KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN VÀ MÙA LỄ HỘI
XUÂN 2024
Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 đang tới gần, đồng
thời sau Tết Nguyên đán là mùa Lễ hội diễn ra trên phạm vi cả nước, nhiều Lễ hội
với nhiều lượt khách tham dự. Tết Nguyên đán là thời điểm tiêu thụ thực phẩm lớn
trong năm, nhất là các thực phẩm thịt, cá, trứng, bánh mứt kẹo, rượu bia nước
giải khát, các loại hạt có dầu... Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhiều cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã gia tăng việc sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu
thực phẩm; Bên cạnh thời tiết phía Bắc thường ẩm ướt, phía Nam thường nắng
nóng; đây là những yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến việc bảo đảm chất lượng an toàn
thực phẩm.
Để đảm bảo an toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên
đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024, phục vụ nhân dân đón Tết, vui xuân an toàn,
bảo đảm sức khỏe, đồng thời đảm bảo phát triển và cạnh tranh lành mạnh giữa các
cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu thực phẩm, Ban Chỉ đạo
liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm triển khai Kế hoạch bảo đảm an toàn
thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024 cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến,
kinh doanh và sử dụng thực phẩm; tăng cường kiểm soát, ngăn chặn kịp thời việc
sản xuất, kinh doanh thực phẩm giả, kém chất lượng; Đảm bảo quyền lợi người
tiêu dùng; phòng chống ngộ độc thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và
Lễ hội Xuân 2024.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Hạn chế tối đa các vụ ngộ độc thực phẩm trong dịp
Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra liên ngành từ
Trung ương đến cấp xã tập trung vào các nhóm sản phẩm tiêu thụ nhiều trong dịp
Tết và Lễ hội có yếu tố nguy cơ cao, các làng nghề chế biến thực phẩm, các tỉnh
có cửa khẩu, các thành phố lớn.
- Huy động tối đa các kênh truyền thông phổ biến
các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm cũng như các kiến thức trong lựa
chọn, bảo quản, chế biến và tiêu dùng thực phẩm đến người dân.
II. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN
KHAI
1. Thời gian: Từ 20/12/2023 đến hết 20/3/2024.
2. Phạm vi trên cả nước
III. HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
1. Hoạt động truyền thông
- Phổ biến kế hoạch triển khai công tác bảo đảm
ATTP Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024.
- Huy động các cơ quan thông tấn báo chí ở Trung
ương và địa phương tham gia truyền thông về bảo đảm an toàn thực phẩm cho nhà
quản lý, người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng về sản xuất, kinh doanh
thực phẩm theo pháp luật, quản lý an toàn thực phẩm tại nơi diễn ra lễ hội; quản
lý thực phẩm theo đặc thù địa phương; kịp thời công khai các trường hợp vi phạm
quy định an toàn thực phẩm, biểu dương các tổ chức cá nhân, các địa chỉ sản xuất,
kinh doanh thực phẩm an toàn cho cộng đồng.
- Huy động mọi nguồn lực, mọi hình thức, phương tiện
truyền thông thích hợp để phổ biến các quy định về an toàn thực phẩm, kiến thức
về an toàn thực phẩm; Huy động toàn xã hội tham gia phòng ngừa, đấu tranh với
việc sản xuất, kinh doanh thực phẩm giả, kém chất lượng; phòng ngừa ngộ độc thực
phẩm, kịp thời cảnh báo nguy cơ mất an toàn thực phẩm trong dịp trước, trong và
sau Tết, cũng như mùa Lễ hội Xuân 2024.
- Nội dung tuyên truyền (Phụ
lục 1).
2. Hoạt động kiểm tra
- Tại Trung ương: Ban Chỉ đạo liên ngành trung ương
về an toàn thực phẩm thành lập 05 Đoàn Kiểm tra liên ngành, tiến hành kiểm tra
tại 10 tỉnh, thành phố (Phụ lục 2).
- Tại địa phương: Tiến hành thành lập các Đoàn
Thanh tra, kiểm tra liên ngành tại các cấp, từ cấp tỉnh đến cấp xã.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Ngân sách Nhà nước;
- Ngân sách địa phương;
- Nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
1. Cơ quan chủ trì
1.1. Tại Trung ương
- Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực
phẩm.
- Bộ Y tế (Cơ quan thường trực) phối hợp với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương và các thành viên Ban chỉ đạo
liên ngành trung ương về an toàn thực phẩm. Cục An toàn thực phẩm đầu mối giúp
Bộ Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo liên
ngành Trung ương về kết quả bảo đảm an toàn thực phẩm theo kế hoạch.
1.2. Tại các tỉnh, thành phố
- Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm
cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành vệ
sinh an toàn thực phẩm các cấp là cơ quan tham mưu triển khai thực hiện, tổng kết,
báo cáo.
2. Cơ quan phối hợp
Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn
hóa - Thể thao và Du lịch, Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài
chính; các Đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội; Đài Tiếng nói Việt Nam; Đài
Truyền hình Việt Nam.
VI. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
1. Xây dựng Kế hoạch
- Tại Trung ương: Trước 15/12/2023
- Tại địa phương: Trước 20/12/2023
2. Triển khai truyền thông Từ 25/12/2023
3. Triển khai kiểm tra:
3.1. Tại Trung ương:
+ Các Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công Thương: Ban hành các văn bản chỉ đạo, đôn đốc trước ngày 20/12/2023; thành
lập Đoàn Kiểm tra liên ngành trước ngày 26/12/2023;
+ Kiểm tra trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp
Thìn và Lễ hội Xuân 2024 (thông báo trước cho địa phương để phối hợp thực hiện).
3.2. Tại tỉnh, thành phố:
Chủ động kiểm tra trước, trong và sau Tết và Lễ hội
tùy theo đặc thù, điều kiện của từng địa phương từ 20/12/2023 đến 20/3/2024.
4. Tổng kết, báo cáo:
- Các Đoàn kiểm tra liên ngành của Trung ương báo
cáo nhanh kết quả kiểm tra trước Tết Giáp Thìn 2024 theo Mẫu 2 (Phụ lục 3) trước ngày 20/01/2024.
- Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm
các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch về
Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm để tổng hợp, cụ thể như
sau:
+ Báo cáo nhanh trước Tết (Mẫu 3 - Phụ lục 3): Trước ngày 20/01/2024
+ Báo cáo sau Tết (Mẫu 1
- Phụ lục 3): Trước ngày 20/02/2024
+ Báo cáo tổng hợp (Mẫu
1- Phụ lục 3): Trước ngày 25/03/2024
- Các báo cáo gửi về Tổ công tác giúp việc Ban chỉ
đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm (Cục An toàn thực phẩm, địa chỉ:
135 phố Núi Trúc, Ba Đình, Hà Nội; Tel: (024) 3846.44.89; Fax: 024 -
3846.37.39; Email: [email protected]; [email protected] (Đối
với thư điện tử: đề nghị Quý cơ quan ghi rõ ở tiêu đề thư Tên đơn gửi báo cáo)
để tổng hợp./.
Nơi nhận:
- PTT Trần Hồng Hà (để b/c);
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc VN;
- VP Chính phủ (để b/c);
- Các bộ: Y tế, NN&PTNT, CT;
- BCĐ LN ATVSTP các tỉnh/TP trực thuộc TƯ;
- Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ VN;
- Trung ương Hội Nông dân VN;
- Thành viên BCĐTƯ về ATTP;
- Cục Quản lý CLSP, HH (Bộ KH&CN);
- Vụ KH&CN, Tổng Cục QLTT, (Bộ CT);
- Cục Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường, Cục BVTV, Cục Trồng
trọt, Tổng cục Thủy sản, Thanh tra (Bộ NN & PTNT);
- Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về MT (Bộ CA);
- Viện KN ATTP QG, Viện VSDT Tây Nguyên;
- Các đồng chí Thứ trưởng BYT (để biết);
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Các Ban quản lý an toàn thực phẩm TP. HCM, Đà Nẵng, Bắc Ninh;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Chi cục ATVSTP;
- VP Bộ Y tế, Vụ KHTC, TTr Bộ Y tế;
- Website Bộ Y tế, website Cục ATTP;
- Lưu: VT, ATTP.
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Đào Hồng Lan
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN BẢO ĐẢM ATTP
TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN VÀ MÙA LỄ HỘI XUÂN 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1540/KH-BCĐTƯATTP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ban Chỉ
đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm)
I. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRUYỀN
THÔNG
1. Người nội trợ, người trực tiếp chọn mua, chế biến
thực phẩm gia đình
2. Người tiêu dùng thực phẩm
3. Người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm
4. Chính quyền các cấp, các nhà quản lý
II. NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG
1. Tuyên truyền trước Tết
1.1. Đối với Chính quyền các cấp, các nhà quản
lý
- Phổ biến kế hoạch triển khai công tác bảo đảm an
toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội mùa xuân 2024.
- Tuyên truyền các văn bản pháp luật, chỉ đạo của
Chính phủ, các văn bản liên quan đến công tác quản lý an toàn thực phẩm, đặc biệt
chú ý một số văn bản như:
+ Luật số 67/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
+ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2020 về
việc tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
trong tình hình mới.
+ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại,
sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ
phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền. Chấn chỉnh hoạt
động quảng cáo theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ.
+ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm
2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
+ Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Nêu cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền các
cấp, người đứng đầu các đơn vị, cơ quan trong việc quản lý an toàn thực phẩm tại
địa phương, cơ sở.
- Đưa tin, tuyên truyền về các hoạt động thanh, kiểm
tra, xử lý vi phạm và công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn cả nước.
- Kịp thời công khai tên, địa chỉ các cơ sở, cá
nhân vi phạm về an toàn thực phẩm; thông tin danh sách, địa chỉ sản xuất, kinh
doanh thực phẩm an toàn.
1.2. Đối với người sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm
- Tuyên truyền, phổ biến các quy định về điều kiện
vệ sinh cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thực
phẩm.
- Tuyên truyền sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc, xuất
xứ rõ ràng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng, đúng liều
lượng, đúng đối tượng theo quy định trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
- Tuyên truyền hướng dẫn các điều kiện bảo quản,
kinh doanh các sản phẩm truyền thống.
- Tuyên truyền phổ biến các quy định về sản xuất,
kinh doanh rượu theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu. Nghị định
17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Tuyên truyền phổ biến các mô hình sản xuất, kinh
doanh, các sản phẩm, chuỗi thực phẩm an toàn, các sản phẩm truyền thống của địa
phương nhằm quảng bá, khích lệ sản xuất sản phẩm thực phẩm an toàn, mang đậm
nét truyền thống, đặc sản địa phương...
1.3. Đối với người tiêu dùng thực phẩm
- Hướng dẫn cách chọn mua thực phẩm an toàn.
- Cách chế biến, bảo quản thực phẩm an toàn.
- Không mua thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh
doanh không đảm bảo an toàn; Không mua sản phẩm thực phẩm không rõ nguồn gốc,
có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Không nên mua, tích trữ quá nhiều thực phẩm trong
ngày Tết để tránh sử dụng sản phẩm không tươi, mất dinh dưỡng, hoặc mốc hỏng.
2. Tuyên truyền trong Tết
2.1. Đối với Chính quyền các cấp, các nhà quản
lý
Đưa tin kịp thời về các hoạt động bảo đảm an toàn
thực phẩm trên địa bàn cả nước.
2.2. Đối với người sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm
- Tuyên truyền Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/2/2018; Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021; Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018.
- Tiếp tục tuyên truyền phổ biến các quy định về sản
xuất, kinh doanh rượu theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu. Nghị
định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Tuyên truyền phổ biến các sản phẩm, chuỗi thực phẩm
an toàn, các sản phẩm truyền thống của địa phương nhằm quảng bá, khích lệ sản
xuất sản phẩm thực phẩm an toàn, mang đậm nét truyền thống, đặc sản địa
phương...
2.3. Đối với người tiêu dùng thực phẩm
- Hướng dẫn cách chế biến, bảo quản thực phẩm an
toàn, các bảo quản giò, chả, canh măng, bánh chưng trong ngày Tết.
- Không sử dụng sản phẩm thực phẩm không rõ nguồn gốc,
có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Không chế biến quá nhiều thực phẩm, thức ăn trong
ngày Tết để tránh sử dụng sản phẩm không tươi, mất dinh dưỡng hoặc mốc hỏng.
- Khai báo khi bị ngộ độc thực phẩm và các bệnh
truyền qua thực phẩm theo quy định.
3. Tuyên truyền sau Tết và mùa Lễ hội
3.1. Đối với Chính quyền các cấp, các nhà quản
lý
- Các văn bản pháp luật, chỉ đạo của Chính phủ, các
văn bản liên quan đến công tác quản lý an toàn thực phẩm.
- Vai trò trách nhiệm của chính quyền địa phương trong
việc quản lý an toàn thực phẩm tại địa phương, tại khu lễ hội.
- Bảo đảm an toàn thực phẩm tại tất cả các cấp từ tỉnh
đến quận/huyện, xã/phường. Công khai tên, địa chỉ các cơ sở, cá nhân vi phạm về
an toàn thực phẩm; thông tin danh sách, địa chỉ sản xuất, kinh doanh thực phẩm
an toàn.
3.2. Đối với người sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm
- Các quy định về điều kiện vệ sinh cơ sở, trang
thiết bị, dụng cụ trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm.
- Các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực an toàn thực phẩm.
- Tiếp tục tuyên truyền phổ biến Nghị định số
77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất,
vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
17/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương; Chỉ thị số 13/CT-BCT ngày 30/10/2023 về việc thực
hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2023
và dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024.
- Tuyên truyền phổ biến các mô hình sản xuất, kinh
doanh, các sản phẩm, chuỗi thực phẩm an toàn, các sản phẩm truyền thống của địa
phương nhằm quảng bá, khích lệ sản xuất sản phẩm thực phẩm an toàn, mang đậm
nét truyền thống, đặc sản địa phương.
- Hằng tuần công khai các cơ sở, cá nhân bị phạt vi
phạm hành chính về an toàn thực phẩm nhằm cảnh cáo, răn đe, ngăn chặn các hành
vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm trái pháp luật.
3.3. Đối với người tiêu dùng
- Hướng dẫn cách chế biến, bảo quản thực phẩm an
toàn và các mối nguy về An toàn thực phẩm ...
- Không sử dụng sản phẩm thực phẩm không rõ nguồn gốc,
có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Phòng ngừa ngộ độc rượu trong mùa lễ hội.
III. CÁC KÊNH TRUYỀN THÔNG
- Kênh truyền thông đại chúng: Huy động Đài
Phát thanh, Truyền hình, Báo chí dành nhiều thời gian, thời lượng phát sóng
tuyên truyền về an toàn thực phẩm. Đặc biệt phát huy hệ thống đài truyền thanh ở
xã, phường, khu phố để tập trung chuyển tải Thông điệp “Bảo đảm an toàn thực phẩm
Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024”. Viết bài phổ biến kiến thức về an toàn thực phẩm
Tết, Lễ hội. Tổ chức tọa đàm, đối thoại trực tiếp trên truyền hình, truyền
thanh về an toàn thực phẩm, phổ biến các nội dung của Luật và các văn bản hướng
dẫn liên quan để nâng cao hiệu quả thực thi các nội dung của Luật.
- Kênh truyền thông trực tiếp: Tăng cường
truyền thông trực tiếp thông qua đội ngũ cán bộ y tế, giáo dục, biên phòng,
nông nghiệp phát triển nông thôn, các ban ngành, đoàn thể (như Mặt trận tổ quốc,
Hội phụ nữ, Hội nông dân, Đoàn Thanh niên, lực lượng vũ trang, cộng tác viên y
tế thôn, bản...) với các hình thức dễ tiếp thu như hướng dẫn thực hành cụ thể
theo nhóm, nói chuyện, hội thảo, hội diễn, hội thi quần chúng, hội thi cộng tác
viên tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm... Ngoài ra, đưa vào thảo luận
và có nghị quyết về đảm bảo an toàn thực phẩm trong các đợt sinh hoạt của các Cấp
ủy Đảng.
- Các kênh truyền thông khác: Tùy từng địa phương,
phong tục, tập quán, địa bàn dân cư triển khai các hình thức truyền thông phù hợp
như băng - rôn, khẩu hiệu, triển lãm, hướng dẫn cụ thể bằng cách “cầm tay chỉ
việc”.
- Đặc biệt, cần huy động sự hưởng ứng tham gia của
các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm và các tổ chức,
đoàn thể bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cùng tham gia vào các hoạt động truyền
thông, tuyên truyền đảm bảo an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội
Xuân 2024.
KHẨU HIỆU TUYÊN TRUYỀN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TẾT
NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN VÀ MÙA LỄ HỘI 2024
1. Vì sức khỏe cộng đồng, hãy sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm thực phẩm chất lượng, an toàn;
2. Không sử dụng thực phẩm ôi thiu, mốc hỏng;
không rõ nguồn gốc, xuất xứ;
3. Vì quyền lợi người tiêu dùng, hãy đấu tranh với
các hành vi vi phạm an toàn thực phẩm;
4. Không lạm dụng rượu, bia để Tết Giáp Thìn trọn
niềm vui;
5. Không uống rượu khi không biết rõ nguồn gốc,
xuất xứ sản phẩm;
6. Đảm bảo an toàn thực phẩm, đảm bảo dinh dưỡng
đa dạng để tăng cường sức khỏe./.
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI THANH TRA KIỂM TRA LN ATTP TẾT
NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN & MÙA LỄ HỘI XUÂN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 1540/KH-BCĐTƯATTP ngày 13/12/2023 của Ban Chỉ đạo
liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm)
Căn cứ yêu cầu công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết
Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024, Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về
an toàn thực phẩm hướng dẫn việc triển khai kiểm tra an toàn thực phẩm trong dịp
Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kiểm soát bảo đảm an toàn thực phẩm trước, trong
và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân 2024, đặc biệt là các sản phẩm/nhóm
sản phẩm sử dụng nhiều trong dịp Tết Nguyên đán và trong các Lễ hội như: thịt
và các sản phẩm từ thịt, bia, rượu, đồ uống có cồn, nước giải khát, bánh, mứt,
kẹo, rau, củ, quả, phụ gia thực phẩm v.v...và các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các vi phạm về an toàn thực phẩm, kiểm
soát không để xảy ra ngộ độc thực phẩm, nhất là ngộ độc tập thể, ngộ độc rượu
do methanol.
- Đánh giá công tác quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm của các cấp, các ngành từ tuyến tỉnh, huyện đến xã theo Luật an toàn thực
phẩm, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 và chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2020 về việc tiếp
tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình
hình mới.
- Đánh giá việc chấp hành pháp luật về an toàn thực
phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống; kiểm
soát và xử lý nghiêm minh hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm giả, kém chất
lượng theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Chấn chỉnh hoạt động quảng cáo theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 09 tháng 5 năm
2017 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào
những mặt hàng được sử dụng nhiều trong dịp Tết Nguyên đán và trong các Lễ hội
như thịt và các sản phẩm từ thịt, bia, rượu, đồ uống có cồn, nước giải khát,
bánh, mứt, kẹo, rau, củ, quả, phụ gia thực phẩm v.v...và các cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống. Chú trọng kiểm soát những đầu mối sản xuất, nhập khẩu, chợ đầu mối,
trung tâm thương mại, siêu thị, chợ truyền thống, cơ sở giết mổ, vận chuyển thực
phẩm; đồng thời kiểm soát chặt chẽ hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại,
hàng giả, hàng không bảo đảm chất lượng, hết hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc xuất
xứ.
- Trong quá trình kiểm tra kết hợp làm tốt công tác
tuyên truyền, giáo dục kiến thức pháp luật về an toàn thực phẩm, nâng cao nhận
thức và ý thức của cộng đồng trong bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Triển khai kiểm tra trước, trong, sau Tết và mùa
Lễ hội Xuân 2024, bảo đảm đúng tiến độ theo sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo liên
ngành Trung ương về an toàn thực phẩm.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG KIỂM
TRA
1. Đối tượng
1.1. Đối tượng kiểm tra là các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường
phố, tập trung vào những cơ sở sản xuất, kinh doanh các mặt hàng thực phẩm được
sử dụng nhiều trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và các Lễ Hội như thịt và các
sản phẩm từ thịt, bia, rượu, đồ uống có cồn, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo,
rau, củ, quả, phụ gia thực phẩm v.v...và các cơ sở dịch vụ ăn uống. Trong đó,
các đoàn của tuyến tỉnh tập trung kiểm tra những cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh, nhập khẩu thực phẩm là đầu mối lớn, các chợ đầu mối, siêu thị, trung tâm
thương mại. Đối với các cơ sở thực phẩm vừa và nhỏ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống chủ yếu do cấp huyện, xã thực hiện kiểm tra.
1.2. Các Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công Thương theo trách nhiệm phân công quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm tại Luật an toàn thực phẩm, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP chịu trách nhiệm chỉ
đạo kiểm tra các sản phẩm, nhóm sản phẩm thuộc phạm vi quản lý; đồng thời chủ
trì phối hợp với các ngành thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành trung ương về an
toàn thực và các địa phương tiến hành kiểm tra công tác bảo đảm an toàn thực phẩm
trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024 đối với Ủy ban nhân dân/
Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực của cấp tỉnh thuộc các địa bàn được phân
công trong Kế hoạch này.
1.3. Đối với công tác quản lý về an toàn thực phẩm:
Các đoàn kiểm tra của tuyến trên sẽ làm việc với Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh
an toàn thực phẩm của tuyến dưới để nắm bắt tình hình công tác bảo đảm an toàn thực
phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024 tại địa phương, việc
triển khai các biện pháp quản lý an toàn thực phẩm và triển khai công tác kiểm
tra.
2. Nội dung
2.1. Đối với các Ban Chỉ đạo và cơ quan quản lý nhà
nước
- Việc tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo liên
ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm các cấp;
- Công tác chỉ đạo, xây dựng ban hành kế hoạch và
triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, kiểm tra an toàn thực phẩm trong
dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024;
- Việc triển khai các quy định về bảo đảm an toàn
thực phẩm tại địa phương. Đánh giá công tác quản lý đối với các sản phẩm, nhóm
sản phẩm và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm quy định tại các Phụ lục II, III,
IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và quy định
tại các Điều 36, 37, 38, 39, 40 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác tuyên
truyền, giáo dục pháp luật và phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới ban
hành.
- Hoạt động của các mô hình điểm an toàn thực phẩm,
chuỗi thực phẩm an toàn theo điều kiện đặc thù của từng địa phương.
2.2. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về an toàn thực
phẩm; chú trọng kiểm tra về điều kiện của cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm;
điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; chất lượng,
an toàn của sản phẩm thực phẩm; nguồn gốc, xuất xứ; đăng ký bản công bố/tự công
bố sản phẩm; ghi nhãn; quảng cáo; lấy mẫu kiểm nghiệm...
III. XỬ LÝ VI PHẠM
1. Các căn cứ để xử lý vi phạm
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2010 của Quốc hội khóa 12;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi
phạm hành chính số 67/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm
2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm
hành chính;
- Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm; Nghị định
124/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm và Nghị định số 117/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực y tế;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn,
đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định 126/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp, tiêu chuẩn, đo lường và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động Khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ;
năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 Nghị định
xử phạt hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi;
- Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định về hành vi, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo; Nghị định số 129/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch; thể thao; quyền tác giả, quyền
liên quan; văn hóa và quảng cáo;
- Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây
trồng, bảo kiểm dịch thực vật; Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y; Nghị định
số 04/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm
dịch thực vật; Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ về kinh doanh Rượu;
- Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm
2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại,
sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Nghị
định số 17/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng
giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh
doanh xăng dầu và khí;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày
09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật quảng cáo; Nghị định số
70/2021/NĐ-CP ngày 20/7/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm
2015 của Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế; Thông tư 17/2023/TT-BYT
ngày 25/9/2023 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Thông tư số 23/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 9 năm
2018 của Bộ Y tế quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư 18/2019/TT-BYT ngày 17/7/2019 của Bộ Y tế
hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo
vệ sức khỏe; Thông tư 17/2023/TT-BYT ngày 25/9/2023 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành;
- Thông tư 25/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế
quy định truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y
tế;
- Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường; Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng
9 năm 2017 Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
lưu thông trên thị trường;
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12
năm 2018 quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn;
- Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10
năm 2018 quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn;
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 17/2021/TT-BNNPTNT ngày 20/12/2021 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi
và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (sửa đổi một số điều của Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT
25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định việc thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất
khẩu);
- Thông tư 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 10/2021/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm
2021 của Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản
xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe;
- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Thực hiện xử lý vi phạm
- Các đoàn kiểm tra khi phát hiện vi phạm phải xử
lý theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong quá trình kiểm tra các đoàn của tuyến trên
căn cứ vào tính chất vụ việc và thẩm quyền để xử lý hoặc chuyển hồ sơ vụ vi phạm
cho cơ quan chức năng của địa phương (Ủy ban nhân dân hoặc thanh tra chuyên
ngành về Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương) nơi có cơ sở
được kiểm tra đóng trên địa bàn để xử lý theo quy định.
IV. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành Trung
ương
Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm Trung
ương giao các Bộ: Y tế, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công Thương phối hợp
với các Bộ, ngành liên quan tổ chức 05 đoàn kiểm tra liên ngành, tiến hành kiểm
tra tại 10 tỉnh, thành phố, cụ thể bao gồm:
Đoàn số 1: Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế chủ
trì, phối hợp với Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường (Bộ Công
an), Tổng Cục Quản lý thị trường (Bộ Công Thương), Cục Quản lý Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa (Bộ Khoa học và Công nghệ), Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực
phẩm quốc gia tiến hành kiểm tra tại 02 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng.
Đoàn số 2: Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ (Bộ Công Thương),
Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường (Bộ Công an), Cục Bảo vệ thực
vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), đơn vị kiểm nghiệm thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành kiểm tra tại 02 tỉnh, thành phố: TP.
Hà Nội, Ninh Bình.
Đoàn số 3: Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển
thị trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Cục
Cảnh sát phòng chống tội phạm về Môi trường (Bộ Công an), Cục Trồng trọt (Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Vụ Khoa học và Công nghệ (Bộ Công
Thương), đơn vị kiểm nghiệm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến
hành kiểm tra tại 02 tỉnh: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
Đoàn số 4: Tổng Cục Quản lý thị trường, Bộ Công
thương chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn), Cục Quản lý Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (Bộ Khoa học và
Công nghệ), Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường (Bộ Công an), Viện
Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên, tiến hành kiểm tra tại 02 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai.
Đoàn số 5: Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công
Thương chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn), Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Cảnh sát
phòng, chống tội phạm về môi trường (Bộ Công an), Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ
sinh thực phẩm quốc gia tiến hành kiểm tra tại 02 tỉnh: Thái Nguyên, Bắc Kạn.
2. Thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra liên
ngành tại địa phương
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo và ban hành kế hoạch
của tỉnh triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán
Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024, trong đó triển khai kiểm tra liên ngành ở cả cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã; phân công trách nhiệm cụ thể cho Sở Y tế/ Ban Quản
lý an toàn thực phẩm, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Công Thương,
các ngành thành viên Ban chỉ đạo và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã triển
khai kiểm tra các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn,
tập trung kiểm tra bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm/ nhóm sản phẩm:
thịt và các sản phẩm từ thịt, bia, rượu, đồ uống có cồn, nước giải khát, bánh,
mứt, kẹo, rau, củ, quả, phụ gia thực phẩm... và các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống.
3. Lấy mẫu kiểm nghiệm
3.1. Tại Trung ương
- Việc lấy mẫu và chỉ định chỉ tiêu kiểm nghiệm do
Trưởng đoàn kiểm tra liên ngành quyết định trên cơ sở căn cứ tình hình thực tế
nguy cơ và tính chất của các sản phẩm/ nhóm sản phẩm được kiểm tra.
- Kinh phí cho việc mua mẫu và kiểm nghiệm mẫu:
+ Đối với các đoàn có đại diện của các Viện trực
thuộc Bộ Y tế tham gia, kinh phí mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu do các Viện chịu
trách nhiệm bảo đảm theo quy định.
+ Đối với các đoàn có đại diện đơn vị kỹ thuật của
các Bộ tham gia, kinh phí mua mẫu, kiểm nghiệm mẫu do đơn vị Trưởng đoàn hoặc
các đơn vị kỹ thuật được giao lấy mẫu, kiểm nghiệm mẫu bảo đảm theo quy định.
3.2. Tại địa phương
Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm của
địa phương phân công, giao trách nhiệm cụ thể việc lấy mẫu, kiểm nghiệm mẫu
trong kế hoạch của tỉnh.
4. Tiến trình thực hiện
4.1. Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn
thực phẩm
Hoàn thành Kế hoạch kiểm tra gửi các bộ, ngành, địa
phương trước ngày 15/12/2023 (địa phương xong trước 20/12/2023).
4.2. Triển khai kiểm tra tại cơ sở
4.2.1. Trung ương
- Các Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công Thương: Ban hành các văn bản để chỉ đạo, đôn đốc trước ngày
20/12/2023; thành lập đoàn kiểm tra liên ngành trước ngày 26/12/2023.
- Tổ chức triển khai các đoàn kiểm tra trước,
trong, sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024 tại các địa bàn được
phân công (thông báo trước cho địa phương để phối hợp thực hiện).
4.2.2. Địa phương:
Căn cứ Kế hoạch của Trung ương, Ban chỉ đạo liên
ngành vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch kiểm tra trên
địa bàn (gồm cả tuyến quận, huyện và xã, phường), tổ chức thực hiện, triển khai
kế hoạch kiểm tra chủ động trước, trong, sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội
Xuân 2024 từ 26/12/2023 đến 20/3/2024.
4.3. Báo cáo kết quả kiểm tra
- Báo cáo của các đoàn kiểm tra liên ngành Trung
ương thực hiện theo Mẫu 2 (Phụ lục 3) gửi về Bộ Y tế (Cục An toàn thực
phẩm) trước ngày 20/01/2024.
- Báo cáo của địa phương thực hiện và thời gian báo
cáo như sau:
+ Báo cáo nhanh kết quả kiểm tra dịp Tết Nguyên đán
của địa phương thực hiện theo Mẫu 3 (Phụ lục 3), gửi về Thường trực Ban Chỉ đạo
liên ngành trung ương về an toàn thực phẩm - Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm)
trước ngày 20/01/2024.
+ Báo cáo sau Tết kết quả đợt kiểm tra Tết Nguyên
đán Giáp Thìn theo Mẫu 1 (Phụ lục 3) gửi về Thường trực Ban Chỉ đạo
liên ngành trung ương về an toàn thực phẩm - Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm)
trước ngày 20/02/2024.
+ Báo cáo tổng hợp kết quả đợt kiểm tra mùa Lễ hội
Xuân năm 2024 theo Mẫu 1 (Phụ lục 3) gửi về Thường trực Ban Chỉ đạo
liên ngành trung ương về an toàn thực phẩm - Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm)
trước ngày 25/3/2024 để tổng hợp báo cáo.
IV. BẢO ĐẢM KINH PHÍ
1. Tại Trung ương
Tiền vé máy bay/tàu hoả, tiền ngủ, công tác phí cho
các thành viên đoàn kiểm tra do cơ quan cử cán bộ tham gia tự bảo đảm. Đơn vị
Trưởng đoàn chịu trách nhiệm bảo đảm xe ô tô chở đoàn kiểm tra đi lại trong từng
khu vực được phân công.
2. Tại địa phương:
- Kinh phí và phương tiện bảo đảm cho công tác kiểm
tra do địa phương quy định. Việc sử dụng kinh phí thực hiện theo các quy định
hiện hành.
- Trên đây là hướng dẫn triển khai kiểm tra liên
ngành trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024, Ban Chỉ đạo liên
ngành Trung ương về an toàn thực phẩm đề nghị các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ Kế hoạch này, xây dựng
kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai công tác kiểm tra trên địa bàn quản lý/ địa
bàn được phân công, báo cáo kết quả về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) theo
đúng thời gian quy định để tổng hợp, báo cáo./.
PHỤ LỤC 3
BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo Kế hoạch số 1540/KH-BCĐTƯATTP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ban Chỉ
đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm)
Mẫu 1
Tên cơ quan chủ quản
...
Tên cơ quan báo cáo ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......./BC (chữ
viết tắt tên CQ báo cáo)
|
….,
Ngày tháng năm 202...
|
BÁO CÁO
Triển khai Kế hoạch bảo đảm an toàn thực phẩm
Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân năm 2024
Kính gửi: Ban Chỉ đạo
liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm
I. Công tác chỉ đạo
Xây dựng Kế hoạch và Công văn chỉ đạo triển khai Kế
hoạch tới các đơn vị trực thuộc (nêu cụ thể)
II. Các hoạt động triển khai
1. Hoạt động truyền thông được triển khai
TT
|
Hoạt động
|
Số lượng/buổi
|
Số người tham dự
|
1
|
Họp cộng tác viên báo chí
|
|
|
2
|
Nói chuyện
|
|
|
3
|
Tập huấn
|
|
|
4
|
Hội thảo
|
|
|
5
|
Phát thanh: tỉnh
|
|
|
|
Phát thanh: huyện
|
|
|
|
Phát thanh: xã phường
|
|
|
|
Phát thanh: thôn/bản
|
|
|
6
|
Truyền hình: tỉnh
|
|
|
7
|
Báo viết: tỉnh
|
|
|
|
Báo viết: huyện
|
|
|
|
Bản tin: xã/phường
|
|
|
8
|
Sản phẩm truyền thông:
|
|
|
- Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
- Tranh áp - phích
|
|
|
- Tờ gấp
|
|
|
- Băng, đĩa hình
|
|
|
- Băng, đĩa âm
|
|
|
- Khác ....
|
|
|
9
|
Hoạt động khác: hội thi, hội thao tuyên truyền
ATTP ...
|
|
|
2. Hoạt động kiểm tra (theo Mẫu 3)
III. Tình hình ngộ độc thực phẩm trong dịp Tết
Nguyên đán Giáp Thìn (từ 25/01/2024 - 15/02/2024) và Lễ hội Xuân (từ
16/02/2024 - 10/3/2024)
TT
|
Chỉ số
|
Năm 2024
(từ.... đến...)
|
Số cùng kỳ năm
2023
|
So sánh
|
1
|
Số vụ (vụ)
|
|
|
|
2
|
Số mắc (ca)
|
|
|
|
3
|
Số chết (người)
|
|
|
|
4
|
Số đi Viện (ca)
|
|
|
|
5
|
Nguyên nhân (cụ thể)
|
|
|
|
Đánh giá: So sánh với tình hình ngộ độc thực
phẩm cùng kỳ năm trước; nguyên nhân chủ yếu, giải pháp khắc phục.
IV. Đánh giá chung
1. Ưu điểm
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Hạn chế, tồn tại
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Kiến nghị
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2
Tên cơ quan chủ quản
...
Tên cơ quan báo cáo ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......./BC - (chữ
viết tắt tên CQ báo cáo)
|
….,
Ngày tháng năm 202...
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra do Đoàn liên ngành Trung
ương thực hiện trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024
I. Ghi nhận báo cáo của địa phương với Đoàn liên
ngành Trung ương
1. Công tác chỉ đạo của địa phương.
2. Công tác tuyên truyền, giáo dục.
3. Việc triển khai thực hiện Kế hoạch “Triển khai
công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân
2024”.
4. Hoạt động của các mô hình điểm về an toàn thực
phẩm, chuỗi thực phẩm theo điều kiện đặc thù của từng địa phương.
5. Đánh giá công tác quản lý đối với các sản phẩm,
nhóm sản phẩm và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm quy định tại
các Phụ lục II, III, IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và quy định tại các Điều 36,
37, 38, 39, 40 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
II. Kết quả kiểm tra tại cơ sở thực phẩm do Đoàn
liên ngành Trung ương phối hợp với địa phương thực hiện
Bảng 1. Tóm tắt kết quả kiểm tra
TT
|
Tổng hợp tình
hình vi phạm
|
Số lượng
|
Tỷ lệ % so với
số được kiểm tra
|
1
|
Số lượng đoàn kiểm tra
|
|
|
2
|
Tổng số cơ sở được kiểm tra
|
|
|
3
|
Tổng số cơ sở vi phạm
|
|
|
|
Đạt (số cơ sở/%)
|
|
|
|
Vi phạm (số cơ sở/%)
|
|
|
4
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
|
|
|
4.1
|
Số cơ sở vi phạm đã được xử lý ngay trong quá
trình kiểm tra (nêu rõ hình thức xử lý)
|
|
|
4.2
|
Số cơ sở có vi phạm đã giao địa phương xử lý
|
|
|
5
|
Tổng số tiền phạt
|
|
|
Bảng 2. Kết quả kiểm nghiệm mẫu do Đoàn liên
ngành Trung ương thực hiện
TT
|
Loại xét nghiệm
|
Kết quả xét
nghiệm mẫu
|
Tổng số mẫu xét
nghiệm
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ lệ % không đạt
|
1
|
Xét nghiệm nhanh
|
|
|
|
2
|
Xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá chung
Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể theo số liệu tại
các Bảng 1 và 2;
Phân tích đánh giá kết quả thực hiện trong dịp Tết
Nguyên đán năm 2024 so với Tết Nguyên đán năm 2023, nêu rõ những điểm mạnh, những
tồn tại, hạn chế của từng địa phương.
IV. Đề xuất kiến nghị của Đoàn và ghi nhận kiến
nghị địa phương (ghi cụ thể)
Mẫu 3
Tên cơ quan chủ quản
...
Tên cơ quan báo cáo ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ....../BC (chữ
viết tắt tên CQ báo cáo)
|
….,
Ngày tháng năm 202...
|
BÁO CÁO
Kết quả thanh, kiểm tra do địa phương thực hiện
trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024
I. Công tác chỉ đạo (nêu cụ thể)
II. Kết quả kiểm tra tại cơ sở thực phẩm (không
bao gồm các cơ sở do Đoàn liên ngành Trung ương thực hiện và báo cáo)
1. Việc tổ chức các đoàn thanh, kiểm tra
Tổng số đoàn thanh, kiểm tra:
Trong đó:
1.1. Số đoàn thanh, kiểm tra tuyến tỉnh:
1.2. Số đoàn thanh, kiểm tra tuyến huyện:
1.3. Số đoàn thanh, kiểm tra tuyến xã:
2. Kết quả thanh, kiểm tra
Bảng 1. Kết quả thanh, kiểm tra
TT
|
Loại hình
cơ sở thực phẩm
|
Tổng số
cơ sở
|
Số cơ sở
được kiểm tra
|
Số
cơ sở đạt
|
Tỷ lệ %
đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Bảng 2. Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
Số lượng: ... đoàn
Số cơ sở được thanh, kiểm tra: ...
Kết quả chi tiết:
TT
|
Nội dung
|
SX thực phẩm
(gồm vừa SX vừa KD)
|
KD thực phẩm
|
KD dịch vụ ăn uống
|
KD thức ăn đường
phố
|
Cộng
|
1
|
Tổng số cơ sở
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở được thanh, kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
Đạt (số cơ sở %)
|
|
|
|
|
|
|
Vi phạm (số cơ sở %)
|
|
|
|
|
|
3
|
Xử lý vi phạm
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phạt tiền:
|
|
|
|
|
|
- Số cơ sở
|
|
|
|
|
|
- Tiền phạt (đồng)
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Xử phạt bổ sung:
|
|
|
|
|
|
- Tước quyền sử dụng GCN
|
|
|
|
|
|
+ Tước GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP
|
|
|
|
|
|
+ Tước Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
|
|
|
|
|
|
- Đình chỉ hoạt động
|
|
|
|
|
|
- Tịch thu tang vật
....
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Khắc phục hậu quả (loại, trọng lượng)
|
|
|
|
|
|
- Buộc thu hồi
|
|
|
|
|
|
- Buộc tiêu hủy
|
|
|
|
|
|
- Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
|
4
|
Xử lý khác
|
|
|
|
|
|
Thu hồi GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP
|
|
|
|
|
|
Chuyển cơ quan điều tra
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Kết quả kiểm nghiệm mẫu
TT
|
Loại xét nghiệm
|
Kết quả kiểm
nghiệm mẫu
|
Tổng số mẫu xét
nghiệm
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ lệ % không đạt
|
1
|
Xét nghiệm nhanh
|
|
|
|
2
|
Xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá chung
Đánh giá thuận lợi, khó khăn và phân tích đánh giá
kết quả thực hiện trong dịp Tết Nguyên đán năm 2024 so với Tết Nguyên đán năm
2023.
IV. Đề xuất, kiến nghị (ghi cụ thể)