|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 2336/KH-UBND 2021 triển khai hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
2336/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tân
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2336/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
23 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM CÔNG TÁC Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ
DÂN SỐ TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Nhằm duy trì các thành quả đạt
được, tiếp tục triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về tăng cường công
tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số trong tình
hình mới tại Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017, Nghị quyết số 21-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Kế hoạch số 138-KH/TU ngày
27/02/2018 của Tỉnh ủy; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng
tâm công tác Y tế dự phòng và Dân số giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh với
các nội dung cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Các hoạt động của Chương trình
mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt được nhiều kết quả đáng kể,
góp phần hoàn thành mục tiêu công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, công tác dân
số trên địa bàn tỉnh.
Hệ thống mạng lưới Y tế dự
phòng, Dân số được củng cố, phát triển rộng khắp từ tỉnh, huyện, xã đến thôn, bản.
Một số dịch bệnh nguy hiểm (sốt
xuất huyết, bạch hầu…) được phát hiện sớm, điều trị, khống chế và ngăn chặn kịp
thời, nhất là ngăn chặn, kiểm soát tốt đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh.
Duy trì được tỷ lệ tiêm chủng mở
rộng đầy đủ cho trẻ em dưới 01 tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ đạt trên 90 - 95% hằng năm. Đã thanh toán được bại liệt, loại trừ uốn ván sơ
sinh và duy trì được đến nay.
Khống chế tỷ lệ chết do mắc sốt
xuất huyết dưới 0,08%; khống chế tỉ lệ mắc sốt rét dưới 0,05/1000 dân, không có
trường hợp tử vong do sốt rét; thanh toán bệnh phong quy mô cấp huyện đạt 11/13
huyện (đạt 84,6%), giảm mắc mới bệnh nhân phong dưới 0,02/100.000 dân, 100% bệnh
nhân phong dị hình tàn tật được chăm sóc; số ca mắc mới và tử vong do HIV/AIDS
giảm dần hằng năm, hiện còn 427 người nhiễm HIV còn sống, tỷ lệ mắc HIV trong cộng
đồng dưới 0,1%; triển khai được 01 cơ sở điều trị nghiện ma túy và 05 cơ sở cấp
phát thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh (số lượng người nghiện ma túy đang được
điều trị là 509); tỷ lệ mắc lao từ 109/100.000 dân (năm 2016), giảm còn
92/100.000 dân (năm 2020).
Dự phòng và kiểm soát một số bệnh
không lây nhiễm: trên toàn tỉnh đã khám phát hiện, quản lý 1.599 bệnh nhân bệnh
phổi tắc nghẽn mãn tính và 994 bệnh nhân hen phế quản; quản lý 3.797 bệnh nhân
tâm thần phân liệt, 3.653 bệnh nhân động kinh, 114 người mắc trầm cảm và 704
trường hợp rối loạn tâm thần khác. Quản lý, điều trị và phục hồi chức năng tại
cộng đồng cho bệnh nhân tâm thần đạt trên 90%. Bước đầu triển khai quản lý,
theo dõi điều trị các bệnh tăng huyết áp, đái đường, tiến tới quản lý thường
quy thông qua hồ sơ sức khỏe cá nhân điện tử. Đến nay, quản lý điều trị 49.920
người mắc bệnh tăng huyết áp, chiếm 7,4% tổng số người trên 40 tuổi cần tầm
soát bệnh (49.920/670.631); 27.260 người mắc bệnh đái đường, chiếm 4% tổng số
người từ 30 - 69 tuổi cần tầm soát bệnh (27.260/637.829). Phòng, chống rối loạn
do thiếu I ốt ở học sinh được quan tâm. Tuy nhiên, chương trình sàng lọc bệnh
này cho học sinh còn hạn chế.
Công tác an toàn thực phẩm
(ATTP) được tập trung, công tác thanh tra kiểm tra, giám sát mối nguy thực phẩm
được tăng cường nên hạn chế các bệnh lây qua thực phẩm và các vụ ngộ độc nhiều
người; đã giám sát ATTP phục vụ các lễ hội, sự kiện lớn trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường triển khai khám sức
khỏe cho học sinh, phát hiện, tư vấn chăm sóc điều trị bệnh tật học đường, tư vấn
dinh dưỡng trẻ em; xổ giun định kỳ cho học sinh vùng nguy cơ cao 2 lần/năm đạt
trên 85%.
Các chỉ số sức khỏe cơ bản về
chất lượng dân số được cải thiện như tuổi thọ trung bình từ 72,7 (năm 2016)
tăng lên 73,1 (năm 2020); tỷ số giới tính khi sinh ở mức ổn định (107 bé
trai/100 bé gái); tỷ suất tử vong trẻ em dưới 01 tuổi giảm từ 16,3‰ (năm 2016)
xuống còn 15,5‰ (năm 2020); tỷ suất tử vong mẹ giữ ở mức dưới 20/100.000 ca đẻ
sống (toàn quốc là 53/100.000 ca đẻ sống); giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới
05 tuổi từ 14,1% (năm 2016) xuống còn 10% (năm 2020); suy dinh dưỡng thể thấp
còi từ 24,6% (năm 2016) xuống còn 22% (năm 2020). Ngoài ra, công tác khám sàng
lọc trước sinh và sau sinh được quan tâm triển khai, phát hiện sớm các dị tật bẩm
sinh để tư vấn biện pháp chăm sóc thích hợp, phát hiện một số bệnh di truyền để
điều trị sớm (như thiếu men G6PD, suy giáp bẩm sinh…), hạn chế gánh nặng cho
gia đình và xã hội.
Công tác đảm bảo an toàn truyền
máu và phòng, chống một số bệnh lý huyết học đã được chú trọng; triển khai duy
trì thành lập ngân hàng máu sống tại các cơ sở y tế; phối hợp với Hội Chữ thập
đỏ các cấp tuyên truyền vận động hiến máu cứu người, đáp ứng nguồn máu dự trữ
cho các bệnh viện trên địa bàn tỉnh; tập huấn nâng cao kiến thức về an toàn
truyền máu cho cán bộ y tế. Trong 5 năm qua, thực hiện tiếp nhận được 64.295
đơn vị máu so với kế hoạch (67.200), đạt 91%.
Công tác quân dân y kết hợp được
tập trung, công tác khám bệnh, chữa bệnh miễn phí cho người dân tại các xã vùng
biên giới đất liền, xã đảo đã tạo niềm tin của Nhân dân đối với Đảng, góp phần
đảm bảo an ninh, quốc phòng vùng biên giới, biển đảo.
Hệ thống tổ chức mạng lưới truyền
thông được thiết lập và tổ chức hoạt động từ tỉnh đến cơ sở; xây dựng và đào tạo
được đội ngũ giảng viên, truyền thông viên cơ động nhằm thực hiện kịp thời nhu
cầu truyền thông của cộng đồng. Tập trung tuyên truyền, giáo dục, vận động thực
hiện các chủ trương, chính sách về y tế, bảo hiểm y tế, phòng, chống dịch bệnh,
các nội dung phòng, chống bệnh tật của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số,
Chương trình sức khỏe Việt Nam, ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm thiểu chất
thải nhựa... tạo được sự chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động của người
dân trong việc phòng, chống dịch bệnh, tự chăm lo sức khỏe, phòng, chống bệnh tật,
bảo vệ môi trường.
Hệ thống giám sát, đánh giá
Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 của tuyến tỉnh, huyện
được thiết lập, duy trì hoạt động giám sát, tổ chức đánh giá Chương trình hằng
năm.
Giai đoạn 2016 - 2020, nguồn
kinh phí Trung ương và địa phương đã phân bổ theo Kế hoạch được duyệt với tổng
kinh phí là 119,488 triệu đồng. Tỉ lệ giải ngân đạt 92,3%. Trung bình kinh phí
hoạt động Chương trình mỗi năm là 23.898 triệu đồng.
Bên cạnh những kết quả đạt được,
hoạt động Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 còn một số
hạn chế: một số chỉ tiêu chưa đạt theo Kế hoạch đề ra như: tỉ lệ xã triển khai
quản lý bệnh trầm cảm chỉ đạt 13,5% (Kế hoạch đề ra 20%); tỉ lệ học sinh được
khám phát hiện bệnh tật học đường đạt thấp 52% (Kế hoạch đề ra 90%); tỉ lệ khám
sàng lọc các bệnh không lây nhiễm còn thấp; độ bao phủ các nội dung của từng hoạt
động/dự án rất thấp…
II. CĂN CỨ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị Quyết số 20-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong
tình hình mới;
- Nghị quyết số 137-NQ/CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 118/2018/NQ-CP
ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về công tác kết hợp quân dân y;
- Quyết định số 1920/QĐ-TTg
ngày 27/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng chống
và loại trừ bệnh sốt rét ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm
2030;
- Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày
10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày
20/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh
ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản
và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015 - 2025;
- Quyết định số 2348/QĐ-TTg
ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển
mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;
- Quyết định số 1125/QĐ-TTg
ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế -
Dân số giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định 553/QĐ-TTg ngày
15/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 1092/QĐ-TTg
ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt
Nam;
- Quyết định số 1679/QĐ-TTg
ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dân số Việt Nam đến
năm 2030;
- Quyết định số 1579/QĐ-TTg
ngày 13/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi đến năm 2030;
- Chỉ thị số 46/CT-TTg ngày
21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác dinh dưỡng trong
tình hình mới;
- Quyết định số 5656/QĐ-BYT
ngày 31/12/2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chuyên ngành Da liễu
giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 08/QĐ-BYT ngày
04/01/2017 phê duyệt Lộ trình loại trừ sốt rét tại Việt Nam;
- Quyết định số 2559/QĐ-BYT
ngày 20/4/2018 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tăng cường thực hiện điều trị, quản
lý tăng huyết áp, đái tháo đường theo nguyên lý y học gia đình;
- Quyết định số 3756/QĐ-BYT
ngày 21/6/2018 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn dự phòng phát hiện sớm,chẩn đoán,
điều trị và quản lý một số bệnh không lây nhiễm phổ biến cho tuyến y tế cơ sở;
- Quyết định số 02/QĐ-BYT ngày
02/01/2020 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch tổng thể Truyền thông nguy cơ sức khỏe
Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ các văn bản chỉ đạo của
Bộ Y tế: Công văn số 3033/BYT-KHTC ngày 02/6/2020 về việc xây dựng kế hoạch và
bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi đã được bố trí từ ngân sách Chương
trình Mục tiêu Y tế - Dân số cho giai đoạn 2021 - 2025; Công văn số
7272/BYT-KHTC ngày 27/12/2020 về việc triển khai các giải pháp để duy trì và
nâng cao các kết quả của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trong giai đoạn tới;
- Kế hoạch số 138-KH/TU ngày
27/02/2018 của Tỉnh ủy Quảng Nam về thực hiện các Nghị quyết Hội nghị lần thứ
sáu của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, công tác dân số trong tình hình mới;
- Quyết định số 763/QĐ-UBND
ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết
số 11/2021/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 của HĐND tỉnh quy định một số nội dung chi, mức
chi đặc thù cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh.
III. MỤC
TIÊU, CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu
Duy trì các thành quả đạt được
của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020; tiếp tục chủ động
phòng, chống dịch bệnh, phát hiện sớm, kịp thời khống chế không để dịch lớn xảy
ra. Giảm tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, khống chế
tốc độ gia tăng các bệnh không lây nhiễm phổ biến, bệnh tật lứa tuổi học đường,
bảo đảm sức khỏe cộng đồng. Nâng cao năng lực quản lý, kiểm soát an toàn thực
phẩm. Khống chế và giảm tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng để giảm tác động của
HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục duy trì xu thế giảm
sinh một cách hợp lý, duy trì tỷ số giới tính khi sinh ở mức cân bằng tự nhiên,
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em, nâng cao chất lượng dân số và chăm sóc
sức khỏe người cao tuổi. Bảo đảm cung cấp máu, an toàn truyền máu. Tăng cường
công tác kết hợp quân dân y trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân vùng
biên giới, biển đảo và vùng trọng điểm an ninh quốc phòng.
2. Chỉ tiêu chủ yếu đến năm
2025
a) Phòng, chống một số bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến:
- Hoạt động phòng, chống phong:
+ 100% bệnh nhân phong dị hình
tàn tật được chăm sóc y tế, phục hồi chức năng; trong đó, 90% bệnh nhân tàn tật
nặng được phục hồi chức năng, hòa nhập cộng đồng;
+ 100% khu dân cư có bệnh nhân
phong mới được tổ chức khám sàng lọc;
+ 100% bệnh nhân phong mới được
quản lý, điều trị đúng quy định;
+ 90% huyện có bệnh phong lưu
hành được công nhận loại trừ bệnh phong qui mô cấp huyện.
- Hoạt động phòng, chống lao:
+ Tăng tỷ lệ phát hiện bệnh
nhân lao hằng năm là 5%/năm;
+ Tăng tỉ lệ điều trị lao thành
công > 90%;
+ 90% người nhiễm HIV được điều
trị dự phòng lao tiềm ẩn bằng INH;
+ 80% người tiếp xúc hộ gia
đình với bệnh nhân lao phổi có kết quả Mantoux dương tính được điều trị lao tiềm
ẩn;
+ Tỉ lệ mắc lao cộng đồng <
131/100.000 dân.
- Hoạt động phòng, chống sốt
rét:
+ Tỷ lệ mắc sốt rét <
0,09/1.000 dân;
+ Trên 95% người có sốt ở vùng
sốt rét lưu hành đến khám bệnh được xét nghiệm tìm ký sinh trùng sốt rét;
+ Trên 95% người nhiễm ký sinh
trùng P.falciparum được điều trị theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế;
+ Trên 95% hộ gia đình trong
vùng sốt rét lưu hành chỉ định phun tồn lưu được phun hóa chất diệt muỗi;
+ Trên 98% hộ gia đình ở vùng sốt
rét lưu hành nặng và vừa có đủ màn phòng, chống muỗi và trên 90% vùng sốt rét
lưu hành nặng và vừa được tẩm màn;
+ Thực hiện từng bước loại trừ sốt
rét tại các huyện có sốt rét lưu hành.
- Hoạt động phòng, chống sốt xuất
huyết:
+ Khống chế số ca mắc sốt xuất
huyết;
+ Khống chế tỷ lệ chết/mắc do sốt
xuất huyết dưới 0,08%.
- Hoạt động phòng chống bệnh
không lây nhiễm:
+ 20% số người mắc ung thư cổ tử
cung được phát hiện ở giai đoạn sớm;
+ 50% số người bị tăng huyết áp
được phát hiện chủ động; trong đó, 50% số người phát hiện bệnh được quản lý, điều
trị theo hướng dẫn Bộ Y tế; khống chế tỷ lệ bị tăng huyết áp dưới 30% ở người
trưởng thành;
+ 50% số người bệnh đái tháo đường
được phát hiện chủ động; trong đó, 50% được quản lý, điều trị theo hướng dẫn Bộ
Y tế; khống chế tỷ lệ tiền đái tháo đường < 20% và khống chế tỷ lệ đái tháo
đường < 8% ở người 30 - 69 tuổi;
+ Giảm tỷ lệ bướu cổ trẻ em từ
8 - 10 tuổi < 8%;
+ 50% số người mắc bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính được phát hiện ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng; 50% số
người đã phát hiện bệnh được điều trị theo hướng dẫn chuyên môn;
+ 50% số người bệnh hen phế quản
được phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng; 50% số người
bệnh hen phế quản được điều trị: đạt kiểm soát hen, trong đó 20% đạt kiểm soát
hoàn toàn;
+ 95% xã, phường, thị trấn thực
hiện quản lý, điều trị, cấp phát thuốc cho bệnh nhân tâm thần phân liệt lồng
ghép động kinh;
+ 40% xã, phường, thị trấn thực
hiện quản lý, điều trị, cấp phát thuốc cho bệnh trầm cảm;
+ Quản lý, điều trị và phục hồi
chức năng tại cộng đồng cho 90% số bệnh nhân tại các xã, phường, thị trấn đã được
triển khai;
+ Tỷ lệ bệnh nhân được điều trị
ổn định > 90%;
+ Tỷ lệ bệnh nhân gây rối, gây
hại, mãn tính, tàn phế < 20%.
- Hoạt động y tế trường học:
+ Khống chế tỷ lệ mắc mới các bệnh
tật ở trẻ mầm non, học sinh phổ thông như: cận thị, cong vẹo cột sống, thừa
cân, béo phì, bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường so với tỷ lệ mắc mới
năm 2020;
+ Trên 90% số trẻ mầm non, học
sinh phổ thông được sàng lọc, tư vấn điều trị cận thị, cong vẹo cột sống, thừa
cân béo phì, bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường hằng năm;
+ 85% số học sinh ở vùng nguy
cơ cao được tẩy giun định kỳ 2 lần/năm.
b) Tiêm chủng mở rộng:
- Duy trì thành quả thanh toán
bệnh bại liệt;
- Duy trì thành quả loại trừ uốn
ván sơ sinh;
- Trên 95% trẻ dưới 01 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin (lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi,
viêm gan B, Hib);
- Trên 80% trẻ được tiêm ngừa
viêm gan B trong vòng 24 giờ đầu sau sinh;
- Trên 90% phụ nữ mang thai được
tiêm UV2+;
- Trên 90% trẻ được bảo vệ uốn
ván sơ sinh;
- Trên 90% trẻ được tiêm vắc
xin mỗi loại (DPT4, Sởi 2/MR, Viêm não Nhật Bản, IPV) theo đối tượng quy định;
- Tỷ lệ mắc sởi ≤ 5/100.000
dân;
- Tỷ lệ mắc bạch hầu xuống ≤
0,02/100.000 dân;
- Tỷ lệ mắc ho gà xuống ≤
1/100.000 dân.
c) Dân số và phát triển:
- Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình:
+ Tổng tỷ suất sinh (TFR) đạt 2,1
con/phụ nữ;
+ Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh
thai hiện đại đạt 64%;
+ 70% bà mẹ được tầm soát ít nhất
4 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất;
+ 90% trẻ sơ sinh được tầm soát
ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất;
+ Khống chế tốc độ gia tăng tỷ
số giới tính khi sinh, duy trì tỷ số giới tính ở mức 107 trẻ sơ sinh trai/100
trẻ sơ sinh gái;
+ 70% nam, nữ thanh niên được
tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn;
+ Giảm 50% số người chưa thành
niên, thanh niên có thai ngoài ý muốn so với năm 2020;
+ 95% người cao tuổi có thẻ bảo
hiểm y tế được khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức khỏe, được khám, chữa bệnh,
được chăm sóc tại hộ gia đình, cộng đồng, tại cơ sở chăm sóc tập trung.
- Chăm sóc sức khỏe sinh sản:
+ Duy trì > 96% phụ nữ mang
thai được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 thời kỳ thai nghén;
+ Duy trì > 96% phụ nữ mang
thai đẻ tại cơ sở y tế;
+ Duy trì > 96% phụ nữ mang
thai đẻ được chăm sóc bởi người đỡ đẻ có kỹ năng;
+ Duy trì > 96% các bà mẹ và
trẻ sơ sinh được chăm sóc trong và sau sinh theo quy định;
+ Giảm tỷ suất chết trẻ em <
01 tuổi còn 14,5‰;
+ Giảm tỷ suất chết mẹ xuống
còn < 20/100.000 trẻ đẻ sống;
- Cải thiện tình trạng dinh dưỡng
trẻ em:
+ Giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng thể
thấp còi ở trẻ em < 5 tuổi còn dưới 20%;
+ Giữ tỉ lệ suy dinh dưỡng thể
nhẹ cân ở trẻ em < 5 tuổi ở mức dưới 10%.
d) An toàn thực phẩm:
- Khống chế số vụ ngộ độc thực
phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ < 2 vụ giai đoạn 2021 - 2025; tỷ lệ mắc ngộ
độc thực phẩm cấp tính trong vụ ngộ độc được ghi nhận dưới 6 người/100.000 dân;
- 90% người sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng, người quản lý được cập nhật kiến thức về
an toàn thực phẩm;
- 90% cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm.
đ) Phòng, chống HIV/AIDS:
- Tiếp tục khống chế tỷ lệ nhiễm
HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư dưới 0,1% vào năm 2025;
- Số trường hợp nhiễm mới HIV
do lây nhiễm qua đường tiêm chích ma túy giảm 15%, do lây nhiễm qua đường tình
dục giảm 12% so với năm 2020;
- 95% số người nhiễm HIV trong
cộng đồng biết tình trạng nhiễm HIV của mình;
- 95% số người đã chẩn đoán nhiễm
HIV được điều trị thuốc kháng vi rút (ARV);
- 95% số người điều trị ARV có
tải lượng vi rút HIV thấp dưới ngưỡng ức chế.
e) Đảm bảo an toàn truyền máu
và phòng, chống một số bệnh huyết học:
- Vận động, tiếp nhận 15.000
đơn vị máu/năm;
- Bảo đảm cung cấp 100% đơn vị
máu an toàn trước khi truyền;
- 100% các Bệnh viện Đa khoa
tuyến tỉnh đủ khả năng chẩn đoán và điều trị bệnh tan máu bẩm sinh (bệnh
Thalasemia).
g) Quân dân y kết hợp:
- 100% các Phòng khám quân dân
y khu vực biên giới, biển đảo, Trạm Y tế xã đảo đủ điều kiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị để khám, chữa bệnh cho nhân dân theo phân tuyến; cán bộ y tế được
đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn về khám, chữa bệnh, phòng, chống dịch bệnh,
các hoạt động y tế dự phòng và dân số;
- 100% đối tượng chính sách người
có công, đồng bào dân tộc thiểu số… khu vực biên giới, biển đảo, xã đảo được
khám, chữa bệnh theo nhu cầu.
h) Truyền thông Y tế -
Dân số; theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện các hoạt động công tác
Y tế dự phòng - Dân số:
- 100% cán bộ làm công tác truyền
thông từ tỉnh đến cơ sở được đào tạo, tập huấn kỹ năng và nội dung truyền thông
về Y tế dự phòng, Dân số;
- 100% các nội dung cơ bản về Y
tế dự phòng, Dân số được thông tin, tuyên truyền phổ biến rộng rãi trên Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Đài Truyền thanh - Truyền hình 18 huyện, thị xã,
thành phố và Đài Truyền thanh tại 241 xã, phường, thị trấn;
- 100% tuyến huyện được tỉnh
giám sát các hoạt động Y tế dự phòng, Dân số ít nhất 1 lần/ năm;
- 100% tuyến xã được huyện giám
sát các hoạt động Y tế dự phòng, Dân số ít nhất 1 lần/ năm.
IV. PHẠM VI,
THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện: công
tác Y tế dự phòng - Dân số được triển khai trên toàn tỉnh, tại 18/18 huyện, thị
xã, thành phố và 241/241 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2. Thời gian thực hiện:
05 năm, từ năm 2021 đến năm 2025.
V. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Phòng,
chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến
a) Hoạt động phòng, chống
phong:
- Quản lý chung về hoạt động
phòng, chống phong:
+ Kiện toàn cán bộ chuyên
trách, Phòng khám phát hiện bệnh phong của các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện;
cán bộ chuyên trách tuyến xã và mạng lưới y tế thôn, bản tham gia công tác
phòng, chống phong tại cộng đồng;
+ Tổ chức đào tạo nâng cao năng
lực cán bộ tham gia hoạt động phòng, chống phong tại các cơ sở khám, chữa bệnh
và cộng đồng;
+ Củng cố hệ thống báo cáo,
giám sát hoạt động phòng, chống phong các tuyến;
+ Tăng cường giám sát chuyên
môn hoạt động phòng, chống phong ở các địa phương;
+ Tăng cường công tác truyền
thông giáo dục về phòng, chống phong trong cộng đồng.
- Đối với khu dân cư đang có bệnh
phong lưu hành, bệnh phong tàn tật:
+ Tập trung tổ chức khám sàng lọc
toàn dân, khám tiếp xúc, khám tại cơ sở khám, chữa bệnh nhằm phát hiện sớm bệnh
nhân phong; đưa vào quản lý, theo dõi, đa hóa trị liệu cho bệnh nhân phong mới
tại cộng đồng;
+ Duy trì công tác chăm sóc tàn
tật, phục hồi chức năng, giúp tái hòa nhập cộng đồng cho bệnh nhân phong;
+ Tập huấn nâng cao năng lực quản
lý, chuyên môn kỹ thuật về phòng, chống phong cho cán bộ tuyến tỉnh, huyện và
xã;
+ Triển khai các hoạt động loại
trừ bệnh phong quy mô cấp huyện.
b) Hoạt động phòng, chống
lao:
- Rà soát, củng cố, kiện toàn mạng
lưới tham gia công tác phòng, chống lao; nâng cao năng lực xét nghiệm và
X-quang phổi tại các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến tỉnh, huyện nhằm tăng cường
phát hiện bệnh nhân lao tiềm ẩn;
- Triển khai các can thiệp tích
cực, phát hiện chủ động, chẩn đoán sớm và quản lý bệnh nhân lao, lao kháng thuốc,
bảo đảm chất lượng điều trị, tăng tỷ lệ điều trị thành công, giảm tỷ lệ thất bại,
bỏ điều trị, chết;
- Cung ứng đủ thuốc chống lao
hàng 1 và hàng 2;
- Nghiên cứu dịch tễ, ứng dụng
các phác đồ điều trị mới theo Chương trình Chống lao quốc gia;
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn về phòng, chống lao cho tuyến cơ sở;
- Giám sát chuyên môn, hiệu quả
hoạt động phòng, chống lao tại các tuyến; tăng cường áp dụng hệ thống thông tin
điện tử trong quản lý dữ liệu và quản lý chương trình.
c) Hoạt động phòng, chống
sốt rét:
- Quản lý, giám sát chung các
trường hợp sốt rét:
+ Triển khai hệ thống giám sát
các trường hợp sốt rét từ tỉnh đến thôn, bản, xử lý, khống chế kịp thời hiệu quả;
+ Duy trì hoạt động các điểm
kính hiển vi, triển khai test chẩn đoán nhanh để kịp thời phát hiện sớm các trường
hợp mắc sốt rét; chẩn đoán và điều trị sốt rét hiệu quả, triệt để theo đúng hướng
dẫn của Bộ Y tế;
+ Quản lý chặt chẽ bệnh sốt rét
để tránh bỏ sót các trường hợp sốt rét không được điều trị, các trường hợp điều
trị không đủ liều, đủ ngày;
+ Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
quản lý và chuyên môn về phòng, chống sốt rét; nâng cao năng lực xét nghiệm cho
các điểm kính hiển vi.
- Đối với vùng có sốt rét lưu
hành:
+ Tăng cường truyền thông giáo
dục sức khỏe phòng, chống sốt rét: huy động cộng đồng cùng tham gia phòng, chống
sốt rét để phát huy được sức mạnh tổng hợp nhằm đạt hiệu quả cao nhất; tổ chức
các chiến dịch truyền thông lồng ghép các hoạt động phòng, chống sốt rét tại cộng
đồng nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi từ cán bộ chính quyền, cán bộ y
tế đến người dân trong cộng đồng về phòng, chống sốt rét;
+ Kiểm soát và phòng, chống véc
tơ: cung cấp màn thường hoặc màn tẩm hóa chất tồn lưu dài cho người dân sống
trong vùng sốt rét lưu hành; thực hiện phun tồn lưu và tẩm màn hóa chất xua diệt
muỗi tại các địa bàn trọng điểm;
+ Tăng cường điều tra, giám sát
ca bệnh/ổ bệnh sốt rét, nhất là tại huyện Nam Trà My; tiếp tục giám sát dịch tễ
sốt rét, giám sát công tác điều trị bệnh sốt rét tại các địa bàn trọng điểm;
+ Rà soát, trang bị dụng cụ bảo
vệ cá nhân cho người đi phun, tẩm màn hóa chất diệt muỗi; bổ sung trang thiết bị,
bình phun hóa chất; bổ sung vật tư, hóa chất xét nghiệm chẩn đoán sốt rét cho
các địa phương.
d) Hoạt động phòng, chống
sốt xuất huyết:
- Chủ động triển khai đồng bộ
các biện pháp phòng, chống sốt xuất huyết (truyền thông, vệ sinh môi trường,
phun hóa chất diệt bọ gậy chủ động trước mùa cao điểm dễ xảy ra dịch; kiểm tra,
giám sát thực hiện các biện pháp phòng, chống sốt xuất huyết…); xử lý kịp thời
các ổ dịch không để lây lan diện rộng;
- Giám sát dịch tễ tại các địa
bàn trọng điểm, các ổ dịch cũ ở thị xã Điện Bàn, huyện Duy Xuyên, huyện Thăng
Bình, thành phố Hội An…; giám sát ca bệnh;
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn
về phòng, chống sốt xuất huyết cho cán bộ tuyến cơ sở;
- Bảo đảm hậu cần (dự trữ đầy đủ
và hỗ trợ kịp thời vật tư, hóa chất, máy móc, trang thiết bị) phục vụ công tác
phòng, chống dịch cho các địa phương.
đ) Hoạt động bảo vệ sức khỏe
tâm thần:
- Quản lý, điều trị và phục hồi
chức năng cho các bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm đã được
phát hiện ở giai đoạn trước;
- Phát hiện, lập hồ sơ điều trị,
quản lý, phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm
cảm mới;
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn
phát hiện, quản lý, điều trị và phục hồi chức năng bệnh nhân tâm thần;
- Giám sát chuyên môn hoạt động
bảo vệ sức khỏe tâm thần.
e) Hoạt động phòng, chống
bệnh không lây nhiễm:
- Hoạt động phòng, chống bệnh
ung thư:
+ Tổ chức khám sàng lọc ung thư
tại cộng đồng;
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn
phòng, chống bệnh ung thư;
+ Triển khai các hoạt động chăm
sóc giảm nhẹ cho người bệnh ung thư (khi được đào tạo);
+ Giám sát chuyên môn hoạt động
phòng, chống ung thư;
+ Điều tra, hồi cứu nhằm phân
loại các trường hợp tử vong do ung thư;
+ Truyền thông, hướng dẫn
phòng, chống bệnh ung thư, các yếu tố nguy cơ cho người bệnh và cộng đồng;
+ Tăng cường triển khai các biện
pháp phòng ngừa ung thư cổ tử cung như: tiêm vắc xin phòng ngừa nhiễm HPV, khám
tầm soát ung thư cổ tử cung định kỳ.
- Hoạt động phòng, chống bệnh
tăng huyết áp:
+ Điều tra khảo sát tình hình
cao huyết áp tại cộng đồng (chọn cụm điều tra đại diện lứa tuổi, giới tính, dân
tộc...);
+ Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn,
kiểm tra, giám sát chuyên môn bệnh tăng huyết áp;
+ Tổ chức khám sàng lọc phát hiện
sớm, quản lý, điều trị người bệnh tăng huyết áp;
+ Truyền thông, hướng dẫn
phòng, chống bệnh tăng huyết áp và các bệnh tim mạch khác.
- Hoạt động phòng, chống bệnh đái
tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt:
+ Điều tra, giám sát dịch tễ học
bệnh đái tháo đường, các rối loạn do thiếu Iốt;
+ Phát hiện sớm người mắc bệnh
đái tháo đường, tiền đái tháo đường để áp dụng các biện pháp quản lý, điều trị.
Chủ động tổ chức sàng lọc, quản lý, tư vấn và điều trị người bệnh đái tháo đường;
+ Điều tra khảo sát tình hình
bướu cổ tại cộng đồng (chọn cụm điều tra đại diện lứa tuổi, giới tính, dân tộc...);
+ Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu
Iốt;
+ Nâng cao năng lực hệ thống
Phòng xét nghiệm Iốt tại tuyến tỉnh.
- Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản;
+ Tổ chức khám sàng lọc phát hiện
sớm, quản lý người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản các
tuyến;
+ Duy trì, nhân rộng mô hình
sinh hoạt câu lạc bộ cho người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế
quản ở Bệnh viện tuyến tỉnh để nâng cao kiến thức của người bệnh. Triển khai
thí điểm mô hình tại một số huyện trọng điểm;
+ Hỗ trợ trang thiết bị thiết yếu
cho các đơn vị triển khai hoạt động về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế
quản.
g) Hoạt động y tế trường
học:
- Tăng cường năng lực chuyên
môn qua tập huấn, đào tạo, hội nghị…;
- Truyền thông giáo dục sức khỏe,
thay đổi hành vi;
- Tăng cường các hoạt động nhằm
nâng cao sức khỏe, phòng, chống các bệnh không lây nhiễm;
- Kiểm tra, giám sát, hỗ trợ kỹ
thuật;
- Xây dựng chính sách nâng cao
sức khỏe trong trường học, môi trường học tập lành lạnh, an toàn, học sinh được
chăm sóc sức khỏe đầy đủ.
2. Tiêm chủng
mở rộng
- Tăng cường công tác tiêm chủng
mở rộng và tổ chức các chiến dịch tiêm chủng;
- Đảm bảo hậu cần tiêm chủng (vắc
xin, vật tư, trang thiết bị, hộp an toàn, sổ sách, hỗ trợ công tiêm…) để đáp ứng
nhu cầu tiêm chủng cho trẻ em, phụ nữ có thai, nữ trong độ tuổi sinh đẻ trên
toàn tỉnh;
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn
tiêm chủng mở rộng;
- Tăng cường truyền thông giáo
dục sức khỏe và giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng;
- Quản lý đối tượng tiêm chủng
trên phần mềm hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia, quản lý cả tiêm chủng dịch
vụ;
- Đảm bảo kỹ thuật dây chuyền lạnh
các loại vắc xin.
3. Dân số
và phát triển
a) Hoạt động Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình (Dân số - KHHGĐ):
- Cung cấp phương tiện tránh
thai, giấy thấm, hóa chất, thuốc thiết yếu và vật tư tiêu hao, trang thiết bị y
tế, dụng cụ y tế/KHHGĐ;
- Củng cố, nâng cấp các cơ sở
cung cấp dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh; tầm soát các dị dạng,
bệnh, tật bẩm sinh, tư vấn sức khỏe tiền hôn nhân và nâng cao chất lượng dân số;
- Can thiệp thay đổi hành vi, tập
quán sử dụng dịch vụ Dân số - KHHGĐ và các loại hình dịch vụ phù hợp với tâm lý,
tập quán của người dân tộc thiểu số;
- Tổ chức can thiệp giảm tình
trạng người chưa thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn; duy trì, hoàn
thiện hệ thống quản lý phương tiện tránh thai, khai thác và cung cấp thông tin
chuyên ngành Dân số - KHHGĐ;
- Kiểm soát dân số các vùng biển,
đảo và ven biển; kiểm soát tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh. Khuyến
khích cộng đồng, tập thể, cá nhân thực hiện tốt chính sách dân số;
- Hỗ trợ đối tượng thực hiện dịch
vụ KHHGĐ và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế (nếu có) theo Thông tư số
26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính. Tư vấn sử dụng, theo dõi, quản
lý đối tượng sử dụng các biện pháp tránh thai, KHHGĐ;
- Đẩy mạnh tiếp thị xã hội, xã
hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ;
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép với cung cấp dịch vụ Dân số - KHHGĐ tại các địa bàn trọng điểm;
tổ chức các hoạt động nhân các sự kiện dân số;
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức về Dân số - KHHGĐ;
- Xây dựng mô hình các dịch vụ
can thiệp về Dân số - KHHGĐ; kiểm tra thực hiện các quy định về Dân số - KHHGĐ;
- Tuyên truyền trực tiếp tại cộng
đồng thông qua đội ngũ Cộng tác viên Dân số. Tạm thời tiếp tục hỗ trợ Cộng tác
viên thực hiện công tác Dân số - KHHGĐ trong thời gian chờ văn bản mới thay thế
theo xu hướng tinh gọn. Theo đó, mạng lưới y tế thôn, bản sẽ đảm nhận thêm công
tác dân số và các chương trình/dự án khác như: lao, sốt rét… và kinh phí chi trả
thêm để đảm nhận công việc này là 50.000 đồng/dự án/tháng (theo Thông tư số
26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính).
b) Hoạt động chăm sóc sức
khỏe sinh sản:
- Triển khai các can thiệp chăm
sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng;
- Duy trì các mô hình can thiệp
chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên tại một số huyện trọng điểm
(câu lạc bộ vị thành niên tại các trường học, điểm cung cấp dịch vụ thân thiện
vị thành niên);
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn
về chăm sóc sức khỏe sinh sản;
- Tổ chức khám sàng lọc bệnh
nhiễm khuẩn đường sinh dục; phát hiện sớm, điều trị các tổn thương tiền ung thư
và ung thư cổ tử cung theo Kế hoạch hành động quốc gia về dự phòng và kiểm soát
ung thư cổ tử cung.
c) Hoạt động cải thiện
tình trạng dinh dưỡng trẻ em:
- Đào tạo, tập huấn và giám sát
chuyên môn về các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em; theo dõi
tăng trưởng trẻ em hằng tháng cho trẻ < 02 tuổi; đánh giá tình trạng dinh dưỡng
(cân nặng và chiều cao) cho trẻ từ 02 tuổi đến 05 tuổi mỗi năm 01 lần;
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ có con dưới
05 tuổi bị suy dinh dưỡng hoặc thừa cân béo phì;
- Duy trì các mô hình Phòng tư
vấn nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại các cơ sở y tế và nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại
thôn, bản tại 05 huyện đã triển khai trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức các Chiến dịch bổ
sung vitamin A, Chiến dịch phòng, chống suy dinh dưỡng; xổ giun định kỳ cho trẻ
24 - 60 tháng tuổi;
- Cung cấp sản phẩm dinh dưỡng
cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng
thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội, những nơi cần
được hỗ trợ khẩn cấp về dinh dưỡng; tổ chức truyền thông giáo dục dinh dưỡng tại
cộng đồng bằng nhiều hình thức phong phú, phù hợp với từng địa phương;
- Giám sát tình trạng dinh dưỡng
trẻ dưới 05 tuổi hằng năm tại 30 cụm theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
4. An toàn
thực phẩm
- Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật
chất; mua sắm trang bị thiết bị, phương tiện, dụng cụ, hóa chất phục vụ hoạt động
chuyên môn về an toàn thực phẩm;
- Thanh tra, kiểm tra liên
ngành, chuyên ngành về an toàn thực phẩm; lấy mẫu, kiểm nghiệm mẫu phục vụ công
tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Điều tra, giám sát ngộ độc thực
phẩm, giám sát nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm và phân tích nguy cơ an toàn thực
phẩm; cảnh báo, xử lý các sự cố về an toàn thực phẩm, kiểm soát an toàn thực phẩm
các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ
học các bệnh truyền qua thực phẩm;
- Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm
về an toàn thực phẩm tại các huyện, thị xã, thành phố (mô hình điểm về dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể, thức ăn đường phố);
- Duy trì hoạt động của Ban Chỉ
đạo liên ngành về an toàn thực phẩm các cấp và hệ thống cộng tác viên an toàn
thực phẩm ở tuyến xã;
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, tổ chức hội nghị, hội thảo về nâng cao năng lực
quản lý an toàn thực phẩm;
- Duy trì và củng cố phát triển
Phòng kiểm nghiệm thực phẩm đạt ISO 17025.
5. Phòng,
chống HIV/AIDS
- Tăng cường xét nghiệm phát hiện
HIV, mở rộng xét nghiệm sàng lọc HIV, đặc biệt là xét nghiệm tại cộng đồng;
- Mở rộng can thiệp giảm hại và
dự phòng lây nhiễm HIV: phân phát bơm kim tiêm và bao cao su, ưu tiên các khu vực
trọng điểm về HIV; kết hợp phát miễn phí với tiếp thị xã hội bao cao su và truyền
thông thay đổi hành vi. Mở rộng điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế;
- Mở rộng, bảo đảm chất lượng
điều trị HIV/AIDS: kiện toàn mạng lưới các Phòng khám ngoại trú HIV/AIDS đủ điều
kiện để thực hiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo hợp đồng với cơ quan bảo
hiểm; mở rộng mạng lưới cấp phát thuốc ARV tại tuyến huyện, tuyến xã. Tăng cường
quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS, kiểm soát tải lượng vi rút. Tăng cường dự
phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con; hoàn thiện mạng lưới điều trị đồng nhiễm
HIV/Lao, HIV/Viêm gan vi rút. Bảo đảm cung ứng thuốc và giám sát tình hình
kháng thuốc ARV;
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn,
kiểm tra, giám sát về phòng, chống dịch HIV/AIDS.
6. Đảm bảo
an toàn truyền máu và phòng, chống một số bệnh lý huyết học
- Đào tạo đội ngũ cộng tác
viên, tình nguyện viên, y tế thôn, bản trong công tác tuyên truyền, vận động hiến
máu tình nguyện;
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn về
an toàn truyền máu và phòng, chống một số bệnh lý huyết học.
7. Quân dân
y kết hợp
- Khám bệnh, cấp thuốc cho đối
tượng chính sách, người nghèo tại xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, các khu vực
trọng điểm về quốc phòng, an ninh;
- Đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực xử trí, sơ cấp cứu ban đầu, phòng, chống dịch bệnh, thảm họa;
- Hỗ trợ công tác huấn luyện,
diễn tập lực lượng y tế cơ động đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trong các tình
huống khẩn cấp về y tế.
8. Truyền
thông Y tế - Dân số; theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện các hoạt
động công tác Y tế dự phòng - Dân số
- Tổ chức thực hiện hệ thống
theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá các hoạt động của Kế hoạch này theo định
kỳ;
- Đào tạo, tập huấn về theo
dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá và truyền thông về các nội dung của Y tế dự
phòng - Dân số;
- Tổ chức các chiến dịch truyền
thông về y tế, dân số và an toàn thực phẩm tại các thời điểm trong năm như: lễ,
tết, trung thu, ngày/tháng cao điểm truyền thông phù hợp các hoạt động của
chương trình;
- Phối hợp với các cơ quan truyền
thông, sử dụng các phương tiện sẵn có của địa phương tuyên truyền phổ biến pháp
luật và kiến thức về y tế, dân số và an toàn thực phẩm cho cộng đồng;
- Phối hợp với các hiệp hội,
đoàn thể, ban, ngành, địa phương các cấp tuyên truyền phổ biến kiến thức, pháp
luật về y tế, dân số và an toàn thực phẩm;
- Phổ biến, đánh giá kiến thức
và thực hành đúng về an toàn thực phẩm của người sản xuất, chế biến, người kinh
doanh thực phẩm, người tiêu dùng và người quản lý;
- Tập huấn kỹ năng truyền thông
cho Cộng tác viên y tế, dân số và an toàn thực phẩm;
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông;
- Nâng cao năng lực cơ sở truyền
thông y tế tuyến tỉnh đáp ứng nhu cầu truyền thông theo chuẩn mới (02 máy
camera, 02 bộ dung phi tuyến chuẩn HD);
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo
về công tác y tế, dân số và an toàn thực phẩm;
- Xây dựng và duy trì hệ thống
thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu.
VI. DỰ TOÁN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Dự toán kinh phí
Dự kiến kinh phí cho các nhiệm
vụ trọng tâm của công tác Y tế dự phòng - Dân số khoảng 15 tỷ đồng/ năm (Theo
Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND tỉnh ngày 16/3/2021 của HĐND tỉnh). Trong đó:
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Kinh phí
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
1.091.300
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
116.700
|
3
|
Hoạt động phòng, chống phong
|
300.000
|
4
|
Hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm
thần
|
1.125.000
|
5
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
472.480
|
6
|
Hoạt động phòng, chống sốt xuất
huyết
|
630.080
|
7
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
939.508
|
8
|
Hoạt động Y tế trường học
|
102.576
|
9
|
Hoạt động Tiêm chủng mở rộng
|
1.242.067
|
10
|
Hoạt động cải thiện tình trạng
dinh dưỡng trẻ em
|
818.500
|
11
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
465.804
|
12
|
Hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS
|
1.394.928
|
13
|
Hoạt động truyền thông y tế
|
329.804
|
14
|
Hoạt động Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình
|
4.432.702
|
15
|
Hoạt động An toàn thực phẩm
|
1.385.000
|
16
|
Hoạt động bảo đảm máu an toàn
và phòng, chống một số bệnh lý huyết học
|
100.000
|
17
|
Hoạt động Quân dân y kết hợp
|
53.551
|
|
Tổng cộng
|
15.000.000
|
(Chi tiết các nhiệm vụ
của từng hoạt động công tác Y tế dự phòng - Dân số hằng năm theo Phụ lục đính
kèm).
Tổng kinh phí giai đoạn 2021 -
2025: khoảng 75 tỷ đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh bố trí trong dự
toán chi hoạt động thường xuyên hằng năm của Sở Y tế và nguồn thu hợp pháp khác
(nếu có).
VII. CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Kiện toàn hệ thống mạng
lưới tham gia hoạt động công tác Y tế dự phòng và Dân số
- Đối với cán bộ chuyên trách từng
lĩnh vực Y tế dự phòng, Dân số của từng tuyến: rà soát, đánh giá trình độ, năng
lực, số lượng viên chức y tế, dân số tham gia các hoạt động Y tế dự phòng; đào
tạo mới, đào tạo cập nhật; xác định cụ thể nhiệm vụ của từng tuyến. Theo đó,
giao chỉ tiêu hoạt động và kinh phí tương ứng hằng năm;
- Đối với y tế thôn, bản: xác định
nhiệm vụ y tế thôn, bản để đảm bảo hỗ trợ cho các hoạt động/dự án triển khai tại
cộng đồng. Có sự hỗ trợ theo hoạt động được giao để khuyến khích tham gia tích
cực;
- Thành lập đội ngũ giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tuyến huyện; phân công rõ ràng nhiệm vụ từng tuyến để giảm áp
lực tuyến tỉnh, nâng cao năng lực đào tạo tuyến huyện.
2. Nâng cao năng lực dự
phòng, kiểm soát bệnh tật; năng lực truyền thông Y tế - Dân số
- Nâng cao năng lực hệ thống
khám sàng lọc, xét nghiệm chuyên môn phục vụ phát hiện sớm, chẩn đoán, điều trị
các bệnh truyền nhiễm, không lây nhiễm, kiểm nghiệm thực phẩm; nâng cao năng lực
truyền thông, tư vấn của cán bộ y tế cơ sở, y tế thôn, bản về các nội dung Y tế
dự phòng, Dân số;
- Thay đổi phương thức truyền
thông sát với nhu cầu thực tế của người dân nhằm mục đích chuyển tải các kiến
thức cần thiết và kiến thức sâu nhằm tạo động lực thay đổi hành vi thực hành tốt
các biện pháp phòng, chống dịch bệnh; thay đổi hành vi có hại cho sức khỏe để
giảm nguy cơ mắc các bệnh nguy hiểm;
- Tăng cường giám sát hỗ trợ
chuyên môn đáp ứng nâng cao năng lực viên chức y tế cơ sở, dân số viên; giảm
giám sát hành chính không cần thiết;
- Thiết lập hệ thống báo cáo,
giám sát, đánh giá tác động can thiệp của các hoạt động Y tế dự phòng, Dân số.
3. Đảm bảo về tài chính triển
khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng - Dân số
- Ưu tiên cân đối nguồn ngân
sách tỉnh cho Kế hoạch triển khai hoạt động trọng tâm của công tác Y tế dự
phòng và Dân số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
- Lồng ghép kinh phí hoạt động
của các chương trình khác (nếu có);
- Huy động nguồn lực từ các dự
án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực Y tế dự phòng, Dân số giai đoạn 2021 - 2025.
VIII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì lập Kế hoạch, hướng dẫn,
tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự
phòng - Dân số hằng năm và các kế hoạch chi tiết của từng nhiệm vụ thành phần;
- Hằng năm, căn cứ vào tình
hình thực hiện các mục tiêu của năm trước, tình hình dịch bệnh, mục tiêu đặt ra
của từng nhiệm vụ trong giai đoạn 2021 - 2025 và kinh phí ngân sách nhà nước bố
trí thực hiện Kế hoạch (vốn sự nghiệp), Sở Y tế xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ và
phương án phân bổ nguồn ngân sách sự nghiệp chi tiết theo từng nhiệm vụ;
- Thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc,
kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng
tâm công tác Y tế dự phòng - Dân số; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá
kết quả thực hiện và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Y tế và các địa phương tổng hợp nhu cầu, cân đối, bố trí vốn đầu tư
phát triển theo kế hoạch trung hạn và hằng năm để thực hiện Kế hoạch triển khai
các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng - Dân số;
- Phối hợp với Sở Y tế kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng tâm
công tác Y tế dự phòng - Dân số hằng năm, 5 năm.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương tổng hợp nhu cầu, cân đối, bố trí kinh
phí sự nghiệp để thực hiện Kế hoạch hằng năm;
- Phối hợp với Sở Y tế kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động trọng tâm
công tác Y tế dự phòng - Dân số hằng năm, 5 năm.
4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Công Thương
Thực hiện quản lý nhà nước theo
chức năng, nhiệm vụ được giao; phối hợp với Sở Y tế thực hiện các nội dung liên
quan lĩnh vực được phân công quản lý.
5. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân tộc và các Hội, đoàn thể tỉnh
Phối hợp truyền thông, vận động
thuộc các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế
hoạch triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng - Dân số hằng
năm ở địa phương; quản lý, tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
các dự án thuộc Kế hoạch này trên địa bàn mình phụ trách theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng và Dân số tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2021 - 2025. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đạt mục tiêu Kế hoạch đề ra./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, KTTH, NC, TH, KGVX.
D:\QUANG VX\Năm 2021\Kế hoạch\KH trien khai YTDP va DS 2021 - 2025.docx
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM CÔNG TÁC Y TẾ DỰ
PHÒNG - DÂN SỐ HẰNG NĂM (GIAI ĐOẠN 2021 - 2025)
(Đính kèm Kế hoạch số………/KH-UBND ngày………/……/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Văn phòng Sở Y tế
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
Chi cục Dân số - KHGGD
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
Bệnh viện Tâm thần
|
Bệnh viện da Liễu
|
Trung Tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng cộng
|
#REF!
|
153.551
|
600.050
|
1.247.253
|
1.001.560
|
900.280
|
235.120
|
#REF!
|
I
|
Bệnh
viện Phạm Ngọc Thạch
|
1.208.000
|
-
|
-
|
-
|
1.001.560
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Hoạt
động phòng, chống lao
|
1.091.300
|
-
|
-
|
-
|
884.860
|
-
|
-
|
-
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
39.000
|
|
|
|
39.000
|
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
190.340
|
|
|
|
190.340
|
|
|
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại
cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và
trong các nhóm nguy cơ
|
587.340
|
|
|
|
587.340
|
|
|
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho
bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng
thuốc lao
|
46.180
|
|
|
|
46.180
|
|
|
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
22.000
|
|
|
|
22.000
|
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
103.080
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
38.560
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
64.800
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoạt
động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
116.700
|
-
|
-
|
-
|
116.700
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tập huấn chuyên môn
BPTNMT&HPQ
|
6.850
|
|
|
|
6.850
|
|
|
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
109.850
|
|
|
|
109.850
|
|
|
|
II
|
Bệnh
viện Da Liễu
|
300.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
235.120
|
-
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
300.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
235.120
|
0
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn bản
và tổng kết
|
196.500
|
|
|
|
|
|
196.500
|
|
|
-Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
1.800
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
39.340
|
|
|
|
|
|
15.660
|
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
62.360
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21.960
|
0
|
III
|
Bệnh
viện Tâm thần
|
1.125.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
900.280
|
-
|
-
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ
tâm thần
|
1.125.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
900.280
|
-
|
-
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
865.160
|
|
|
|
|
865.160
|
|
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
9.200
|
|
|
|
|
9.200
|
|
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
59.840
|
|
|
|
|
25.920
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
190.800
|
|
|
|
|
-
|
|
|
IV
|
Trung
tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
#REF!
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
#REF!
|
1
|
Hoạt
động phòng, chống sốt rét
|
472.480
|
|
|
|
|
|
|
251.680
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
19.200
|
|
|
|
|
|
|
19.200
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
40.948
|
|
|
|
|
|
|
40.948
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
30.800
|
|
|
|
|
|
|
30.800
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho
tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
18.816
|
|
|
|
|
|
|
18.816
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
14.940
|
|
|
|
|
|
|
14.940
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
181.808
|
|
|
|
|
|
|
95.408
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
165.968
|
|
|
|
|
|
|
31.568
|
2
|
Hoạt
động phòng, chống sốt xuất huyết
|
630.080
|
|
|
|
|
|
|
413.550
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên
môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
24.600
|
|
|
|
|
|
|
24.600
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
84.000
|
|
|
|
|
|
|
84.000
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
10.000
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả
công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
158.200
|
|
|
|
|
|
|
93.350
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết
|
317.280
|
|
|
|
|
|
|
201.600
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
36.000
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hoạt
động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
+Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán
bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50
HV/ thời gian 02 ngày)
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã triển
khai khám sàng lọc
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc
cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn,
thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực
cho CB YTTB/CTV
|
24.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
+ Điều tra, giám sát rối
loạn do thiếu Iốt
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
4
|
Hoạt
động Y tế trường học
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên
môn
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
5
|
Tiêm
chủng mở rộng
|
#REF!
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
#REF!
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Công tiêm
|
444.570
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoạt
động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
57.840
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
96.000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
7
|
Hoạt
động chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
#REF!
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
#REF!
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên
đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị
chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Triển khai các can thiệp
chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức khoẻ
trong hoạt động CSSKSS
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
8
|
Phòng
chống HIV/AIDS
|
#REF!
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
#REF!
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại
Trung ương
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng
cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác tư
vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư
hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
82.560
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thù lao cho chuyên
trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
170.400
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Truyền
thông Y tế
|
#REF!
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
#REF!
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến
huyện, xã
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến huyện, xã
|
#REF!
|
|
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
90.000
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
4.432.702
|
0
|
0
|
1.247.253
|
0
|
0
|
0
|
0
|
I
|
Hoạt
động Dân số - KHHGĐ
|
3.476.122
|
-
|
-
|
909.673
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia
đình
|
603.675
|
-
|
-
|
10.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
55.385
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trước sinh
|
37.219
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Sơ sinh
|
18.166
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
17.700
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý
tai biến
|
520.590
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dụng cụ tử cung
|
356.310
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
26.750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
137.530
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức
khỏe
|
210.790
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
797.600
|
-
|
-
|
305.200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
336.000
|
|
|
138.600
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số
|
163.000
|
|
|
69.000
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về
DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn
|
174.600
|
|
|
97.600
|
|
|
|
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
124.000
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
124.958
|
|
|
124.958
|
|
|
|
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
597.200
|
|
|
278.200
|
|
|
|
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
211.200
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
198.300
|
|
|
126.300
|
|
|
|
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
682.399
|
-
|
-
|
65.015
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
272.699
|
|
|
65.015
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
289.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
120.500
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
- Kiểm soát dân số các
vùng biển đảo và ven biển.
|
50.000
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hoạt
động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
|
700.000
|
-
|
-
|
195.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
340.000
|
|
|
195.000
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
360.000
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Truyền
thông Dân số
|
256.580
|
-
|
-
|
142.580
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
33.000
|
|
|
33.000
|
|
|
|
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền
thông
|
40.000
|
|
|
40.000
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
49.360
|
|
|
49.360
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
134.220
|
|
|
20.220
|
|
|
|
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1.385.000
|
|
600.050
|
|
|
|
|
|
1
|
An
toàn thực phẩm-Y tế
|
673.650
|
|
484.050
|
|
|
|
|
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
307.480
|
|
207.880
|
|
|
|
|
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
61.600
|
|
61.600
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01
lớp/năm)
|
21.720
|
|
21.720
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP cho
cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh
quản lý (04 lớp/năm)
|
54.000
|
|
54.000
|
|
|
|
|
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
70.560
|
|
70.560
|
|
|
|
|
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội
nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
40.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
58.800
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
114.600
|
|
114.600
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra,
hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
76.800
|
|
76.800
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
37.800
|
|
37.800
|
|
|
|
|
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
251.570
|
|
161.570
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý ngộ
độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
30.360
|
|
30.360
|
|
|
|
|
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
27.000
|
|
27.000
|
|
|
|
|
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
29.160
|
|
29.160
|
|
|
|
|
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy
ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
75.050
|
|
75.050
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực
phẩm giám sát cho 18 huyện/TP
|
90.000
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Truyền
thông An toàn thực phẩm
|
711.350
|
-
|
116.000
|
|
|
|
|
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
254.600
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
-Tuyên truyền về ATTP trên đài
phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
90.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
144.600
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm
truyền thông về an toàn thực phẩm
|
411.750
|
|
51.000
|
|
|
|
|
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên
truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại
tuyến tỉnh
|
24.500
|
|
24.500
|
|
|
|
|
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
26.500
|
|
26.500
|
|
|
|
|
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
180.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các sản
phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
180.750
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
153.551
|
153.551
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và
phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
100.000
|
100.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
53.551
|
53.551
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc
tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
53.551
|
53.551
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố
|
Dự toán phân bổ 18 huyện
|
Tam Kỳ
|
Hội An
|
Núi Thành
|
Điện Bàn
|
Đại Lộc
|
Phú Ninh
|
Thăng Bình
|
Duy Xuyên
|
Quế Sơn
|
Nông Sơn
|
|
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
Tổng cộng
|
#REF!
|
305.821
|
290.271
|
441.688
|
427.876
|
#REF!
|
269.006
|
471.142
|
395.863
|
295.973
|
279.268
|
I
|
Bệnh viện Phạm
Ngọc Thạch
|
206.440
|
10.360
|
10.360
|
12.440
|
14.000
|
13.440
|
9.320
|
15.760
|
11.600
|
10.360
|
8.160
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
206.440
|
10.360
|
10.360
|
12.440
|
14.000
|
13.440
|
9.320
|
15.760
|
11.600
|
10.360
|
8.160
|
|
-
Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao
phổi AFB
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh
nhân lao, lao kháng đa thuốc, lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng
theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Khám sàng lọc lưu động tại cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng
thuốc trong cộng đồng và trong các nhóm nguy cơ
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi mua thuốc điều trị cho bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng
cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc lao
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến
huyện
|
103.080
|
4.680
|
4.680
|
6.120
|
7.200
|
6.960
|
3.960
|
8.640
|
5.760
|
4.680
|
3.600
|
|
-
Giám sát dịch tễ học
|
38.560
|
2.080
|
2.080
|
2.720
|
3.200
|
2.880
|
1.760
|
3.520
|
2.240
|
2.080
|
960
|
|
-
Tư vấn, hướng dẫn cách phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
64.800
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Khám sàng lọc, phát hiện sớm người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Bệnh viện Da Liễu
|
64.880
|
1.600
|
1.600
|
1.280
|
8.780
|
2.240
|
7.380
|
20.270
|
8.120
|
4.540
|
320
|
1
|
Hoạt động phòng, chống phong
|
64.880
|
1.600
|
1.600
|
1.280
|
8.780
|
2.240
|
7.380
|
20.270
|
8.120
|
4.540
|
320
|
|
-
Chi tập huấn cho Y tế thôn bản và tổng kết
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa
trị liệu tại nhà
|
800
|
|
|
|
|
|
|
400
|
|
|
|
|
-
Kiểm tra giám sát, chăm sóc tàn tật
|
23.680
|
1.600
|
1.600
|
1.280
|
4.480
|
2.240
|
2.560
|
4.800
|
1.600
|
1.280
|
320
|
|
-
Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh nhân phong mới
|
40.400
|
0
|
0
|
0
|
4.300
|
0
|
4.820
|
15.070
|
6.520
|
3.260
|
0
|
III
|
Bệnh viện Tâm thần
|
224.720
|
13.780
|
13.780
|
18.020
|
21.200
|
19.080
|
11.660
|
23.320
|
14.840
|
13.780
|
6.360
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần
|
224.720
|
13.780
|
13.780
|
18.020
|
21.200
|
19.080
|
11.660
|
23.320
|
14.840
|
13.780
|
6.360
|
|
-
Mua thuốc chuyên khoa
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tập huấn, nói chuyện chuyên đề
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Giám sát các bệnh tật
|
33.920
|
2.080
|
2.080
|
2.720
|
3.200
|
2.880
|
1.760
|
3.520
|
2.240
|
2.080
|
960
|
|
-
Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh
nhân tâm thần tại gia đình
|
190.800
|
11.700
|
11.700
|
15.300
|
18.000
|
16.200
|
9.900
|
19.800
|
12.600
|
11.700
|
5.400
|
IV
|
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
#REF!
|
105.140
|
106.380
|
138.500
|
161.440
|
#REF!
|
85.370
|
152.870
|
127.890
|
95.970
|
99.410
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt rét
|
220.800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7.680
|
|
-
Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham
quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt
rét cho CBYT huyện, xã
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại muỗi
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền
núi)
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi giám sát điểm kính hiển vi tại tuyến huyện, xã
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kiểm tra, giám sát dịch sốt rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng
tại các xã trọng điểm
|
86.400
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.880
|
|
-
Công tác phí và giám sát hoạt động phun, tẩm hóa chất
|
134.400
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.800
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết
|
216.530
|
8.240
|
26.740
|
10.160
|
27.050
|
10.640
|
7.280
|
28.010
|
24.170
|
8.240
|
4.880
|
|
-
Hội nghị, tập huấn chuyên môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách
tuyến huyện
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi mua hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại
hộ gia đình
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp
phun hóa chất diệt muỗi...)
|
64.850
|
|
18.500
|
|
15.450
|
|
|
15.450
|
15.450
|
|
|
|
-
Giám sát dịch tễ sốt xuất huyết
|
115.680
|
6.240
|
6.240
|
8.160
|
9.600
|
8.640
|
5.280
|
10.560
|
6.720
|
6.240
|
2.880
|
|
-
Truyền thông phòng chống sốt xuất huyết
|
36.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu
I ốt
|
#REF!
|
2.080
|
2.080
|
2.720
|
3.200
|
#REF!
|
1.760
|
3.520
|
2.240
|
2.080
|
46.310
|
|
-
Hội nghị, tập huấn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng
kết tại Trung ương
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống
bệnh không lây nhiễm cho cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại
các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời gian 02 ngày)
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị các bên liên quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường
học; Đào tạo, tập huấn chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA,
ĐTĐ cho YTTB các xã triển khai khám sàng lọc
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Khám sàng lọc: Số lượng, đối tượng
|
#REF!
|
|
|
|
|
#REF!
|
|
|
|
|
39.350
|
|
-
Tư vấn, hướng dẫn phòng chống bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và
các yếu tố nguy cơ gây bệnh cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
38.560
|
2.080
|
2.080
|
2.720
|
3.200
|
2.880
|
1.760
|
3.520
|
2.240
|
2.080
|
960
|
|
-
Kiểm tra, giám sát công tác quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản
lý, theo dõi các bệnh nhân đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và
điều trị được quản lý tại địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm
tra, giám sát thống kê báo cáo
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều
trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập
huấn nâng cao năng kực cho CB YTTB/CTV
|
24.000
|
|
|
|
|
6.000
|
|
|
|
|
6.000
|
|
- Phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Điều tra, giám sát rối loạn do thiếu Iốt
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho 300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
38.560
|
2.080
|
2.080
|
2.720
|
3.200
|
2.880
|
1.760
|
3.520
|
2.240
|
2.080
|
960
|
|
-
Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn
|
38.560
|
2.080
|
2.080
|
2.720
|
3.200
|
2.880
|
1.760
|
3.520
|
2.240
|
2.080
|
960
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
560.250
|
40.260
|
31.040
|
52.000
|
65.190
|
46.260
|
23.950
|
53.100
|
38.510
|
24.790
|
17.460
|
|
-
Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng
|
115.680
|
6.240
|
6.240
|
8.160
|
9.600
|
8.640
|
5.280
|
10.560
|
6.720
|
6.240
|
2.880
|
|
-
Mua Bơm kim tiêm, hộp an toàn, vật tư tiêu hao
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Công tiêm
|
444.570
|
34.020
|
24.800
|
43.840
|
55.590
|
37.620
|
18.670
|
42.540
|
31.790
|
18.550
|
14.580
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
231.840
|
10.920
|
9.120
|
33.180
|
19.200
|
33.570
|
17.940
|
16.080
|
26.010
|
22.020
|
3.240
|
|
-
Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham
quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em cho cán bộ chuyên trách
|
78.000
|
|
|
19.500
|
|
20.250
|
10.500
|
|
14.250
|
13.500
|
|
|
-
Điều tra thống kê đánh giá tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Mua 100 cái cân có thước đo trẻ em
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Giám sát chuyên môn hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
57.840
|
3.120
|
3.120
|
4.080
|
4.800
|
4.320
|
2.640
|
5.280
|
3.360
|
3.120
|
1.440
|
|
-
Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ
nữ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
96.000
|
7.800
|
6.000
|
9.600
|
14.400
|
9.000
|
4.800
|
10.800
|
8.400
|
5.400
|
1.800
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
135.540
|
7.320
|
7.320
|
9.480
|
11.100
|
10.020
|
6.240
|
12.180
|
7.860
|
7.320
|
3.540
|
|
-
Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham
quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ
chuyên trách
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động
CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ
chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh
nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về hoạt động CS SKSS
|
57.840
|
3.120
|
3.120
|
4.080
|
4.800
|
4.320
|
2.640
|
5.280
|
3.360
|
3.120
|
1.440
|
|
-
Giám sát tử vong mẹ
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai
mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Truyền thông, giáo dục sức khoẻ trong hoạt động CSSKSS
|
77.700
|
4.200
|
4.200
|
5.400
|
6.300
|
5.700
|
3.600
|
6.900
|
4.500
|
4.200
|
2.100
|
|
-
Hội nghị truyền thông làm mẹ an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
366.660
|
29.240
|
23.000
|
23.240
|
27.500
|
24.500
|
21.440
|
31.460
|
21.860
|
24.440
|
10.340
|
|
-
Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham
quan học tập, sơ kết, tổng kết tại Trung ương
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho
cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh/huyện
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho
CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn, 2 CBYT/xã
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn
đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến huyện/xã:
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng chống HIV/AIDS
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi hỗ trợ CB làm công tác tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền
HIV/AIDS, điều trị methadone
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi phí xét nghiệm HIV: xét nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Truyền thông phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống
AIDS, tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
113.700
|
6.200
|
6.200
|
7.400
|
8.300
|
7.700
|
5.600
|
8.900
|
6.500
|
6.200
|
4.100
|
|
-
Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
82.560
|
6.240
|
4.800
|
6.240
|
7.200
|
7.200
|
3.840
|
8.160
|
5.760
|
6.240
|
1.440
|
|
-
Chi thù lao cho chuyên trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
170.400
|
16.800
|
12.000
|
9.600
|
12.000
|
9.600
|
12.000
|
14.400
|
9.600
|
12.000
|
4.800
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
90.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
-
Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của Chương trình trên các phương
tiện thông tin đại chúng
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hội nghị, tập huấn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng
kết tại Trung ương
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT
huyện
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến
huyện, xã
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến huyện, xã
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Mở chuyên mục trên đài huyện
|
90.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
V
|
Chi cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
3.185.449
|
134.171
|
114.981
|
222.398
|
168.996
|
195.239
|
115.046
|
202.522
|
188.773
|
128.153
|
132.138
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
2.566.449
|
100.371
|
80.681
|
186.998
|
133.496
|
159.939
|
81.746
|
166.522
|
154.373
|
93.853
|
99.838
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình
|
593.675
|
16.590
|
-
|
48.384
|
-
|
41.342
|
2.115
|
15.425
|
19.676
|
7.039
|
26.340
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
-
Thanh toán tiền sàng lọc chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
55.385
|
|
|
|
|
16.460
|
335
|
4.883
|
4.005
|
1.530
|
4.280
|
|
+
Trước sinh
|
37.219
|
|
|
|
|
12.740
|
273
|
2.093
|
2.548
|
910
|
2.730
|
|
+
Sơ sinh
|
18.166
|
|
|
|
|
3.720
|
62
|
2.790
|
1.457
|
620
|
1.550
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
17.700
|
|
|
|
|
900
|
|
900
|
|
300
|
2.100
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai biến
|
520.590
|
16.590
|
|
48.384
|
|
23.982
|
1.780
|
9.642
|
15.671
|
5.209
|
19.960
|
|
Dụng
cụ tử cung
|
356.310
|
11.100
|
|
31.080
|
|
22.200
|
1.110
|
4.440
|
14.208
|
4.662
|
15.540
|
|
Thuốc
cấy tránh thai
|
26.750
|
3.210
|
|
1.070
|
|
642
|
214
|
642
|
642
|
|
2.140
|
|
Thuốc
tiêm tránh thai (04 mũi/người)
|
137.530
|
2.280
|
|
16.234
|
|
1.140
|
456
|
4.560
|
821
|
547
|
2.280
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe
|
210.790
|
11.381
|
11.381
|
12.864
|
18.796
|
14.347
|
11.381
|
14.347
|
14.347
|
12.864
|
9.898
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
492.400
|
22.300
|
19.200
|
28.800
|
37.200
|
29.800
|
18.900
|
29.100
|
26.300
|
21.200
|
14.500
|
|
Hội
nghị tuyên truyền những vấn đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới
theo tinh thần Nghị quyết 21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
197.400
|
9.400
|
9.400
|
14.100
|
18.800
|
14.100
|
9.400
|
14.100
|
14.100
|
9.400
|
9.400
|
|
-
Hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân
tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất
lượng dân số
|
94.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà
trường trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang
thai ngoài ý muốn
|
77.000
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
2.200
|
|
-
Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
124.000
|
8.500
|
5.400
|
10.300
|
14.000
|
11.300
|
5.100
|
10.600
|
7.800
|
7.400
|
2.900
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc
trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
319.000
|
14.500
|
14.500
|
29.000
|
29.000
|
14.500
|
14.500
|
29.000
|
29.000
|
14.500
|
14.500
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
211.200
|
|
|
11.550
|
|
14.850
|
1.650
|
8.250
|
8.250
|
1.650
|
9.900
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
72.000
|
2.000
|
2.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
617.384
|
33.600
|
33.600
|
40.400
|
45.500
|
42.100
|
30.200
|
48.900
|
35.300
|
33.600
|
21.700
|
|
Bảo
quản, vận chuyển PTTT, tổ chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ
thông tin quản lý
|
207.684
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
|
Hỗ
trợ hoạt động Dân số xã
|
289.200
|
15.600
|
15.600
|
20.400
|
24.000
|
21.600
|
13.200
|
26.400
|
16.800
|
15.600
|
7.200
|
|
Hỗ
trợ cập nhật thông tin biến động
|
120.500
|
6.500
|
6.500
|
8.500
|
10.000
|
9.000
|
5.500
|
11.000
|
7.000
|
6.500
|
3.000
|
9
|
- Kiểm soát dân số các vùng biển đảo và ven biển.
|
50.000
|
|
|
13.000
|
|
|
|
18.500
|
18.500
|
|
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
|
505.000
|
27.500
|
28.000
|
29.000
|
29.000
|
29.000
|
27.000
|
29.500
|
28.000
|
28.000
|
26.000
|
|
-
Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên
cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe NCT
|
145.000
|
7.500
|
8.000
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
7.000
|
9.500
|
8.000
|
8.000
|
6.000
|
|
-
Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
360.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
114.000
|
6.300
|
6.300
|
6.400
|
6.500
|
6.300
|
6.300
|
6.500
|
6.400
|
6.300
|
6.300
|
|
-
Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện
thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân
bản sản phẩm truyền thông
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông dân số
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tổ chức các hoạt động truyền thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12,
các ngày tháng cao điểm
|
114.000
|
6.300
|
6.300
|
6.400
|
6.500
|
6.300
|
6.300
|
6.500
|
6.400
|
6.300
|
6.300
|
VI
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
784.950
|
40.770
|
43.170
|
49.050
|
53.460
|
50.520
|
40.230
|
56.400
|
44.640
|
43.170
|
32.880
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
189.600
|
8.220
|
10.620
|
11.100
|
11.460
|
11.220
|
10.380
|
11.700
|
10.740
|
10.620
|
9.780
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo, tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn
chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
99.600
|
3.220
|
5.620
|
6.100
|
6.460
|
6.220
|
5.380
|
6.700
|
5.740
|
5.620
|
4.780
|
|
Công
chức Chi cục tham gia Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ
quan đơn vị có liên quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn
vị khác về công tác ATTP.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ
chức tập huấn nâng cao năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến
huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập
huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến,
sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh quản lý (04 lớp/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám
sát hỗ trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm
x 18 huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CB
tuyến huyện tham gia hội nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức
(không tính Tam Kỳ)
|
40.800
|
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
|
Tổ
chức tập huấn nâng cao năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã (
01 lớp/năm)
|
58.800
|
3.220
|
3.220
|
3.700
|
4.060
|
3.820
|
2.980
|
4.300
|
3.340
|
3.220
|
2.380
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh
tra, kiểm tra chuyên ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm
phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x
32 ngày/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm
tra, đánh giá công tác quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện
x 18 huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm
thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an
toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố;
giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm.
|
90.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
Điều
tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03
ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám
sát bảo đảm ATTP phục vụ các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự
kiến 2 ngày/sự kiện x 5 sự kiện/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám
sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy
cơ ATTP; giám sát ATTP tại các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua
sắm tủ lưu mẫu thực phẩm; test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ
hoạt độn giám sát mối nguy ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ
trợ công tác phí kiểm tra, điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi
phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát cho 18 huyện/TP
|
90.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
2
|
Truyền thông An toàn thực phẩm
|
595.350
|
32.550
|
32.550
|
37.950
|
42.000
|
39.300
|
29.850
|
44.700
|
33.900
|
32.550
|
23.100
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền thông trên phương tiện thông tin đại
chúng
|
234.600
|
12.800
|
12.800
|
15.200
|
17.000
|
15.800
|
11.600
|
18.200
|
13.400
|
12.800
|
8.600
|
|
-
Phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp
luật về ATTP/xây dựng phóng sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ
độc TP và các bệnh truyền qua thực phẩm.
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tuyên truyền về ATTP trên đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
90.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
-
Tuyên truyền các thông điệp, tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường,
thị trấn (200.00đ/bài x 3 tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
144.600
|
7.800
|
7.800
|
10.200
|
12.000
|
10.800
|
6.600
|
13.200
|
8.400
|
7.800
|
3.600
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm
|
360.750
|
19.750
|
19.750
|
22.750
|
25.000
|
23.500
|
18.250
|
26.500
|
20.500
|
19.750
|
14.500
|
|
In
ấn Pano, băng rôn tuyên truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu
vực đông dân về ATTP tại tuyến tỉnh
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
In
sao băng đĩa tuyên truyền, các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
In
băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
180.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
In
băng rôn, cờ phướn và các sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường,
thị trấn (3 đợt/xã x 250.000đ/tẫm 241 xa)
|
180.750
|
9.750
|
9.750
|
12.750
|
15.000
|
13.500
|
8.250
|
16.500
|
10.500
|
9.750
|
4.500
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã,
thành phố (01 đợt/năm)
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ
thông tin, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Mua máy ảnh thu thập hình ảnh, thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám
sát ATTP
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Phí duy trì Cổng thông tin điện tử hằng năm
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Văn phòng Sở Y tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
Tổ chức tập huấn chuyên môn về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh
lý huyết học cho nhân viên y tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
|
Hiệp Đức
|
Tiên Phước
|
Nam Giang
|
Đông Giang
|
Phước Sơn
|
Bắc Trà My
|
Nam Trà My
|
Tây Giang
|
|
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
|
Tổng cộng
|
338.358
|
305.618
|
408.794
|
309.062
|
400.082
|
398.448
|
428.872
|
318.818
|
I
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
10.040
|
11.400
|
12.480
|
11.240
|
12.240
|
12.040
|
10.960
|
10.240
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
10.040
|
11.400
|
12.480
|
11.240
|
12.240
|
12.040
|
10.960
|
10.240
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại
cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và
trong các nhóm nguy cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho bệnh
nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc
lao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
4.680
|
5.400
|
6.960
|
5.880
|
6.720
|
6.360
|
5.760
|
5.040
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
1.760
|
2.400
|
1.920
|
1.760
|
1.920
|
2.080
|
1.600
|
1.600
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tập huấn chuyên môn
BPTNMT&HPQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Bệnh
viện Da Liễu
|
320
|
960
|
4.540
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.930
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
320
|
960
|
4.540
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.930
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn
bản và tổng kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
|
|
400
|
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
320
|
960
|
320
|
|
|
|
|
320
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
0
|
0
|
3.820
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.610
|
III
|
Bệnh viện Tâm thần
|
11.660
|
15.900
|
12.720
|
2.120
|
12.720
|
13.780
|
-
|
-
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm
thần
|
11.660
|
15.900
|
12.720
|
2.120
|
12.720
|
13.780
|
-
|
-
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
1.760
|
2.400
|
1.920
|
320
|
1.920
|
2.080
|
-
|
-
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến
xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
9.900
|
13.500
|
10.800
|
1.800
|
10.800
|
11.700
|
-
|
-
|
IV
|
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
114.180
|
83.500
|
114.120
|
57.120
|
144.380
|
75.680
|
166.500
|
70.590
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
7.680
|
-
|
49.960
|
-
|
26.920
|
-
|
109.520
|
19.040
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
2.880
|
-
|
34.560
|
-
|
11.520
|
-
|
25.920
|
8.640
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
4.800
|
|
15.400
|
|
15.400
|
|
83.600
|
10.400
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
7.280
|
9.200
|
7.760
|
7.280
|
7.760
|
8.240
|
6.800
|
6.800
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên
môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công
người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất
huyết
|
5.280
|
7.200
|
5.760
|
5.280
|
5.760
|
6.240
|
4.800
|
4.800
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
47.110
|
2.400
|
1.920
|
1.760
|
47.270
|
2.080
|
1.600
|
1.600
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm
cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50
HV/ thời gian 02 ngày)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã
triển khai khám sàng lọc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
39.350
|
|
|
|
39.350
|
|
|
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
1.760
|
2.400
|
1.920
|
1.760
|
1.920
|
2.080
|
1.600
|
1.600
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc
cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn,
thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực
cho CB YTTB/CTV
|
6.000
|
|
|
|
6.000
|
|
|
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Điều tra, giám sát rối
loạn do thiếu Iốt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
1.760
|
2.400
|
1.920
|
1.760
|
1.920
|
2.080
|
1.600
|
1.600
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn
|
1.760
|
2.400
|
1.920
|
1.760
|
1.920
|
2.080
|
1.600
|
1.600
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
15.990
|
25.660
|
19.640
|
18.320
|
21.350
|
27.240
|
20.540
|
18.950
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
5.280
|
7.200
|
5.760
|
5.280
|
5.760
|
6.240
|
4.800
|
4.800
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công tiêm
|
10.710
|
18.460
|
13.880
|
13.040
|
15.590
|
21.000
|
15.740
|
14.150
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
5.040
|
7.800
|
4.680
|
4.440
|
4.680
|
5.520
|
4.200
|
4.200
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
2.640
|
3.600
|
2.880
|
2.640
|
2.880
|
3.120
|
2.400
|
2.400
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
2.400
|
4.200
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
2.400
|
1.800
|
1.800
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
6.240
|
8.400
|
6.780
|
6.240
|
6.780
|
7.320
|
5.700
|
5.700
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều
trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
2.640
|
3.600
|
2.880
|
2.640
|
2.880
|
3.120
|
2.400
|
2.400
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Triển khai các can thiệp
chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức
khoẻ trong hoạt động CSSKSS
|
3.600
|
4.800
|
3.900
|
3.600
|
3.900
|
4.200
|
3.300
|
3.300
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
18.080
|
22.640
|
16.460
|
12.320
|
22.700
|
18.200
|
11.540
|
7.700
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại
Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo
nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác
tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư
hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
5.600
|
6.800
|
5.900
|
5.600
|
5.900
|
6.200
|
5.300
|
5.300
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
2.880
|
6.240
|
3.360
|
1.920
|
4.800
|
4.800
|
1.440
|
-
|
|
- Chi thù lao cho chuyên
trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
9.600
|
9.600
|
7.200
|
4.800
|
12.000
|
7.200
|
4.800
|
2.400
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến
huyện, xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến huyện, xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
V
|
Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
161.928
|
147.748
|
223.234
|
198.352
|
189.042
|
253.778
|
212.652
|
196.298
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
127.628
|
113.448
|
188.934
|
164.052
|
154.742
|
219.478
|
178.352
|
161.998
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia
đình
|
27.180
|
-
|
71.476
|
52.824
|
38.084
|
101.330
|
72.670
|
53.200
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
3.970
|
0
|
3.370
|
1.220
|
672
|
4.010
|
6.390
|
4.260
|
|
+ Trước sinh
|
2.730
|
|
1.820
|
910
|
455
|
910
|
5.460
|
3.640
|
|
+ Sơ sinh
|
1.240
|
|
1.550
|
310
|
217
|
3.100
|
930
|
620
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
2.100
|
|
1.800
|
3.000
|
1.800
|
1.500
|
1.500
|
1.800
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý
tai biến
|
21.110
|
0
|
66.306
|
48.604
|
35.612
|
95.820
|
64.780
|
47.140
|
|
Dụng cụ tử cung
|
17.760
|
|
44.400
|
35.520
|
21.090
|
66.600
|
44.400
|
22.200
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
1.070
|
|
3.210
|
2.140
|
1.070
|
6.420
|
2.140
|
2.140
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
2.280
|
|
18.696
|
10.944
|
13.452
|
22.800
|
18.240
|
22.800
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức
khỏe
|
9.898
|
9.898
|
9.898
|
9.898
|
9.898
|
9.898
|
9.898
|
9.898
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
22.700
|
22.300
|
35.360
|
32.980
|
34.560
|
32.200
|
31.100
|
33.900
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
9.400
|
9.400
|
9.400
|
9.400
|
9.400
|
9.400
|
9.400
|
9.400
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số
|
4.300
|
|
16.560
|
15.180
|
16.560
|
13.800
|
13.800
|
13.800
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về
DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
4.600
|
8.500
|
5.000
|
4.000
|
4.200
|
4.600
|
3.500
|
6.300
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
14.500
|
14.500
|
14.500
|
14.500
|
14.500
|
14.500
|
14.500
|
14.500
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
18.150
|
24.750
|
19.800
|
18.150
|
19.800
|
21.450
|
16.500
|
16.500
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
5.000
|
5.000
|
6.000
|
5.500
|
6.000
|
6.500
|
5.000
|
5.000
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
30.200
|
37.000
|
31.900
|
30.200
|
31.900
|
33.600
|
28.684
|
29.000
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
11.684
|
12.000
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
13.200
|
18.000
|
14.400
|
13.200
|
14.400
|
15.600
|
12.000
|
12.000
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
5.500
|
7.500
|
6.000
|
5.500
|
6.000
|
6.500
|
5.000
|
5.000
|
9
|
- Kiểm soát dân số các
vùng biển đảo và ven biển.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
6.300
|
6.300
|
6.300
|
6.300
|
6.300
|
6.300
|
6.300
|
6.300
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
6.300
|
6.300
|
6.300
|
6.300
|
6.300
|
6.300
|
6.300
|
6.300
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
40.230
|
46.110
|
41.700
|
40.230
|
41.700
|
43.170
|
38.760
|
38.760
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
10.380
|
10.860
|
10.500
|
10.380
|
10.500
|
10.620
|
10.260
|
10.260
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
5.380
|
5.860
|
5.500
|
5.380
|
5.500
|
5.620
|
5.260
|
5.260
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01
lớp/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP
cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến
tỉnh quản lý (04 lớp/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội
nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
2.980
|
3.460
|
3.100
|
2.980
|
3.100
|
3.220
|
2.860
|
2.860
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra,
hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý
ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy ô
nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực
phẩm giám sát cho 18 huyện/TP
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
2
|
Truyền thông An toàn thực
phẩm
|
29.850
|
35.250
|
31.200
|
29.850
|
31.200
|
32.550
|
28.500
|
28.500
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
11.600
|
14.000
|
12.200
|
11.600
|
12.200
|
12.800
|
11.000
|
11.000
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Tuyên truyền về ATTP trên đài
phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
-Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
6.600
|
9.000
|
7.200
|
6.600
|
7.200
|
7.800
|
6.000
|
6.000
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn
phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm
|
18.250
|
21.250
|
19.000
|
18.250
|
19.000
|
19.750
|
17.500
|
17.500
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên
truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại
tuyến tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
8.250
|
11.250
|
9.000
|
8.250
|
9.000
|
9.750
|
7.500
|
7.500
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và
phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc
tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
|
|
|
Tổng cộng
|
I
|
Bệnh
viện Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm
công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại
cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và
trong các nhóm nguy cơ
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho
bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng
thuốc lao
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
|
- Tập huấn chuyên môn
BPTNMT&HPQ
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
II
|
Bệnh viện Da Liễu
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn bản
và tổng kết
|
|
- Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
III
|
Bệnh viện Tâm thần
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ
tâm thần
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
IV
|
Trung
tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên
môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả
công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất
huyết
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm
cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50
HV/ thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã
triển khai khám sàng lọc
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc
cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn,
thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực
cho CB YTTB/CTV
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Điều tra, giám sát rối
loạn do thiếu Iốt
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
|
- Công tiêm
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại
Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều
trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
|
- Triển khai các can thiệp
chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức
khoẻ trong hoạt động CSSKSS
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo
nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác
tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư
hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
|
- Chi thù lao cho chuyên
trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến
huyện, xã
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến huyện, xã
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
V
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
|
+ Trước sinh
|
|
+ Sơ sinh
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý tai
biến
|
|
Dụng cụ tử cung
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức khỏe
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục
về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
9
|
- Kiểm soát dân số các
vùng biển đảo và ven biển.
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền
thông
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng
lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01 lớp/năm)
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP
cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến
tỉnh quản lý (04 lớp/năm)
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội
nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng
lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra,
hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý
ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy
ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực
phẩm giám sát cho 18 huyện/TP
|
2
|
Truyền thông An toàn thực
phẩm
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
|
- Tuyên truyền về ATTP trên
đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
|
- Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn
phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên
truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại
tuyến tỉnh
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các sản
phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và phòng
chống một số bệnh lý huyết học
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc
tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
|
Tổng cộng
|
I
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực
tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại
cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và
trong các nhóm nguy cơ
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho
bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng
thuốc lao
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
|
- Tập huấn chuyên môn
BPTNMT&HPQ
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
II
|
Bệnh
viện Da Liễu
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn
bản và tổng kết
|
|
- Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
III
|
Bệnh
viện Tâm thần
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ
tâm thần
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
IV
|
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại
Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên
môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả
công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất
huyết
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50
HV/ thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã
triển khai khám sàng lọc
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc
cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn,
thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực cho
CB YTTB/CTV
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Điều tra, giám sát rối
loạn do thiếu Iốt
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
|
- Công tiêm
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên
đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị
chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
|
- Triển khai các can thiệp
chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức
khoẻ trong hoạt động CSSKSS
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo
nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác
tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư
hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
|
- Chi thù lao cho chuyên
trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến
huyện, xã
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho
tuyến huyện, xã
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
V
|
Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia
đình
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
|
+ Trước sinh
|
|
+ Sơ sinh
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý
tai biến
|
|
Dụng cụ tử cung
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức
khỏe
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục
về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
9
|
- Kiểm soát dân số các
vùng biển đảo và ven biển.
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền thông
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01
lớp/năm)
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP
cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến
tỉnh quản lý (04 lớp/năm)
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội nghị,
tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra,
hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý
ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy
ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực
phẩm giám sát cho 18 huyện/TP
|
2
|
Truyền thông An toàn thực
phẩm
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
|
- Tuyên truyền về ATTP trên
đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
|
- Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn phẩm
truyền thông về an toàn thực phẩm
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên
truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại
tuyến tỉnh
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và
phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát
thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
|
|
|
Tổng cộng
|
I
|
Bệnh
viện Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại
cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và
trong các nhóm nguy cơ
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho
bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng thuốc
lao
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
|
- Tập huấn chuyên môn
BPTNMT&HPQ
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
II
|
Bệnh
viện Da Liễu
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn
bản và tổng kết
|
|
- Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
III
|
Bệnh
viện Tâm thần
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ
tâm thần
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
IV
|
Trung
tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên
môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công
người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất
huyết
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm
cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50
HV/ thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã
triển khai khám sàng lọc
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc
cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn,
thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực
cho CB YTTB/CTV
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Điều tra, giám sát rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
|
- Công tiêm
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại
Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại
Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều
trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
|
- Triển khai các can thiệp
chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức
khoẻ trong hoạt động CSSKSS
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo
nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác
tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư
hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
|
- Chi thù lao cho chuyên trách,
cộng tác viên xã trọng điểm
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến
huyện, xã
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến huyện, xã
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
V
|
Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia
đình
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
|
+ Trước sinh
|
|
+ Sơ sinh
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý
tai biến
|
|
Dụng cụ tử cung
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức
khỏe
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục
về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
9
|
- Kiểm soát dân số các
vùng biển đảo và ven biển.
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền thông
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01
lớp/năm)
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP
cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến
tỉnh quản lý (04 lớp/năm)
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội
nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu
kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý
ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy
ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực
phẩm giám sát cho 18 huyện/TP
|
2
|
Truyền thông An toàn thực
phẩm
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
|
- Tuyên truyền về ATTP trên
đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
|
- Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn
phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền
trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến
tỉnh
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và
phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát
thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
|
|
|
Tổng cộng
|
I
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm
công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại
cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và
trong các nhóm nguy cơ
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho
bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng
thuốc lao
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
|
- Tập huấn chuyên môn
BPTNMT&HPQ
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
II
|
Bệnh
viện Da Liễu
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn
bản và tổng kết
|
|
- Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
III
|
Bệnh
viện Tâm thần
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ
tâm thần
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
IV
|
Trung
tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên
môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công
người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất
huyết
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm
cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50
HV/ thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã
triển khai khám sàng lọc
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc
cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn,
thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực
cho CB YTTB/CTV
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Điều tra, giám sát rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
|
- Công tiêm
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại
Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều
trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
|
- Triển khai các can thiệp
chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức
khoẻ trong hoạt động CSSKSS
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo nâng
cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác
tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư
hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
|
- Chi thù lao cho chuyên
trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện,
xã
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến huyện, xã
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
V
|
Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia
đình
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
|
+ Trước sinh
|
|
+ Sơ sinh
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý
tai biến
|
|
Dụng cụ tử cung
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức
khỏe
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục
về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
9
|
- Kiểm soát dân số các
vùng biển đảo và ven biển.
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền
thông
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01
lớp/năm)
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP
cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến
tỉnh quản lý (04 lớp/năm)
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội
nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra,
hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý
ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy
ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm
giám sát cho 18 huyện/TP
|
2
|
Truyền thông An toàn thực
phẩm
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
|
- Tuyên truyền về ATTP trên
đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
|
- Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn
phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên
truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại
tuyến tỉnh
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và
phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát
thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
|
|
|
Tổng cộng
|
I
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực
tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại
cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và
trong các nhóm nguy cơ
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho
bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng
thuốc lao
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
|
- Tập huấn chuyên môn
BPTNMT&HPQ
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
II
|
Bệnh viện Da Liễu
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn
bản và tổng kết
|
|
- Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
III
|
Bệnh viện Tâm thần
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ
tâm thần
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
IV
|
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên
môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả
công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất
huyết
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm
cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50
HV/ thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã
triển khai khám sàng lọc
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên
môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc
cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn,
thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực
cho CB YTTB/CTV
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Điều tra, giám sát rối
loạn do thiếu Iốt
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
|
- Công tiêm
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều
trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
|
- Triển khai các can thiệp
chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức
khoẻ trong hoạt động CSSKSS
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại
Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo
nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác
tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa
chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
|
- Chi thù lao cho chuyên
trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến
huyện, xã
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến huyện, xã
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
V
|
Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia
đình
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
|
+ Trước sinh
|
|
+ Sơ sinh
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý
tai biến
|
|
Dụng cụ tử cung
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức
khỏe
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục
về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
9
|
- Kiểm soát dân số các
vùng biển đảo và ven biển.
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền
thông
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01
lớp/năm)
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP cho
cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến tỉnh
quản lý (04 lớp/năm)
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội
nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra,
hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám sát
ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý
ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy
ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực
phẩm giám sát cho 18 huyện/TP
|
2
|
Truyền thông An toàn thực
phẩm
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
|
-Tuyên truyền về ATTP trên đài
phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
|
-Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn
phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên
truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại
tuyến tỉnh
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và
phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát
thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
|
|
|
Tổng cộng
|
I
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm
công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại
cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và
trong các nhóm nguy cơ
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho
bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng
thuốc lao
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
|
- Tập huấn chuyên môn
BPTNMT&HPQ
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
II
|
Bệnh viện Da Liễu
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn
bản và tổng kết
|
|
- Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
III
|
Bệnh
viện Tâm thần
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm
thần
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
IV
|
Trung
tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên môn
về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả
công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất
huyết
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm
cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50
HV/ thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã
triển khai khám sàng lọc
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc
cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn,
thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực
cho CB YTTB/CTV
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Điều tra, giám sát rối
loạn do thiếu Iốt
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
|
- Công tiêm
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại
Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát hiện
sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề
hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm
sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
|
- Triển khai các can thiệp
chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức
khoẻ trong hoạt động CSSKSS
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo
nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác
tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư
hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
|
- Chi thù lao cho chuyên
trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến
huyện, xã
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến huyện, xã
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
V
|
Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia
đình
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
|
+ Trước sinh
|
|
+ Sơ sinh
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý
tai biến
|
|
Dụng cụ tử cung
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức
khỏe
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục
về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
9
|
- Kiểm soát dân số các
vùng biển đảo và ven biển.
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền
thông
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01
lớp/năm)
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP
cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến
tỉnh quản lý (04 lớp/năm)
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội
nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra,
hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý
ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy
ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực
phẩm giám sát cho 18 huyện/TP
|
2
|
Truyền thông An toàn thực
phẩm
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
|
-Tuyên truyền về ATTP trên
đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
|
-Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn
phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên
truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại
tuyến tỉnh
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông tin
quản lý, cơ sở dữ liệu
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và
phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát
thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
|
|
|
Tổng cộng
|
I
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực
tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại cộng
đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và trong các
nhóm nguy cơ
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho
bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng
thuốc lao
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
|
- Tập huấn chuyên môn
BPTNMT&HPQ
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
II
|
Bệnh viện Da Liễu
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn
bản và tổng kết
|
|
- Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
III
|
Bệnh viện Tâm thần
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ
tâm thần
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
IV
|
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên
môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả
công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất
huyết
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm
cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho cán bộ
y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50 HV/ thời
gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã
triển khai khám sàng lọc
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc
cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn,
thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực
cho CB YTTB/CTV
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Điều tra, giám sát rối
loạn do thiếu Iốt
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
|
- Công tiêm
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho
tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều
trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
|
- Triển khai các can thiệp
chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức
khoẻ trong hoạt động CSSKSS
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo
nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác
tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư
hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
|
- Chi thù lao cho chuyên
trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến
huyện, xã
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho
tuyến huyện, xã
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
V
|
Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia
đình
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
|
+ Trước sinh
|
|
+ Sơ sinh
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý
tai biến
|
|
Dụng cụ tử cung
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức
khỏe
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục
về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
9
|
- Kiểm soát dân số các
vùng biển đảo và ven biển.
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền thông
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01
lớp/năm)
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP
cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến
tỉnh quản lý (04 lớp/năm)
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội
nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu
kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý
ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy
ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực
phẩm giám sát cho 18 huyện/TP
|
2
|
Truyền thông An toàn thực
phẩm
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
|
-Tuyên truyền về ATTP trên
đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
|
-Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn
phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền
trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến
tỉnh
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và
phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát
thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
|
|
|
Tổng cộng
|
I
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại
cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và
trong các nhóm nguy cơ
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho
bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng
thuốc lao
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
|
- Tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
II
|
Bệnh viện Da Liễu
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn
bản và tổng kết
|
|
- Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
III
|
Bệnh viện Tâm thần
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ
tâm thần
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
IV
|
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên
môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả công
người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất
huyết
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm
cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50
HV/ thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã
triển khai khám sàng lọc
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc
cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn,
thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực
cho CB YTTB/CTV
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Điều tra, giám sát rối
loạn do thiếu Iốt
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
|
- Công tiêm
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều
trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
|
- Triển khai các can thiệp
chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức khoẻ
trong hoạt động CSSKSS
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo
nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác
tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư
hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
|
- Chi thù lao cho chuyên
trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến huyện,
xã
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến huyện, xã
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
V
|
Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia
đình
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
|
+ Trước sinh
|
|
+ Sơ sinh
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý
tai biến
|
|
Dụng cụ tử cung
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức
khỏe
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục
về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
9
|
- Kiểm soát dân số các
vùng biển đảo và ven biển.
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền
thông
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01
lớp/năm)
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP
cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến
tỉnh quản lý (04 lớp/năm)
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội
nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra,
hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý
ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy
ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực phẩm
giám sát cho 18 huyện/TP
|
2
|
Truyền thông An toàn thực
phẩm
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
|
- Tuyên truyền về ATTP trên
đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
|
- Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn
phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên
truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại
tuyến tỉnh
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và
phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát
thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
|
|
|
Tổng cộng
|
I
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực
tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại
cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và
trong các nhóm nguy cơ
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho
bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng
thuốc lao
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
|
- Tập huấn chuyên môn
BPTNMT&HPQ
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
II
|
Bệnh viện Da Liễu
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn
bản và tổng kết
|
|
- Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
III
|
Bệnh
viện Tâm thần
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ
tâm thần
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
IV
|
Trung
tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên
môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả
công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất
huyết
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm
cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50
HV/ thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã
triển khai khám sàng lọc
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên
môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc
cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn,
thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực
cho CB YTTB/CTV
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Điều tra, giám sát rối
loạn do thiếu Iốt
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
|
- Công tiêm
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều
trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
|
- Triển khai các can thiệp
chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức
khoẻ trong hoạt động CSSKSS
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại
Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo
nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác
tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư hóa
chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
|
- Chi thù lao cho chuyên
trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến
huyện, xã
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến huyện, xã
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
V
|
Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia
đình
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ
sinh
|
|
+ Trước sinh
|
|
+ Sơ sinh
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý
tai biến
|
|
Dụng cụ tử cung
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức
khỏe
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay
đổi hành vi của đồng bào dân tộc
thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng
dân số
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức đề cao vai
trò, trách nhiệm của nhà trường
trong việc giáo dục về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai
ngoài ý muốn
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội
ngũ CTV dân số
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do
TW tổ chức
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
9
|
- Kiểm soát dân số các
vùng biển đảo và ven biển.
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền
thông
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01
lớp/năm)
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP
cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến
tỉnh quản lý (04 lớp/năm)
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội
nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra,
hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý
ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy
ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực
phẩm giám sát cho 18 huyện/TP
|
2
|
Truyền thông An toàn thực
phẩm
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
|
-Tuyên truyền về ATTP trên
đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
|
-Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn
phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên
truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại
tuyến tỉnh
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các sản
phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và phòng
chống một số bệnh lý huyết học
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát thuốc
tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
|
|
|
Tổng cộng
|
I
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại
cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và
trong các nhóm nguy cơ
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho
bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng
thuốc lao
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
|
- Tập huấn chuyên môn
BPTNMT&HPQ
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
II
|
Bệnh viện Da Liễu
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn
bản và tổng kết
|
|
- Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
III
|
Bệnh
viện Tâm thần
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ
tâm thần
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
IV
|
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại
Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên
môn về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả
công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất
huyết
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm
cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50
HV/ thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã
triển khai khám sàng lọc
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc
cho CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn,
thống kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực
cho CB YTTB/CTV
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Điều tra, giám sát rối
loạn do thiếu Iốt
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
|
- Công tiêm
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều
trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
|
- Triển khai các can thiệp chăm
sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc
sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức
khoẻ trong hoạt động CSSKSS
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo
nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác
tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư
hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
|
- Chi thù lao cho chuyên
trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến
huyện, xã
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến huyện, xã
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
V
|
Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia
đình
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
|
+ Trước sinh
|
|
+ Sơ sinh
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý
tai biến
|
|
Dụng cụ tử cung
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức
khỏe
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng cao
nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục về
DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
9
|
- Kiểm soát dân số các vùng
biển đảo và ven biển.
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền
thông
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01
lớp/năm)
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP
cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến
tỉnh quản lý (04 lớp/năm)
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội
nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng
lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra,
hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý ngộ
độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy
ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực
phẩm giám sát cho 18 huyện/TP
|
2
|
Truyền thông An toàn thực
phẩm
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
|
- Tuyên truyền về ATTP trên đài
phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
|
- Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn
phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên
truyền trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại
tuyến tỉnh
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và
phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát
thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
TT
|
Nội dung hoạt động/ đơn vị đầu mối
|
|
|
|
Tổng cộng
|
I
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
Hoạt động phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm
công tác khám, phát hiện nguồn lây chính lao phổi AFB
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao, lao kháng đa thuốc,
lao tiềm ẩn điều trị đủ thời gian tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
- Khám sàng lọc lưu động tại
cộng đồng để phát hiện bệnh nhân lao, lao kháng thuốc trong cộng đồng và
trong các nhóm nguy cơ
|
|
- Chi mua thuốc điều trị cho
bệnh nhân lao: Mua thuốc kháng lao dạng rời sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng
thuốc lao
|
|
- Tập huấn chuyên môn về
phòng, chống lao
|
|
- Chi hỗ trợ CBYT xã trực tiếp
khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao tuyến huyện
|
|
- Giám sát dịch tễ học
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn cách
phòng, chống, điều trị lao tại cộng đồng
|
2
|
Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
|
|
- Tập huấn chuyên môn
BPTNMT&HPQ
|
|
- Khám sàng lọc, phát hiện sớm
người bệnh mắc BPTNMT và HPQ tại cộng đồng
|
II
|
Bệnh viện Da Liễu
|
1
|
Hoạt động phòng, chống
phong
|
|
- Chi tập huấn cho Y tế thôn
bản và tổng kết
|
|
- Hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, theo dõi bệnh nhân phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
|
- Kiểm tra giám sát, chăm sóc
tàn tật
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh nhân phong mới
|
III
|
Bệnh viện Tâm thần
|
1
|
Hoạt động bảo vệ sức khoẻ
tâm thần
|
|
- Mua thuốc chuyên khoa
|
|
- Tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
- Giám sát các bệnh tật
|
|
- Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế
tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại gia đình
|
IV
|
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật
|
1
|
Hoạt động phòng, chống sốt
rét
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động phòng, chống sốt rét cho CBYT huyện, xã
|
|
- Bồi dưỡng bắt muỗi, định loại
muỗi
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến cơ sở (1 lần /huyện/năm*6 huyện miền núi)
|
|
- Chi giám sát điểm kính hiển
vi tại tuyến huyện, xã
|
|
- Kiểm tra, giám sát dịch sốt
rét; giám sát ca bệnh, ổ bệnh; điều tra côn trùng tại các xã trọng điểm
|
|
- Công tác phí và giám sát hoạt
động phun, tẩm hóa chất
|
2
|
Hoạt động phòng, chống sốt
xuất huyết
|
|
- Hội nghị, tập huấn chuyên môn
về phòng chống sốt xuất huyết cho chuyên trách tuyến huyện
|
|
- Chi mua hóa chất và sinh phẩm
xét nghiệm
|
|
- Chi hỗ trợ cán bộ thực hiện
các xét nghiệm phát hiện bệnh sốt xuất huyết tại hộ gia đình
|
|
- Xử lý ổ dịch nhỏ (Chi trả
công người giám sát, công diệt bọ gậy, trực tiếp phun hóa chất diệt muỗi...)
|
|
- Giám sát dịch tễ sốt xuất
huyết
|
|
- Truyền thông phòng chống sốt
xuất huyết
|
3
|
Hoạt động phòng, chống ung
thư/đái đường/tăng huyết áp/rối loạn do thiếu I ốt
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm
cho cán bộ y tế tuyến huyện: (01 lớp/36 học viên/thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm cho
cán bộ y tế tuyến huyện/xã, tập huấn lại cho YTX tại các huyện (01 lớp/ 50
HV/ thời gian 02 ngày)
|
|
+ Hội nghị các bên liên
quan (gồm YT xã, YTTB, CTV, Trưởng thôn, UBX, Trường học; Đào tạo, tập huấn
chuyên môn sàng lọc, phát hiện người có YTNC bệnh THA, ĐTĐ cho YTTB các xã
triển khai khám sàng lọc
|
|
- Khám sàng lọc: Số lượng, đối
tượng
|
|
- Tư vấn, hướng dẫn phòng chống
bệnh đái tháo đường, bệnh THA, bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh
cho các đối tượng sau khi khám sàng lọc
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn về phòng chống bệnh không lây nhiễm
|
|
- Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý điều trị bệnh KLN tại TYT, công tác quản lý, theo dõi các bệnh nhân
đái tháo đường, ung thư được tuyến trên chẩn đoán và điều trị được quản lý tại
địa phương, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tại TYT, kiểm tra, giám sát thống kê
báo cáo
|
|
- Hướng dẫn cầm tay chỉ việc cho
CB TYT như: khám, XN, chẩn đoán, quản lý, điều trị, chuyển tuyến, tư vấn, thống
kê báo cáo ...tại TYT cho các xã đã KSL
|
|
Tập huấn nâng cao năng kực
cho CB YTTB/CTV
|
|
- Phòng, chống các rối loạn
do thiếu Iốt
|
|
+ Điều tra, giám sát rối
loạn do thiếu Iốt
|
|
+ Tổ chức khám Bướu cổ cho
300 học sinh 8 - 10 tuổi
|
|
+ Tổ chức tư vấn, hướng dẫn
học sinh phòng chống bệnh bướu cổ tại trường tiểu học
|
4
|
Hoạt động Y tế trường học
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Kiểm tra, giám sát hỗ trợ
chuyên môn
|
5
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng
mở rộng
|
|
- Mua Bơm kim tiêm, hộp an
toàn, vật tư tiêu hao
|
|
- Công tiêm
|
6
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng viên
nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết tại
Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực triển khai các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho
cán bộ chuyên trách
|
|
- Điều tra thống kê đánh giá
tình trạng DD trẻ em < 5 tuổi
|
|
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật
cho tuyến dưới, kiểm tra, giám sát
|
|
- Mua 100 cái cân có thước đo
trẻ em
|
|
- Giám sát chuyên môn hoạt động
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ có con dưới
5 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì
|
7
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực giám sát các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực truyền thông, tư vấn các hoạt động CSSKSS cho cán bộ chuyên trách
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát hiện
sớm bệnh ung thư CTC, ung thư vú kết hợp Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề
hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng phòng điều trị chăm
sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh .
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
về hoạt động CS SKSS
|
|
- Giám sát tử vong mẹ
|
|
- Triển khai các can thiệp
chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
|
- Truyền thông, giáo dục sức
khoẻ trong hoạt động CSSKSS
|
|
- Hội nghị truyền thông làm mẹ
an toàn tại cộng đồng cho 3 huyện miền núi
|
8
|
Phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết
tại Trung ương
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn truyền thông phòng chống HIV cho cán bộ chuyên trách tuyến
tỉnh/huyện
|
|
- Hội nghị, tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn về giám sát, theo dõi HIV cho CBCT tuyến huyện/xã: tập huấn,
2 CBYT/xã
|
|
- Hội nghị, tập huấn đào tạo
nâng cao năng lực chuyên môn về xét nghiệm chuẩn đoán HIV/AIDS cho cán bộ tuyến
huyện/xã:
|
|
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
phòng chống HIV/AIDS
|
|
- Chi hỗ trợ CB làm công tác
tư vấn cho đối tượng nguy cơ cao lây truyền HIV/AIDS, điều trị methadone
|
|
- Công lấy mẫu, Xét nghiệm
|
|
- Chi phí xét nghiệm HIV: xét
nghiệm khẳng định HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
- Chi mua sinh phẩm, vật tư
hóa chất, bao cao su, bơm kiêm tiêm
|
|
- Truyền thông phòng chống
HIV/AIDS: Truyền thông ngày thế giới phòng chống AIDS, tháng cao điểm dự
phòng lây truyền mẹ con, tháng hành động quốc gia PC AIDS….
|
|
- Giám sát dịch tễ HIV/AIDS
|
|
- Chi thù lao cho chuyên
trách, cộng tác viên xã trọng điểm
|
9
|
Truyền thông Y tế
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về y tế
|
|
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông
|
|
- Hội nghị, tập huấn
|
|
+ Hội nghị, tập huấn giảng
viên nguồn tuyến tỉnh, tập huấn chuyên môn, tham quan học tập, sơ kết,
tổng kết tại Trung ương
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai giám sát các hoạt động truyền thông y tế cho
CBYT huyện
|
|
+ Hội nghị, tập huấn nâng
cao năng lực triển khai các hoạt động truyền thông y tế cho CBYT tuyến
huyện, xã
|
|
- Giám sát hỗ trợ chuyên môn
cho tuyến huyện, xã
|
|
- Mở chuyên mục trên đài huyện
|
V
|
Chi
cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
|
I
|
Hoạt động Dân số - KHHGĐ
|
1
|
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia
đình
|
1.1
|
Xử lý tai biến
|
1.2
|
- Thanh toán tiền sàng lọc
chuẩn đoán trước sinh, sơ sinh
|
|
+ Trước sinh
|
|
+ Sơ sinh
|
1.3
|
Hỗ trợ chính sách triệt sản
|
1.4
|
Chi dịch vụ KHHGĐ, xử lý
tai biến
|
|
Dụng cụ tử cung
|
|
Thuốc cấy tránh thai
|
|
Thuốc tiêm tránh thai (04
mũi/người)
|
2
|
Tổ chức tư vấn, khám sức
khỏe
|
3
|
Tuyên truyền, tư vấn
|
|
Hội nghị tuyên truyền những vấn
đề trọng tâm về công tác Dân số trong tình hình mới theo tinh thần Nghị quyết
21/NQ-TW và Chiến lược dân số đến năm 2030
|
|
- Hội nghị tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số
|
|
- Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức đề cao vai trò, trách nhiệm của nhà trường trong việc giáo dục
về DS/SKSS/KHHGĐ cho VTN/TN giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn
|
|
- Tuyên truyền trực tiếp tại
cộng đồng thông qua đội ngũ CTV dân số
|
4
|
- Tham dự hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn do TW tổ chức
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức mới về DS-KHHGĐ (gồm đào tạo sàng lọc trước sinh-sơ sinh cho cán bộ y tế)
|
6
|
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tại 128 xã)
|
7
|
- Thanh tra, kiểm tra thực
hiện quy định về DS- KHHGĐ
|
8
|
Hỗ trợ quản lý hoạt động
|
|
Bảo quản, vận chuyển PTTT, tổ
chức hội nghị tổng kết năm, đầu tư, duy trì hệ thông tin quản lý
|
|
Hỗ trợ hoạt động Dân số xã
|
|
Hỗ trợ cập nhật thông tin biến
động
|
9
|
- Kiểm soát dân số các
vùng biển đảo và ven biển.
|
II
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
|
- Tập huấn về chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
NCT
|
|
- Tổ chức khám sàng lọc phát
hiện bệnh sớm ở người cao tuổi
|
III
|
Truyền thông Dân số
|
|
- Chi sản xuất, biên tập các
chương trình, tọa đàm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
(phát thanh, truyền hình, báo chí)
|
|
Nhân bản sản phẩm truyền
thông
|
|
- Tổ chức các ngày/tháng cao
điểm truyền thông dân số
|
|
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông ngày DS Thế giới 11/7; DS Việt Nam 26/12, các ngày tháng cao điểm
|
VI
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
1
|
An toàn thực phẩm-Y tế
|
a
|
Tham gia hội nghị, hội thảo,
tổng kết, tập huấn về ATTP; tổ chức tập huấn chuyên môn về ATTP; giám sát hỗ
trợ chuyên môn về ATTP cho tuyến huyện, xã
|
|
Công chức Chi cục tham gia Hội
nghị, hội thảo, tập huấn, tổng kết về ATTP do các cơ quan đơn vị có liên
quan, tuyến trên tổ chức; học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị khác về công tác
ATTP.
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho CB chuyên trách làm công tác ATTP tuyến huyện (02 ngày/lớp x 01
lớp/năm)
|
|
Tập huấn kiến thức về ATTP
cho cơ sở thực phẩm (chủ cơ sở và người trực chế biến, sản xuất, KDTP) do tuyến
tỉnh quản lý (04 lớp/năm)
|
|
Giám sát hỗ trợ chuyên môn về
ATTP cho tuyến huyện, xã, phường, thị trấn (01 lần/năm x 18 huyện)
|
|
CB tuyến huyện tham gia hội
nghị, tập huấn, tổng kết về ATTP do tuyến tỉnh tổ chức (không tính Tam Kỳ)
|
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng
lực cho chuyên trách làm công tác ATTP tuyến xã ( 01 lớp/năm)
|
b
|
Thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm
|
|
Thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra,
hậu kiểm bảo đảm ATTP trên địa bàn tỉnh (DK 3 cơ sở/ngày x 32 ngày/năm)
|
|
Kiểm tra, đánh giá công tác
quản lý ATTP tại tuyến huyện (01 lần/năm x 1 ngày/huyện x 18 huyện)
|
c
|
Điều tra, kiểm tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và nguy cơ ATTP; cảnh
báo, xử lý các sự cố về ATTP, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ
ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
|
|
Điều tra, giám sát và xử lý
ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh (Dự kiến 03 ngày/vụ x 02 vụ/năm)
|
|
Giám sát bảo đảm ATTP phục vụ
các sự kiện chính trị, lễ hội trên địa bàn tỉnh: (Dự kiến 2 ngày/sự kiện x 5
sự kiện/năm)
|
|
Giám sát mối nguy ô nhiễm thực
phẩm ( mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu TP, cảnh báo nguy cơ ATTP; giám sát ATTP tại
các cơ sở thực phẩm do Y tế quản lý
|
|
Mua sắm tủ lưu mẫu thực phẩm;
test kit kiểm tra nhanh an toàn thực phẩm phục vụ hoạt độn giám sát mối nguy
ô nhiễm TP (Trang bị cho Chi cục và 18 huyện/TP)
|
|
Hỗ trợ công tác phí kiểm tra,
điều tra, giám sát và xử lý ngộ độc thực phẩm; chi phí kiểm nghiệm mẫu thực
phẩm giám sát cho 18 huyện/TP
|
2
|
Truyền thông An toàn thực
phẩm
|
a
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
- Phối hợp với Đài phát thanh
truyền hình Quảng Nam tuyên truyền phổ biến pháp luật về ATTP/xây dựng phóng
sự về ATTP phát trên đài QRT trong phòng chống ngộ độc TP và các bệnh truyền
qua thực phẩm.
|
|
- Tuyên truyền về ATTP trên
đài phát thanh truyền hình địa phương huyện/TP
|
|
- Tuyên truyền các thông điệp,
tin tức về ATTP trên loa đài phát thanh xã, phường, thị trấn (200.00đ/bài x 3
tin bài/năm/xã x 241 xã)
|
b
|
Xây dựng, nhân bản các ấn
phẩm truyền thông về an toàn thực phẩm
|
|
In ấn Pano, băng rôn tuyên truyền
trực quan trên các tuyến đường trọng điểm, khu vực đông dân về ATTP tại tuyến
tỉnh
|
|
In sao băng đĩa tuyên truyền,
các ấn phẩm truyền thông về ATTP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến huyện/TP
|
|
In băng rôn, cờ phướn và các
sản phẩm tuyên truyền về ATTP tại tuyến xã, phường, thị trấn (3 đợt/xã x
250.000đ/tẫm 241 xa)
|
c
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động
về ATTP trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (01 đợt/năm)
|
d
|
Mua sắm trang thiết bị phục
vụ truyền thông; trang thiết bị công nghệ thông tin, duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu
|
|
- Mua máy ảnh thu thập hình ảnh,
thông tin trong các hoạt động kiểm tra, giám sát ATTP
|
|
- Phí duy trì Cổng thông tin
điện tử hằng năm
|
VII
|
Văn
phòng Sở Y tế
|
1
|
Bảo đảm máu an toàn và
phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
|
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
về an toàn truyền máu và phòng chống một số bệnh lý huyết học cho nhân viên y
tế Trạm Y tế: 4 lớp/1 lớp 3 ngày
|
2
|
Quân dân y kết hợp
|
|
- Tổ chức khám bệnh cấp phát
thuốc tại xã Đắc Pring huyện Nam Giang
|
Kế hoạch 2336/KH-UBND năm 2021 triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng và Dân số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2336/KH-UBND ngày 23/04/2021 triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng và Dân số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
1.048
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|