BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1445/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THÍ ĐIỂM QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ XÁC THỰC CỦA CƠ
QUAN THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg
ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 106/QĐ-BTC ngày 14/01/2010
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/3/2010
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế và chức năng, nhiệm vụ của các
Đội thuế thuộc Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/06/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác
thực của cơ quan thuế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý
thuế Doanh nghiệp lớn, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin thuộc Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thí điểm Quản lý hóa
đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng
các Vụ, Đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế
thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế (để b/c);
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc TCT;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu VT, CNTT, DNL (02).
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
QUY TRÌNH
THÍ
ĐIỂM QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ XÁC THỰC CỦA CƠ QUAN THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
I. MỤC ĐÍCH
Quy trình thí điểm Quản lý hóa đơn điện
tử có mã xác thực của cơ quan thuế nhằm đảm bảo theo dõi, quản lý doanh nghiệp
thực hiện các thủ tục đăng ký, tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử có mã
xác thực của cơ quan thuế theo đúng quy định; đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ công
chức thuế, cơ quan thuế trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế theo quy định
của Luật Quản lý thuế, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ
CÁC BỘ PHẬN THAM GIA THỰC HIỆN QUY TRÌNH
- Quy trình này áp dụng cho cơ quan thuế
các cấp: Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội và Cục Thuế TP Hồ Chí Minh trong việc
quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế trong giai đoạn thí điểm.
- Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ: Phòng
Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế thuộc Cục Thuế; Đội Tuyên truyền và Hỗ trợ
người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận kiểm tra thuế: Phòng Kiểm tra
thuế thuộc Cục Thuế; Đội Kiểm tra thuế thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận tin học: Phòng Tin học thuộc Cục
Thuế; Bộ phận tin học thuộc Đội Kê khai - Kế toán thuế và tin học thuộc Chi cục
Thuế.
- Bộ phận ấn chỉ: Phòng quản lý Ấn chỉ
và Phòng Quản trị Tài vụ thuộc Cục Thuế; Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn
chỉ thuộc Chi cục Thuế.
III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
- Hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ
quan thuế (sau đây được gọi là hóa đơn xác thực) là hóa đơn điện tử được cơ
quan thuế cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực qua hệ thống cấp mã xác thực
hóa đơn của Tổng cục Thuế.
- ICA: Phần mềm lập hóa đơn cho doanh
nghiệp.
- LHD: Phần mềm lập hóa đơn riêng của
doanh nghiệp.
- VAN: Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục
Thuế.
- ICC: Phần mềm cấp mã xác thực hóa đơn
của Tổng cục Thuế.
- ICE: Phần mềm khai thác hóa đơn xác thực.
- ICS: Hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn
của Tổng cục Thuế. Hệ thống ICS bao gồm: Phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp
(ICA), Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN), Phần mềm khai thác hóa
đơn xác thực (ICE), Phần mềm cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế (ICC).
Phần II
NỘI
DUNG QUY TRÌNH
I. QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG
HÓA ĐƠN XÁC THỰC CỦA DOANH NGHIỆP
1. Lựa chọn doanh nghiệp tham gia thí điểm
Bộ phận tuyên truyền, hỗ trợ người nộp
thuế
chủ trì, phối hợp với các bộ phận tuyên truyền, quảng bá lợi ích của việc sử dụng
hóa đơn xác thực cho doanh nghiệp; vận động doanh nghiệp đăng ký tham gia sử dụng
hóa đơn xác thực.
Bộ phận kiểm tra tại cơ quan thuế thực
hiện:
- Tập hợp danh sách các doanh nghiệp tự
nguyện tham gia thí điểm.
- Tập hợp danh sách các doanh nghiệp rủi
ro về thuế.
- Rà soát các doanh nghiệp theo điều kiện
quy định tại Điều 4, Điều 10 và Điều 16 Quyết định số 1209/QĐ-BTC
ngày 23/06/2015 của Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã
xác thực của cơ quan Thuế.
- Lựa chọn doanh nghiệp có đủ điều kiện
theo tiêu chí lựa chọn của Tổng cục Thuế, chuyển Bộ phận kiểm tra được giao
nhiệm vụ làm đầu mối trình Cục trưởng Cục Thuế phê duyệt danh sách doanh
nghiệp tham gia triển khai thí điểm.
- Thông báo cho doanh nghiệp đã được lựa
chọn.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ phận ấn chỉ
hướng dẫn, đôn đốc doanh nghiệp được lựa chọn thực hiện đăng ký sử dụng hóa đơn
xác thực.
2. Tiếp nhận, xử lý đăng ký sử dụng hóa
đơn xác thực của doanh nghiệp
2.1. Tiếp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn
xác thực của doanh nghiệp
Phần mềm Xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế
(VAN) cho phép doanh nghiệp truy cập để đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực theo Mẫu số 01/ĐK-HĐXT ban hành kèm
theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/06/2015 của Bộ Tài chính về việc thí điểm
sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế
thực hiện:
- Nhận, lưu thông tin đăng ký sử dụng
hóa đơn xác thực của doanh nghiệp.
- Kiểm tra các thông tin đăng ký của
doanh nghiệp như: tình trạng mã số thuế, chứng thư số, cơ quan thuế quản lý trực
tiếp, thông tin về đăng ký phát hành hóa đơn của doanh nghiệp đảm bảo tính hợp
lệ các thông tin đăng ký.
2.2. Xét duyệt đăng ký sử dụng hóa đơn
xác thực
2.2.1. Bộ phận ấn chỉ tại cơ quan thuế
thực hiện:
- Truy cập Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng
cục Thuế (VAN) để kiểm tra thông tin đăng ký mới và thực hiện xét duyệt theo
danh sách các doanh nghiệp đã lựa chọn: “Chấp nhận” hoặc “Không chấp nhận” yêu
cầu đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực của doanh nghiệp.
+ Trường hợp “Chấp nhận”, hệ thống tự động
cấp tài khoản truy cập (Tài khoản cấp 1 của doanh nghiệp), đồng thời gửi thư điện
tử thông báo về tài khoản và mật khẩu cho doanh nghiệp theo Mẫu số 03/TB-HĐXT ban hành kèm
theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/06/2015 của Bộ Tài chính về việc thí điểm
sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
+ Trường hợp “Không chấp nhận”, hệ thống
tự động gửi thư điện tử thông báo không chấp nhận cho doanh nghiệp theo Mẫu số 03/TB-HĐXT ban hành kèm
theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/06/2015 của Bộ Tài chính về việc thí điểm
sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực của doanh nghiệp, cơ quan thuế
phải hoàn tất việc phê duyệt.
2.2.2. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu
đăng ký tài khoản cấp 2 thì truy cập Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN)
hoặc Phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) thực hiện đăng ký tên các tài khoản
người sử dụng khác của doanh nghiệp. Hệ thống ghi nhận, kiểm tra và lưu thông
tin.
3. Quản lý phát hành và sử dụng hóa đơn
xác thực
3.1. Quản lý thông tin đăng ký phát hành
hóa đơn xác thực của doanh nghiệp.
Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế
(VAN) cho phép doanh nghiệp truy cập để nhập thông tin đăng ký phát hành hóa
đơn xác thực cho các mô hình xác thực, thực hiện nhận, kiểm tra và lưu thông
tin vào hệ thống. Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế tự động đăng tải
thông tin đăng ký phát hành hóa đơn xác thực lên trang thông tin điện tử của Tổng
cục Thuế.
- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phần mềm
lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) phải kết nối mạng và đồng bộ thông tin đăng
ký phát hành hóa đơn xác thực đã thực hiện tại phần mềm VAN để lập hóa đơn xác
thực.
- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phần mềm
lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD), phải đảm bảo số hóa đơn cấp tại phần
mềm LHD nằm trong khoảng đã đăng ký phát hành hóa đơn xác thực tại phần mềm
VAN.
3.2. Quản lý đăng ký thay đổi thông tin
hoặc ngừng sử dụng hóa đơn xác thực
- Doanh nghiệp truy cập Phần mềm xử lý hóa
đơn của Tổng cục Thuế (VAN) nhập thông tin thay đổi hoặc ngừng sử dụng hóa đơn
xác thực.
- Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục
Thuế (VAN) thực hiện:
+ Tiếp nhận và kiểm tra thông tin thay đổi
hoặc ngừng sử dụng hóa đơn xác thực, lưu thông tin vào hệ thống.
+ Trường hợp doanh nghiệp đã khai báo ngừng
sử dụng hóa đơn xác thực: Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế cho phép tạo
danh sách doanh nghiệp đã ngừng sử dụng hóa đơn xác thực.
II. QUẢN LÝ TIẾP NHẬN
VÀ CẤP MÃ XÁC THỰC HÓA ĐƠN CỦA DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH TẬP TRUNG
1. Tiếp nhận
hóa đơn của doanh nghiệp
Sau khi doanh nghiệp lập, ký điện tử
trên hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và gửi đi cấp mã xác thực, Phần mềm
xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) tự động thực hiện:
- Nhận dữ liệu và kiểm tra các thông tin
trên hóa đơn, gồm:
+ Thông tin về tình trạng mã số thuế, chứng
thư số của người bán;
+ Thông tin về tình trạng mã số thuế của
người mua (nếu có);
+ Thông tin hóa đơn đã đăng ký phát hành
của doanh nghiệp.
- Ký điện tử và gửi dữ liệu hóa đơn cho
Phần mềm cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế (ICC).
2. Cấp mã xác
thực hóa đơn tại Tổng cục Thuế
- Phần mềm cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng
cục Thuế (ICC) tự động tiếp nhận, kiểm tra dữ liệu hóa đơn và gửi các thông tin
cần cấp mã xác thực của hóa đơn cho thiết bị cấp mã xác thực đặt tại Tổng cục
Thuế.
- Thiết bị cấp mã xác thực thực hiện cấp
mã xác thực, số hóa đơn xác thực cho hóa đơn và trả kết quả cho phần mềm ICC.
3. Trả kết quả
cấp mã xác thực hóa đơn cho doanh nghiệp
- Phần mềm cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng
cục Thuế (ICC) thực hiện:
+ Nhận và ký điện tử trên kết quả xác thực
đã nhận được.
+ Gửi kết quả xác thực hóa đơn cho Phần
mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN). Kết quả xác thực bao gồm:
● Các thông tin hóa đơn đã được cấp mã
xác thực, nếu cấp mã xác thực thành công;
● Các trạng thái lỗi (do doanh nghiệp hoặc
do hệ thống) nếu cấp mã xác thực không thành công.
- Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục
Thuế (VAN) thực hiện tự động nhận, lưu các thông tin kết quả cấp mã xác thực của
doanh nghiệp và trả kết quả cấp mã xác thực cho doanh nghiệp qua phần mềm Lập
hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) hoặc Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN)
hoặc Phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD).
- Phần mềm Lập hóa đơn cho doanh nghiệp
(ICA); Phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN); Phần mềm lập hóa đơn
riêng của doanh nghiệp (LHD) tự động nhận kết quả xác thực và chuyển vào tài khoản
của doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp truy cập vào các phần
mềm ICA hoặc VAN hoặc LHD để xem hoặc nhận kết quả cấp mã xác thực hóa đơn.
III. QUẢN LÝ CẤP MÃ XÁC
THỰC HÓA ĐƠN THEO MÔ HÌNH PHÂN TÁN TẠI DOANH NGHIỆP
1. Nhận hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp để cấp mã xác thực
Doanh nghiệp truy cập phần mềm lập hóa
đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) để thực hiện:
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ và ký điện tử trên hóa đơn.
- Phần mềm LHD tự động gửi dữ liệu hóa
đơn tới thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế đặt tại doanh nghiệp.
2. Cấp mã xác
thực hóa đơn tại doanh nghiệp
Thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng
cục Thuế đặt tại doanh nghiệp tự động thực hiện:
- Cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực
cho hóa đơn.
- Trả kết quả cấp mã xác thực hóa đơn
(mã xác thực, số hóa đơn xác thực) cho phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh
nghiệp (LHD).
- Doanh nghiệp nhận kết quả hóa đơn xác
thực tại phần mềm LHD.
3. Đồng bộ dữ
liệu từ thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế đặt tại doanh nghiệp
Định kỳ theo quy định (cuối ngày hoặc
khi số lượng hóa đơn xác thực đạt ngưỡng 50.000 số hóa đơn), doanh nghiệp kết nối
mạng để thực hiện chuyển dữ liệu hóa đơn xác thực từ thiết bị đặt tại doanh
nghiệp về hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
Phần mềm cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng
cục Thuế (ICC) thực hiện nhận dữ liệu hóa đơn xác thực từ thiết bị cấp mã xác
thực hóa đơn của Tổng cục Thuế đặt tại doanh nghiệp vào hệ thống.
4. Kết xuất báo cáo rà soát hóa đơn cho
doanh nghiệp
Hàng ngày (cuối ngày) hệ thống rà soát
các hóa đơn đã được đồng bộ từ thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục
Thuế đặt tại doanh nghiệp. Ngày làm việc tiếp theo Bộ phận Ấn chỉ thực hiện kết
xuất báo cáo các hóa đơn xác thực cần rà soát của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/BCHĐ ban hành kèm theo quy trình này và
gửi thông báo qua địa chỉ thư điện tử cho doanh nghiệp. Báo cáo này được tổng hợp
theo các chỉ tiêu: Thông tin về trạng thái mã số thuế, số hóa đơn không hợp lệ,
Chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc không trùng khớp với Chứng thư số đã đăng ký
với Tổng cục Thuế.
IV. KHAI THÁC THÔNG TIN
HÓA ĐƠN XÁC THỰC
Phần mềm khai thác hóa đơn xác thực
(ICE) của Tổng cục Thuế cung cấp các báo cáo, gồm:
- Báo cáo về tình hình hoạt động của hệ
thống VAN (Mẫu số 01/BCHĐ ban hành kèm theo
quy trình này). Báo cáo này tổng hợp tình hình hoạt động của hệ thống VAN theo
các chỉ tiêu như: số lượng hóa đơn yêu cầu xác thực, kết quả xác thực hóa đơn
(số lượng hóa đơn đã được cấp mã xác thực, số lượng hóa đơn không được cấp mã
xác thực do lỗi của doanh nghiệp, số lượng hóa đơn không được xác thực do lỗi của
hệ thống cấp mã xác thực) trong kỳ của từng doanh nghiệp theo từng loại hóa đơn.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn xác
thực của VAN (Mẫu số 02/BCHĐ ban hành kèm theo
quy trình này). Báo cáo này tổng hợp tình hình sử dụng hóa đơn xác thực của VAN
theo các chỉ tiêu như: số lượng hóa đơn đã sử dụng, số lượng hóa đơn xóa bỏ, số
lượng hóa đơn hủy trong kỳ của từng doanh nghiệp theo từng loại hóa đơn.
- Báo cáo về tình hình cấp mã hóa đơn của
ICC (Mẫu số 03/BCHĐ ban hành kèm theo quy
trình này). Báo cáo này tổng hợp kết quả cấp mã xác thực hóa đơn của ICC theo
chỉ tiêu số lượng hóa đơn đã cấp mã xác thực.
- Báo cáo đối chiếu số lượng hóa đơn với
VAN (Mẫu số 04A/BCHĐ và 04B/BCHĐ ban hành kèm theo quy trình này). Báo
cáo này tổng hợp kết quả đối chiếu dữ liệu hóa đơn xác thực giữa VAN và ICC
theo các chỉ tiêu như: số lượng hóa đơn chưa cấp mã xác thực, số lượng hóa đơn
cấp mã xác thực lỗi, số lượng hóa đơn đã cấp mã xác thực VAN nhận được; số lượng
hóa đơn ICC đã cấp mã xác thực; chênh lệch giữa số lượng hóa đơn đã cấp mã xác
thực VAN nhận được với số lượng hóa đơn ICC đã cấp mã xác thực trong kỳ của từng
doanh nghiệp.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn xác
thực (Mẫu số 05/BCHĐ ban hành kèm theo quy
trình này). Báo cáo này tổng hợp tình hình sử dụng hóa đơn xác thực của các
doanh nghiệp theo từng cơ quan thuế theo các chỉ tiêu như: số lượng hóa đơn đã
sử dụng, số lượng hóa đơn xóa bỏ, số lượng hóa đơn hủy trong kỳ theo từng loại
hóa đơn.
- Báo cáo thống kê dữ liệu hóa đơn theo
địa bàn (Mẫu số 06/BCHĐ ban hành kèm theo quy
trình này). Báo cáo này tổng hợp tình hình sử dụng hóa đơn xác thực của các
doanh nghiệp trên địa bàn của từng cơ quan thuế theo theo các chỉ tiêu như: số
lượng doanh nghiệp sử dụng hóa đơn xác thực, doanh số bán chưa có thuế, tổng số
thuế giá trị gia tăng theo từng loại hóa đơn.
- Thống kê hóa đơn xác thực phân tán cần
rà soát (Mẫu số 07/BCHĐ ban hành kèm theo
quy trình này). Báo cáo này thống kê các lỗi hệ thống phát hiện sau khi doanh
nghiệp thực hiện cấp mã xác thực hóa đơn theo mô hình phân tán đã đồng bộ dữ liệu
về hệ thống cấp mã xác thực của Tổng cục Thuế theo các chỉ tiêu: thông tin về
trạng thái mã số thuế (người bán và người mua), hóa đơn bị trùng số, chứng thư
số đã hết hạn sử dụng hoặc không trùng khớp với Chứng thư số đã đăng ký với Tổng
cục Thuế của từng doanh nghiệp.
- Thống kê danh sách doanh nghiệp ngừng
sử dụng hóa đơn xác thực (Mẫu số 08/BCHĐ ban
hành kèm theo quy trình này).
- Bảng kê hóa đơn đã sử dụng theo người
bán (Mẫu số 09/BCHĐ ban hành kèm theo quy
trình này). Báo cáo này tổng hợp chi tiết danh sách các hóa đơn đã được cấp mã
xác thực thành công của từng người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong kỳ,
theo các chỉ tiêu như: số hóa đơn, mã số thuế người mua, tổng tiền chưa có thuế,
tổng số thuế giá trị gia tăng.
- Bảng kê hóa đơn đã sử dụng theo người
mua (Mẫu số 10/BCHĐ ban hành kèm theo quy
trình này). Báo cáo này tổng hợp chi tiết danh sách các hóa đơn đã được cấp mã
xác thực thành công của từng người mua hàng hóa, dịch vụ trong kỳ, theo các chỉ
tiêu như: số hóa đơn, mã số thuế người bán, tổng tiền chưa có thuế, tổng số thuế
giá trị gia tăng.
Cán bộ thuế có thể truy cập vào hệ thống
để tra cứu thông tin hóa đơn xác thực, kết xuất các báo cáo theo dõi tình hình
xác thực và sử dụng hóa đơn.
Phần III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. TỔNG CỤC THUẾ
1. Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn có
trách nhiệm.
- Là đầu mối tiếp nhận các yêu cầu hỗ trợ
và vướng mắc về nghiệp vụ của doanh nghiệp trong việc sử dụng hóa đơn xác thực
theo báo cáo của các Cục Thuế.
- Phối hợp với các Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ
NNT, Vụ Tài vụ Quản trị, Vụ Chính sách và Cục Công nghệ thông tin: Cung cấp
thông tin, tài liệu, hướng dẫn, hỗ trợ và xử lý các vấn đề vướng mắc về nghiệp
vụ của doanh nghiệp.
2. Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ NNT có trách
nhiệm.
- Là đầu mối tiếp nhận và thực hiện các
nội dung tuyên truyền, quảng bá việc sử dụng hóa đơn xác thực cho doanh nghiệp
và cơ quan thuế như: chịu trách nhiệm về nội dung và hình thức tuyên truyền; kế
hoạch tuyên truyền...
- Phối hợp với Vụ Quản lý Doanh nghiệp lớn:
Cung cấp thông tin, tài liệu, hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện tốt việc sử dụng
hóa đơn xác thực.
3. Vụ Tài vụ Quản trị có trách nhiệm
- Kết xuất các báo cáo tình hình sử dụng
hóa đơn xác thực trên phạm vi toàn quốc theo Mẫu
số 05/BCHĐ, Mẫu số 07/BCHĐ và Mẫu số 08/BCHĐ ban hành kèm theo quy trình này,
báo cáo Tổng cục Thuế khi có yêu cầu.
- Phối hợp với Vụ Quản lý thuế doanh
nghiệp lớn: hướng dẫn, hỗ trợ và xử lý các vấn đề vướng mắc về nghiệp vụ của
doanh nghiệp.
- Phối hợp với Cục Công nghệ Thông tin
trong quá trình giao nhận thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp
cho Cục Thuế.
4. Cục Công nghệ Thông tin có trách nhiệm
- Đảm bảo các vấn đề về kỹ thuật, hướng
dẫn thực hiện cài đặt, theo dõi, vận hành hệ thống.
- Lưu trữ dữ liệu hóa đơn xác thực theo
quy định của Luật kế toán.
- Xử lý các sự cố vướng mắc về kỹ thuật
trong việc thực hiện đăng ký, sử dụng hóa đơn xác thực cho các đơn vị trong
ngành thuế và doanh nghiệp.
- Kết xuất báo cáo tình hình hoạt động của
hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn trên phạm vi toàn quốc theo Mẫu số 01/BCHĐ, Mẫu
số 02/BCHĐ, Mẫu số 03/BCHĐ và Mẫu số 04/BCHĐ ban hành kèm theo quy trình này
khi có yêu cầu.
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
thí điểm hóa đơn xác thực, báo cáo Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính.
- Là đầu mối giao nhận thiết bị cấp mã
xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp cho Cục Thuế theo quy định.
II. CỤC THUẾ, CHI CỤC
THUẾ
1. Bộ phận Kiểm tra thuế có trách nhiệm
- Lựa chọn, đôn đốc doanh nghiệp tham
gia thí điểm.
- Tổng hợp danh sách doanh nghiệp được lựa
chọn tham gia thí điểm trình thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp phê duyệt.
- Phối hợp với các bộ phận liên quan
tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng hóa đơn xác thực.
- Hỗ trợ các vướng mắc liên quan đến
nghiệp vụ.
- Phối hợp với các bộ phận liên quan
theo dõi và quản lý thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp.
2. Bộ phận Hỗ trợ NNT có trách nhiệm
- Tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp
thực hiện đăng ký, sử dụng hóa đơn xác thực;
- Tiếp nhận thông tin và phối hợp với các
đơn vị liên quan giải đáp vướng mắc về nghiệp vụ của doanh nghiệp.
3. Bộ phận Quản lý Ấn chỉ có trách nhiệm
- Kiểm tra thông tin đăng ký, thực hiện
xét duyệt yêu cầu đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực của doanh nghiệp.
- Quản lý việc đăng ký sử dụng hóa đơn
xác thực của doanh nghiệp: theo dõi thông tin đăng ký phát hành hóa đơn xác thực
của doanh nghiệp.
- Theo dõi và tổng hợp báo cáo tình hình
sử dụng hóa đơn xác thực của doanh nghiệp. Hàng tháng (vào ngày 5 tháng sau hoặc
khi có yêu cầu) kết xuất báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn xác thực trên địa
bàn theo Mẫu số 05/BCHĐ, Mẫu số 06/BCHĐ, Mẫu
số 07/BCHĐ và Mẫu số 08/BCHĐ ban hành
kèm theo quy trình này, báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Phối hợp với các bộ phận liên quan giải
đáp vướng mắc về nghiệp vụ của doanh nghiệp; quá trình nhận, giao thiết bị cấp
mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp từ Tổng cục Thuế cho doanh nghiệp.
4. Bộ phận Tin học có trách nhiệm
- Hỗ trợ cài đặt, hướng dẫn sử dụng hệ
thống cho cán bộ thuế và doanh nghiệp.
- Theo dõi, vận hành hệ thống thiết bị cấp
mã xác thực đặt tại doanh nghiệp.
- Hỗ trợ xử lý các sự cố liên quan đến
thiết bị cấp mã xác thực đặt tại doanh nghiệp.
- Tổng hợp các vướng mắc kỹ thuật, ứng dụng
để gửi cơ quan cấp trên.
- Phối hợp cùng bộ phận liên quan bàn
giao thiết bị cấp mã xác thực cho doanh nghiệp.
5. Phòng Quản trị Tài vụ:
- Thực hiện việc quản lý tài sản theo
quy định.
- Là đơn vị chủ trì bàn giao thiết bị cấp
mã xác thực cho doanh nghiệp theo quy định./.
Mẫu
số: 01/BCHĐ
Ban
hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế
|
BÁO
CÁO
Về
tình hình hoạt động của hệ thống VAN
Từ ngày... ...
... ... ... ..Đến ngày... ... ... ...
Mã số Thuế (VAN):......................................................................................................
Tên tổ chức:.................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
STT
|
NNT
|
Tên loại hóa đơn
|
Ký hiệu mẫu
hóa đơn
|
Ký hiệu hóa
đơn
|
Số lượng hóa
đơn yêu cầu xác thực
|
Kết quả xác
thực hóa đơn đã gửi doanh nghiệp
|
Tên tổ chức
|
MST
|
Địa chỉ
|
Số lượng hóa
đơn đã xác thực
|
Số lượng hóa
đơn lỗi do doanh nghiệp
|
Số lượng hóa
đơn lỗi do hệ thống
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10+11
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
Hóa đơn GTGT
|
01GTKT0/001
|
AA/14E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 02/BCHĐ
Ban
hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sử dụng hóa đơn xác thực của VAN
Từ ngày……...............Đến
ngày... ... ... ...
Mã số Thuế (VAN):...................................................................................................
Tên tổ chức:.............................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
STT
|
Tên tổ chức
|
MST
|
Tên loại hóa đơn
|
Ký hiệu mẫu
hóa đơn
|
Ký hiệu hóa
đơn
|
Số lượng hóa
đơn xác thực đã sử dụng, xóa bỏ, hủy trong kỳ
|
Tổng số
|
Số lượng đã sử dụng
|
Số lượng xóa bỏ
|
Số lượng hủy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=8+9+10
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
Hóa đơn GTGT
|
01GTKT0/001
|
AA/14E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 03/BCHĐ
Ban
hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế
|
BÁO
CÁO
Về
tình hình cấp mã hóa đơn của ICC
Từ ngày...............Đến ngày... ... ...
Mã số Thuế (VAN):...................................................................................................
Tên tổ chức:.............................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
STT
|
NNT
|
Tên loại hóa đơn
|
Ký hiệu mẫu
hóa đơn
|
Ký hiệu hóa đơn
|
Số lượng hóa đơn đã
xác thực
|
Tên tổ chức
|
MST
|
Địa chỉ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
Hóa đơn GTGT
|
0101GTK0/001
|
AA/14E
|
|
|
|
|
|
Hóa đơn bán hàng
|
01GTGT0/001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 04A/BCHĐ
Ban
hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế
|
Mã số Thuế (VAN):......
Tên
tổ chức:......
Địa
chỉ:....
BÁO CÁO
Đối
chiếu số lượng hóa đơn với VAN
Cơ quan thuế:...................................................................................................
Từ ngày ... ... ... ... ... .. ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ...
Đến ngày ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ... .
STT
|
NNT
|
VAN
|
ICC
|
Chênh lệch
|
Tên tổ chức
|
MST
|
Số lượng HĐ
chưa xác thực
|
Số lượng HĐ
xác thực bị lỗi
|
Số lượng HĐ
đã được xác thực
|
Số lượng HĐ
đã xác thực
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8 = 6 – 7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 04B/BCHĐ
Ban
hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế
|
Mã số Thuế (VAN):......
Tên
tổ chức:......
Địa
chỉ:....
BÁO CÁO
Đối
chiếu số lượng hóa đơn với VAN
Cơ quan thuế:...................................................................................................
Từ ngày ... ... ... ... ... .. ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ...
Đến ngày ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ... .
STT
|
Cơ quan thuế
|
VAN
|
ICC
|
Chênh lệch
|
Số lượng HĐ
chưa xác thực
|
Số lượng HĐ
xác thực bị lỗi
|
Số lượng HĐ
đã được xác thực
|
Số lượng HĐ
đã xác thực
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7 = 5 – 6
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 05/BCHĐ
Ban
hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế
|
Cơ quan thuế (TCT,CT,CCT):………………………………………………......
BÁO CÁO
Tình
hình sử dụng hóa đơn xác thực
Từ ngày……………..Đến ngày
… … ….
STT
|
Tên loại hóa đơn
|
Số lượng hóa đơn xác
thực đã sử dụng, xóa bỏ, hủy trong kỳ
|
Tổng số hóa đơn
|
Số lượng hóa đơn đã sử
dụng
|
Số lượng hóa đơn xóa
bỏ
|
Số lượng hóa đơn hủy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Hóa đơn GTGT
|
|
|
|
|
|
Hóa đơn bán hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 06/BCHĐ
Ban
hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế
|
Cơ quan thuế (TCT,CT,CCT):…………………………………………….
BÁO CÁO
Thống
kê dữ liệu hóa đơn theo địa bàn
Từ ngày … … … … …Đến
ngày … … …. …
ĐVT: 1000 VND
STT
|
Cơ quan thuế
|
Loại hóa đơn
|
Số lượng doanh nghiệp
tham gia
|
Tổng tiền thanh toán
|
Tổng thuế GTGT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 07/BCHĐ
Ban
hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế
|
Cơ quan thuế (TCT,CT,CCT):…………………………………………….
THỐNG
KÊ HÓA ĐƠN XÁC THỰC PHÂN TÁN CẦN RÀ SOÁT
Từ ngày … … … … …Đến
ngày … … …. …
Tên người bán:……………………………………………………
STT
|
MST người mua
|
Tên người mua
|
Loại hóa đơn
|
Mẫu hóa đơn
|
Ký hiệu
|
Số hóa đơn
|
Số hóa đơn xác thực
|
Nội dung
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Thông tin về trạng thái mã số thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số hóa đơn không hợp lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc không trùng
khớp với CTS đã đăng ký với Tổng cục Thuế
|
|
|
|
Mẫu
số: 08/BCHĐ
Ban
hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế
|
Cơ quan thuế (TCT,CT,CCT):…………………………………………….
THỐNG
KÊ DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NGỪNG SỬ DỤNG HÓA ĐƠN XÁC THỰC
Từ ngày … … … … …Đến
ngày … … …. … …
STT
|
MST
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
Tên loại hóa đơn
|
Mẫu số
|
Ký hiệu
|
Từ số
|
Đến số
|
Ngừng sử dụng từ ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số: 09/BCHĐ
Ban
hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế
|
BẢNG
KÊ HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG THEO NGƯỜI BÁN
Từ ngày … … … … …Đến ngày
… … ….
Mã số thuế người bán:……………………………………………………………
Tên người bán:…………………………………………………………
STT
|
MST người mua
|
Tên người mua
|
Số HĐ xác thực
|
Trạng thái HĐ
|
Thông tin hóa đơn
|
Doanh số bán chưa có
thuế
|
Thuế suất
|
Thuế GTGT
|
Mẫu số
|
Ký hiệu
|
Số hóa đơn
|
Ngày lập hóa đơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
Thay thế
|
0 01GTKT0/001
|
AA/14E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… .
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số: 10/BCHĐ
Ban
hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế
|
BẢNG
KÊ HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG THEO NGƯỜI MUA
Từ ngày … … … … …Đến
ngày … … ….
Mã số thuế người mua:……………………………………………………………
Tên người mua:…………………………………………………………
STT
|
MST người bán
|
Tên người bán
|
Số HĐ xác thực
|
Trạng thái HĐ
|
Thông tin hóa đơn
|
Doanh số bán chưa có
thuế
|
Thuế suất
|
Thuế GTGT
|
Mẫu số
|
Ký hiệu
|
Số hóa đơn
|
Ngày lập hóa đơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
Thay thế
|
0 01GTKT0/001
|
AA/14E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… .
|
|
|
|
|
|
|
|