|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 531/QĐ-UBND 2017 quản lý kinh doanh vật tư nông nghiệp nông lâm thủy sản Yên Bái
Số hiệu:
|
531/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 531/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 05 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ
NÔNG NGHIỆP, NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN; CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY
SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM; CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2014 của
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ
Công thương về việc hướng dẫn việc phân công, phối
hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm
tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ
sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm
2015 của Bô Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các
tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 4 năm 2015 về việc phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm
tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 68/TTr-SNN ngày 20 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công, phân cấp quản
lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn; cơ
sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ
sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Cụ thể:
1. Phân công, phân cấp kiểm tra,
giám sát, thanh tra, quản lý cơ sở sản xuất, kinh
doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn.
a) Cấp tỉnh: Các Chi cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý các cơ sở có đăng ký kinh
doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh
cấp hoặc Giấy chứng nhận Đầu tư do Ban quản lý các khu công nghiệp cấp; đơn vị
sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp. Chi cục Quản
lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Yên Bái là cơ
quan đầu mối tổng
hợp, tham mưu.
b) Cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố): Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế thị xã, thành phố quản lý
các cơ sở sản xuất vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn
có đăng ký kinh doanh do cấp huyện cấp và cơ sở không có giấy đăng ký kinh doanh;
làm đầu mối tổng
hợp báo cáo của cấp xã.
c) Cấp xã (xã, phường, thị trấn): Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý các cơ sở kinh doanh
vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn có đăng ký
kinh doanh do cấp huyện cấp và cơ sở không có giấy đăng ký
kinh doanh.
(chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
2. Phân công, phân cấp trong hoạt
động kiểm tra, giám sát, thanh tra, quản lý và chứng nhận cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; quản lý sản xuất ban
đầu nhỏ lẻ.
a) Cấp tỉnh: Các
Chi cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quản lý và chứng nhận cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh nông, lâm,
thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; các cơ sở có đăng ký kinh doanh do cơ
quan có thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện cấp hoặc Giấy chứng nhận Đầu tư do Ban
quản lý các khu công nghiệp cấp. Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản tỉnh Yên Bái là cơ quan đầu mối tham mưu, tổng hợp.
b) Cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố): Phòng Nông nghiệp các huyện, phòng Kinh tế thị xã, thành phố tham
mưu, tổng hợp và quản lý các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản không có giấy đăng ký kinh doanh; làm đầu mối tổng hợp báo cáo của cấp xã.
c) Cấp xã (xã, phường, thị trấn): Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý các cơ sở cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ
lẻ.
(chi
tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nguyên tắc quản lý, kiểm tra: Một
cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý bởi một cơ quan được phân công, phân cấp quản lý.
Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều loại sản phẩm do nhiều cơ quan quản lý thì cơ quan có thẩm quyền phân
công một cơ quan chủ trì, các cơ quan có liên quan phối hợp.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao phối hợp với các ngành: Y tế; Công thương; Thông tin và Truyền thông; Công
an tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan
triển khai đồng bộ các giải pháp quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp,
nước sinh hoạt và an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản; quản lý sản xuất ban đầu
nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng kế hoạch
và tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp
vụ cho cán bộ quản lý, cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra các cấp theo lĩnh vực được phân công quản
lý.
c) Hướng dẫn việc tổ chức triển khai,
thực hiện các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ
sung của các cơ quan Trung ương liên quan đến công tác kiểm
tra, giám sát, thanh tra, chứng nhận quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư
nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn; cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm; cơ sở sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ.
d) Phúc kiểm quy trình thực hiện của
các cơ quan kiểm tra thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện theo nhiệm vụ được phân công.
đ) Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm tra, đánh giá phân loại các
cơ sở thuộc phạm vi phân công, phân cấp.
e) Hàng năm có trách nhiệm lập kế hoạch
và dự toán kinh phí thực hiện công tác quản lý, kiểm tra
các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản
phẩm nông, lâm, thủy sản được phân công, phân cấp theo quy định này.
g) Thực hiện báo
cáo định kỳ và đột xuất về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân tỉnh theo chế độ báo cáo hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
a) Chỉ đạo việc tổ chức kiểm tra, đánh giá các cơ sở theo phân công, phân cấp thuộc địa bàn quản
lý được quy định tại điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2 Điều
1 của Quyết định này.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát biển nông thôn tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm cho
cấp xã và các cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra; các tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
c) Chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra việc
tuân thủ về các quy định về quản lý chất lượng vật tư nông
nghiệp, an toàn thực phẩm đối với các cơ sở trên địa bàn theo phân cấp.
d) Bố trí kinh
phí và nhân lực thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, quản lý sản xuất, kinh
doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông, lâm, thủy sản được phân công, phân cấp
quản lý theo quy định.
đ) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của cơ quan được giao
kiểm tra thuộc cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Tổng hợp báo
cáo kết quả định kỳ và đột xuất theo quy định.
4. Cơ quan được phân công kiểm tra.
a) Phổ biến, tuyên truyền, quán triệt
thực hiện các quy định của pháp luật cho các cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông, lâm, thủy sản đảm bảo chất lượng,
an toàn thực phẩm thuộc đối tượng quản lý trên địa bàn.
b) Xây dựng kế hoạch
kiểm tra, giám sát, thanh tra các cơ
sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm
nông, lâm, thủy sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Tổ chức kiểm tra,
đánh giá xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh được phân
công; kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của
các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ theo quy định.
d) Thông báo công khai danh sách các
cơ sở sản xuất, kinh doanh đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện đảm bảo chất lượng,
an toàn thực phẩm trên phương tiện truyền thông thuộc phạm vi được phân công quản
lý tại địa phương.
đ) Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên
quan đến hoạt động thống kê, kiểm tra,
đánh giá xếp loại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi được phân
công quản lý theo quy định.
e) Tổng hợp báo cáo kết quả định kỳ
và đột xuất theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Những nội dung không quy định trong Quyết định này
được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Quản lý Chất lượng NLS và TS;
- Cục Chế biến Thương mại và Nghề muối;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch (NLN) UBND tỉnh;
- Các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Công Thương,
Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh;
- Phó Chánh Văn phòng (NLN) UBND tỉnh;
- Lưu: VP, NLN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khánh
|
PHỤ LỤC 01:
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP KIỂM TRA, GIÁM SÁT, THANH TRA, QUẢN
LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP, NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
(kèm theo Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
PHÂN CÔNG
|
LOẠI HÌNH CƠ SỞ
QUẢN LÝ
|
I
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN: Chịu
trách nhiệm quản lý đối với các cơ sở có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và do Ban quản lý các khu
công nghiệp cấp; đơn vị sự nghiệp công lập được giao nhiệm vụ sản xuất, kinh
doanh vật tư nông nghiệp.
|
1
|
Chi cục Thủy lợi
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước sinh hoạt nông
thôn
|
2
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp,
cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp vô tính.
|
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh phân bón hữu cơ và
phân bón khác (trừ phân vô cơ)
|
- Cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói
thuốc bảo vệ thực vật
|
- Cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh hạt giống cây trồng nông
nghiệp
|
3
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi
gia súc, gia cầm
|
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, hóa chất,
chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản (Chi cục Thủy
sản phối hợp trong lĩnh vực thủy sản)
|
4
|
Chi cục Thủy sản
|
- Cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản
|
- Cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
- Cơ sở kinh doanh thức ăn, sản phẩm xử lý, cải tạo
môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản
|
5
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm
nghiệp
|
II
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN: Chịu trách nhiệm
quản lý các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu
tư do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp và cơ sở không có giấy đăng ký kinh
doanh.
|
1
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT/phòng Kinh tế
|
Cơ sở sản xuất vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt
nông thôn.
|
2
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ sở kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt
nông thôn.
|
PHỤ LỤC 02:
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP KIỂM TRA, GIÁM SÁT, THANH TRA, QUẢN
LÝ VÀ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM; QUẢN LÝ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ.
(kèm theo Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
PHÂN CÔNG
|
LOẠI
HÌNH CƠ SỞ QUẢN LÝ
|
I
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN: Chịu
trách nhiệm quản lý đối với các cơ sở có Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp hoặc Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp.
|
1
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
- Cơ sở sơ chế,
chế biến rau, quả
|
- Cơ sở chế biến chè
|
- Cơ sở sơ chế,
chế biến nông lâm thủy sản: Các loại hạt rang, xay; Giò,
chả, thịt hun khói, thịt chua, nạp sườn, đồ hộp, ướp muối
...
|
- Cơ sở kinh doanh (chuyên doanh)
nông, lâm, thủy sản (trừ cơ sở chuyên kinh doanh thực
phẩm có nguồn gốc động vật do Chi cục Chăn
nuôi-Thú y quản lý).
|
- Chợ đầu mối,
chợ đấu giá, phương tiện vận chuyển độc lập sản phẩm có
nguồn gốc thực vật, thủy sản.
|
- Kho lạnh bảo quản sản phẩm nông, lâm, thủy sản
|
- Đối với sản phẩm hỗn hợp, phối chế (thực vật, động vật, thủy sản); cơ sở sản xuất nước đá, sản phẩm khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
+ Kiểm tra cơ
sở sơ chế, chế biến, kho lạnh bảo quản nông, lâm, thủy sản;
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng
sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản gắn liền với cơ sở sản xuất nông, lâm, thủy sản; lưu thông, tiêu thụ, xuất nhập khẩu, nước
đá dùng cho bảo quản chế biến nông,
lâm, thủy sản
|
- Chợ cá, cơ sở
thu mua thủy sản
|
- Cơ sở sơ chế,
chế biến thủy sản; sản xuất nước mắm,
sản phẩm dạng mắm; sản xuất thủy sản khô, quy mô doanh
nghiệp; sản xuất đồ hộp thủy sản
|
2
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
- Cơ sở sản xuất rau, quả, chè
|
- Cơ sở sản xuất ban đầu có nguồn gốc thực vật
|
3
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
- Trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm
|
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
|
- Cơ sở sản xuất ban đầu, thu gom, giết mổ, sơ chế sản phẩm có nguồn gốc từ động vật (trừ sản
phẩm thủy sản)
|
- Chợ đầu mối,
chợ đấu giá, cơ sở chuyên kinh doanh, phương tiện vận
chuyển độc lập thực phẩm có nguồn gốc động vật
|
4
|
Chi cục Thủy sản
|
- Cơ sở nuôi
trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh
|
- Tàu cá, cảng cá, bến cá
|
II
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN: Chịu trách nhiệm quản lý cơ sở không có Giấy đăng ký kinh doanh, cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
|
1
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế
|
- Cơ sở thu gom, sơ chế, giết mổ, chế biến, kinh doanh sản phẩm thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Cơ sở sản xuất kinh doanh nước đá
sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ sở sản xuất dụng cụ, vật liệu
bao gói chứa đựng sản phẩm thực phẩm gắn liền với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
|
2
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
|
Ghi chú:
- Cơ sở sản xuất ban đầu: Là nơi
thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng
trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản.
- Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ: Là cơ sở sản xuất ban đầu cung cấp sản
phẩm ra thị trường không có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2017 về phân công, phân cấp quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn; cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 531/QĐ-UBND ngày 05/04/2017 về phân công, phân cấp quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn; cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
1.394
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|