ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2021/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 14
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an
toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản
lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không
thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số
98/TTr-SYT ngày 10 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 23
tháng 6 năm 2021. Quyết định này thay thế:
Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 27
tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định phân cấp
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế quản lý trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 27
tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định phân cấp
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công
Thương trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 05
tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phân công, phân cấp
quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông
thôn, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm, cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên
địa bàn tỉnh Yên Bái;
Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày
12/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao cho Chi cục an toàn vệ
sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định
số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở: Y tế; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Nông nghiệp và PTTN;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh
- Các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CT, NN, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về phân cấp quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm (ATTP) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh bao gồm: Sở Y tế, Sở Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp xã).
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
3. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc phân cấp quản lý
1. Quản lý về an toàn thực phẩm dựa
trên cơ sở các quy định của Luật An toàn thực phẩm và bảo đảm phù hợp với các
văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm sự phối
hợp chặt chẽ, thống nhất trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm từ cấp tỉnh
đến cấp huyện và cấp xã; bảo đảm việc quản lý xuyên suốt
toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; bảo đảm nguyên tắc một cửa, một
sản phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản
lý nhà nước.
3. Trường hợp cùng một đối tượng quản
lý, nhưng có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh,
nội dung khác lại thuộc thẩm quyền quản lý của cấp huyện hoặc cấp xã thì
cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý.
4. Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại
sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên
ngành trở lên thì cơ quan quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất trong các sản
phẩm của cơ sở sản xuất là cơ quan quản lý.
5. Đối với cơ sở không thực hiện công
đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm
thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên do
ngành Công Thương quản lý, trừ trường hợp là chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
6. Đối với cơ sở vừa sản xuất vừa
kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản
lý chuyên ngành trở lên thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn cơ quan quản lý
chuyên ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính.
Chương II
NỘI DUNG PHÂN CẤP
QUẢN LÝ NHÀ NUỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Sở Y tế
1. Thường trực Ban Chỉ đạo an toàn thực
phẩm tỉnh. Chủ trì, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của
địa phương theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, cơ quan liên quan dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về ATTP trình cấp
có thẩm quyền ban hành; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, Bộ Y tế về tình hình ATTP tại địa phương.
3. Quản lý an toàn thực phẩm đối với
các cơ sở có đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm:
a) Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt
quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh đối với sản phẩm và cơ sở sản xuất,
chế biến, kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm, hàng hóa được quy định
tại Phụ lục I ban hành theo Quy định này.
b) Quản lý an toàn thực phẩm các cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh từ 150 suất ăn/lần phục vụ trở
lên; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại bếp ăn tập thể, căng-tin, địa điểm phục vụ ăn uống trong các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp (không kể quy mô phục vụ), tại các trường trung cấp, cao đẳng, bệnh viện tuyến tỉnh.
4. Thực hiện tiếp nhận, quản lý hồ sơ
và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm; cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng
dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
5. Tiếp nhận bản tự công bố các sản
phẩm/nhóm sản phẩm, hàng hóa được quy định tại Phụ lục I ban hành theo Quy định này; đăng tải tên tổ chức,
cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
6. Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP đối với các cơ sở được quy định tại khoản 3 Điều này.
7. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm đối với các bếp ăn tập thể, căng-tin, địa điểm phục vụ ăn uống không
có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm tại: khu công nghiệp (không kể quy
mô phục vụ), cơ sở nghỉ dưỡng, trường trung cấp, cao đẳng, đại học, trường học
thuộc diện tỉnh quản lý và bếp ăn tập thể trường học có số lượng từ 500 suất
ăn/lần phục vụ trở lên; bệnh viện tuyến tỉnh và cơ sở dịch
vụ ăn uống trong khách sạn.
8. Tổ chức điều tra ngộ độc thực phẩm
theo phân cấp quản lý hoặc hỗ trợ tuyến dưới điều tra ngộ độc thực phẩm khi cần
thiết.
9. Giám sát đảo đảm an toàn thực phẩm
tại các lễ hội, hội chợ, các sự kiện chính trị, văn hóa, thể thao do cấp tỉnh
tổ chức.
10. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
trực thuộc Sở Y tế chịu trách nhiệm tham mưu cho Sở Y tế thực hiện các nhiệm vụ
được giao và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 3,4,5,6,7,8,9 Điều này.
Điều 5. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật, quy chuẩn kỹ thuật địa phương để bảo đảm việc quản
lý được thực hiện trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phân công quản
lý.
2. Quản lý an toàn thực phẩm đối với
các cơ sở có đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm:
a) Quản lý an toàn thực phẩm đối với
sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản bao gồm: Quá trình trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, thu hái, đánh bắt nông, lâm, thủy sản.
b) Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt
quá trình sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo
quản, vận chuyển, kinh doanh đối với sản phẩm và cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực
phẩm, hàng hóa được quy định tại Phụ lục II ban hành theo Quy định này.
c) Quản lý an
toàn thực phẩm đối với các chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
3. Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm, xác nhận bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông lâm thủy sản an toàn cho cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh đối với
sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm được quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Tiếp nhận bản tự công bố các sản
phẩm/nhóm sản phẩm, hàng hóa được quy định tại Phụ lục II ban hành theo Quy
định này; đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên
trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
5. Phân công trách nhiệm quản lý về
an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với các đơn vị trực thuộc theo quy định hiện hành.
6. Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thuỷ sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm tham mưu cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ được giao và tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 2,3,4,5,7 Điều này.
7. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất
về Ban chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo chế độ hiện hành.
Điều 6. Sở Công
Thương
1. Chủ trì dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật địa phương để bảo đảm việc
quản lý được thực hiện trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm thuộc lĩnh vực
ngành Công Thương được phân công quản lý.
2. Quản lý an toàn thực phẩm đối với
các cơ sở có đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm: quản lý
an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với sản phẩm và
cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản
phẩm thực phẩm, hàng hóa được quy định tại Phụ lục III ban hành theo Quy định
này.
3. Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở có đăng ký kinh
doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực
phẩm và cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất
thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 6 của Thông tư số
43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương, cụ thể:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm
(bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa
bàn tỉnh; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật.
4. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn
có đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
5. Tiếp nhận bản tự công bố các sản
phẩm/nhóm sản phẩm, hàng hóa được quy định tại Phụ lục
III ban hành theo Quy định này; đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản
phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
6. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất
về Ban chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo chế độ hiện hành.
Điều 7. Ủy ban
nhân dân cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh và trước pháp luật công tác quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; tổ
chức điều hành Ban Chỉ đạo an toàn thực phẩm cấp huyện.
2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng và
cơ quan chuyên môn trên địa bàn tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm theo phân cấp.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển
khai thực hiện các quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh
và các sở, ngành về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
4. Quản lý an toàn thực phẩm đối với:
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
có quy mô kinh doanh dưới 150 suất ăn/lần phục vụ; bếp ăn tập thể của cơ quan,
doanh nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp huyện cấp đăng ký kinh
doanh.
b) Bếp ăn tập thể của các cơ sở nghỉ
dưỡng, bệnh viện cấp huyện; bếp ăn tập thể trường học có số
lượng dưới 500 suất ăn/lần phục vụ; các cơ sở dịch vụ nấu ăn lưu động.
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm, hàng
hóa thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được
quy định tại Phụ lục II ban hành theo Quy định này không có đăng ký kinh
doanh (trừ cơ sở sản xuất ban đầu).
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ; cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn; cửa hàng
tiện ích; cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm thuộc lĩnh vực của ngành Công Thương; cơ sở kinh doanh thực phẩm
trong các chợ (trừ chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản, hợp tác xã); các chợ hạng
II trên địa bàn cấp huyện quản lý.
5. Cấp hoặc ủy quyền
cho cơ quan chức năng trên địa bàn cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với các cơ sở quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ
quan chuyên môn xác nhận bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy
sản an toàn cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện phải
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại điểm
c khoản 4 Điều này.
7. Giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm tại các lễ hội, hội chợ, các sự kiện văn hóa, chính
trị, thể thao do cấp huyện tổ chức.
Điều 8. Ủy ban nhân
dân cấp xã
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố và trước pháp luật công tác quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm trên địa bàn; tổ chức điều hành Ban Chỉ đạo an toàn thực phẩm cấp
xã; chủ động tổ chức kiểm tra, giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp;
2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn,
tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban
nhân dân tỉnh và các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện về an toàn thực phẩm
trên địa bàn.
3. Quản lý an toàn thực phẩm đối với:
a) Kinh doanh thức ăn đường phố trên
địa bàn.
b) Các cơ sở sản xuất ban đầu (cơ sở
thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái,
đánh bắt, khai thác) không có đăng ký kinh doanh.
c) Các chợ hạng III trên địa bàn.
4. Xác nhận bản cam kết sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn cho các cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
5. Giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm
tại các lễ hội, hội chợ, các sự kiện văn hóa, chính trị, thể thao do cấp xã tổ chức; các bữa tiệc trên địa bàn mang tính chất tự phục
vụ (đám cưới hỏi, đám ma, các hình thức tổ chức ăn uống khác có tập trung đông
người...).
Chương III
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ, THANH TRA, KIỂM TRA VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 9. Phối hợp
giữa các cơ quan trong quản lý nhà nước về ATTP
1. Các sở, ngành, địa phương trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế thực hiện
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; phối hợp trong thực hiện các chương
trình truyền thông, giám sát, phòng ngừa và ngăn chặn sự cố ATTP theo quy định
của pháp luật.
2. Khi xảy ra sự cố về an toàn thực
phẩm, Sở Y tế chịu trách nhiệm tổ chức cấp cứu, điều trị kịp thời cho người bị
ngộ độc thực phẩm; các cơ quan liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ,
thông tin liên quan đến nguồn gốc thực phẩm nghi ngờ gây ngộ độc thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý, phối hợp với Sở Y tế điều tra nguyên nhân và chủ trì
trong việc truy xuất nguồn gốc và xử lý thực phẩm gây ngộ độc thuộc lĩnh vực
phân công quản lý.
Điều 10. Phối hợp
trong thanh tra, kiểm tra về ATTP
1. Sở Y tế chủ trì,
phối hợp với các sở chuyên ngành tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra đột xuất
đối với toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
của các ngành khác khi có chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Trưởng Ban Chỉ đạo an toàn thực phẩm tỉnh; khi phát hiện sản
phẩm thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm lưu thông trên địa
bàn vi phạm có nguy cơ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng;
khi có sự khác biệt trong kết luận thanh tra của các sở chuyên
ngành; theo đề nghị của Sở chuyên ngành.
2. Trường hợp tiến hành thanh tra, kiểm
tra liên ngành trong các đợt cao điểm, Sở Y tế chủ trì
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch và quyết định thành lập
đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành; các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách
nhiệm tham gia phối hợp theo đề nghị của cơ quan chủ trì hoặc theo yêu cầu của
cấp trên.
3. Hoạt động thanh tra, kiểm tra phải
đảm bảo không chồng chéo ở các ngành, các cấp, đảm bảo có sự thống nhất từ cấp
tỉnh đến cấp xã. Trường hợp kế hoạch thanh tra, kiểm tra của
cấp dưới trùng với kế hoạch của cấp trên thì thực hiện theo kế hoạch của cấp
trên.
4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách
nhiệm phối hợp với các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành, chuyên ngành cấp
trên xử lý các diễn biến phức tạp trong quá trình thanh kiểm tra các cơ sở thực phẩm trên địa bàn khi có yêu cầu để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực
an toàn thực phẩm trên phạm vi toàn tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Y tế, Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực được phân công; chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị
trực thuộc có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp triển khai thực hiện Quy định
này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm chỉ đạo các bộ phận hoặc cơ quan chức năng địa phương thực hiện quy định
phân cấp quản lý trên địa bàn.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm chỉ đạo các bộ phận chức năng, tham mưu thực hiện quy định phân cấp quản
lý trên địa bàn.
4. Các sở, ngành, cơ quan, tổ chức,
đơn vị nhà nước trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối
hợp thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo Quy định này.
Điều 12. Quy định
về áp dụng pháp luật
Trường hợp sau khi Quy định này có hiệu
lực, nếu các văn bản quy phạm pháp luật mới do cơ quan cấp trên ban hành có quy
định, hướng dẫn thực hiện việc quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm có nội
dung khác với quy định này, thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật
do cơ quan cấp trên ban hành sau.
Điều 13. Điều
khoản thi hành
1. Cơ quan quản lý nhà nước các cấp,
các cơ quan tham mưu quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và các cơ quan
chuyên môn thực hiện công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh có
trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố báo cáo về Sở Y tế - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo an toàn vệ sinh thực
phẩm tỉnh để tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
kịp thời sửa đổi, bổ sung phù hợp.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, các xã/phường/thị trấn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch
hoạt động hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện quản lý an toàn thực phẩm theo
định kỳ cho Ban chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh (qua cơ quan Thường
trực Ban chỉ đạo tỉnh - Sở Y tế) đồng thời gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo theo quy định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH Y TẾ
(Kèm theo Quy định kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Tên
sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước
đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Thực phẩm chức năng
|
|
3
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
|
|
4
|
Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm
|
|
5
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
|
Trừ những dụng
cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và ngành Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở
và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó
|
6
|
Các sản phẩm khác không được
quy định tại danh mục của ngành Công Thương và ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HOÁ
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quy định kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Tên
sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi
chú
|
I
|
Ngũ cốc
|
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay
xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột
và chế biến từ bột, tinh bột.
|
II
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
1
|
Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...)
|
|
2
|
Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm
(nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...)
|
|
3
|
Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm
ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối,
collagen, gelatin..,)
|
Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y
tế quản lý
|
4
|
Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa
tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành Công Thương quản lý.
|
III
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản
(bao gồm các loài lưỡng cư)
|
|
1
|
Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản
lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát,
bóc vỏ, cán mỏng,...)
|
|
2
|
Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm
(da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản)
|
|
3
|
Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các
phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông
khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ
gia, chất hỗ trợ chế biến)
|
Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y
tế quản lý
|
4
|
Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản
được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm
có nguồn gốc từ thủy sản do ngành Y tế quản lý.
|
5
|
Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột,
tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...)
|
Trừ sản phẩm dạng
bánh do ngành Công Thương quản lý.
|
6
|
Rong biển, tảo và các sản phẩm sản
xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc
từ rong, tảo do ngành Y tế quản lý.
|
IV
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ,
quả
|
|
1
|
Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh,
tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...)
|
Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống
|
2
|
Rau, củ, quả chế
biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp,
tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo,
ô mai và nước giải khát do ngành Công Thương quản lý.
|
V
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
1
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
|
|
2
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền
bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,...)
|
|
3
|
Các loại thực phẩm phối chế có
chứa trứng, bột trứng
|
Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng,
bột trứng do ngành Công Thương quản lý.
|
VI
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
VII
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật
ong
|
|
1
|
Mặt ong nguyên chất, cô đặc, pha
loãng
|
|
2
|
Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong
|
|
3
|
Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp
ong, phấn hoa, sữa ong chúa
|
Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật
ong làm nước giải khát do ngành Công Thương quản lý. Trừ
thực phẩm chức năng, dược phẩm do ngành Y tế quản lý.
|
VIII
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
IX
|
Muối
|
|
1
|
Muối biển, muối
mỏ
|
|
2
|
Muối tinh chế, chế biến, phối trộn
với các thành phần khác
|
|
X
|
Gia vị
|
|
1
|
Gia vị đơn chất,
hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt,
xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,...)
|
Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến
từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do ngành
Công Thương quản lý
|
2
|
Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt
|
|
3
|
Tương, nước chấm
|
|
4
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc
chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
XI
|
Đường
|
|
1
|
Đường mía hoặc đường củ cải và đường
sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn
|
|
2
|
Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa
học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha
thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc
chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)
|
|
3
|
Mật thu được từ chiết xuất hoặc
tinh chế đường
|
|
XII
|
Chè
|
|
1
|
Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha
hương
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát;
bánh, mứt, kẹo có chứa chè do ngành Công Thương quản lý.
|
2
|
Các sản phẩm trà từ thực vật khác
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải
khát, do ngành Công Thương quản lý.
|
XIII
|
Cà phê
|
|
1
|
Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết
xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê
|
|
2
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc
chưa thử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có
chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa,
kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà
phê
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải
khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do ngành Công Thương quản lý.
|
XIV
|
Ca cao
|
|
1
|
Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ
hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất
béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất
ngọt khác
|
|
2
|
Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã
rang xay, không rang xay, dạng đặc, lóng, bột uống liền có hoặc không có đường,
sữa, kem, chế phẩm chác có chứa ca cao
|
Trừ sản phẩm uống dạng nước giải
khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do ngành Công Thương
quản lý
|
XV
|
Hạt tiêu
|
|
1
|
Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt
tiêu xay, nghiền
|
|
2
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc
chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
XVI
|
Điều
|
|
1
|
Hạt điều
|
|
2
|
Các sản phẩm chế biến từ hạt điều
|
Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều
do ngành Công Thương quản lý.
|
XVII
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
1
|
Các loại hạt (hướng dương, hạt bí,
hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến
|
|
2
|
Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật
dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản nhẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá,
thân, hoa ăn được của một số loại cây,...)
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược
liệu, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
3
|
Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược
liệu, thực nhẩm chức năng do ngành Y tế quản lý.
|
4
|
Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng
dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,...)
|
|
XVIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý
|
|
XIX
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quy định kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND
ngày 14/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi
chú
|
I
|
Bia
|
|
1
|
Bia hơi
|
|
2
|
Bia chai
|
|
3
|
Bia lon
|
|
II
|
Rượu, cồn và đồ uống có cồn
|
Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do
ngành Y tế quản lý
|
1
|
Rượu vang
|
|
1.1
|
Rượu vang không có gas
|
|
1.2
|
Rượu vang có gas (vang nổ)
|
|
2
|
Rượu trái cây
|
|
3
|
Rượu mùi
|
|
4
|
Rượu cao độ
|
|
5
|
Rượu trắng, rượu vodka
|
|
6
|
Đồ uống có cồn khác
|
|
III
|
Nước giải khát
|
Không bao gồm nước khoáng, nước tinh
khiết do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép
rau, quả
|
|
2
|
Nước giải khát cần pha loãng trước
khi dùng
|
|
3
|
Nước giải khát dùng ngay
|
Không bao gồm nước khoáng, nước
tinh khiết do ngành Y tế quản lý
|
IV
|
Sữa chế biến
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản
lý
|
1
|
Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng
được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)
|
|
1.1
|
Các sản phẩm được thanh trùng bằng
phương pháp Pasteur
|
|
1.2
|
Các sản phẩm được tiệt trùng bằng
phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt
độ cao khác
|
|
2
|
Sữa lên men
|
|
2.1
|
Dạng lỏng
|
|
2.2
|
Dạng đặc
|
|
3
|
Sữa dạng bột
|
|
4
|
Sữa đặc
|
|
4.1
|
Có bổ sung đường
|
|
4.2
|
Không bổ sung đường
|
|
5
|
Kem sữa
|
|
5.1
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp
Pasteur
|
|
5.2
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp
UHT
|
|
6
|
Sữa đậu nành
|
|
7
|
Các sản phẩm khác từ sữa
|
|
7.1
|
Bơ
|
|
7.2
|
Pho mát
|
|
7.3
|
Các sản phẩm khác từ sữa chế biến
|
|
V
|
Dầu thực vật
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản
lý
|
1
|
Dầu hạt vừng (mè)
|
|
2
|
Dầu cám gạo
|
|
3
|
Dầu đậu tương
|
|
4
|
Dầu lạc
|
|
5
|
Dầu ô liu
|
|
6
|
Dầu cọ
|
|
7
|
Dầu hạt hướng dương
|
|
8
|
Dầu cây rum
|
|
9
|
Dầu hạt bông
|
|
10
|
Dầu dừa
|
|
11
|
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su
|
|
12
|
Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt
|
|
13
|
Dầu hạt lanh
|
|
14
|
Dầu thầu dầu
|
|
15
|
Các loại dầu khác
|
|
VI
|
Bột, tinh bột
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản
lý
|
1
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
|
2
|
Bột ngũ cốc
|
|
3
|
Bột khoai tây
|
|
4
|
Malt: Rang hoặc chưa rang
|
|
5
|
Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn,
khác
|
|
6
|
Inulin
|
|
7
|
Gluten lúa mì
|
|
8
|
Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm
chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt,
gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở,
bún, miến...
|
|
9
|
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm
thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
|
|
VII
|
Bánh, mứt, kẹo
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn
|
|
2
|
Bánh bít cốt,
bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự
|
|
3
|
Bánh bột nhào
|
|
4
|
Bánh mì giòn
|
|
5
|
Bánh gato
|
|
6
|
Các loại kẹo cứng, mềm có đường
không chứa cacao
|
|
7
|
Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
|
|
8
|
Kẹo sô cô la các loại
|
|
9
|
Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và
bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun
nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
10
|
Quả, quả hạch và các phần khác ăn
được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm
đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
11
|
Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác
|
|
VIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý.
|
|