BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2017/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông tư quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác,
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tổ chức thực
hiện trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; tiếp
nhận và sử dụng tiền trồng rừng
thay thế của các chủ đầu tư nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; quản lý sau đầu
tư rừng trồng thay thế; xử lý rủi ro khi trồng rừng thay thế.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn có hoạt động liên quan đến việc trồng rừng thay thế
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Điều 2. Nguyên tắc quản
lý, thực hiện trách nhiệm trồng rừng thay thế
1. Chấp hành nghiêm các quy định của
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Có phương án trồng rừng thay thế được
cấp có thẩm quyền phê duyệt với diện tích ít nhất bằng diện tích rừng chuyển
sang mục đích khác; hoặc chứng từ nộp tiền trồng rừng thay thế.
3. Chủ đầu tư dự án phải tự tổ chức trồng
rừng thay thế hoặc hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền để trồng rừng thay thế theo quy định
tại Thông tư này và quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Chủ đầu tư tự tổ chức trồng rừng
thay thế phải có diện tích đất chưa có rừng được Nhà nước giao, cho thuê để trồng
rừng theo quy định của pháp luật.
5. Kinh phí trồng rừng thay thế được xác
định trong tổng mức đầu tư của dự án; đơn giá trồng rừng thay thế do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Điều 3. Chủ đầu tư tự
trồng rừng thay thế
1. Lập phương án trồng rừng thay thế
a) Chủ đầu tư dự án có chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác (sau đây viết tắt là Chủ đầu tư) lập phương án trồng rừng
thay thế theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư này, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
Trường hợp diện tích rừng chuyển sang mục đích khác nằm trên địa bàn nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thì lập các phương án riêng trên địa bàn từng tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án
trồng rừng thay thế gồm: Phương án trồng rừng thay thế theo mẫu tại Phụ lục
I đích sử dụng rừng sang mục Thông tư này; văn bản đề nghị phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục
II; dự án đầu tư có chuyển mục đích khác; các tài liệu khác có liên quan.
2. Thẩm định, phê duyệt phương án trồng
rừng thay thế
a) Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ
chức thẩm định. Trường hợp cần xác minh thực địa, thời gian thẩm định phương án được
kéo dài thêm không quá 15 ngày làm việc.
Thành phần Hội đồng thẩm định gồm: đại
diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có diện tích đất trồng rừng thay
thế, tổ chức khoa học có liên quan. Số thành viên Hội đồng ít nhất là 05 người,
trong đó 01 lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ tịch Hội đồng.
Trường hợp dự án có tổng diện tích
trồng rừng thay
thế dưới 10
hec-ta thì Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành phần
Hội đồng thẩm định với số lượng thành viên ít hơn.
c) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm trả lời Chủ đầu tư trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình
UBND cấp tỉnh xem xét, phê duyệt phương án. Trường hợp không đề nghị UBND cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời Chủ
đầu tư biết lý do.
đ) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án trồng rừng thay thế. Trường hợp không
phê duyệt, UBND cấp tỉnh thông báo rõ lý do cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và cho Chủ đầu tư.
3. Sau khi phương án trồng rừng thay
thế được UBND cấp tỉnh phê duyệt, Chủ đầu tư tổ chức lập thiết kế, dự toán trồng
rừng; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp pháp luật quy định
khác); tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế.
4. Việc lập, trình phê duyệt thiết kế,
dự toán trồng rừng thay thế được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT
ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội
dung quản lý công trình lâm sinh (sau đây viết tắt là Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT).
5. UBND cấp tỉnh quyết định số năm trồng,
chăm sóc, bảo vệ rừng trồng thay thế phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương
đảm bảo đủ thời gian để rừng sau khi
trồng đạt tiêu chí thành rừng.
6. Chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ trồng
rừng thay thế khi diện tích rừng trồng đạt tiêu chí thành rừng theo quy định tại
Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN ngày 28/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh
nuôi thành rừng.
Điều 4. Chủ đầu tư
không tự trồng rừng thay thế
1. Chủ đầu tư đề nghị UBND cấp tỉnh chấp
thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế
a) Hồ sơ gồm: Văn bản của Chủ đầu tư đề
nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế; thuyết
minh dự án đầu tư có thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng.
b) Số lượng và cách thức nộp hồ sơ: 01
bộ, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Trường hợp UBND cấp tỉnh bố trí đất
để trồng rừng thay thế trên địa bàn
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Chủ đầu tư, UBND cấp tỉnh xem xét, giải quyết và
thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư biết.
b) UBND cấp tỉnh quyết định đơn giá trồng
rừng, tổng số tiền, thời gian Chủ đầu tư phải nộp để trồng rừng thay thế. Đơn
giá trồng rừng thay thế được tính theo mức dự toán trồng rừng bình quân trên địa
bàn tỉnh tại thời điểm Chủ đầu tư dự án nộp tiền, bao gồm cả chi phí khảo sát,
thiết kế, trồng rừng, chi phí quản lý đến khi thành rừng.
c) Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các địa phương chưa thành
lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng) tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế theo
Quyết định phê duyệt của UBND cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế.
3. Trường hợp địa phương không còn quỹ
đất để trồng rừng thay thế:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Chủ đầu tư theo quy định tại Khoản
1 Điều này, UBND cấp tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế của Chủ đầu tư;
b) Hồ sơ gồm: Văn bản của
UBND cấp tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo danh sách
các dự án thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế theo mẫu tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Số lượng và cách thức nộp hồ sơ: 01
bộ, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;
d) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ của UBND cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét, bố trí trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh, thành phố khác; thông báo
bằng văn bản cho UBND cấp tỉnh có liên quan, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt
Nam và Chủ đầu tư biết để thực hiện;
đ) Đơn giá trồng rừng thay thế do UBND
cấp tỉnh quy định trên cơ sở mức dự toán trồng rừng bình quân nơi trồng tại thời điểm Chủ
đầu tư nộp tiền, bao gồm cả chi phí khảo sát, thiết kế, xây dựng rừng, chi phí
quản lý đến khi thành rừng;
e) Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt
Nam tiếp nhận, quản lý số tiền trồng rừng thay thế, giải ngân để tổ chức
trồng rừng thay
thế theo quy định của pháp luật.
4. Chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ trồng
rừng thay thế khi được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng hoặc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (đối với các địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng) thông báo đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế.
5. Tiếp nhận và sử dụng tiền trồng rừng
thay thế
a) Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng các cấp,
hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các địa phương chưa thành
lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng) mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định
tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/05/2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng để tiếp nhận, quản lý và giải ngân tiền trồng rừng thay thế.
b) Các tổ chức, đơn vị được giao nhiệm
vụ tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để
tiếp nhận, quản lý và thực hiện kiểm soát chi tiền trồng rừng thay thế.
c) Tiền trồng rừng thay thế
do các Chủ đầu tư nộp được sử dụng để trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo
hướng dẫn tại khoản 6 Điều này.
d) Trường hợp địa phương không đủ quỹ
đất trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo hướng dẫn tại điểm c khoản này,
UBND cấp tỉnh quyết định hỗ trợ trồng rừng sản xuất theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều
này.
đ) Kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng được tính trong đơn giá, dự toán trồng rừng thay thế do cấp có
thẩm quyền phê duyệt để chỉ cho các hoạt động quản lý; tham gia theo dõi, kiểm tra,
giám sát, nghiệm thu trồng rừng thay thế.
e) Nguồn tiền trồng rừng thay thế được
quản lý, sử dụng, thanh quyết toán và kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước theo
quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Trồng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh tham mưu cho UBND cấp tỉnh
giao nhiệm vụ, phân bổ kinh phí cho Ban quản lý rừng hoặc đơn vị, tổ chức có chức
năng để trồng rừng thay thế trên diện tích đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng, rừng sản xuất đối với nguồn kinh phí do các Chủ đầu tư nộp theo quy định
tại khoản 2 Điều này.
b) Tổng cục Lâm nghiệp, Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng Việt Nam tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao nhiệm vụ, phân bổ kinh phí cho đơn vị, địa phương để trồng rừng thay thế
trên diện tích đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đối với nguồn kinh
phí do các Chủ đầu tư nộp theo quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Ban quản lý rừng hoặc đơn vị, tổ chức
được giao nhiệm vụ trồng rừng thay thế tiến hành lập, trình phê duyệt
thiết kế, dự toán; tổ chức thực hiện trồng rừng theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT
và các quy định hiện hành của Nhà nước.
7. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất
a) Đối tượng được hỗ trợ: Hộ gia đình
đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định
tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) theo quy
định tại Điều 2 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách Bảo vệ và Phát triển rừng, gắn với chính sách
giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2015-2020 (sau đây viết tắt là Nghị định số 75/2015/NĐ-CP).
b) Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ: Thực
hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
c) Việc tổng hợp danh sách đối tượng,
diện tích và nhu cầu hỗ trợ trồng rừng sản xuất được xây dựng theo hướng dẫn tại
Phụ lục IV Thông tư này.
Điều 5. Quản lý, sử dụng
rừng trồng thay thế sau đầu tư
1. Đối với diện tích rừng được hình
thành do Chủ đầu tư tự trồng quy định tại Điều 3 Thông tư này,
Chủ đầu tư tiếp tục quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; được hưởng lợi
và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đối với rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất.
2. Đối với diện tích rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ được hình thành từ kinh phí trồng rừng thay thế do các Chủ đầu
tư nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (đối với các địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng), Ban
quản lý rừng và các cơ quan tiếp tục quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo
quy định của pháp luật đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
3. Đối với diện tích rừng sản xuất của
hộ gia đình được hỗ trợ trồng từ kinh phí trồng rừng thay thế, hộ gia đình có
trách nhiệm quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; được hưởng lợi và thực
hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đối với rừng sản xuất.
Điều 6. Xử lý rủi ro
do thiên tai đối với rừng trồng thay thế
1. Đối với diện tích rừng sản xuất bị
thiệt hại do thiên tai, được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP
ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản
xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
2. Đối với diện tích rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng bị thiệt hại do thiên
tai, được thanh lý theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTC ngày 20/02/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng và quản lý, sử
dụng số tiền thu được từ
thanh lý rừng trồng không
thành rừng, rừng trồng không có khả năng thành rừng.
3. Việc thống kê, đánh giá và báo cáo
tình hình thiệt hại do thiên tai được thực hiện theo Thông tư liên tịch
số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Quy trình hỗ trợ kinh phí được áp dụng
theo quy định tại Quyết định số 01/2016/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về cơ chế, quy trình hỗ trợ kinh phí cho các địa phương để khắc phục hậu
quả thiên tai.
Điều 7. Xử lý chuyển
tiếp, điều khoản thi hành
1. Xử lý chuyển tiếp
a) Đối với phương án trồng rừng thay
thế đang được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày
06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT
ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT thì tiếp tục thực hiện theo phương
án đã được phê duyệt.
b) Đối với dự án có vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước đã chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trước ngày Thông
tư này có hiệu lực và chưa xác định kinh phí trồng rừng thay thế trong tổng mức
đầu tư của dự án thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh sách dự
án, diện tích rừng phải trồng thay thế, báo cáo UBND cấp tỉnh đưa vào kế hoạch
trồng rừng mới hàng năm của tỉnh.
2. Điều khoản thi hành
a) Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2018;
b) Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày
06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT
ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
-
Văn
phòng TW và các Ban của Đảng;
-
Văn
phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về PCTN;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các đoàn thể, hội quần chúng ở TW;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website: Chính phủ, Bộ NN&PTNT, TCLN;
-
Lưu:
VT, TCLN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
PHƯƠNG
ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT
ngày
15 tháng
11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ DỰ ÁN CÓ
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Khái quát về tên chủ đầu tư, quyết định
thành lập, địa chỉ, số tài khoản, ngân hàng giao dịch, lĩnh vực hoạt động, ……)
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
…………………
…………………
III. THÔNG TIN VỀ DIỆN TÍCH RỪNG DỰ KIẾN
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
1. Tên dự án:
…………………
…………………
2. Thông tin về diện tích rừng dự kiến
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (thống kê theo lô rừng)
TT
|
Lô
|
Vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Phân theo
nguồn gốc
|
Phân theo mục
đích sử dụng
|
Trữ lượng
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Đơn vị hành chính (xã,
huyện, tỉnh)
|
Rừng tự nhiên (trạng thái)
|
Rừng trồng
|
Rừng ĐD
|
Rừng PH
|
Rừng SX
|
Trữ lượng gỗ
(m3)
|
Tre, nứa,.. (cây)
|
Loài chủ yếu
|
Tuổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích sử dụng đối với diện tích
rừng sau khi chuyển MĐSD
…………………
…………………
…………………
…………………
IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY
THẾ
1. Diện tích đất trồng rừng thay thế:
- Vị trí trồng: thuộc lô …. khoảnh...,
tiểu khu.... xã……huyện....tỉnh...
- Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ,
đặc dụng, sản xuất):.........................................
2. Kế hoạch trồng rừng thay thế
- Loài cây trồng............................................................................................................
- Mật độ.......................................................................................................................
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần
loài):...................................................................
- Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:....................................................................................
- Thời gian và tiến độ trồng (chi tiết
cho từng năm)
- Xây dựng đường băng cản lửa (km)...........................................................................
- Mức đầu tư bình quân/ha theo đơn giá
do UBND tỉnh ban hành (triệu đồng):.................
- Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế.
V. KIẾN NGHỊ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
-
-
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
ĐỀ
NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017
của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…….
V/v
đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục
đích khác
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
Kính gửi: …………………..
Tên tổ chức:................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Căn cứ Thông tư /2017/TT-BNNPTNT
ngày / /2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, đề nghị ………. phê duyệt
phương
án
trồng rừng thay
thế như sau:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục đích
sử dụng sang mục đích khác:
2. Loại rừng chuyển mục đích sử dụng
sang mục đích khác:
a) Theo mục đích sử dụng (đặc dụng,
phòng hộ, sản xuất):……..……..
b) Theo nguồn gốc hình thành (rừng tự
nhiên, rừng trồng):……..……..
3. Diện tích đất để trồng rừng thay thế:
4. Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc
khoảnh…, tiểu khu....xã....huyện....tỉnh...
5. Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ,
đặc dụng, sản xuất):........................................
6. Phương án trồng rừng thay thế
a) Loài cây trồng..........................................................................................................
b) Phương thức trồng (hỗn giao, thuần
loài):.................................................................
c) Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):....................................................................
d) Thời gian trồng:........................................................................................................
đ) Kế hoạch trồng rừng................................................................................................
e) Tổng mức đầu tư trồng rừng thay thế:.......................................................................
……..……..(tên tổ chức) cam
đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế,
nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- ……
- ……
|
Người đại
diện của tổ chức
(ký,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III:
DANH
SÁCH CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ VÀO QUỸ BẢO VỆ
VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm
2017
của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên dự án đầu
tư
|
Chủ đầu tư
|
Mục đích sử
dụng sau chuyển đổi rừng
|
Diện tích
phải trồng rừng thay thế (ha)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC IV
TỔNG
HỢP HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
(Kèm
theo Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 11 năm
2017
của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu
biểu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2……..
TỔNG HỢP DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG, NHU CẦU HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG SẢN
XUẤT
STT
|
Tên Dự án,
chủ hộ gia đình
|
Thôn, bản
|
Dân tộc
|
Số khẩu
|
Đối tượng (nếu
thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại bỏ
trống)
|
Diện tích, vị
trí, trạng thái đất lâm nghiệp được giao
|
Diện tích trồng
rừng (ha)
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí
|
Trạng thái đất
LN trước khi trồng rừng
|
Trồng rừng phòng hộ
|
Trồng rừng sản xuất
|
Phát triển LSNG
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
16
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Xã khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Xã khu vực III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương
tự như mục I)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
|
|
Ngày tháng năm 20....
Thủ
trưởng đơn vị
|
Mẫu
biểu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC3…………
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH, NHU CẦU HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
STT
|
Tên Dự án,
chủ hộ gia đình
|
Thôn, bản
|
Dân tộc
|
Số khẩu
|
Diện tích hỗ
trợ trồng rừng thay thế (ha)
|
Kinh phí hỗ
trợ (tr.đồng)
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí
|
Tổng
|
Năm trồng
|
Chăm sóc
năm 1
|
Chăm sóc
năm 2
|
Chăm sóc
năm 3
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Xã khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Xã khu vực III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại
tương tự như mục I)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
|
|
Ngày tháng năm 20....
Thủ
trưởng đơn vị
|