BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1209/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ XÁC THỰC CỦA CƠ QUAN THUẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH
11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về thuế;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày
23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/02/2007; Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày
13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày
23/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP
ngày 23/2/2007 của Chính phủ về giao dịch điện trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC
ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa
đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC
ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và
Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện về thuế giá trị gia tăng, quản lý thuế và hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc
thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
Điều 2. Áp dụng thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã
xác thực của cơ quan thuế (sau đây được gọi là hóa đơn xác thực) cho một số
doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội; thời gian thực hiện thí điểm từ tháng 06/2015 đến hết tháng
12/2016. Trước khi kết thúc thực hiện thí điểm,
Tổng cục Thuế báo cáo Bộ Tài chính kết quả và đề xuất phương án triển khai mở rộng.
Điều 3. Doanh nghiệp tham gia thí điểm sử dụng hóa đơn
xác thực phải thực hiện đúng quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Giao Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế lựa chọn
doanh nghiệp tham gia thí điểm, quy định chuẩn thông tin trao đổi của hệ thống
và ban hành Quy trình quản lý hóa đơn xác thực để thực hiện thí điểm sử dụng
hóa đơn xác thực nhằm đáp ứng yêu cầu đơn giản thủ tục hành chính trong việc
đăng ký và sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp kiểm
tra, bảo vệ hóa đơn của đơn vị mình; Đồng thời, đảm bảo hiệu quả trong công tác
quản lý thuế.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Chánh văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc hệ thống
Thuế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng trung ương;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính; Website Tổng cục thuế;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, TCT (VT, DNL).
|
TUQ. BỘ TRƯỞNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Bùi Văn Nam
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ XÁC THỰC CỦA CƠ QUAN THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn về việc tạo, phát hành, sử dụng,
quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ đối với các doanh nghiệp, cơ quan thuế thực hiện thí điểm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với:
- Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được
cơ quan thuế lựa chọn tạo và phát hành hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ
quan thuế.
- Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng
hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
- Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác
thực của cơ quan thuế.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế
(sau đây được gọi là hóa đơn xác thực) là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp
mã xác thực và số hóa đơn xác thực qua hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng
cục Thuế.
- Số hóa đơn xác thực: là dãy số có cấu trúc theo
quy định của Tổng cục Thuế và được cấp bởi hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của
Tổng cục Thuế.
- Mã xác thực: là chuỗi ký tự được mã hóa và được cấp
bởi hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
- Mã vạch hai chiều: có cấu trúc theo quy định của
Tổng cục Thuế, được hiển thị trên hóa đơn. Mã vạch hai chiều hỗ trợ doanh nghiệp
đọc nhanh và kiểm tra thông tin trên hóa đơn.
2. Tài khoản cấp 1 là tài khoản quản trị được hệ thống
cấp mã xác thực hóa đơn cấp cho doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực.
Tài khoản này được dùng để sử dụng hệ thống đồng thời quản lý, đăng ký mới, sửa
hoặc xóa các tài khoản cấp 2 của doanh nghiệp.
3. Tài khoản cấp 2 được tạo ra từ tài khoản quản trị
(tài khoản cấp 1). Mỗi một tài khoản cấp 2 tương ứng với một tài khoản sử dụng
hệ thống.
4. Hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục
Thuế
- Hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế
bao gồm các thiết bị cấp mã xác thực và các ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ
trợ doanh nghiệp thực hiện việc lập và cấp mã xác thực hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ. Thiết bị cấp mã xác thực thực hiện sinh số hóa đơn xác thực
và mã xác thực dựa trên các thông tin hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của
doanh nghiệp.
- Hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế
thực hiện cấp mã xác thực hóa đơn 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần,
bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, Tết.
5. Các mô hình cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục
Thuế
- Mô hình cấp mã xác thực hóa đơn tập trung: sử dụng
hệ thống thiết bị cấp mã xác thực và ứng dụng công nghệ thông tin đặt tại Tổng
cục Thuế để cấp mã xác thực hóa đơn cho doanh nghiệp.
- Mô hình cấp mã xác thực hóa đơn phân tán: sử dụng
ứng dụng công nghệ thông tin của Tổng cục Thuế và thiết bị cấp mã xác thực đặt
tại doanh nghiệp để cấp mã xác thực hóa đơn cho doanh nghiệp.
6. Các phần mềm lập hóa đơn xác thực
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm sau để lập
và xác thực hóa đơn qua hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế:
a) Các phần mềm của Tổng cục Thuế cung cấp miễn phí
cho doanh nghiệp:
- Phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (sau đây gọi
là phần mềm ICA): doanh nghiệp có thể tải phần mềm này về máy trạm để sử dụng.
- Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (sau đây
gọi là phần mềm VAN) được cài đặt tại Tổng cục Thuế. Doanh nghiệp truy cập qua
mạng Internet để sử dụng phần mềm này.
b) Phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (sau
đây gọi là phần mềm LHD) phải có chức năng lập hóa đơn, đồng thời kết xuất được
hóa đơn ra tệp theo định dạng chuẩn quy định của Tổng cục Thuế hoặc tích hợp được
dữ liệu với phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế hoặc tích hợp được dữ liệu
hóa đơn với thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp.
Điều 4. Điều kiện doanh nghiệp
được đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau đây được
đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực:
- Là doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế và đang hoạt
động.
- Có chứng thư số theo quy định của pháp luật. Chứng
thư số phải có thông tin mã số thuế của doanh nghiệp và đang còn hiệu lực.
- Hoạt động ở địa bàn có khả năng truy cập, sử dụng
mạng Internet.
Điều 5. Nội dung trên hóa đơn
xác thực
1. Trên hóa đơn xác thực thể hiện thêm các thông
tin: số hóa đơn xác thực, mã xác thực, mã vạch hai chiều.
2. Chữ ký của người bán:
Hóa đơn xác thực phải có chữ ký điện tử của người
bán trước khi được cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực.
3. Chữ ký người mua:
Trường hợp người mua có chữ ký điện tử, người mua có
thể ký điện tử sau khi hóa đơn đã được xác thực (nếu cần).
4. Nội dung liên hóa đơn:
Trong ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn) doanh
nghiệp sử dụng ký tự số “0” để thể hiện số liên hóa đơn, trên hóa đơn xác thực
không phải có tên liên hóa đơn.
5. Các nội dung khác trên hóa đơn tuân thủ theo quy
định hiện hành.
Chương II
ĐĂNG KÝ, PHÁT HÀNH HÓA
ĐƠN XÁC THỰC
Điều 6. Đăng ký sử dụng hóa đơn
xác thực
1. Doanh nghiệp thực hiện truy cập phần mềm xử lý
hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực theo mẫu số 01/ĐK-HĐXT ban hành kèm theo Quyết
định này, nội dung đăng ký bao gồm:
- Đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực.
- Đăng ký chứng thư số để ký điện tử trên hóa đơn
xác thực và giao dịch với cơ quan thuế. Doanh nghiệp có thể đăng ký sử dụng một
hoặc nhiều chứng thư số.
2. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ khi
nhận được đăng ký của doanh nghiệp, cơ quan thuế gửi Thông báo tới địa chỉ thư
điện tử của doanh nghiệp về việc chấp nhận hay không chấp nhận đăng ký sử dụng
hóa đơn xác thực:
- Trường hợp chấp nhận, cơ quan thuế thông báo
thông tin về tài khoản (tài khoản cấp 1) và mật khẩu của doanh nghiệp theo mẫu số 03/TB-HĐXT ban hành kèm theo Quyết
định này.
- Trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế thông
báo lý do không chấp nhận cho doanh nghiệp theo mẫu số 03/TB-HĐXT ban hành kèm theo Quyết
định này.
3. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng nhiều
tài khoản, doanh nghiệp truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN)
hoặc phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) thực hiện tạo các tài khoản cấp
2.
Điều 7. Đăng ký phát hành hóa
đơn xác thực
1. Trước khi sử dụng hóa đơn xác thực, doanh nghiệp
phải truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để đăng ký phát
hành hóa đơn xác thực theo mẫu số
05/ĐK-HĐXT ban hành kèm theo Quyết định này. Thông tin đăng ký phát hành
hóa đơn xác thực bao gồm: tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa
đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành, phần mềm sử dụng
để lập hóa đơn xác thực.
2. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng đồng thời cả phần
mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA), phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh
nghiệp (LHD) và phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để lập hóa đơn,
doanh nghiệp phải đăng ký thông tin phát hành hóa đơn xác thực cho từng phần mềm.
3. Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn xác thực sau khi
đăng ký phát hành thành công.
4. Thông tin đăng ký phát hành hóa đơn xác thực của
doanh nghiệp được cơ quan thuế đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục
Thuế.
Điều 8. Thay đổi thông tin đăng
ký
1. Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin về tên, địa
chỉ (đã được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận), doanh nghiệp thực hiện truy cập
phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để cập nhật thay đổi.
2. Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin chứng thư
số, địa chỉ thư điện tử, doanh nghiệp thực hiện truy cập phần mềm xử lý hóa đơn
của Tổng cục Thuế (VAN) để thay đổi, bổ sung thông tin theo mẫu số 02/ĐK-HĐXT ban hành kèm theo Quyết
định này.
3. Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký
phát hành hóa đơn xác thực, doanh nghiệp truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng
cục Thuế (VAN) để đăng ký phát hành hóa đơn xác thực theo mẫu số 05/ĐK-HĐXT ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 9. Ngừng sử dụng hóa đơn
xác thực
1. Trường hợp doanh nghiệp ngừng sử dụng hóa đơn
xác thực, doanh nghiệp thực hiện truy cập vào phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục
Thuế (VAN) để khai báo theo mẫu số
04/ĐK-HĐXT ban hành kèm theo Quyết định này. Kể từ thời điểm đăng ký ngừng
sử dụng, doanh nghiệp sẽ không tạo được hóa đơn xác thực trên hệ thống nhưng vẫn
có thể tra cứu các hóa đơn đã được xác thực.
2. Trường hợp cơ quan thuế phát hiện doanh nghiệp
đã ngừng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh, mất tích, cơ quan thuế thực hiện ngừng
sử dụng hóa đơn xác thực đối với doanh nghiệp này.
3. Thông tin hóa đơn xác thực ngừng sử dụng của
doanh nghiệp được cơ quan thuế đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục
Thuế.
Chương III
QUY TRÌNH CẤP MÃ XÁC THỰC
HÓA ĐƠN
Mục 1: CẤP MÃ XÁC THỰC HÓA ĐƠN
THEO MÔ HÌNH CẤP MÃ XÁC THỰC TẬP TRUNG
Điều 10. Tiêu chí lựa chọn
doanh nghiệp
Cơ quan thuế lựa chọn doanh nghiệp có các điều kiện
sau đây được thực hiện cấp mã xác thực hóa đơn theo mô hình cấp mã xác thực tập
trung:
1. Doanh nghiệp có đủ các điều kiện theo quy định tại
Điều 4 Quyết định này.
2. Doanh nghiệp theo quy định tại khoản
12 Điều 5 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ phải sử
dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế trong suốt thời gian thực
hiện thí điểm, kể từ thời điểm cơ quan thuế lựa chọn và yêu cầu, bao gồm các
doanh nghiệp sau:
a) Doanh nghiệp mới thành lập;
b) Doanh nghiệp thuộc đối tượng phải mua hóa đơn của
cơ quan thuế theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ
Tài chính;
c) Doanh nghiệp kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại,
dịch vụ.
3. Doanh nghiệp tự nguyện đăng ký tham gia.
Điều 11. Lập hóa đơn và ký điện
tử
1. Đối với doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa
đơn cho doanh nghiệp (ICA).
Doanh nghiệp truy cập vào phần mềm lập hóa đơn cho
doanh nghiệp theo tài khoản đã được cấp và thực hiện:
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Ký điện tử trên các hóa đơn đã lập.
2. Đối với doanh nghiệp sử dụng phần mềm xử lý hóa
đơn của Tổng cục Thuế (VAN).
Doanh nghiệp truy cập vào phần mềm xử lý hóa đơn của
Tổng cục Thuế (VAN) theo tài khoản đã được cấp và thực hiện:
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Ký điện tử trên các hóa đơn đã lập.
3. Đối với doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa
đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) để lập hóa đơn và xác thực hóa đơn qua phần mềm
lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA).
a) Doanh nghiệp truy cập phần mềm lập hóa đơn riêng
của doanh nghiệp (LHD) và thực hiện:
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Kết xuất dữ liệu hóa đơn ra tệp theo định dạng
quy định.
b) Doanh nghiệp truy cập phần mềm lập hóa đơn cho
doanh nghiệp (ICA) và thực hiện:
- Nhận file dữ liệu hóa đơn vào phần mềm lập hóa
đơn cho doanh nghiệp (ICA).
- Ký điện tử trên các hóa đơn đã nhận.
4. Đối với doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa
đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) để lập hóa đơn và xác thực qua phần mềm xử lý
hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN).
Doanh nghiệp truy cập phần mềm lập hóa đơn riêng của
doanh nghiệp (LHD) và thực hiện:
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Ký điện tử trên các hóa đơn đã lập.
Điều 12. Gửi hóa đơn để cấp mã
xác thực
Sau khi doanh nghiệp ký điện tử, hóa đơn sẽ được gửi
đến hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế. Các phần mềm lập hóa
đơn phải đảm bảo kết nối mạng khi ký và gửi Tổng cục Thuế để cấp mã xác thực.
Điều 13. Cấp mã xác thực hóa
đơn
Hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế
tự động thực hiện cấp mã xác thực (cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực) và gửi
trả kết quả cấp mã xác thực hóa đơn cho doanh nghiệp.
Điều 14. Nhận kết quả cấp mã
xác thực hóa đơn
1. Kết quả cấp mã xác thực bao gồm:
- Các thông tin hóa đơn đã được cấp mã xác thực nếu
kết quả xác thực thành công.
- Các trạng thái lỗi nếu cấp mã xác thực không
thành công.
- Thông báo kết quả cấp mã xác thực hóa đơn sẽ được
tự động gửi tới doanh nghiệp qua phần mềm doanh nghiệp đã sử dụng để lập và gửi
xác thực hóa đơn.
2. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa
đơn cho doanh nghiệp (ICA): Kết quả cấp mã xác thực hóa đơn được tự động nhận về
và lưu tại phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA).
3. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phần mềm xử lý
hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN): Kết quả cấp mã xác thực hóa đơn được tự động
nhận về và lưu tại tài khoản của doanh nghiệp tại phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng
cục Thuế (VAN).
4. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa
đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) để lập hóa đơn và xác thực hóa đơn qua phần mềm
xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN): Kết quả cấp mã xác thực hóa đơn được tự
động nhận về và lưu tại phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD).
5. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa
đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) để lập hóa đơn và cấp mã xác thực hóa đơn qua
phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) có thể nhận dữ liệu hóa đơn xác thực
vào phần mềm LHD như sau:
- Truy cập phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp
(ICA).
- Thực hiện kết xuất danh sách hóa đơn xác thực ra
tệp theo định dạng chuẩn do Tổng cục Thuế quy định.
- Nhận danh sách hóa đơn cấp mã xác thực được kết
xuất từ phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) vào phần mềm lập hóa đơn
riêng của doanh nghiệp (LHD).
Điều 15. Tra cứu thông tin hóa
đơn xác thực
1. Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có
thể truy cập phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) hoặc phần mềm xử lý
hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để tra cứu, tìm kiếm thông tin hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ đã được cấp mã xác thực; tra cứu, kết xuất thông tin chi
tiết hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã được cấp mã xác thực ra tệp.
2. Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thực
hiện truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) hoặc phần mềm lập
hóa đơn của doanh nghiệp (ICA) để kết xuất danh sách hóa đơn đã được xác thực
trong kỳ (Mẫu số 08/BK-HĐXT ban hành
kèm theo Quyết định này). Bảng kê này tổng hợp chi tiết danh sách các hóa đơn
đã xác thực thành công trong kỳ, theo các chỉ tiêu như: mã số thuế người mua,
tên người mua, số hóa đơn xác thực, trạng thái hóa đơn, số hóa đơn, ngày lập
hóa đơn, tổng tiền chưa có thuế và thuế giá trị gia tăng.
Mục 2: CẤP MÃ XÁC THỰC HÓA ĐƠN
THEO MÔ HÌNH CẤP MÃ XÁC THỰC PHÂN TÁN
Điều 16. Tiêu chí lựa chọn
doanh nghiệp
Cơ quan thuế lựa chọn doanh nghiệp có các điều kiện
sau đây được thực hiện cấp mã xác thực hóa đơn theo mô hình cấp mã xác thực
phân tán:
- Doanh nghiệp có đủ các điều kiện theo quy định tại
Điều 4 Quyết định này;
- Doanh nghiệp tự nguyện đăng ký tham gia;
- Là doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật thuế;
- Là doanh nghiệp có số lượng hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ từ 100.000 hóa đơn/tháng trở lên;
- Có phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp
tích hợp được với thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp; đồng
thời đáp ứng tiêu chuẩn bảo mật theo qui định của Tổng cục Thuế.
Điều 17. Lập hóa đơn và gửi cấp
mã xác thực
1. Lập hóa đơn
Doanh nghiệp truy cập phần mềm lập hóa đơn riêng của
doanh nghiệp (LHD), thực hiện:
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Ký điện tử cho các hóa đơn đã lập.
2. Gửi cấp mã xác thực
Sau khi doanh nghiệp ký điện tử, hóa đơn sẽ được gửi
đến thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp.
Điều 18. Cấp mã xác thực hóa
đơn
1. Thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh
nghiệp tự động thực hiện cấp mã xác thực (cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực)
cho hóa đơn đã ký điện tử.
2. Thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh
nghiệp tự động gửi trả kết quả hóa đơn đã cấp mã xác thực cho phần mềm lập hóa
đơn riêng của doanh nghiệp (LHD).
Điều 19. Nhận hóa đơn xác thực
Phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) tự
động nhận kết quả cấp mã xác thực hóa đơn từ thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt
tại doanh nghiệp vào hệ thống.
Điều 20. Đồng bộ dữ liệu xác
thực
1. Định kỳ (cuối ngày hoặc khi số lượng hóa đơn xác
thực đạt ngưỡng 50.000 số), doanh nghiệp thực hiện đồng bộ các thông tin hóa
đơn xác thực từ thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp tới hệ thống
cấp mã xác thực hóa đơn tại Tổng cục Thuế.
2. Định kỳ (vào ngày làm việc tiếp theo), doanh
nghiệp nhận được thông báo về danh sách hóa đơn xác thực cần rà soát qua địa chỉ
thư điện tử đã đăng ký với cơ quan thuế sau khi đồng bộ dữ liệu hóa đơn xác thực
từ thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp tới hệ thống cấp mã
xác thực hóa đơn tại Tổng cục Thuế theo mẫu
số 07/TB-HĐXT ban hành kèm theo Quyết định này. Sau khi nhận được danh sách
hóa đơn cần rà soát, doanh nghiệp có trách nhiệm kiểm tra lại các thông tin hóa
đơn đã được cơ quan thuế thông báo. Trường hợp phải xử lý xóa bỏ, điều chỉnh hoặc
hủy những hóa đơn này, doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 24 và Điều
25 Quy định này.
Điều 21. Cung cấp thiết bị cấp
mã xác thực
Thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp
được Tổng cục Thuế cung cấp miễn phí cho doanh nghiệp tham gia thí điểm.
Chương IV
QUẢN LÝ HÓA ĐƠN XÁC THỰC
Điều 22. Chuyển đổi từ hóa đơn
xác thực sang hóa đơn giấy
1. Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thực
hiện truy cập phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) hoặc phần mềm xử lý
hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) hoặc phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp
(LHD) để chuyển đổi hóa đơn xác thực ra giấy.
Trên hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn xác thực sang
hóa đơn dạng giấy bao gồm đầy đủ các thông tin của hóa đơn xác thực, dòng chữ
phân biệt giữa hóa đơn chuyển đổi và hóa đơn xác thực gốc “HÓA ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ
HÓA ĐƠN XÁC THỰC” và mã vạch hai chiều. Việc chuyển đổi hóa đơn xác thực ra giấy
phải đáp ứng quy định tại Điều 12 Thông tư số 32/2011/TT-BTC
ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính.
2. Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thực
hiện chuyển đổi hóa đơn xác thực ra giấy để chuyển cho người mua trong trường hợp
người mua không có phương tiện nhận hóa đơn xác thực (nếu cần).
3. Hóa đơn xác thực đã được doanh nghiệp nhận, lưu
thông tin dưới dạng tệp dữ liệu điện tử được sử dụng để kê khai, giao dịch với
cơ quan thuế và các cơ quan có liên quan. Cơ quan thuế và các cơ quan có liên
quan thực hiện việc tiếp nhận thông tin hóa đơn dưới dạng tệp dữ liệu điện tử
do doanh nghiệp cung cấp, không yêu cầu doanh nghiệp phải in hóa đơn xác thực
ra giấy.
Điều 23. Gửi hóa đơn xác thực
cho người mua
Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có
trách nhiệm gửi hóa đơn đã được xác thực cho người mua. Phương thức gửi/nhận
hóa đơn đã được xác thực theo thỏa thuận giữa người bán và người mua.
Điều 24. Xử lý hóa đơn sau khi
lập và xác thực
1. Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thực
hiện lập hóa đơn thay thế, hóa đơn điều chỉnh, xóa bỏ hóa đơn xác thực trong
các trường hợp sau:
a) Trường hợp hóa đơn đã xác thực và gửi cho người
mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc hóa đơn đã xác thực và gửi
cho người mua, người bán và người mua chưa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải
xóa bỏ. Việc xóa bỏ hóa đơn phải có sự đồng ý và xác nhận của người bán và người
mua.
Người bán thực hiện lập hóa đơn thay thế để gửi cho
người mua. Trên hóa đơn thay thế có hiển thị dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn xác
thực số…”. Quy trình lập và cấp mã xác thực hóa đơn thay thế thực hiện theo hướng
dẫn tại Quy định này.
b) Trường hợp hóa đơn đã xác thực và gửi cho người
mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế,
sau đó phát hiện có sai sót thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận
ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Trên hóa
đơn điều chỉnh có hiển thị dòng chữ “Điều chỉnh cho hóa đơn xác thực số…”. Hóa
đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-). Quy trình lập và xác thực hóa đơn điều
chỉnh thực hiện theo hướng dẫn tại Quy định này.
c) Trường hợp hóa đơn đã xác thực nhưng chưa gửi
cho người mua nếu phát hiện sai sót phải xóa bỏ.
2. Nguyên tắc xóa bỏ hóa đơn xác thực là làm cho
hóa đơn đó không có giá trị sử dụng nhưng vẫn được lưu trữ để phục vụ tra cứu.
Thông tin hóa đơn đã xóa bỏ được cơ quan thuế đăng tải trên trang thông tin điện
tử của Tổng cục thuế.
3. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa đơn cho
doanh nghiệp (ICA) hoặc phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để thực
hiện lập hóa đơn thay thế, hóa đơn điều chỉnh hoặc xóa bỏ hóa đơn đã xác thực.
4. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa đơn riêng
của doanh nghiệp (LHD) thực hiện các chức năng lập hóa đơn thay thế, hóa đơn điều
chỉnh hoặc xóa bỏ hóa đơn đã xác thực trên phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh
nghiệp (LHD).
Điều 25. Hủy số hóa đơn xác thực
1. Trường hợp hóa đơn đã lập, đã sinh số hóa đơn của
doanh nghiệp nhưng chưa xác thực, nếu doanh nghiệp phát hiện hóa đơn lập sai hoặc
trường hợp hóa đơn không xác thực thành công do lỗi của doanh nghiệp thì các
hóa đơn này sẽ phải hủy và doanh nghiệp không được gửi xác thực lại. Doanh nghiệp
truy cập vào phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) thực hiện hủy các
hóa đơn này.
2. Trường hợp doanh nghiệp không tiếp tục sử dụng
các số hóa đơn xác thực đã đăng ký phát hành, doanh nghiệp thực hiện truy cập
phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để khai báo việc hủy số hóa đơn
đã đăng ký nhưng chưa sử dụng theo mẫu số
06/ĐK-HĐXT ban hành kèm theo Quyết định này. Thông tin hủy số hóa đơn của
doanh nghiệp được cơ quan thuế đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục
Thuế.
3. Nguyên tắc hủy hóa đơn đã đăng ký phát hành theo
quy định hiện hành về hóa đơn.
Điều 26. Kiểm tra kết quả cấp
mã xác thực hóa đơn
Doanh nghiệp là người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
hoặc người mua hàng hóa, dịch vụ có thể kiểm tra kết quả cấp mã xác thực hóa
đơn bằng cách truy cập trang thông tin điện tử ngành Thuế và nhập các thông tin
về hóa đơn xác thực.
Điều 27. Trách nhiệm của doanh
nghiệp
1. Quản lý tài khoản của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý tên và mật khẩu
của các tài khoản của doanh nghiệp và tài khoản người sử dụng của doanh nghiệp
đã được cấp.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp đối với hóa đơn đã
lập
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy
đủ, chính xác, trung thực đối với nội dung hóa đơn theo đúng quy định của pháp
luật và lưu hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan Thuế dưới định dạng XML
theo chuẩn do Tổng cục Thuế quy định.
3. Đối với doanh nghiệp thực hiện cấp mã xác thực
theo mô hình cấp mã xác thực phân tán: doanh nghiệp có trách nhiệm bảo quản, sử
dụng thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn có hiệu quả.
4. Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tham
gia thí điểm sử dụng hóa đơn xác thực không phải lập và gửi báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn xác thực với cơ quan thuế.
Trường hợp doanh nghiệp tham gia thí điểm sử dụng
hóa đơn xác thực đồng thời sử dụng cả hóa đơn đặt in hoặc hóa đơn tự in thì
doanh nghiệp vẫn phải lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho hóa đơn đặt in,
hóa đơn tự in.
Chương V
XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG QUÁ
TRÌNH THỰC HIỆN CẤP MÃ XÁC THỰC HÓA ĐƠN
Điều 28. Trường hợp hệ thống mạng gặp sự cố dẫn đến việc doanh nghiệp
không gửi/nhận được hóa đơn đã ký điện tử cho hệ thống cấp mã xác thực của cơ
quan thuế, doanh nghiệp có thể truy cập phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp
(ICA) hoặc phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) thực hiện gửi lại hóa
đơn để cấp mã xác thực hoặc nhận lại hóa đơn đã cấp mã xác thực.
Điều 29. Trường hợp cấp mã xác thực không thành công do lỗi hệ thống
cấp mã xác thực của Tổng cục Thuế (bao gồm cả trường hợp xác thực tập trung và
phân tán), doanh nghiệp có thể giữ nguyên các thông tin của hóa đơn đã ký và gửi
lại các hóa đơn này để được cấp mã xác thực.
Trường hợp thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại
doanh nghiệp bị lỗi/hỏng, doanh nghiệp cần liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực
tiếp để được hỗ trợ.
Điều 30. Trong quá trình thực hiện nếu doanh nghiệp gặp sự cố trong
việc lập, ký, gửi và nhận hóa đơn xác thực, doanh nghiệp cần liên hệ ngay với
cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 31. Thủ tục, trình tự đăng ký, lập, cấp mã xác thực hóa đơn quy
định tại Quyết định này được áp dụng thay thế cho các quy định hiện hành về hóa
đơn và có hiệu lực trong giai đoạn thí điểm.
Điều 32. Ngoài các nội dung hướng dẫn cụ thể tại Quyết định này, các
nội dung khác được thực hiện theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
Điều 33. Trách nhiệm của cơ quan thuế
1. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm phổ biến, hướng
dẫn các doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký, sử dụng hóa đơn xác thực theo quy định
kèm theo Quyết định này; đồng thời thực hiện việc kiểm tra và xử lý các vi phạm
của các tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng hóa đơn xác thực.
2. Tổng cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn Cục Thuế
và doanh nghiệp trong việc bàn giao, sử dụng thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt
tại doanh nghiệp.
Điều 34. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến việc lập, phát hành và sử dụng hóa đơn xác thực thực hiện
đầy đủ các quy định kèm theo Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn,
giải quyết./.
|
Mẫu số: 01/ĐK-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài
chính)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG
KÝ
Sử
dụng hóa đơn xác thực
Kính gửi: Cơ quan
thuế ………………………..
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Mã số thuế:.................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:.......................................................................................................
Email (để nhận thông báo của cơ quan thuế)............................................................
Qua nghiên cứu doanh nghiệp nhận thấy đã đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được sử dụng hóa đơn xác thực, doanh nghiệp chúng tôi đăng
ký với cơ quan thuế được sử dụng hóa đơn xác thực.
Chúng tôi xin đăng ký danh sách chứng thư số như
sau:
STT
|
Tên tổ chức chứng
thực chữ ký số
|
Số serial chứng
thư số
|
Thời hạn sử dụng
Chứng thư số
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác và trung thực đối với nội dung trên hóa đơn
theo đúng quy định của nhà nước khi sử dụng hóa đơn xác thực./.
|
..., ngày ...
tháng ... năm 201...
TÊN DOANH NGHIỆP hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 02/ĐK-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài
chính)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG
KÝ
Thay
đổi thông tin
Kính gửi: Cơ quan
thuế…………………….
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Mã số thuế:.................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: …………………..
Email:................................................................
Doanh nghiệp chúng tôi thông báo việc thay đổi, bổ
sung thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế kể từ ngày … tháng … năm …, cụ thể
như sau:
1. Thông tin chung:
Số điện thoại liên hệ:.....................................................
Địa chỉ thư điện tử (Email):
...........................................
2. Danh sách chứng thư số sử dụng để xác thực:
STT
|
Tên tổ chức chứng
thực chữ ký số
|
Số serial chứng
thư số
|
Thời hạn sử dụng
Chứng thư số
|
Đăng ký sử dụng/ngừng
sử dụng
|
|
|
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác và trung thực đối với nội dung thay đổi, bổ
sung nêu trên./.
|
..., ngày ...
tháng ... năm 201...
TÊN DOANH NGHIỆP hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 03/TB-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài
chính)
|
<TÊN CQT CẤP
TRÊN>
<TÊN CƠ QUAN THUẾ>
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
THÔNG BÁO
V/v: Đăng ký sử dụng
hóa đơn xác thực
Kính gửi: <Tên doanh nghiệp:…>
<Mã số thuế của doanh nghiệp:....>
<Địa chỉ nhận thông báo của doanh nghiệp:…>
Sau khi xem xét điều kiện thực hiện và văn bản đề
nghị sử dụng hóa đơn xác thực của doanh nghiệp.
Cơ quan thuế thông báo <chấp nhận/không chấp
nhận> đề nghị sử dụng hóa đơn xác thực của doanh nghiệp.
(Trong trường hợp chấp nhận cho phép doanh nghiệp
sử dụng hóa đơn xác thực thì ghi) Tài khoản đã được gửi đến hộp thư điện tử
của doanh nghiệp, đề nghị doanh nghiệp thực hiện khai báo các thông tin liên
quan theo nội dung hướng dẫn của cơ quan thuế tại thư điện tử này.
(Trong trường hợp không chấp nhận cho phép doanh
nghiệp sử dụng hóa đơn xác thực thì ghi) Cơ quan thuế không chấp nhận doanh
nghiệp sử dụng hóa đơn xác thực. Lý do: <Lý do không chấp nhận>.
Doanh nghiệp cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng
liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ: <Tên cơ quan thuế, bộ phận ...doanh
nghiệp có thể liên hệ>
Địa chỉ: <số nhà, đường phố...>:
Số điện thoại:
Địa chỉ
E-mail:
Cơ quan thuế thông báo để doanh nghiệp biết, thực
hiện./.
Ghi chú:
- Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là ví dụ.
Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý đề nghị được sử dụng hóa đơn xác thực.
- Thông báo này được gửi tự động từ hệ thống cấp
mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
|
Mẫu số: 04/ĐK-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài
chính)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG
KÝ
Ngừng
sử dụng hóa đơn xác thực
Kính gửi: Cơ quan
thuế…………………….
Tên doanh nghiệp:.......................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: …………………………
Email:........................................................
Doanh nghiệp chúng tôi đăng ký ngừng sử dụng hóa
đơn xác thực, cụ thể như sau:
Các loại hóa đơn xác thực đăng ký ngừng sử dụng:
STT
|
Tên loại hóa đơn
|
Mẫu số
|
Ký hiệu
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Phần mềm sử dụng để
lập HĐ
|
|
Hóa đơn GTGT
|
|
AA/14E
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật đối với nội dung đăng ký nêu trên./.
|
..., ngày ... tháng
... năm 201...
TÊN DOANH NGHIỆP hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 05/ĐK-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài
chính)
|
ĐĂNG
KÝ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN XÁC THỰC
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
2. Mã số thuế:...............................................................................................................
3. Địa chỉ:......................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ: …………………………
Email:.....................................................
5. Các loại hóa đơn đăng ký phát hành:
STT
|
Tên loại hóa đơn
|
Mẫu số
|
Ký hiệu
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Phần mềm sử dụng để
lập HĐ
|
Ngày bắt đầu sử dụng
|
|
Hóa đơn GTGT
|
|
AA/14E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng đồng
thời cả phần mềm Lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) và phần mềm Xử lý hóa đơn của
Tổng cục Thuế (VAN) và phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) để lập
hóa đơn, doanh nghiệp phải ghi rõ theo ký hiệu, mẫu số, loại hóa đơn và số lượng
hóa đơn được lập trên từng phần mềm.
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
TÊN DOANH NGHIỆP hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 06/ĐK-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài
chính)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG
KÝ
Hủy
hóa đơn xác thực
Kính gửi: Cơ quan
thuế…………………….
Tên doanh nghiệp:.......................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: …………………………
Email:........................................................
Doanh nghiệp chúng tôi đăng ký hủy hóa đơn xác thực
đã đăng ký phát hành như sau:
Các loại hóa đơn xác thực đã đăng ký phát hành được
hủy:
STT
|
Tên loại hóa đơn
|
Mẫu số
|
Ký hiệu
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Phần mềm sử dụng để
lập HĐ
|
Ngày bắt đầu hủy
|
|
Hóa đơn GTGT
|
|
AA/14E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật đối với nội dung đăng ký nêu trên./.
|
..., ngày ...
tháng ... năm 201...
TÊN DOANH NGHIỆP hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 07/TB-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài
chính)
|
<TÊN CQT CẤP
TRÊN>
<TÊN CƠ QUAN THUẾ>
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…, ngày … tháng ...
năm …
|
THÔNG BÁO
Hóa đơn xác thực
cần rà soát
Kính gửi: <Tên doanh nghiệp:…>
<Mã số thuế của doanh nghiệp:....>
<Địa chỉ nhận thông báo của doanh nghiệp:…>
Căn cứ dữ liệu hóa đơn xác thực của doanh nghiệp đã
đồng bộ về hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
Cơ quan thuế thông báo các hóa đơn của doanh nghiệp
từ ngày ... đến ngày ... cần rà soát như sau:
STT
|
MST người mua
|
Tên người mua
|
Loại hóa đơn
|
Mẫu hóa đơn
|
Ký hiệu hóa đơn
|
Số hóa đơn
|
Số hóa đơn xác thực
|
Nội dung
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Thông tin về trạng thái MST
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số hóa đơn không hợp lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chứng thư số hết hạn sử dụng/không trùng khớp với
Chứng thư số đã đăng ký với Tổng cục Thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp có trách nhiệm xử lý những
hóa đơn nêu trên theo qui định về quản lý, sử dụng hóa đơn hiện hành.
Cơ quan thuế thông báo để doanh nghiệp
biết, thực hiện./.
Ghi chú: Thông báo này được gửi tự
động từ hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế
|
Mẫu số: 08/BK-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài
chính)
|
BẢNG
KÊ HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG THEO NGƯỜI BÁN
Từ ngày……….Đến
ngày………..
Mã số thuế người bán:…………………………….
Tên người bán:…………………………………….
STT
|
MST người mua
|
Tên người mua
|
Số hóa đơn xác thực
|
Trạng thái HĐ
|
Thông tin hóa đơn
|
Doanh số bán chưa
có thuế
|
Thuế suất
|
Thuế GTGT
|
Mẫu số
|
Ký hiệu hóa đơn
|
Số hóa đơn
|
Ngày lập hóa đơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
Thay thế
|
01GTKT
0/001
|
AA/14E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|