UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2014/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 22 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ, BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ,
LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội động nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước,
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn
cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn
cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực phí và lệ
phí;
Căn
cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường
xuyên;
Căn cứ Thông tư số
03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng
chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số
48/2012/TT-BTC ngày 16/03/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi
điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất
có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số
133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn
cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài
chính-Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP
ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn
cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
11/2014/NQ-HĐND ngày 17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ,
ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tỉnh
Yên Bái tại Tờ trình số 1588/TTr-STC ngày 30/9/2014 về việc bãi bỏ,
ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành 20 loại phí, 15 loại lệ phí trên địa
bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể
như sau:
I. ĐỐI VỚI PHÍ:
1. Phí chợ:
a) Đối tượng nộp phí: Là những người buôn
bán trong chợ sử dụng diện tích bán hàng, địa điểm kinh doanh tại chợ.
b) Cơ quan thu phí: Ban quản lý chợ, tổ
quản lý chợ, doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức được cấp có
thẩm quyền giao quản lý, kinh doanh khai thác chợ theo quy định.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Chợ loại 2 (là chợ có từ 200 đến 400 điểm
kinh doanh)
|
|
|
1
|
Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt)
|
Đồng/hộ/tháng
|
|
|
- Kinh doanh cố định có mái che (do nhà nước
hoặc tổ chức kinh doanh khai thác chợ đầu tư xây dựng) thuộc phạm vi chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
50.000
|
|
- Kinh doanh cố định khác thuộc phạm vi chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
20.000
|
2
|
Kinh doanh lưu động
|
Đồng/ngày
|
4.000
|
3
|
Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt)
|
Đồng/m2/tháng
|
150.000
|
II
|
Chợ loại 3 (là chợ có dưới 200 điểm kinh
doanh)
|
|
|
1
|
Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt)
|
|
|
a
|
Kinh doanh cố định có mái che (do nhà nước hoặc
tổ chức kinh doanh khai thác chợ đầu tư xây dựng) thuộc phạm vi chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
30.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Chợ tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù
Cang Chải
|
Đồng/m2/tháng
|
10.000
|
|
- Chợ xã
|
Đồng/m2/tháng
|
5.000
|
b
|
Kinh doanh cố định khác thuộc phạm vi chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
10.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Chợ tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù
Cang Chải
|
Đồng/m2/tháng
|
5.000
|
|
- Chợ xã
|
Đồng/m2/tháng
|
2.000
|
2
|
Kinh doanh lưu động
|
Đồng/ngày
|
3.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Chợ tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù
Cang Chải
|
Đồng/ngày
|
2.000
|
|
- Chợ xã
|
Đồng/ngày
|
1.000
|
3
|
Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt)
|
Đồng/m2/tháng
|
50.000
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Trường hợp chợ do Ngân sách Nhà nước đầu tư
xây dựng thì số phí thu được là khoản thu của Ngân sách Nhà nước. Nộp 100% số
phí thu được vào Ngân sách nhà nước, việc quản lý và sử dụng theo quy định hiện
hành.
- Đối với chợ không do Nhà nước đầu tư xây dựng
hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh
khai thác thì số phí thu được không thuộc Ngân sách Nhà nước. Doanh nghiệp khai
thác có trách nhiệm nộp thuế theo quy định và có quyền quản lý, sử dụng số tiền
phí sau khi đã nộp thuế.
2. Phí qua đò:
a) Đối tượng nộp phí: Là hành khách,
phương tiện đi lại và hàng hóa được chở ngang qua sông, hoặc đi dọc sông, hồ.
b) Cơ quan thu phí: Các tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng bến, phương tiện thủy để chở khách, hàng hóa qua đò được Sở
Giao thông Vận tải cấp phép hoạt động theo quy định.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Phí qua
đò ngang (của phương tiện thuyền máy, cô le)
|
|
|
1
|
Người đi bộ
|
Đồng/lượt
|
1.000
|
2
|
Xe máy (kể cả xe máy điện 2 bánh và các loại xe
tương tự)
|
Đồng/xe/lượt
|
3.000
|
3
|
Xe đạp (kể cả xe đạp điện và các loại xe tương
tự)
|
Đồng/xe/lượt
|
1.000
|
4
|
Hàng hóa
|
Đồng/tạ/lượt
|
3.000
|
II
|
Phí đò dọc
|
|
|
1
|
Khoảng cách từ 03 km đến dưới 20 km
|
Đồng/km
|
2.000
|
2
|
Khoảng cách từ 20 km trở lên
|
Đồng/km
|
1.000
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với các đơn vị, tổ chức thu phí qua đò từ
các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 10%
số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 90% cho đơn vị tổ chức thu phí để
quản lý, sử dụng theo quy định.
- Đối với tổ
chức, cá nhân thu phí qua đò từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do
Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh khai
thác thì số phí thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức,
cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo các qui định hiện hành.
3. Phí sử dụng hè đường,
lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước:
a) Đối tượng nộp phí: Là các tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến bãi, mặt nước
vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch và quy định của nhà nước về quản lý sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường,
bến bãi, mặt nước.
b) Cơ quan
thu phí: Các cơ quan được cấp có
thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến
bãi, mặt nước theo quy định.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường
|
|
|
1
|
Đối với xe ô tô tạm đỗ
|
Đồng/xe/lượt
|
5.000
|
2
|
Đối với xe ô tô đỗ thường xuyên
|
Đồng/xe/tháng
|
90.000
|
II
|
Phí sử dụng bến bãi, mặt nước
|
|
|
1
|
Sử dụng dài ngày (từ 1 tháng trở lên)
|
Đồng/m2/tháng
|
4.000
|
2
|
Sử dụng ít ngày (dưới 1 tháng)
|
Đồng/m2/ngày
|
500
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với các tổ chức thu phí lề đường, bến,
bãi, mặt nước từ các dịch vụ do nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách
nhà nước. Nộp 10% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 90% cho tổ chức,
cá nhân thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí lề đường, bến,
bãi, mặt nước từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư
nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là khoản
thu không thuộc Ngân sách nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức,
cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước
theo qui định hiện hành.
4. Phí vệ sinh:
a) Đối tượng nộp phí: Là cá nhân cư trú,
hộ gia đình, đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa
bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và vận chuyển rác thải.
b) Cơ quan thu phí: Tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu gom, vận chuyển rác thải.
c) Mức thu phí: Có phụ lục kèm theo.
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với đơn vị thu gom, vận chuyển rác thải được
Nhà nước đầu tư xây dựng là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước. Để lại 100% số
phí vệ sinh thu được cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
- Đối với đơn vị thu gom, vận chuyển rác thải
không do Nhà nước đầu tư xây dựng, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao
cho các tổ chức, cá nhân thực hiện là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước,
số tiền phí thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá
nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo qui định hiện hành.
5. Phí trông giữ xe đạp, xe
máy, ô tô:
a) Đối tượng nộp phí: Là chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ phương tiện
xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy
hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị.
b) Cơ quan thu phí: Các tổ chức, cá nhân
được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ trông giữ phương tiện xe đạp, xe máy, ô tô
theo quy định.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
TẠI ĐIỂM ĐỖ, BÃI TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN CÔNG
CỘNG DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ
|
|
|
1
|
Trông xe ban ngày
|
|
|
a
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
1.000
|
b
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện 2 bánh)
|
Đồng/xe/lượt
|
3.000
|
c
|
Ô tô
|
Đồng/xe/lượt
|
12.000
|
2
|
Trông xe ban đêm
|
|
|
a
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
2.000
|
b
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện 2 bánh)
|
Đồng/xe/lượt
|
5.000
|
c
|
Ô tô
|
Đồng/xe/lượt
|
24.000
|
3
|
Trông xe cả ngày đêm
|
|
|
a
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
3.000
|
b
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện 2 bánh)
|
Đồng/xe/lượt
|
8.000
|
c
|
Ô tô
|
Đồng/xe/lượt
|
36.000
|
4
|
Trông xe theo tháng
|
|
|
a
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
50.000
|
b
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện 2 bánh)
|
Đồng/xe/lượt
|
120.000
|
c
|
Ô tô
|
Đồng/xe/lượt
|
500.000
|
II
|
TẠI CÁC ĐIỂM ĐỖ, BÃI TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN KHÔNG
DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ: Mức thu tối đa không quá 1,5 lần mức thu tại điểm đỗ, bãi
trông giữ phương tiện công cộng do nhà nước đầu tư theo từng đối tượng nộp.
|
|
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với các tổ chức, cá nhân thu phí trông giữ
xe đạp, xe máy, ô tô từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân
sách nhà nước. Nộp 10% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 90% cho tổ
chức, cá nhân thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
- Đối với các tổ chức, cá nhân thu phí trông giữ
xe đạp, xe máy, ô tô từ các dịch vụ không do nhà nước đầu tư, hoặc do nhà nước
đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó
không thuộc Ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của các tổ chức,
cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước
theo quy định hiện hành.
6. Phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới
hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho
chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa
độ.
b) Đối tượng được giảm phí:
- Giảm 50% phí đo đạc, lập bản đồ địa chính đối
với các đối tượng sau: Hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo (có giấy chứng nhận hộ
nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền); Hộ gia đình bà mẹ Việt Nam Anh hùng,
hộ gia đình Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, hộ gia đình thương binh (là hộ
gia đình có bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,
thương binh đang sinh sống và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục
đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ); Hộ gia đình liệt sỹ (hộ gia đình được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp "Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”).
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp và cá
nhân thực hiện đo đạc không thuộc đối tượng hoạt động bằng ngân sách
nhà nước thì không phải áp dụng quy định giảm phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính theo quy định trên.
c) Cơ quan thu phí: Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất tỉnh Yên Bái; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Yên
Bái; Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất cấp huyện; các tổ chức, cá
nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp phép đo đạc, lập bản
đồ địa chính theo quy định.
d) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với các tổ chức
|
đồng/m2
|
950
|
2
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
a
|
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại các phường
thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ
|
đồng/m2
|
800
|
b
|
Hộ gia đình, cá nhân thuộc các địa bàn các
xã đặc biệt khó khăn; các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực 2,
khu vực 3 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Dân tộc
|
đồng/m2
|
300
|
c
|
Hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn các xã,
thị trấn còn lại
|
đồng/m2
|
500
|
e) Quản lý, sử dụng phí
thu được:
- Phí đo đạc,
lập bản đồ địa chính từ các dịch vụ do nhà nước đầu tư là khoản phí thuộc Ngân
sách nhà nước. Đơn vị, tổ chức nộp 15% số phí thu được vào Ngân sách nhà
nước; để lại 85% cho đơn vị thu phí để quản
lý, sử dụng theo quy định.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính từ các dịch vụ không do nhà nước đầu tư hoặc do nhà nước đầu tư
nhưng đã được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là
khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các
tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với nhà
nước theo quy định hiện hành.
7. Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất:
a) Đối tượng
nộp phí: Các đối tượng
đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp
cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và
đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b) Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi
trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định để giao đất, cho thuê đất và chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với
quyền sử dụng đất theo quy định.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Mức thu cấp
mới
|
Mức thu cấp
đổi, cấp lại
|
I
|
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
1
|
Đất làm nhà ở
|
|
|
|
|
Quy mô diện
tích < = 100m2
|
Đồng/hồ sơ
|
110.000
|
55.000
|
|
100
m2 < QMDT < = 200m2
|
Đồng/hồ sơ
|
120.000
|
60.000
|
|
200
m2 < QMDT < = 400m2
|
Đồng/hồ sơ
|
150.000
|
75.000
|
|
Quy mô diện tích > 400m2
|
Đồng/hồ sơ
|
200.000
|
100.000
|
2
|
Đất sản xuất
|
|
|
|
|
Quy mô diện
tích < = 0,1ha
|
Đồng/hồ sơ
|
140.000
|
70
.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
160.000
|
80.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
180.000
|
90.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
200.000
|
100.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
220.000
|
110.000
|
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
280.000
|
140.000
|
3
|
Đất kinh doanh
|
|
|
|
|
Quy mô diện
tích < = 0,1ha
|
Đồng/hồ sơ
|
200.000
|
100.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
250.000
|
125.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
280.000
|
140.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
300.000
|
150.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
330.000
|
165.000
|
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
650.000
|
325.000
|
II
|
Mức thu đối với tổ chức
|
|
|
|
1
|
Đất sản xuất
|
|
|
|
|
Quy mô diện
tích < = 0,1ha
|
Đồng/hồ sơ
|
400.000
|
200.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
530.000
|
265.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
680.000
|
340.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
800.000
|
400.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
950.000
|
475.000
|
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.100.000
|
550.000
|
|
1 ha < QMDT < = 2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.200.000
|
600.000
|
|
2 ha < QMDT < = 5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
2.700.000
|
1.350.000
|
|
5ha < QMDT < = 10 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
3.500.000
|
1.750.000
|
|
10ha < QMDT < = 20 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.000.000
|
2.000.000
|
|
Quy mô diện tích > 20 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.700.000
|
2.350.000
|
2
|
Đất kinh doanh
|
|
|
|
|
Quy mô diện
tích < = 0,1ha
|
Đồng/hồ sơ
|
800.000
|
400.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.000.000
|
500.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.400.000
|
700.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.600.000
|
800.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.900.000
|
950.000
|
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
2.100.000
|
1.050.000
|
|
1 ha < QMDT < = 2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
2.500.000
|
1.250.000
|
|
2 ha < QMDT < = 5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
1.500.000
|
|
5ha < QMDT < = 10 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
3.700.000
|
1.850.000
|
|
10ha < QMDT < = 20 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.200.000
|
2.100.000
|
|
Quy mô diện tích > 20 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.700.000
|
2.350.000
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất, là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước. Được nộp 30%
số phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 70% cho các đơn vị thu phí để quản
lý, sử dụng theo quy định.
8. Phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai:
a) Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Đối tượng miễn phí: Miễn thu phí khai
thác, sử dụng tài liệu đất đai đối với các cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp của Trung ương, địa phương trong trường hợp yêu cầu
cung cấp thông tin về đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai
thuộc phạm vi quản lý (không nhằm mục kinh doanh).
b) Cơ quan thu phí: Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai (cơ quan địa chính, Ủy ban nhân
dân xã, phường, huyện,...).
d) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu địa
chính
|
|
|
|
Đối với tổ chức
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
200.000
|
|
Đối với hộ gia đình cá nhân ở các phường, thị
trấn
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
50.000
|
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các xã
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
25.000
|
2
|
Phí khai thác thông tin tư vấn tại chỗ đối
với tổ chức
|
|
|
|
Tư vấn thông tin đất đai
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
50.000
|
|
Xem các loại hồ sơ bản đồ
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
20.000
|
3
|
Phí khai thác thông tin tư vấn tại chỗ đối
với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
Tư vấn thông tin đất đai
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
50.000
|
|
Xem các loại hồ sơ bản đồ
|
Đồng/ hồ sơ,
tài liệu
|
20.000
|
Mức thu phí trên không bao gồm chi phí in ấn,
sao chụp hồ sơ, tài liệu.
d) Quản lý sử dụng phí thu được: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu thuộc
Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu được trích lại 90% trên tổng số tiền thu về phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai để quản lý, sử dụng theo quy định; Số còn
lại 10% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
9. Phí thư viện (đối với thư
viện thuộc địa phương quản lý):
a) Đối tượng
nộp phí: Là các đối tượng
được thư viện cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.
b) Đối tượng miễn, giảm phí:
- Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp
sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của
Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó
xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại
Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được
giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc
biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật.
c) Cơ quan thu phí: Thư viện tỉnh, thư viện
cấp huyện và thư viện của các tổ chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ cung
cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc.
d) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí cấp thẻ thư viện cho người lớn
|
đồng/thẻ/năm
|
20.000
|
2
|
Phí cấp thẻ thư viện cho trẻ em
|
đồng/thẻ/năm
|
10.000
|
3
|
Phí cấp thẻ bạn đọc sử dụng phòng
đa phương tiện
|
đồng/thẻ/năm
|
30.000
|
e) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với thư viện do Nhà nước đầu tư xây dựng,
thì phí thư viện là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% số phí thu được
vào Ngân sách nhà nước; để lại 90% cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo
quy định.
- Đối với thư viện không do Nhà nước đầu tư xây
dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh
doanh thì số phí thu được không thuộc Ngân sách Nhà nước. Tổ chức, cá nhân kinh
doanh có trách nhiệm nộp thuế theo quy định hiện hành và có quyền quản lý, sử dụng
số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
10. Phí thẩm định cấp phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa
phương thực hiện):
a) Đối tượng
nộp phí: Đối tượng có nhu cầu sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp.
b) Cơ quan thu phí: Sở Công thương và các
cơ quan được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp.
c)
Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Đồng/1 lần thẩm
định
|
5.000.000
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí thẩm
định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà
nước. Cơ quan thu được trích lại 90% trên tổng số tiền thu về phí thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, để quản lý, sử dụng theo quy định; Số còn
lại 10% cơ quan thu phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
11. Phí tham quan danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (đối với danh lam thắng cảnh
thuộc địa phương quản lý):
a) Đối tượng nộp phí: Là những người thăm
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
b) Đối tượng miễn giảm:
- Giảm 50% mức phí tham quan danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ
văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ
tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định
là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết
định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản
2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật
người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.
+ Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba
trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, công trình văn hoá.
- Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo
quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
c) Cơ quan thu phí: Ban Quản lý Di tích
danh thắng cảnh các cấp và các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền giao nhiệm
vụ kinh doanh, khai thác di tích, danh lam, thắng cảnh.
d) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với người lớn
|
Đồng/lần/người
|
20.000
|
2
|
Đối với trẻ em
|
Đồng/lần/người
|
10.000
|
(Mức thu áp dụng thống nhất đối với người Việt
Nam và người nước ngoài đến thăm quan)
e) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với di tích, công trình tín ngưỡng – tôn
giáo (bao gồm đình, đền, chùa, miếu, phủ, nghè, nhà thờ,…) được tu bổ, tôn tạo
bằng nguồn vốn xã hội hóa, được trích 100% tổng số tiền phí thực thu để lại
cho Ban Quản lý Di tích - Danh thắng địa phương có di tích tổ chức thu phí,
được chi phí cho công tác quy hoạch, trùng tu, tôn tạo di tích và chi
phí cho các hoạt động của di tích.
- Đối với các danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử, công trình văn hóa khác do kinh phí nhà nước đầu tư: Cơ quan thu được trích
lại 90% trên tổng số tiền thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định; Số còn lại
10% nộp vào Ngân sách nhà nước.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí thăm quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, từ các dịch vụ không
do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá
nhân để khai thác thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước, số
tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu
phí có nghĩa vụ nộp thuế theo qui định hiện hành.
12. Phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương
thực hiện)
a) Đối tượng nộp phí: Là các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác thuộc đối
tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định.
b) Cơ quan
thu phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
c Mức thu phí:
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư
(tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50 và
≤100
|
>100 và
<200
|
>200 và
≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
4,8
|
6,2
|
11,4
|
13,3
|
16,2
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,6
|
8,1
|
14,3
|
15,2
|
23,8
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,1
|
9,0
|
16,2
|
17,1
|
23,8
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
7,4
|
9,0
|
16,2
|
17,1
|
22,8
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
7,7
|
9,5
|
17,1
|
19
|
23,8
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,0
|
10,0
|
18,0
|
19,0
|
24,7
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3,
4, 5, 6)
|
4,8
|
5,7
|
10,3
|
11,4
|
14,8
|
Trường hợp thẩm định lại Báo cáo đánh giá tác động
môi trường, mức thu là 50% mức thu đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường
chính thức.
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với nhóm dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn
200 tỷ đồng: Cơ quan thu được trích lại 90% để quản lý, sử dụng theo quy định;
số còn lại 10% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
- Đối với nhóm dự án có tổng mức đầu tư từ 200 tỷ
đồng trở lên: Cơ quan thu được trích lại 80% trên tổng số tiền phí để quản lý,
sử dụng theo quy định; số còn lại 20% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách
nhà nước.
13. Phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt;
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định
do cơ quan địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thuỷ lợi.
b) Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
|
|
- Đối với đề
án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án
|
380.000
|
|
- Đối với đề
án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm.
|
Đồng /1 đề án, báo cáo
|
1.045.000
|
|
- Đối với đề
án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới
1.000m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án, báo cáo
|
2.470.000
|
|
- Đối với đề
án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm.
|
Đồng /1 đề án, báo cáo
|
4.750.000
|
2
|
Thẩm định
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
|
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án, báo cáo
|
570.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm.
|
Đồng /1 đề án, báo cáo
|
1.710.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm.
|
Đồng /1 đề án, báo cáo
|
4.180.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm.
|
Đồng /1 đề án, báo cáo
|
7.980.000
|
3
|
Thẩm định
đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
|
|
- Đối với đề
án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm.
|
Đồng /1 đề án, báo cáo
|
570.000
|
|
- Đối với đề
án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3đến dưới 500m3/ngày
đêm.
|
Đồng /1 đề án, báo cáo
|
1.710.000
|
|
- Đối với đề
án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3đến dưới 2.000m3/ngày
đêm.
|
Đồng /1 đề án, báo cáo
|
4.180.000
|
|
- Đối với đề
án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày
đêm.
|
Đồng /1 đề án, báo cáo
|
7.980.000
|
4
|
Trường hợp
thẩm định gia hạn, bổ sung
|
Bằng 50% mức thu theo quy định trên
|
d) Quản lý, sử dụng phí
thu được:
Phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác sử
dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thuỷ lợi là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 5% số phí thu được
vào Ngân sách nhà nước; để lại 95% cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo
quy định.
14. Phí thẩm định báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ
quan địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp phí: Các
tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
b) Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
|
|
-
|
- Đối với báo
cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm.
|
Đồng /1 báo cáo
|
380.000
|
-
|
- Đối với với
báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm.
|
Đồng /1 báo cáo
|
1.330.000
|
-
|
- Đối với báo
cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm.
|
Đồng /1 báo cáo
|
3.230.000
|
-
|
- Đối với báo
cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm.
|
Đồng /1 báo cáo
|
5.700.000
|
2
|
Trường hợp
thẩm định gia hạn, bổ sung
|
|
Bằng 50% mức thu theo quy định trên
|
d) Quản lý, sử dụng phí
thu được:
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 5% số phí
thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 95% cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng
theo quy định.
15. Phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa
phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
b) Cơ quan thu phí: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất
|
Đồng /1 hồ sơ
|
1.330.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn bổ sung
|
Đồng /1 hồ sơ
|
665.000
|
d) Quản lý, sử dụng phí
thu được:
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 5% số phí thu được vào
Ngân sách nhà nước; để lại 95% cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo quy
định.
16. Phí bình tuyển, công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động
bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp phí: Là tổ chức, cá nhân
Việt Nam và nước ngoài có đơn yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước hoặc
tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện công việc bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống theo quy
định.
b) Cơ quan thu phí: Cơ quản lý nhà nước về trồng trọt, giống cây lâm nghiệp tỉnh Yên Bái
và tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện công việc bình
tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với
bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng
|
Đồng/lần bình
tuyển, công nhận
|
2.000.000
|
2
|
Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống, cây
lâm nghiệp, rừng giống
|
Đồng/lần bình
tuyển, công nhận
|
5.000.000
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí
bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Nộp 20% số phí thu được vào Ngân sách
nhà nước; để lại 80% cho đơn vị thu phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
17. Phí sử dụng đường bộ (đối
với xe mô tô):
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở
hữu, sử dụng hoặc quản lý xe mô tô (gồm xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe
gắn máy và các loại xe tương tự) là người nộp phí sử dụng đường bộ.
b) Cơ quan thu phí: Ủy ban nhân dân cấp
xã (Trưởng thôn, Tổ trưởng dân phố được Ủy ban nhân dân cấp xã giao nhiệm vụ).
c) Mức thu phí sử dụng đường bộ đối với
xe mô tô (không bao gồm xe máy điện):
Số TT
|
Loại phương
tiện chịu phí
|
Mức thu (đồng/năm)
|
1
|
Loại xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100 cm3
|
|
|
- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn
xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày
05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ
|
50.000
|
|
- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã
không thuộc vùng khó khăn
|
70.000
|
|
- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn thị
trấn không thuộc vùng khó khăn và các phường.
|
80.000
|
2
|
Loại xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100 cm3
|
|
|
- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn
xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày
05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ
|
110.000
|
|
- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã
không thuộc vùng khó khăn
|
120.000
|
|
- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn thị
trấn không thuộc vùng khó khăn và các phường.
|
130.000
|
3
|
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh
|
2.160.000
|
|
|
|
d) Tỷ lệ tiền phí thu được để lại cho các
xã, phường, thị trấn đối với xe mô tô để trang trải cho các chi phí tổ chức thu
theo quy định:
- Các xã thuộc vùng khó khăn được để lại 20% số
phí thu được.
- Các xã không thuộc vùng khó khăn được để lại
15% số phí thu được.
- Các phường, thị trấn được để lại 10% số phí
thu được.
e) Các nội dung khác ngoài nội dung quy định
trên thực hiện theo quy định tại Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của
Bộ Tài chính, các văn bản sửa đổi, bổ sung và các quy định hiện hành khác của
nhà nước có liên quan.
18. Phí đấu giá (đối với
phí do cơ quan địa phương tổ chức thu):
18.1. Phí đấu giá tài sản:
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định
tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 phải nộp phí đấu giá tài sản cho
tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng
bán đấu giá tài sản thực hiện.
b) Cơ quan thu phí: Trung tâm dịch vụ bán
đấu giá tài sản, doanh nghiệp bán đấu giá tài sản.
c) Mức thu phí
- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức
thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo
quy định như sau:
STT
|
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá
|
Mức thu
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
2
|
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng
|
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản
bán được quá 50 triệu
|
3
|
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản
bán được vượt 1 tỷ
|
4
|
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài
sản bán được vượt 10 tỷ
|
5
|
Từ trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản
bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản quản lý và sử dụng
phí đấu giá tài sản thu được như sau:
+ Trường hợp Trung tâm dịch vụ bán đấu giá đã được ngân sách
nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc bán đấu giá thì phải nộp toàn bộ số tiền phí
thu được vào Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
hiện hành.
+ Trường hợp Trung tâm dịch vụ bán đấu giá chưa được ngân
sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì được để lại 80%
số tiền phí thu được để trang trải cho việc bán đấu giá và thu phí theo quy định
của pháp luật; phần tiền phí còn lại 20% phải nộp vào Ngân
sách nhà nước.
- Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản
(trừ đấu giá quyền sử dụng đất): Phí đấu giá thu được là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của
pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí
sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải
thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo
quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
18.2. Phí tham gia đấu giá tài sản:
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức,
cá nhân tham gia đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày
04/3/2010 phải nộp phí tham gia đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên
nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản.
b) Cơ quan thu phí: Hội đồng bán đấu giá tài sản, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài
sản, doanh nghiệp bán đấu giá tài sản.
c) Mức thu phí: Mức thu phí tham
gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu
giá theo quy định như sau:
STT
|
Giá khởi điểm của tài sản
|
Mức thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
2
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
150.000
|
4
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Hội đồng bán đấu giá tài sản được
sử dụng số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi
phí cho Hội đồng đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào Ngân sách nhà nước.
- Trung tâm dịch vụ bán đấu giá
tài sản quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá tài sản thu được như sau:
+ Trường hợp Trung tâm dịch vụ bán
đấu giá đã được Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc bán đấu giá thì phải
nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào Ngân sách nhà nước
theo quy định.
+ Trường hợp Trung tâm dịch vụ bán
đấu giá chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu
giá thì được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải cho việc bán đấu giá
và thu phí theo quy định của pháp luật; phần tiền phí còn lại 20% phải nộp vào
Ngân sách nhà nước.
- Đối với đơn vị thu phí là doanh
nghiệp bán đấu giá tài sản (trừ đấu giá quyền sử dụng đất): Phí tham gia đấu giá
thu được là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước. Đơn
vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu
được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy
định của pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối
với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế
hiện hành.
18.3. Phí tham gia đấu giá quyền
sử dụng đất:
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải nộp phí tham
gia đấu giá quyền sử dụng đất cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng
bán đấu giá tài sản.
b) Cơ quan thu phí: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng bán đấu giá.
c) Mức thu phí:
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng
đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
STT
|
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm
|
Mức thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
3
|
Từ trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng
đất khác:
STT
|
Diện tích đất
|
Mức thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
- Trường hợp cuộc đấu giá không tổ
chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ
tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự
kiến tổ chức phiên bán đấu giá.
d) Quản lý và sử dụng phí thu được:
Tiền phí tham gia đấu giá quyền sử
dụng đất được chi đảm bảo cho hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất của Tổ chức
bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng bán đấu giá theo quy định tại Thông tư số
48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm
và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
19. Phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và các
giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng miễn thu phí: Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với
các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu
thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong hệ thống đăng ký
trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
- Tổ
chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp
đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và
Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
c) Cơ quan thu phí:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thành phố Yên Bái; Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất thuộc
UBND huyện, thị xã.
- Uỷ ban nhân dân xã trong trường
hợp được Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất cấp huyện ủy quyền thực
hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại
các xã ở xa huyện lỵ.
d) Mức thu phí: 30.000 đồng/trường hợp (Mỗi lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo
đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính là một trường hợp).
e) Quản lý sử dụng phí thu được:
Cơ quan thu phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền
thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm để quản lý, sử dụng theo quy định;
số còn lại 15% nộp vào Ngân sách nhà nước.
20. Phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác
khoáng sản:
20.1. Phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt:
a) Đối tượng nộp phí: Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là hộ gia
đình, đơn vị, tổ chức, cá nhân có nước thải được quy định tại Điều 1 Thông tư
liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính, Bộ
Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
- Hộ gia đình;
- Cơ quan nhà nước;
- Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ
các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);
- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn
phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;
- Cơ sở: rửa ô tô, rửa xe máy, sửa
chữa ô tô, sửa chữa xe máy;
- Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh;
nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác;
- Các tổ chức, cá nhân và đối tượng
khác có nước thải không được quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và
Môi trường .
Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả
nước thải vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì đơn vị quản lý, vận
hành hệ thống thoát nước là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
tiếp nhận được và thải ra môi trường.
b) Đối tượng
không chịu phí, bao gồm:
- Nước thải sinh
hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có
giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
- Nước thải sinh
hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao
gồm:
+ Các xã thuộc miền
núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa theo quy định của Chính phủ;
+ Các xã không
thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định
số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị.
- Nước mưa tự
nhiên chảy tràn.
c) Cơ quan thu phí: Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp nước sạch; Uỷ ban nhân dân cấp xã.
d) Mức thu phí:
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái (bao gồm cả đối tượng sử dụng
nước của hệ thống cấp nước sạch, có đồng hồ đo lưu lượng nước sử dụng và đối tượng
sử dụng nước tự khai thác, không có đồng hồ đo lưu lượng nước sử dụng) được
tính bằng 5% của giá bán nước sạch (không bao gồm thuế VAT).
e) Quản lý sử dụng phí thu được: Để lại 10% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch, 15% trên tổng số phí thu được
cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để quản lý, sử dụng theo quy định. Số
còn lại nộp Ngân sách nhà nước theo quy định.
20.2. Phí bảo
vệ môi trường đối với chất thải rắn:
a) Đối tượng nộp phí: Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có thải chất thải rắn (chất thải rắn thông thường và chất
thải rắn nguy hại) từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động
khác. Trong đó:
- Chất thải rắn nguy hại
là chất thải rắn có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy
hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
- Chất thải rắn không có tên
trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành là chất thải rắn thông thường.
b) Đối tượng không phải nộp phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình thải chất
thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình;
- Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn theo quy định nhưng tự xử lý hoặc
ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy
định của pháp luật, cụ thể:
+ Đối với trường hợp tự
xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có thuyết minh
rõ giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn; giải pháp công nghệ xử lý nước rác
và nước thải từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu quả của công nghệ xử lý chất
thải rắn; các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành; giải pháp xử
lý các tình huống sự cố môi trường và các nội dung khác về xử lý chất thải
rắn theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.
+ Đối với trường hợp ký hợp đồng
dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có hợp đồng dịch
vụ xử lý (hoặc hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý) chất thải rắn với
chủ xử lý chất thải rắn được phép hoạt động theo quy định của pháp luật về quản
lý chất thải rắn.
c) Cơ quan thu phí:
- Đối với chất thải rắn thông thường: Cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn.
- Đối với chất thải rắn nguy hại: Chi cục Bảo vệ
môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Mức thu phí:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Mức thu phí đối với chất thải rắn thông thường
|
|
|
a
|
Tại thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ
|
Đồng/tấn
|
30.000
|
b
|
Tại các thị trấn thuộc huyện và xã Sơn Thịnh
huyện Văn Chấn
|
Đồng/tấn
|
25.000
|
c
|
Tại các xã còn lại
|
Đồng/tấn
|
20.000
|
2
|
Mức thu phí đối với chất thải rắn nguy hại
|
Đồng/tấn
|
5.000.000
|
e) Quản lý sử dụng phí thu được: Nộp 80%
tổng số tiền phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 20% cho cơ quan thu
phí để quản lý, sử dụng theo quy định.
20.3. Phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân (trong và ngoài nước) khai thác các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản
không kim loại.
b) Cơ quan thu phí: Cơ quan thuế.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Loại khoáng
sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại:
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan
(antimoan)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)
|
Tấn
|
50.000
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
60.000
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen
(molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)
|
Tấn
|
270.000
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại:
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa
…)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia
(sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan)
quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen
(spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam;
Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát
(fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
5.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
Tấn
|
2.000
|
6
|
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất
công nghiệp…)
|
Tấn
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
4.000
|
8
|
Cát làm thủy tinh
|
m3
|
7.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
3.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
1.500
|
11
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
12
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
3.000
|
13
|
Đất làm Cao lanh
|
m3
|
7.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
15
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít
(quartzite)
|
Tấn
|
30.000
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
30.000
|
19
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
|
Tấn
|
30.000
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
21
|
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin
(secpentin)
|
Tấn
|
5.000
|
22
|
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
|
Tấn
|
10.000
|
23
|
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
|
Tấn
|
10.000
|
24
|
Than nâu, than mỡ
|
Tấn
|
10.000
|
25
|
Than khác
|
Tấn
|
10.000
|
26
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản tận thu được tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng nêu
trên.
d) Quản lý sử dụng: Phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, số phí thu
được nộp 100% vào Ngân sách nhà nước và được phân chia cho từng cấp ngân sách theo quy định.
II. ĐỐI VỚI LỆ PHÍ:
1. Lệ phí đăng ký cư trú,
chứng minh nhân dân (đối với công việc do cơ quan địa phương thực hiện):
1.1. Lệ phí đăng ký cư trú:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối
với người thực hiện đăng ký và quản lý cư trú với cơ quan công an theo quy định
của pháp luật.
b) Đối tượng miễn, không thu lệ phí:
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các
trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; hộ gia
đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo
quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính
lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà. Xoá
tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay
mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia
đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
c) Cơ quan thu lệ phí: Công an thành phố, thị xã; Công an các xã, thị trấn theo quy định.
d) Mức thu lệ
phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Các phường thuộc thành phố
Yên Bái
|
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
Đồng/lần
đăng ký
|
10.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú
|
Đồng/lần
cấp
|
15.000
|
-
|
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành
chính, tên đường phố, số nhà.
|
Đồng/lần cấp
|
8.000
|
3
|
Đính chính các thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
đính chính
|
5.000
|
II
|
Các phường, xã, thị trấn còn
lại
|
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
Đồng/lần
đăng ký
|
5.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú
|
Đồng/lần
cấp
|
7.500
|
-
|
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành
chính, tên đường phố, số nhà.
|
Đồng/lần cấp
|
4.000
|
3
|
Đính chính các thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
đính chính
|
2.500
|
e) Quản lý sử dụng lệ phí thu
được: Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu thuộc Ngân
sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan công an thực hiện đăng
ký quản lý cư trú các phường thuộc thành phố Yên Bái, được trích lại 60% trên tổng
số tiền lệ phí thu được để quản lý, sử dụng theo quy định, 40% còn lại phải nộp
vào Ngân sách Nhà nước.
- Cơ quan công an thực hiện đăng
ký quản lý cư trú thuộc các phường, xã, thị trấn còn lại, được để lại 100% số
tiền thu được để quản lý, sử dụng theo quy định.
1.2. Lệ phí chứng
minh nhân dân:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp lại, đổi chứng
minh nhân dân.
b) Đối tượng
miễn, không thu lệ phí:
- Không thu lệ phí chứng minh nhân
dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi
của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã,
thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân
dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
- Trường hợp thực hiện cấp chứng
minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC
ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới.
c) Cơ quan thu lệ phí: Công an tỉnh Yên Bái; Công an cấp huyện theo phân cấp.
d) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/lần
cấp)
|
1
|
Các phường thuộc thành phố
Yên Bái
|
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi
|
6.000
|
2
|
Các phường, xã, thị trấn còn
lại
|
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi
|
3.000
|
(Mức thu trên không bao gồm tiền
ảnh của người được cấp chứng minh thư nhân dân).
Riêng Công an tỉnh trực tiếp thu lệ
phí cấp chứng minh nhân dân thì áp dụng mức thu cho các đối tượng nộp theo địa
bàn cư trú.
e) Quản lý sử dụng lệ phí thu
được: Lệ phí cấp chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc
Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan công an thực hiện cấp chứng minh nhân
dân cho các đối tượng thuộc các phường của thành phố Yên Bái được trích lại 60%
trên tổng số tiền lệ phí thu được để quản lý, sử dụng theo quy định; 40% còn lại
phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
- Cơ quan công an thực hiện cấp chứng minh nhân
dân cho các đối tượng thuộc các xã, phường, thị trấn còn lại, được để lại 100%
số tiền thu để quản lý, sử dụng theo quy định.
2. Lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà
nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Cơ quan thu lệ phí: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Lệ phí cấp mới giấy phép lao động
|
Đồng/1 giấy
phép
|
400.000
|
2
|
Lệ phí cấp lại giấy phép lao động
|
Đồng/1 giấy
phép
|
300.000
|
d) Quản lý
sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu
lệ phí được trích lại 80% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam để quản lý, sử dụng theo quy định, số
còn lại 20% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
3. Lệ phí địa
chính:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
b) Đối tượng miễn giảm:
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu
lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
c) Cơ quan thu lệ phí: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Yên Bái; Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thành phố Yên Bái; Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ
đất cấp huyện.
d) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ
|
|
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/ giấy
|
100.000
|
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận; cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận)
|
Đồng/ lần cấp
|
25.000
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/ giấy
|
25.000
|
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất; kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận)
|
Đồng/ lần cấp
|
20.000
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
|
Đồng/ 1 lần
|
20.000
|
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính:
|
Đồng/ 1 lần
|
9.000
|
2
|
Mức thu lệ phí địa chính đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các khu vực khác
|
|
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/ giấy
|
50.000
|
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận; cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận)
|
Đồng/ lần cấp
|
12.500
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/ giấy
|
12.500
|
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất; kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận)
|
Đồng/ lần cấp
|
10.000
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
|
Đồng/ 1 lần
|
10.000
|
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính:
|
Đồng/ 1 lần
|
4.500
|
3
|
Mức thu đối với tổ chức
|
|
|
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/ giấy
|
500.000
|
|
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/ giấy
|
100.000
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
Đồng/ lần cấp
|
50.000
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
Đồng/ 1 lần
|
30.000
|
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính
|
Đồng/ 1 lần
|
18.000
|
e) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí địa chính là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan
thu được trích lại 10% trên tổng số tiền thu về lệ phí địa chính để quản lý, sử
dụng theo quy định, số còn lại 90% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách
nhà nước.
4. Lệ phí cấp giấy phép
xây dựng:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu vào
tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo,
di dời công trình.
b) Cơ quan thu lệ phí: Sở Xây dựng, Uỷ
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo phân cấp của tỉnh.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Cấp mới:
|
|
|
1
|
Nhà riêng lẻ của nhân dân (thuộc
đối tượng phải có giấy phép)
|
Đồng/1 giấy
phép
|
50.000
|
2
|
Công trình khác
|
Đồng/1 giấy
phép
|
100.000
|
II
|
Mức thu gia hạn
|
|
|
|
- Gia hạn giấy phép xây dựng
|
Đồng/1 giấy
phép
|
10.000
|
d) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ
phí cấp Giấy phép xây dựng là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu
được trích lại 10% trên tổng số tiền thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng, để quản
lý, sử dụng theo quy định; Số còn lại 90% cơ quan thu phải nộp vào Ngân sách
nhà nước.
5. Lệ phí cấp biển số nhà:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà (bao gồm: Nhà mặt đường, phố;
Nhà trong ngõ, nhà trong ngách; Căn hộ chung cư). Chủ sở hữu nhà hoặc người đại
diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp không
xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp
biển số nhà.
b) Cơ quan thu lệ phí: Ủy ban nhân dân cấp
huyện; các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp biển số
nhà.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Cấp mới:
|
đồng/1 biển số
|
|
1
|
Đối với nhà mặt đường, phố; Nhà trong ngõ,
nhà trong ngách (loại có 3 chữ số, có kích thước 230 x170 x 1,5mm biển tôn).
|
đồng/1 biển số
|
30.000
|
2
|
Đối với căn hộ chung cư (loại có 3 chữ số, có
kích thước 170x100x1,5mm biển tôn)
|
đồng/1 biển số
|
20.000
|
II
|
Cấp lại
|
đồng/1 biển số
|
|
1
|
Đối với nhà mặt đường, phố; Nhà trong ngõ, nhà
trong ngách (loại có 3 chữ số, có kích thước 230 x 170 x 1,5mm biển tôn).
|
đồng/1 biển số
|
20.000
|
2
|
Đối với căn hộ chung cư (loại có 3 chữ số, có
kích thước 170 x 100 x 1,5mm biển tôn).
|
đồng/1 biển số
|
12.000
|
e) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí
cấp biển số nhà là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu được trích lại
70% trên tổng số tiền thu lệ phí cấp biển số nhà để quản lý, sử dụng theo quy định;
Số còn lại 30% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
6. Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (đối với hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán
công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin)
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối
với các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân
lập, bán công; Cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin khi được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
b) Đối tượng miễn giảm: Không thu lệ phí
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
c) Cơ quan thu lệ phí: Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố.
d) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
|
|
|
1
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục,
dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND
cấp huyện cấp Giấy đăng ký kinh doanh
|
Đồng/lần
|
100.000
|
2
|
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục,
đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn
hoá thông tin do UBND tỉnh cấp Giấy đăng ký kinh doanh
|
Đồng/lần
|
200.000
|
3
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh
|
Đồng/lần
|
20.000
|
4
|
Cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội
dung đăng ký kinh doanh
|
Đồng/bản
|
2.000
|
II
|
Mức thu lệ phí cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh
|
Đồng/lần
|
10.000
|
e) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ
phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu được trích lại 85% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, để quản lý, sử dụng theo quy định; Số còn lại 15% cơ
quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
7. Lệ phí cấp giấy phép hoạt
động điện lực (đối với hoạt động cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối
với tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
b) Cơ quan thu lệ phí: Sở Công thương.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
|
|
|
1
|
Tư vấn qui hoạch, thiết kế, giám
sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện
|
Đồng/1 giấy
phép
|
700.000
|
2
|
Quản lý và vận hành máy điện
|
Đồng/1 giấy
phép
|
700.000
|
3
|
Phân phối và kinh doanh điện
|
Đồng/1 giấy
phép
|
700.000
|
d) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ
phí cấp giấy phép hoạt động điện lực là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Cơ
quan thu được trích lại 75% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy phép hoạt
động điện lực, để quản lý, sử dụng theo quy định, số còn lại 25% cơ quan thu lệ
phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
8. Lệ phí cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với việc cấp phép do cơ quan địa
phương thực hiện)
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép để thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định
của pháp luật.
b) Cơ quan thu lệ phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất
|
|
|
1
|
Trường hợp cấp giấy phép
|
Đồng /01 giấy phép
|
100.000
|
2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép
|
Đồng /01 giấy phép
|
50.000
|
d) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ
phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu thuộc
Ngân sách nhà nước. Nộp 90% tổng số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, để
lại 10% cho cơ quan thu lệ phí quản lý, sử dụng theo quy định.
9. Lệ phí cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực
hiện)
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
b) Cơ quan thu lệ phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt
|
|
|
1
|
Trường hợp cấp giấy phép
|
Đồng /01 giấy
phép
|
100.000
|
2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép
|
Đồng /01 giấy
phép
|
50.000
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được: Lệ phí
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước.
Nộp 90% tổng số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước; để lại 10% cho cơ quan
thu lệ phí quản lý, sử dụng theo quy định.
10. Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực
hiện)
a) Đối tượng
nộp lệ phí: Các tổ chức,
cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
c)
Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước
|
|
|
1
|
Trường hợp cấp giấy phép
|
Đồng /01 giấy
phép
|
100.000
|
2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép
|
Đồng /01 giấy
phép
|
50.000
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được: Lệ phí
cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước.
Nộp 90% tổng số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, để lại 10% cho cơ quan
thu lệ phí quản lý, sử dụng theo quy định.
11. Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào công trình thủy lợi (đối với việc cấp phép do cơ quan địa
phương thực hiện)
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá
nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công
trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan thu lệ phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
c) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công
trình thuỷ lợi
|
|
|
1
|
Trường hợp cấp giấy phép
|
Đồng /01 giấy phép
|
100.000
|
2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép
|
Đồng /01 giấy phép
|
50.000
|
d) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ
phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu thuộc
Ngân sách Nhà nước. Nộp 90% tổng số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, để
lại 10% cho cơ quan thu lệ phí quản lý, sử dụng theo quy định.
12. Lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các cá nhân, tổ
chức khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô.
b) Cơ quan thu lệ phí: Sở Giao thông Vận
tải.
c) Mức thu lệ phí:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
|
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô
|
|
|
1
|
Cấp lần đầu
|
Đồng/1 giấy
phép
|
100.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại
|
Đồng/1 lần cấp
|
30.000
|
d) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ
phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là khoản thu thuộc Ngân sách
nhà nước. Cơ quan thu được trích lại 90% trên tổng số tiền lệ phí thu để quản
lý, sử dụng theo quy định, số còn lại 10% nộp vào Ngân sách nhà nước.
13. Lệ phí cấp bản sao, lệ
phí chứng thực:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu vào
tổ chức, cá nhân khi yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký phải nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
b) Đối tượng miễn giảm: Riêng cá nhân có
hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ thì áp dụng mức thu bằng 50%.
c) Cơ quan thu lệ phí: Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Phòng
Tư pháp cấp huyện; Uỷ ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức được cấp có
thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp bản sao, chứng thực.
d) Mức thu lệ phí:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
đồng
/ bản
|
3.000
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
|
đồng
/ trang
|
2.000
|
-
|
Từ trang thứ 3 trở lên tối đa
thu không quá 100.000 đồng/ bản.
|
đồng
/ trang
|
1.000
|
3
|
Chứng thực chữ ký
|
đồng/trường
hợp
|
10.000
|
e) Quản lý sử dụng lệ phí thu
được: Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản
thu thuộc Ngân sách nhà nước. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc
cấp tỉnh, cấp huyện thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được trích lại
30% trên tổng số tiền thu được để quản lý, sử dụng theo quy định, 70% còn lại
phải nộp vào Ngân sách nhà nước. Đối với tiền lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực do Uỷ ban nhân dân cấp xã thu được phải nộp 100% vào Ngân sách nhà nước, sử
dụng theo quy định.
14. Lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và các giao dịch, tài sản khác theo
quy định của pháp luật.
b) Đối tượng được miễn thu lệ
phí:
- Các cá nhân, hộ gia đình khi
đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất nông lâm
nghiệp, chăn nuôi, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký
viên.
- Thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, xoá thông báo việc kê biên.
c) Cơ quan thu lệ phí:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thành phố Yên Bái; Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất thuộc
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp xã trong trường hợp được ủy quyền thực hiện đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở
xa huyện lỵ
d) Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Các trường hợp nộp lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Đồng/hồ
sơ
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản bảo đảm
|
Đồng/hồ
sơ
|
70.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch
bảo đảm đã đăng ký
|
Đồng/hồ
sơ
|
60.000
|
4
|
Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Đồng/hồ
sơ
|
20.000
|
e) Quản lý sử dụng lệ phí thu
được: Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch
địa phương thực hiện) là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu được
trích để lại 85% trên tổng số tiền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm để quản
lý, sử dụng theo quy định; số còn lại 15% cơ quan thu lệ phí nộp vào Ngân sách
nhà nước.
15. Lệ phí
trước bạ (đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi):
a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài) có tài
sản là xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan thuế và các cơ quan được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu Lệ
phí trước bạ theo quy định.
c) Mức thu lệ
phí:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi
(kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp ô tô bán tải chở vừa chở người, vừa chở
hàng.
|
%
|
10
|
d) Quản lý sử dụng: Lệ phí
trước bạ (đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi) là khoản thu thuộc
Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% lệ phí trước bạ thu được vào Ngân sách Nhà nước.
III. Không thu những khoản phí,
lệ phí có tên trong Pháp lệnh phí, lệ phí nhưng được miễn thu theo theo quy định
tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Thông
tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao cho các Sở, Ban, Ngành
theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này theo đúng các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá
trình tổ chức thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chỉ đạo bộ phận chức năng liên quan và hướng dẫn thực hiện việc tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Thời gian áp dụng các
quy định về phí, lệ phí trong Quyết định này từ ngày 01/01/2015. Trong thời
gian các quy định về phí, lệ phí trong Quyết định này chưa được áp dụng, tiếp tục
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân tỉnh theo quy định tại các văn bản đã ban hành.
2. Kể từ ngày 01/01/2015, bãi bỏ
các Quyết định sau:
- Quyết định số 1324/2007/QĐ-UBND
ngày 05/9/2007 của UBND tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới
các loại phí và lệ phí;
- Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND
ngày 05/3/2009 của UBND tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới
các loại phí và lệ phí, miễn giảm các loại phí, lệ phí, bãi bỏ các loại quỹ thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND
ngày 18/3/2010 của UBND tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh mức thu phí trông giữ
xe đạp, xe máy, ô tô;
- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND
ngày 15/3/2011 của UBND tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một
số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Yên Bái
- Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày
20/02/2012 của UBND tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung một số khoản
thu phí và lệ phí;
- Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND
ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về một số khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND
ngày 24/05/2013 của UBND tỉnh Yên Bái về việc Quy định đối tượng chịu phí,
mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) tiền phí được để lại cho xã phường, thị
trấn, phương thức tổ chức thu và quản lý, sử dụng đối với phí sử dụng
đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch; Các Phó Chủ tịch;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra văn bản);
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC, TH.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|
PHỤ LỤC: BIỂU THU PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Quyết định số 26 /2014/QĐ-UBND ngày 22 /10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tại
thành phố Yên Bái
|
Mức thu tại
thị xã Nghĩa Lộ
|
Mức thu tại
các huyện
|
I
|
Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố
|
|
|
|
|
A
|
Hộ kinh doanh mặt tiền đường loại 1, loại
2, loại 3, loại 4
|
|
|
|
|
1
|
Hộ kinh doanh nhà hàng ăn uống, giải khát
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
205.000
|
120.000
|
95.00
|
-
|
Bậc 2,3 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
170.000
|
110.000
|
85.000
|
-
|
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
145.000
|
95.000
|
75.000
|
2
|
Hộ kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
180.000
|
110.000
|
85.000
|
-
|
Bậc 2,3 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
145.000
|
95.000
|
75.000
|
-
|
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
85.000
|
60.000
|
3
|
Hộ kinh doanh xe máy, bảo dưỡng,sửa chữa xe có
động cơ và các thiết bị khác
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
145.000
|
95.000
|
75.000
|
-
|
Bậc 2,3 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
85.000
|
60.000
|
-
|
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
95.000
|
75.000
|
50.000
|
4
|
Phòng khám tư nhân
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
95.000
|
75.000
|
5
|
Hộ kinh doanh hoặc điểm bán thực phẩm tươi sống
|
đồng/hộ/tháng
|
75.000
|
50.000
|
35.000
|
6
|
Hộ kinh doanh hoa tươi, làm vòng hoa, lẵng
hoa, cơ sở in ấn, quảng cáo
|
đồng/hộ/tháng
|
95.000
|
60.000
|
50.000
|
7
|
Hộ rửa xe ô tô, xe máy
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
95.000
|
75.000
|
8
|
Hộ giết mổ gia súc (trâu, bò, ngựa, chó,
dê,...)
|
đồng/hộ/tháng
|
145.000
|
120.000
|
95.000
|
9
|
Hộ giết mổ gia cầm
|
đồng/hộ/tháng
|
85.000
|
75.000
|
50.000
|
10
|
Hộ kinh doanh vàng, bạc, đá quý
|
đồng/hộ/tháng
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
11
|
Kinh doanh các ngành nghề khác
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
95.000
|
75.000
|
50.000
|
-
|
Bậc 2,3 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
75.000
|
50.000
|
35.000
|
-
|
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
B
|
Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố khác
|
đồng/hộ/tháng
|
24.000
|
18.000
|
12.000
|
C
|
Hộ ở vị trí khác
|
đồng/hộ/tháng
|
12.000
|
10.000
|
7.000
|
II
|
Hộ dân cư
|
|
|
|
|
1
|
Hộ dân cư ở mặt tiền đường phố
|
đồng/hộ/tháng
|
10.000
|
7.000
|
6.000
|
2
|
Hộ dân cư ở vị trí khác
|
đồng/hộ/tháng
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
III
|
Các tổ chức
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức, trụ sở doanh
nghiệp có số người dưới 30 người
|
đồng/đơn vị/tháng
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
2
|
Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức, trụ sở
doanh nghiệp có số người từ 30 người trở lên đến dưới 50 người
|
đồng/đơn vị/tháng
|
100.000
|
90.000
|
80.000
|
3
|
Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức, trụ sở
doanh nghiệp có số người từ 50 người trở lên
|
đồng/đơn vị/tháng
|
120.000
|
110.000
|
100.000
|
IV
|
Mức thu của các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản
xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, công trình xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Mức thu của các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản
xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe,
|
đồng/m³ rác
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
2
|
Xí nghiệp đầu máy Hà Lào
|
đồng/m³ rác
|
160.000
|
|
|
3
|
Mức thu đối với công trình xây dựng
|
đồng/m³ rác
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|