BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai số
33/2013/QH13 ngày 19 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 26 tháng
6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 66/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP
ngày 13 tháng 02
năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của
Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày
26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày
02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc
gia;
Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17/02/2014
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
áp dụng đối với Bộ, ngành;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai
gây ra.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Thông tư này quy định về chỉ tiêu, biểu
mẫu, nội dung, phương pháp, trình tự và trách nhiệm thực hiện thống kê, đánh
giá thiệt hại do thiên tai gây ra của các Bộ, ngành; các tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); các huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); các xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là cấp xã).
b) Các loại thiên tai thống kê, đánh giá
thiệt hại tại Thông tư này được quy định tại khoản 1, Điều 3 Luật
Phòng, chống thiên tai và các loại thiên tai khác được quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật về phòng, chống thiên tai.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động
thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Thiệt hại do thiên tai gây ra là những
tác động của các loại hình thiên tai ảnh hưởng đến con người, động vật nuôi ở các mức độ
khác nhau; làm phá hủy hoặc hư hỏng về vật chất, môi trường, điều kiện sống và
các hoạt động kinh tế, xã hội xảy ra trong hoặc ngay khi thiên tai xảy ra.
2. Thiệt hại về người bao gồm người chết, người mất
tích và người bị thương. Người chết là những người bị chết do thiên tai trực tiếp
gây ra, không tính những người chết do các nguyên nhân khác trong thời gian
thiên tai xảy ra tại địa phương. Người mất tích là những người không tìm thấy
sau khi thiên tai xảy ra, có thể đã bị chết nhưng chưa tìm thấy thi thể hoặc
chưa có thông tin, sau 01 năm thì người mất tích được coi là chết; Người bị
thương là những người bị tổn thương về thể xác do ảnh hưởng trực tiếp của thiên
tai, làm ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường.
3. Thiệt hại về động vật nuôi bao gồm các
loại gia súc, gia cầm bị chết, cuốn trôi, vùi lấp.
4. Thiệt hại về vật chất bao gồm nhà ở, kết
cấu hạ tầng và các cơ sở vật chất liên quan; mùa màng, tàu thuyền, lồng bè nuôi
trồng thủy, hải sản và các dạng vật chất khác được quy định tại các Biểu mẫu thống
kê kèm theo thông tư này.
5. Nhà kiên cố là nhà có cả 3 kết cấu
chính (cột, mái, tường) đều được làm bằng vật liệu bền chắc.
6. Nhà bán kiên cố là nhà có 2 trong 3 kết
cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc.
7. Nhà thiếu kiên cố là nhà chỉ có một
trong 3 kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc.
8. Nhà đơn sơ là những nhà có cả ba kết cấu
chính được làm bằng vật liệu không bền chắc.
9. Vật liệu bền chắc là những vật liệu gồm
bê tông cốt thép, gạch, đá, sắt, thép, gỗ bền chắc.
10. Điểm/trường là cơ sở vật chất của trường
học, là nơi giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên đến để giảng dạy và học tập.
11. Phòng học, phòng chức năng công vụ,
nhà tập thể, nhà bán trú là cơ sở vật chất của trường học, là nơi giáo viên,
học sinh, sinh viên, học viên thường xuyên đến ngồi theo từng lớp để nghe giảng
bài, thực hành thí nghiệm và trao đổi học tập.
12. Số cơ sở y tế là những bệnh viện,
trung tâm y tế, trạm y tế của nhà nước hoặc tư nhân đóng trên địa bàn đơn vị
hành chính báo cáo.
13. Công trình văn hóa là các thiết chế
xây dựng được kiến tạo để phục vụ các hoạt động văn hóa, thông tin, tuyên truyền.
14. Cây trồng lâu năm là các loại cây trồng
có thời gian từ gieo trồng đến thu hoạch trên một năm.
15. Cây trồng hàng năm là các loại cây trồng
có thời gian từ gieo trồng đến thu hoạch không quá một năm.
16. Diện tích rừng trồng mới tập trung là
diện tích rừng trồng mới các loại cây lâm nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và
có diện tích từ 0,5 ha trở lên.
17. Lương thực là những sản phẩm lúa, ngô,
khoai, sắn khô sạch đã thu hoạch trong năm.
Điều 3. Mức thiệt hại
Mức thiệt hại về vật chất được quy định
như sau:
1. Thiệt hại hoàn toàn: là những vật chất
bị mất trắng hoặc bị phá hủy, hư hỏng trên 70% không thể khôi phục lại.
2. Thiệt hại rất nặng: là những vật chất
bị giảm năng suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 50-70%.
3. Thiệt hại nặng: là những vật chất bị
giảm năng suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 30-50%.
4. Thiệt hại một phần: là những vật chất
bị giảm năng suất hoặc bị hư hỏng dưới 30%.
Điều 4. Nguyên tắc thống
kê, đánh giá thiệt hại
1. Thống kê, đánh giá thiệt hại phải được
thực hiện phù hợp với thực tế, đáp ứng việc chỉ đạo, điều hành, ứng phó với
thiên tai. Việc lập báo cáo thống kê thiệt hại phải được thực hiện theo đúng thẩm
quyền.
2. Đảm bảo tính khách quan, công khai, minh
bạch; phản ánh sát thực tế về mức độ thiệt hại do thiên tai gây ra.
3. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các
cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động thống kê, đánh giá thiệt hại.
4. Đáp ứng được các yêu cầu trong công
tác thống kê, đánh giá thiệt hại.
Chương II
CHỈ
TIÊU, BIỂU MẪU THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI
Điều 5. Chỉ tiêu thống
kê, đánh giá thiệt hại
1. Chỉ tiêu thống kê, đánh giá thiệt hại
do thiên tai gây ra bao gồm:
a) Về người: gồm người chết, mất tích, bị
thương và số hộ, số người bị ảnh hưởng trực tiếp.
b) Về nhà ở: bao gồm nhà kiên cố, bán kiên
cố, thiếu kiên cố và nhà đơn sơ
c) Về giáo dục: gồm những cơ sở vật chất của
trường học, các thiết bị giáo dục.
d) Về y tế: gồm những số cơ sở y tế, thuốc,
vật tư, trang thiết bị y tế.
đ) Về Văn hóa: gồm những công trình văn hóa, di
tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, các tài sản, trang thiết bị
văn hóa.
e) Về nông, lâm, diêm nghiệp: gồm những diện
tích gieo trồng về nông nghiệp, diện tích trồng rừng tập trung trong lâm nghiệp,
diện tích làm muối, số lượng muối, lương thực đã thu hoạch, cây trồng phân tán
và cây xanh đô thị.
g) Về chăn nuôi: gồm những gia súc, gia cầm,
vật nuôi khác; chuồng trại, trang thiết bị, vật tư chăn nuôi.
h) Về thủy lợi: gồm những công trình đê,
kè, cống, đê bao, bờ bao, kênh mương, trạm bơm, hồ chứa, đập thủy lợi và các
công trình thủy lợi khác.
i) Về giao thông: gồm những cơ sở hạ tầng,
phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, hàng hải,
hàng không.
k) Về thủy sản: gồm những diện tích, sản phẩm
nuôi trồng thủy sản trên sông, hồ, ao, lồng, bè; các trang thiết bị khai thác,
nuôi trồng thủy sản và tàu cá.
l) Về thông tin liên lạc: gồm các cột ăng ten, cột
treo cáp và các trang thiết bị, vật tư phục vụ thông tin liên lạc.
m) Về công nghiệp: gồm những cơ sở vật chất về
công nghiệp và công nghiệp dầu khí.
n) Về xây dựng: gồm những công trình xây dựng
đang thi công; các thiết bị, máy móc, vật tư xây dựng.
o) Các công trình khác
2. Danh mục chi tiết của các nhóm chỉ
tiêu được quy định tại các Biểu mẫu thống kê tổng hợp thiệt hại của các loại hình
thiên tai trong phụ lục I; giải thích khái niệm, cách xác định
các chỉ tiêu thống kê, đánh giá thiệt hại được quy định cụ thể tại phụ lục II của
Thông tư này.
Điều 6. Biểu mẫu thống
kê, đánh giá thiệt hại
1. Biểu mẫu thống kê, đánh giá thiệt hại
được phân theo nhóm các loại hình thiên tai theo địa bàn gồm:
a) Biểu mẫu 01/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
nhanh/đợt do các loại hình thiên tai gây ra: bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh
trên biển, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy,
sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, sóng thần.
b) Biểu mẫu 02/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
nhanh/đợt do loại hình thiên tai gây ra: lốc, sét, mưa đá.
c) Biểu mẫu 03/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
nhanh/đợt do loại hình thiên tai gây ra: sương muối, sương mù, rét hại.
d) Biểu mẫu 04/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
nhanh/đợt do loại hình thiên tai gây ra: xâm nhập mặn, hạn hán, nắng nóng.
đ) Biểu mẫu 05/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
nhanh/đợt do loại hình thiên tai gây ra: động đất.
e) Biểu mẫu 06/TKTH - Thống kê nguyên
nhân người chết và mất tích.
g) Biểu mẫu 07/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
do thiên tai gây ra 6 tháng đầu năm và tổng kết năm.
h) Biểu mẫu 08/TKTH - Tổng hợp các chỉ
tiêu chính thiệt hại do thiên tai gây ra theo định kỳ và theo năm.
i) Đối với các loại hình thiên tai khác
trong trường hợp được bổ sung tại các văn bản quy phạm pháp luật về phòng chống
thiên tai: Căn cứ vào loại hình thiên tai, phạm vi ảnh hưởng, mức độ thiệt hại,
thời gian xuất hiện có thể lồng ghép vào một trong các biểu mẫu theo thứ tự từ
01/TKTH đến 06/TKTH để tổng hợp thống kê, đánh giá thiệt hại cho loại hình
thiên tai đó.
2. Ký hiệu các Biểu mẫu trên đối với từng
cấp như sau
a) Cấp xã: /TKTH-X.
b) Cấp huyện: /TKTH-H.
c) Cấp tỉnh/thành phố: /TKTH-T.
d) Các Bộ, ngành: /TKTH-Tên bộ, ngành.
Chương III
NỘI
DUNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA KẾT QUẢ SỐ LIỆU BÁO CÁO THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT
HẠI
Điều 7. Các loại báo
cáo thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Báo cáo nhanh tình hình thiên tai và
thiệt hại (Báo cáo nhanh): Được lập ngay sau khi thiên tai xảy ra. Thời gian
báo cáo, thực hiện trước 24 giờ tính từ khi xảy ra thiên tai và được báo cáo
hàng ngày cho đến khi kết thúc đợt thiên tai.
2. Báo cáo tổng hợp đợt thiên tai: Được
thực hiện khi
kết
thúc thống kê, đánh giá thiệt hại, kết thúc đợt thiên tai, áp dụng đối với những
loại hình thiên tai xuất hiện trong nhiều ngày hoặc loại thiên tai gây thiệt hại
lớn phải thống kê, đánh giá trong thời gian dài.
3. Báo cáo định kỳ công tác phòng, chống
thiên tai (báo cáo sơ kết sáu tháng, báo cáo tổng kết năm): Được thực hiện khi
kết thúc 6 tháng đầu năm, tổng kết năm về công tác phòng, chống thiên tai.
4. Báo cáo đột xuất: Trong trường hợp cần
có báo cáo thống kê để thực hiện các yêu cầu công việc về quản lý nhà nước, cơ
quan yêu cầu báo cáo phải có văn bản nêu rõ mục đích, thời gian và các nội dung
cần báo cáo.
5. Ngoài việc báo cáo bằng văn bản, Ban
chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp và các Bộ, ngành phải
thường xuyên thông tin và báo cáo qua điện thoại khi có tình huống khẩn cấp xảy
ra.
Điều 8. Nội dung báo
cáo
1. Báo cáo nhanh
Tùy theo diễn biến của các loại hình
thiên tai, mức độ và phạm vi ảnh hưởng, các nội dung chính được đề cập trong
báo cáo gồm:
a) Tình hình thiên tai: loại hình thiên
tai; thời gian xuất hiện; diễn biến, cường độ và phạm vi ảnh hưởng; khu vực bị
cô lập; độ ngập sâu (nếu có); thời gian kết thúc (trường hợp thiên tai đã kết thúc
tại thời điểm báo cáo).
b) Công tác chỉ huy ứng phó: nêu rõ việc
chỉ huy, triển khai ứng phó với
thiên tai. Kết quả đạt được đến thời điểm báo cáo, trong đó nêu rõ số dân được
di dời, sơ tán, số tàu thuyền được thông báo, đang di chuyển ra khỏi vùng nguy
hiểm, đang neo đậu tại bến, hoạt động ở vùng biển khác (nếu có).
c) Thống kê, đánh giá thiệt hại:
- Phần trình bày: Tùy theo loại hình thiên tai,
tình hình thiệt hại để thống kê, đánh giá thiệt hại, trong trường hợp chưa thể
thống kê, đánh giá đầy đủ thì nêu rõ là thiệt hại ban đầu. Các chỉ tiêu chính,
gồm: về người; về nhà ở; về giáo dục; về y tế; về nông nghiệp; về thủy lợi; về
giao thông; một số chỉ tiêu khác quy định tại các Biểu mẫu từ 01 đến 06/TKTH -
Phụ lục I (nếu có). Riêng đối với thiệt hại về các công trình: đê điều, hồ đập,
sạt lở, khu neo đậu tránh trú bão, công trình giao thông cần mô tả cụ thể: loại
hư hỏng (sự cố); vị trí, địa điểm; thời gian xuất hiện, quy mô, diễn biến sự cố
đến thời điểm báo cáo. Ước giá trị thiệt hại trong trường hợp có thể.
- Phần Biểu mẫu: Thống kê các chỉ tiêu thiệt hại
theo các Biểu mẫu từ 01/TKTH đến 06/TKTH- Phụ lục I, ước giá trị thiệt hại
trong trường hợp có thể.
d) Công tác khắc phục hậu quả: nêu rõ kết
quả khắc phục hậu quả thiên tai đến thời điểm báo cáo bao gồm:
- Công tác tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn về người,
tài sản;
- Công tác khắc phục, sửa chữa công trình. Đối
với các công trình phòng, chống thiên tai và công trình giao thông: nêu rõ các
hình thức xử lý; kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo và dự kiến thời gian
hoàn thành;
- Công tác hỗ trợ thiệt hại về người,
nhà ở, các nhu yếu phẩm thiết yếu và các hỗ trợ khắc phục hậu quả khác (nếu
có).
đ) Đề xuất, kiến nghị
Nêu rõ các nội dung kiến nghị để ứng
phó khắc phục hậu quả thiên tai trong trường hợp vượt quá khả năng của địa
phương.
2. Báo cáo tổng
hợp đợt thiên tai
a) Tình hình thiên tai: Tóm tắt tình
hình, diễn biến thiên tai từ khi xuất hiện đến khi kết thúc.
b) Công tác chỉ huy ứng phó: Tóm tắt công
tác chỉ huy ứng phó của các cấp, các ngành trong quá trình xảy ra thiên tai.
c) Kết quả triển khai công tác chỉ huy ứng
phó:
Tóm tắt các kết quả đã thực hiện (nếu
có) bao gồm: sơ tán, di dời dân; kêu gọi tàu thuyền; huy động lực lượng, phương
tiện, vật tư và các kết quả triển khai khác (nếu có)
d) Thống kê, đánh giá thiệt hại:
- Phần trình bày: Thống kê đánh giá tình hình
thiệt hại thông qua các chỉ tiêu chính gồm: về người; về nhà ở; về giáo dục; về
y tế; về nông nghiệp; về thủy lợi; về giao thông; một số chỉ tiêu khác quy định
tại các Biểu mẫu từ 01 đến 06/TKTH - Phụ lục I (nếu có). Ước giá trị thiệt hại
do thiên tai gây ra.
- Phần Biểu mẫu: Thống kê các chỉ tiêu thiệt hại
theo các Biểu mẫu từ 01/TKTH đến 06/TKTH- Phụ lục I và ước giá trị thiệt hại do
thiên tai gây ra.
đ) Công tác khắc phục hậu quả:
Tóm tắt kết quả khắc phục hậu quả bao
gồm: tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn về người, tài sản; khắc phục sự cố công trình; hỗ
trợ thiệt hại về người, nhà ở, các nhu yếu phẩm thiết yếu và các hỗ trợ khắc phục
hậu quả khác (nếu có).
e) Tồn tại, kiến nghị
- Những nội dung còn tồn tại cần rút kinh nghiệm
đối với các cấp, các ngành trong công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả
thông qua công tác phòng, chống với đợt thiên tai trên;
- Kiến nghị những nội dung vượt quá khả năng thực
hiện của địa phương;
Đối với các loại thiên tai xảy ra
trong thời gian ngắn, phạm vi hẹp, Báo cáo nhanh đã thể
hiện đầy đủ, chính xác các thông tin nêu trên thì được coi là Báo cáo tổng hợp
đợt thiên tai.
3. Báo cáo định kỳ công tác phòng, chống
thiên tai (báo cáo sơ kết sáu tháng, báo cáo tổng kết năm)
a) Tóm tắt tình hình thiên tai đã xảy ra
trên địa bàn, trong đó nêu rõ đã xuất hiện bao nhiêu đợt thiên tai, số lần xuất
hiện của từng loại thiên tai
b) Công tác chỉ huy ứng phó: Nêu rõ việc
chỉ huy, triển khai phòng, ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả; kết quả đạt được.
c) Thống kê, đánh giá thiệt hại:
- Phần trình bày: Thống kê đánh giá các chỉ
tiêu thiệt hại chính trong thời gian báo cáo định kỳ: về người, về nhà ở, về
giáo dục, về y tế, về nông nghiệp, về thủy lợi, về giao thông, một số chỉ tiêu
khác (nếu có) và ước tổng giá trị thiệt hại.
- Phần Biểu: Thống kê theo Biểu mẫu 07/TKTH và
08/TKTH- Phụ lục I và ước giá trị thiệt hại bằng tiền đối với các chỉ tiêu tính
ra tiền.
d) Đánh giá về công tác phòng, chống
thiên tai.
- Những nội dung đã đạt được.
- Những nội dung còn tồn tại.
- Bài học kinh nghiệm.
đ) Công tác triển khai nhiệm vụ trong
thời gian tới: Nêu những nhiệm vụ chủ yếu sẽ triển khai trong giai đoạn tới (06
tháng cuối năm, năm tiếp theo kỳ báo cáo).
e) Đề xuất, kiến nghị.
Điều 9. Chế độ, cơ
quan thực hiện báo cáo
1. Báo cáo nhanh
a) Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn cấp xã lập và gửi báo cáo nhanh lên Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban
chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện trước 17 giờ hàng
ngày.
b) Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp huyện lập và gửi báo cáo nhanh về tình hình thiên tai và
thiệt hại lên Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh trước 18 giờ hàng ngày.
c) Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh tổng hợp, lập báo cáo nhanh về tình hình thiên tai và
thiệt hại gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống
thiên tai trước 19 giờ hàng ngày.
d) Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai các
bộ, cơ quan ngang bộ lập báo cáo nhanh về tình hình thiên tai và thiệt hại (nếu
có) trong phạm vi quản lý gửi Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai
trước 19 giờ hàng ngày.
đ) Ngoài ra, các cơ quan thực hiện chế
độ báo cáo có thể trao đổi bằng điện thoại, tin nhắn (SMS), thư điện tử để cập
nhật, nắm bắt tình hình thiên tai và thiệt hại do thiên tai gây ra. Trường hợp
có tình huống thiên tai khẩn cấp xảy ra thì Ủy ban nhân dân, Ban chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, Bộ sẽ có báo cáo bổ sung.
2. Báo cáo tổng hợp thiệt hại đợt thiên
tai
a) Ủy ban nhân dân các cấp lập báo cáo tổng
hợp đợt thiên tai gửi Ủy ban nhân dân cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra,
tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi kết thúc thiên tai.
b) Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ lập báo cáo tổng hợp đợt thiên tai trong phạm vi quản lý và báo cáo
Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi kết thúc đợt thiên tai.
3. Báo cáo định kỳ công tác phòng, tránh
thiên tai
a) Ủy ban nhân dân các cấp lập báo cáo định
kỳ công tác phòng, chống thiên tai gửi Ủy ban nhân dân cấp trên, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
b) Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ lập báo cáo định kỳ công tác phòng chống thiên tai trong phạm vi quản
lý báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp.
c) Thời gian thực hiện báo cáo:
- Báo cáo sơ kết 6 tháng: Được tính từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 hàng năm. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 15
tháng 7 hàng năm;
- Báo cáo tổng kết năm: Được tính từ ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31
tháng 12 hàng năm. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Điều 10. Phương thức
gửi báo cáo
Báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại
do thiên tai gây ra do cơ quan có thẩm quyền lập phải có chữ ký, đóng dấu xác
nhận của thủ trưởng cơ quan và được gửi đến cơ quan nhận báo cáo thông qua các
hình thức sau:
1. Đối với Báo cáo nhanh: Gửi qua fax,
thư điện tử, hoặc bằng các phương tiện nhanh nhất có thể.
2. Đối với Báo cáo tổng hợp đợt, Báo cáo
định kỳ và các báo cáo khác: Gửi qua đường bưu điện, fax, thư điện tử.
Điều 11. Kiểm tra kết
quả số liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Nội dung kiểm tra
a) Việc thực hiện các quy định của pháp luật
về thống kê.
b) Việc thực hiện chế độ, trách nhiệm thực
hiện báo cáo thống kê đánh giá thiệt hại;
c) Các nội dung khác liên quan đến thống
kê, đánh giá thiệt hại gồm:
- Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu
trong các biểu thống kê;
- Tính thống nhất số liệu giữa các biểu số liệu
thống kê, đánh giá thiệt hại của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả
thống kê đánh giá, thiệt hại;
- Tính đầy đủ của các nội dung; sự phù hợp với
tình hình thực tế về các số liệu thiệt hại và mức thiệt hại ước thành tiền.
2. Trách nhiệm kiểm tra
a) Đơn vị, cá nhân trực tiếp thực hiện thống
kê, đánh giá thiệt hại tự kiểm tra kết quả trong suốt quá trình thực hiện thống
kê.
b) Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn các cấp kiểm tra kết quả thống kê, đánh giá thiệt hại trước
khi báo cáo cơ quan phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn cấp trên và Ủy ban
nhân dân cùng cấp.
c) Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm
tổ chức kiểm tra kết quả thống kê, đánh giá thiệt hại trước khi báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra kết quả thống kê,
đánh giá thiệt hại trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
d) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ tổ chức kiểm tra kết quả thống kê, đánh giá thiệt hại trong phạm vi
quản lý trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Chương IV
NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN THỐNG KÊ, ĐÁNH
GIÁ THIỆT HẠI
Điều 12. Nội dung thực
hiện thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Điều tra, thu thập các hồ sơ, tài liệu,
số liệu liên quan đến các chỉ tiêu thiệt hại được quy định trong Biểu mẫu hoặc
số liệu thống kê thiệt hại do thiên tai gây ra.
2. Kiểm tra, tổng hợp số liệu và lập các
biểu thống kê thiệt hại ở các cấp theo quy định.
3. Phân tích, đánh giá nguyên nhân, ước
tính thiệt hại, đề xuất các giải pháp hỗ trợ, khắc phục hậu quả thiên tai.
4. Lập báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại.
Điều 13. Phương pháp
thực hiện thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Thống kê, thu thập thông tin về thiệt
hại do thiên tai phục vụ tổng hợp số liệu thống kê, đánh giá thiệt hại được thực
hiện như sau:
a) Quan sát điều tra tại hiện trường nơi
xảy ra thiên tai, kiểm đếm và thống kê thiệt hại về các chỉ tiêu đã quy định
trong các Biểu mẫu, ghi kết quả vào Biểu mẫu thống kê.
b) Thu thập số liệu thông qua điều tra
trong các khu dân cư, qua báo cáo của chính quyền cấp cơ sở và các đoàn công
tác tại hiện trường.
2. Tổng hợp và báo cáo
Số liệu về thiệt hại do thiên tai gây
ra phải được thống kê và báo cáo kịp thời trước 24 giờ tính từ khi thiên tai bắt
đầu xảy ra và được báo cáo hàng ngày cho đến khi kết thúc đợt thiên tai, cụ thể:
a) Trong thiên tai: Thống kê, đánh giá
thiệt hại được thực hiện theo nguyên tắc cộng dồn, bổ sung hoặc sửa đổi mức độ
thiệt hại (nếu có) đến thời điểm báo cáo, ghi chép theo các biểu mẫu thống kê
cho từng loại hình thiên tai được quy định tại Điều 6 thông tư
này.
b) Sau thiên tai: Báo cáo đầy đủ kết quả
số liệu thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra thông qua các Biểu mẫu
thống kê cho từng loại thiên tai được quy định tại Điều 6 thông
tư này trên cơ sở tổng hợp, bổ sung, điều chỉnh (nếu có) của báo cáo nhanh
hàng ngày.
3. Ước tính giá trị thiệt hại
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
ban hành đơn giá phục vụ công tác thống kê, tổng hợp thiệt hại do thiên tai gây
ra trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để xác định giá trị thiệt hại.
Điều 14. Trình tự thực
hiện thống kê đánh giá thiệt hại
1. Công tác chuẩn bị trước thiên tai
a) Thu thập tình hình dân sinh, kinh tế
trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
b) Chuẩn bị đầy đủ các Biểu mẫu thống kê
theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện thống kê, đánh giá
thiệt hại khi thiên tai xảy ra
a) Trong thiên tai
- Thu thập, tổng hợp số liệu thiệt hại vùng bị ảnh
hưởng của thiên tai;
- Lập báo cáo nhanh tình hình thiên tai và thiệt
hại theo quy định tại khoản 1, Điều 8 Thông tư này.
b) Sau khi kết thúc thiên tai
- Tiếp tục thu thập, tổng hợp và phân tích các
chỉ tiêu thống kê, đánh giá thiệt hại. Trong quá trình này có thể bổ sung, điều
chỉnh số liệu chi tiết các chỉ tiêu đã báo cáo hàng ngày để phù hợp với tình
hình thực tế;
- Lập Báo cáo tổng hợp đợt thiên tai.
Điều 15. Trách nhiệm
các cơ quan thực hiện báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Tổ chức điều tra, thu thập thông tin,
tổng hợp phân tích, đánh giá theo các nội dung, phương pháp, trình tự thực hiện
thống kê, đánh giá thiệt hại quy định tại Thông tư này. Lập và gửi báo cáo đến
các cơ quan liên quan đúng thời gian, phương thức quy định.
2. Kiểm tra, rà soát kết quả thống kê
đánh giá thiệt hại từ báo cáo nhận được theo thẩm quyền. Trường hợp nội dung
báo cáo chưa rõ ràng, thông tin thống kê, đánh giá thiệt hại chưa đầy đủ, phải
kịp thời yêu cầu các cơ quan thực hiện báo cáo điều chỉnh, bổ sung; trong trường
hợp cần thiết, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan kiểm tra, xác minh để
đảm bảo tính chính xác, khách quan của báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại. Tổng
hợp kết quả, báo cáo lên các cơ quan cấp trên theo đúng quy định.
Chương V
CÔNG
BỐ VÀ LƯU TRỮ KẾT QUẢ SỐ LIỆU THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI
Điều 16. Công bố số
liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương công bố số liệu thiệt hại thuộc địa phương mình quản
lý theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ công bố số liệu thiệt hại thuộc phạm vi quản lý theo
quy định của pháp luật.
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công bố số liệu thiệt hại do thiên tai gây ra trong phạm vi cả nước
theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này thông qua các hình thức:
Niên giám thống kê; họp báo; Báo cáo tổng kết công tác phòng chống thiên tai năm;
các sản phẩm thống kê bằng văn bản điện tử đăng trên cổng thông tin điện tử của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo
trung ương về phòng, chống thiên tai.
4. Thời gian công bố: Hàng năm tổng hợp
thiệt hại do thiên tai gây ra trong năm được công bố một lần. Thời gian công bố
chậm nhất là trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
Điều 17. Lưu trữ dữ
liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Tài liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
của các cấp, các ngành và cả nước phải được quản lý, lưu trữ lâu dài dưới dạng
bản in và các tệp dạng số.
2. Tài liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
của các cấp được lưu tại Ủy ban nhân dân và Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn cùng cấp.
3. Tài liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
của các Bộ, ngành được lưu tại Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn các Bộ hoặc các đơn vị cấp Tổng cục, Vụ, trực thuộc có liên quan.
4. Tài liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
của cả nước được lưu tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Chỉ đạo
trung ương về phòng, chống thiên tai.
5. Việc quản lý dữ liệu thống kê, đánh
giá thiệt hại được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
Điều 18. Quản lý, sử
dụng dữ liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Số liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
được người có thẩm quyền công bố là tài sản công. Mọi tổ chức, cá nhân được
bình đẳng trong việc tiếp cận, khai thác, sử dụng.
2. Việc trích dẫn, sử dụng dữ liệu thống
kê, đánh giá thiệt hại được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc của
thông tin.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm
của các cấp, các ngành
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo, kiểm tra thực hiện Thông
tư này trên phạm vi toàn quốc.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy
ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai thực
hiện Thông tư này.
Điều 20. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30
tháng 12 năm 2015.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp
có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Bùi
Quang Vinh
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Cao
Đức Phát
|
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Ban chỉ huy PCTT và
TKCN các cấp;
- Sở
NN&PTNT các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Cục Kiểm tra
văn bản Bộ Tư pháp;
- Công báo và
Website Chính phủ;
- Website Bộ
NN&PTNT, Bộ Kế hoạch và ĐT;
- Các Tổng
cục, Cục, Vụ, VP, TTra thuộc Bộ NN&PTNT;
- Đơn vị chủ
trì soạn thảo TTLT: Tổng cục Thủy lợi (Bộ NN&PTNT; Vụ Kinh tế NN (Bộ KH
và ĐT);
- Lưu: Bộ
NNPTNT (VT, TCTL), Bộ KHĐT (VT,
KTNN).
ĐH
280b.
|
|
PHỤ LỤC
I
DANH
MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm
theo Thông tư liên
tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm
2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
1
|
Biểu mẫu 01/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: bão, ATNĐ, gió mạnh trên biển,
mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt
lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, sóng thần
|
2
|
Biểu mẫu 02/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: lốc, sét, mưa đá
|
3
|
Biểu mẫu 03/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: sương muối, sương mù, rét hại
|
4
|
Biểu mẫu 04/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: xâm nhập mặn, hạn hán, nắng
nóng
|
5
|
Biểu mẫu 05/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: Động đất
|
6
|
Biểu mẫu 06/TKTH
|
Bảng thống kê nguyên nhân người chết
và mất tích
|
7
|
Biểu mẫu 07/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại do thiên tai gây
ra 06 tháng đầu năm 20..../năm 20….
|
8
|
Biểu mẫu 08/TKTH
|
Tổng hợp các chỉ tiêu chính thiệt hại
do thiên tai gây ra 6 tháng đầu năm 20..../năm 20 ……
|
BIỂU 01/TKTH
Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015
của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT
Ngày nhận báo cáo:
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo:
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI NHANH/ĐỢT DO THIÊN TAI GÂY RA
Áp dụng cho các loại thiên tai: Bão, ATNĐ, gió mạnh trên
biển, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất, sụt lún đất, nước dâng, sóng
thần
Thời gian:
Địa điểm nơi xảy ra thiên tai
Loại hình thiên tai: (ghi loại hình
thiên tai cụ thể)
TT
|
Mã
|
CHỈ TIÊU
THIỆT HẠI
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ước giá trị
thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
NG
|
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
|
|
|
|
|
1.1
|
NG01
|
Số người chết:
|
người
|
|
x
|
|
1.1.1
|
NG011
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.1.2
|
NG012
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.1.3
|
NG013
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.1.4
|
NG014
|
Đối tượng
khác
|
người
|
|
x
|
|
1.2
|
NG02
|
Số người mất tích
|
người
|
|
x
|
|
1.2.1
|
NG021
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.2.2
|
NG022
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.2.3
|
NG023
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.2.4
|
NG024
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.3
|
NG03
|
Số người bị thương
|
người
|
|
x
|
|
1.3.1
|
NG031
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.3.2
|
NG032
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.3.3
|
NG033
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.3.4
|
NG034
|
Đối tượng
khác
|
người
|
|
x
|
|
1.4
|
NG04
|
Số hộ bị ảnh
hưởng
|
hộ
|
|
x
|
|
1.5
|
NG05
|
Số người bị ảnh hưởng
|
người
|
|
x
|
|
2
|
NH
|
THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
2.1
|
NH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
2.1.1
|
NH011
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.2
|
NH012
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.3
|
NH013
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.4
|
NH014
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.2
|
NH02
|
Thiệt hại rất nặng
(từ 50% - 70%)
|
cái
|
|
|
|
2.2.1
|
NH021
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.2
|
NH022
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.3
|
NH023
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.4
|
NH024
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.3
|
NH03
|
Thiệt hại nặng (từ
30% -
50%)
|
cái
|
|
|
|
2.3.1
|
NH031
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.2
|
NH032
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.3
|
NH033
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.4
|
NH034
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.4
|
NH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
|
|
|
|
2.4.1
|
NH041
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.2
|
NH042
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.3
|
NH043
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.4
|
NH044
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.5
|
NH05
|
Nhà bị ngập nước
|
lượt
|
|
|
|
2.5.1
|
NH051
|
Bị ngập dưới 1m
|
lượt
|
|
|
|
2.5.2
|
NH052
|
Bị ngập nước (1-3)m
|
lượt
|
|
|
|
2.5.3
|
NH053
|
Bị ngập nước trên 3m
|
lượt
|
|
|
|
2.6
|
NH07
|
Nhà phải di dời khẩn
cấp
|
cái
|
|
|
|
2.7
|
NH09
|
Các thiệt hại về nhà ở
khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3
|
GD
|
THIỆT HẠI VỀ GIÁO DỤC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.1
|
GD01
|
Số điểm/trường bị ảnh hưởng
|
điểm
|
|
x
|
|
3.2
|
GD02
|
Phòng học, phòng chức
năng công vụ,
nhà ở tập
thể, nhà bán trú
cho học sinh/sinh viên/học viên
|
cái
|
|
|
|
3.2.1
|
GD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
3.2.2
|
GD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
3.2.3
|
GD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
3.2.4
|
GD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
3.3
|
GD03
|
Phòng học, phòng chức
năng công vụ, nhà ở tập
thể, nhà bán trú cho học sinh/sinh viên/học
viên bị ngập nước
|
cái
|
|
|
|
3.3.1
|
GD031
|
Bị ngập dưới 1m
|
cái
|
|
|
|
3.3.2
|
GD032
|
Bị ngập nước (1-3)m
|
cái
|
|
|
|
3.3.3
|
GD033
|
Bị ngập nước trên
3m
|
cái
|
|
|
|
3.4
|
GD04
|
Các thiết bị giáo dục
ở điểm/trường bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.5
|
GD05
|
Các thiệt hại về giáo dục
khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4
|
YT
|
THIỆT HẠI VỀ Y TẾ
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.1
|
YT01
|
Số cơ sở y tế (bệnh
viện, trung tâm y tế, trạm y tế)
|
cái
|
|
|
|
4.1.1
|
YT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
4.1.2
|
YT012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
4.1.3
|
YT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
4.1.4
|
YT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
4.2
|
YT012
|
Số cơ sở y tế (bệnh
viện, trung tâm y tế, trạm y tế) bị ngập nước
|
cái
|
|
|
|
4.2.1
|
YT021
|
Bị ngập dưới 1m
|
cái
|
|
|
|
4.2.2
|
YT022
|
Bị ngập nước (1-3)m
|
cái
|
|
|
|
4.2.3
|
YT023
|
Bị ngập nước trên
3m
|
cái
|
|
|
|
4.3
|
YT04
|
Thuốc bị ướt, hư hỏng, cuốn trôi
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.4
|
YT05
|
Vật tư, máy móc
và thiết bị y tế bị hư hỏng, cuốn trôi
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.5
|
YT06
|
Các thiệt hại về y tế khác
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5
|
VH
|
THIỆT HẠI VỀ VĂN
HÓA
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.1
|
VH01
|
Công trình văn hóa
|
cái
|
|
|
|
5.1.1
|
VH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.1.2
|
VH02
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
5.1.3
|
VH03
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
5.1.4
|
VH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.2
|
VH02
|
Di tích lịch sử văn
hóa, danh lam thắng cảnh
|
cái
|
|
|
|
5.2.1
|
VH021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.2.2
|
VH022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
5.2.3
|
VH023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái
|
|
|
|
5.2.4
|
VH024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.3
|
VH03
|
Trang thiết bị tại
công trình văn hóa
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.4
|
VH04
|
Các thiệt hại về
văn hóa khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6
|
NLN
|
THIỆT HẠI VỀ NÔNG, LÂM,
DIÊM NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6.1
|
NLN01
|
Diện tích lúa
|
ha
|
|
|
|
6.1.1
|
NLN011
|
Diện tích gieo cấy lúa thuần
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.1
|
NLN0111
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.2
|
NLN0112
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -
70%
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.3
|
NLN0113
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.4
|
NLN0114
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.2
|
NLN012
|
Diện tích gieo cấy lúa lai
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.1
|
NLN0121
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.2
|
NLN0122
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.3
|
NLN0123
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.4
|
NLN0124
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.2
|
NLN02
|
Diện tích mạ
|
ha
|
|
|
|
6.2.1
|
NLN021
|
Diện tích mạ lúa
thuần
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.1
|
NLN0211
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.2
|
NLN0212
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.3
|
NLN0213
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.4
|
NLN0214
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.2
|
NLN022
|
Diện tích mạ lúa
lai
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.1
|
NLN0221
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.2
|
NLN0222
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.3
|
NLN0223
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.4
|
NLN0224
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.3
|
NLN03
|
Diện tích hoa màu,
rau màu
|
ha
|
|
|
|
6.3.1
|
NN031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.3.2
|
NN032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.3.3
|
NN033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.3.4
|
NN034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.4
|
NLN04
|
Số lượng hoa, cây cảnh các loại
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.1
|
NLN041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.2
|
NLN042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.3
|
NLN043
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.4
|
NLN044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.5
|
NLN05
|
Diện tích cây trồng lâu năm
|
ha
|
|
|
|
6.5.1
|
NLN051
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.5.2
|
NLN052
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.5.3
|
NLN053
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.5.4
|
NLN054
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.6
|
NLN06
|
Diện tích cây trồng
hàng năm
|
ha
|
|
|
|
6.6.1
|
NLN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.6.2
|
NLN062
|
Thiệt hại rất nặng từ
50%-70%
|
ha
|
|
|
|
6.6.3
|
NLN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.6.4
|
NLN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.7
|
NLN07
|
Diện tích cây ăn quả tập
trung
|
ha
|
|
|
|
6.7.1
|
NLN071
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.7.2
|
NLN072
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.7.3
|
NLN073
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.7.4
|
NLN074
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.8
|
NLN08
|
Diện tích rừng hiện
có
|
ha
|
|
|
|
6.8.1
|
NLN081
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.8.2
|
NLN082
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.8.3
|
NLN083
|
Thiệt hại nặng từ 30%
-50%
|
ha
|
|
|
|
6.8.4
|
NLN084
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.9
|
NLN9
|
Cây bóng mát, cây
xanh đô thị bị đỗ, gãy
|
cây
|
|
|
|
6.10
|
NLN10
|
Cây giống bị hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
6.11
|
NLN11
|
Hạt giống hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.12
|
NLN12
|
Lương thực bị trôi,
ẩm, ướt và hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.13
|
NLN13
|
Diện tích đất ở bị
xói lở, vùi lấp
|
ha
|
|
|
|
6.14
|
NLN14
|
Diện tích ruộng muối bị vùi lấp,
hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
6.15
|
NLN15
|
Muối bị hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.16
|
NLN16
|
Diện tích canh tác
bị ngập mặn
|
ha
|
|
|
|
6.17
|
NLN19
|
Các thiệt hại về
nông, lâm, diêm nghiệp
khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7
|
CHN
|
THIỆT HẠI VỀ CHĂN NUÔI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.1
|
CHN1
|
Gia súc bị chết, cuốn
trôi
|
con
|
|
|
|
7.1.1
|
CHN01
|
Trâu, bò, ngựa
|
con
|
|
|
|
7.1.2
|
CHN02
|
Nai, cừu, dê
|
con
|
|
|
|
7.1.3
|
CHN03
|
Lợn
|
con
|
|
|
|
7.1.4
|
CHN04
|
Các loại gia súc
khác
|
con
|
|
|
|
7.2
|
CHN02
|
Gia cầm bị chết, cuốn trôi
|
con
|
|
|
|
7.2.1
|
CHN021
|
Gà, vịt, ngan, ngỗng
|
con
|
|
|
|
7.2.2
|
CHN023
|
Các loại gia cầm
khác
|
con
|
|
|
|
7.3
|
CHN03
|
Các loại vật nuôi
khác bị chết, cuốn trôi
|
con
|
|
|
|
7.4
|
CHN04
|
Thức ăn gia súc,
gia cầm bị cuốn trôi, vùi lấp, hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
7.5
|
CHN05
|
Vật tư phục vụ chăn nuôi bị
cuốn trôi, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.6
|
CHN06
|
Chuồng trại, trang
thiết bị chăn nuôi bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.7
|
CHN07
|
Nước cấp chăn nuôi
tập trung bị thiếu hụt
|
m³
|
|
|
|
7.8
|
CHN07
|
Các thiệt hại về
chăn nuôi khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8
|
TL
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY LỢI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.1
|
TL01
|
Đê từ cấp III đến cấp
đặc biệt
|
|
|
|
|
8.1.1
|
TL011
|
Chiều dài bị sạt,
nứt, vỡ (ghi rõ
chiều dài vỡ)
|
m
|
|
|
|
8.1.2
|
TL012
|
Số lượng mạch đùn,
mạch sủi, lỗ rò
|
cái
|
|
|
|
8.1.3
|
TL013
|
Diện tích thẩm lậu
|
m²
|
|
|
|
8.2
|
TL02
|
Đê từ cấp IV trở xuống, đê bối, bờ bao
|
|
|
|
|
8.2.1
|
TL021
|
Chiều dài bị sạt, nứt,
vỡ (ghi rõ chiều
dài vỡ)
|
m
|
|
|
|
8.2.2
|
TL022
|
Số lượng mạch đùn,
mạch sủi, lỗ rò
|
cái
|
|
|
|
8.2.3
|
TL023
|
Diện tích thẩm lậu
|
m²
|
|
|
|
8.3
|
TL03
|
Kè
|
|
|
|
|
8.3.1
|
TL031
|
Chiều dài sạt lở,
hư hỏng
|
m
|
|
|
|
8.3.2
|
TL032
|
Diện tích bong xô
|
m²
|
|
|
|
8.3.2
|
TL032
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
|
|
8.3.3
|
TL033
|
Khối lượng đá, bê tông
|
m³
|
|
|
|
8.4
|
TL04
|
Kênh mương bị sạt,
trôi, hư hỏng
|
|
|
|
|
8.4.1
|
TL041
|
Chiều dài
|
m
|
|
|
|
8.4.2
|
TL042
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
x
|
|
8.4.3
|
TL043
|
Khối lượng đá, bê
tông
|
m³
|
|
x
|
|
8.4
|
TL04
|
Cống
|
|
|
|
|
8.4.1
|
TL041
|
Cống, bọng bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.4.2
|
TL042
|
Bọng bị trôi
|
cái
|
|
|
|
8.4.3
|
TL043
|
Cống bị trôi
|
cái
|
|
|
|
8.5
|
TL05
|
Đập thủy lợi
|
|
|
|
|
8.5.1
|
TL051
|
Đập bị sạt lở, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.5.2
|
TL052
|
Đập bị vỡ (ghi rõ
tên đập, chiều dài vỡ)
|
cái
|
|
|
|
8.6
|
TL06
|
Số trạm bơm
|
cái
|
|
|
|
8.6.1
|
TL061
|
Kiên cố bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.6.2
|
TL062
|
Bán kiên cố bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.7
|
TL07
|
Công trình thủy
lợi khác bị vỡ, trôi
và hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.8
|
TL08
|
Bờ biển, bờ sông,
suối bị sạt lở
|
|
|
|
|
8.8.1
|
TL081
|
Chiều dài sạt lở
|
m
|
|
|
|
8.8.2
|
TL082
|
Diện tích bị mất
|
m²
|
|
x
|
|
8.9
|
TL09
|
Các thiệt hại về thủy
lợi khác (*)
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
9
|
GT
|
THIỆT HẠI VỀ GIAO THÔNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.1
|
GT01
|
Đường giao thông
Trung ương (quốc lộ)
|
|
|
|
|
9.1.1
|
GT011
|
Chiều dài sạt lở, hư hỏng
|
m
|
|
|
|
9.1.2
|
GT012
|
Chiều dài bị ngập
|
m
|
|
|
|
9.1.3
|
GT013
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
x
|
|
9.1.4
|
GT014
|
Khối lượng đá, bê tông, nhựa
đường
|
m³
|
|
x
|
|
9.1.5
|
GT015
|
Cầu bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.1.6
|
GT016
|
Cống bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.1.7
|
GT017
|
Điểm/đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
9.1.8
|
GT018
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.1.9
|
GT019
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.2
|
GT02
|
Đường giao
thông địa phương (đường tỉnh, đường
huyện, đường xã)
|
|
|
|
|
9.2.1
|
GT021
|
Chiều dài sạt lở,
hư hỏng
|
m
|
|
|
|
9.2.2
|
GT022
|
Chiều dài bị ngập
|
m
|
|
x
|
|
9.2.3
|
GT023
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
x
|
|
9.2.4
|
GT024
|
Khối lượng đá, bê
tông, nhựa đường
|
m³
|
|
x
|
|
9.2.5
|
GT025
|
Cầu bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.2.6
|
GT026
|
Cống bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.2.7
|
GT027
|
Điểm/đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
9.2.8
|
GT028
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.2.9
|
GT029
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.3
|
GT03
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
9.3.1
|
GT031
|
Chiều dài hư hỏng
đường ray
|
m
|
|
|
|
9.3.2
|
GT032
|
Chiều dài đường ray
bị ngập
|
m
|
|
x
|
|
9.3.3
|
GT033
|
Khối lượng đất nền đường
sạt lở
|
m³
|
|
|
|
9.3.4
|
GT034
|
Khối lượng đất, đá lấp
đường sắt
|
m³
|
|
|
|
9.3.5
|
GT035
|
Cầu đường sắt bị hư
hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.3.6
|
GT036
|
Cống đường sắt bị
hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.3.7
|
GT037
|
Đầu máy, toa xe, phương
tiện chuyên dùng đường sắt
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.3.8
|
GT038
|
Điểm đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
9.3.9
|
GT039
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.4
|
GT04
|
Đường thủy nội địa
trung ương
|
|
|
|
|
9.4.1
|
GT041
|
Phà, canô, tàu vận tải
thủy bị chìm
|
cái
|
|
|
|
9.4.2
|
GT042
|
Phà, canô, tàu vận tải
thủy bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.4.3
|
GT043
|
Thiết bị, máy móc, vật
tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.4.4
|
GT044
|
Biển báo, báo hiệu
bị trôi, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.4.5
|
GT045
|
Khối lượng đất, đá
sạt lở bờ sông
|
m³
|
|
|
|
9.4.6
|
GT046
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.5
|
GT05
|
Đường thủy nội địa
địa phương
|
|
|
|
|
9.5.1
|
GT051
|
Phà, canô, tàu vận tải
thủy bị chìm
|
cái
|
|
|
|
9.5.2
|
GT052
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.5.3
|
GT054
|
Biển báo, báo hiệu
bị trôi, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.5.4
|
GT055
|
Khối lượng đất, đá sạt lở
bờ sông
|
m³
|
|
|
|
9.5.5
|
GT056
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.6
|
GT06
|
Hàng hải
|
|
|
|
|
9.6.1
|
GT061
|
Tàu, thuyền vận tải
thủy bị chìm
|
cái
|
|
|
|
9.6.2
|
GT062
|
Biển báo, báo hiệu
bị trôi, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.6.3
|
GT063
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.6.4
|
GT064
|
Khối lượng đất, đất sạt lở cảng
biển
|
m³
|
|
|
|
9.6.5
|
GT065
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.7
|
GT07
|
Hàng không
|
|
|
|
|
9.7.1
|
GT071
|
Máy bay, trực
thăng, phương tiện chuyên dùng khác
|
cái
|
|
|
|
9.7.2
|
GT072
|
Thiết bị, vật tư,
máy móc hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.7.3
|
GT073
|
Biển báo, báo hiệu
bị trôi, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.7.5
|
GT074
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
10.9
|
TS9
|
Các thiệt hại về
giao thông khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10
|
TS
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY SẢN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1
|
TS01
|
Diện tích nuôi cá
truyền thống
|
|
|
|
|
10.1.1
|
TS011
|
Diện tích nuôi ao hồ
nhỏ
|
ha
|
|
|
|
10.1.1.1
|
TS0111
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.1.1.2
|
TS0112
|
Thiệt hại rất nặng từ 50%
-70%
|
ha
|
|
|
|
10.1.1.3
|
TS0113
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.1.1.4
|
TS0114
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.1.2
|
TS012
|
Diện tích nuôi cá -
lúa, nuôi hồ mặt nước lớn
|
ha
|
|
|
|
10.1.2.1
|
TS0121
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.1.2.2
|
TS0122
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.1.2.3
|
TS0123
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.1.2.4
|
TS0124
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.2
|
TS02
|
Diện tích nuôi cá
da trơn
|
ha
|
|
|
|
10.2.1
|
TS021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.2.2
|
TS022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.2.3
|
TS023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.2.4
|
TS024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.3
|
TS03
|
Diện tích nuôi tôm
|
ha
|
|
|
|
10.3.1
|
TS031
|
Diện tích nuôi tôm
quảng canh
|
ha
|
|
|
|
10.3.1.1
|
TS0311
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.1.2
|
TS0312
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -
70%
|
ha
|
|
|
|
10.3.1.3
|
TS0313
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
10.3.1.4
|
TS0314
|
Thiệt hại một phần (dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.2
|
TS032
|
Diện tích nuôi tôm
thâm canh
|
ha
|
|
|
|
10.3.2.1
|
TS0321
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.2.2
|
TS0322
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.3.2.3
|
TS0323
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.3.2.4
|
TS0324
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.3
|
TS033
|
Diện tích nuôi nhuyễn
thể
|
ha
|
|
|
|
10.3.3.1
|
TS0331
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.3.2
|
TS0332
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.3.3.3
|
TS0333
|
Thiệt hại nặng từ 30%
-50%
|
ha
|
|
|
|
10.3.3.4
|
TS0334
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.4
|
TS04
|
Diện tích nuôi ngao
|
ha
|
|
|
|
10.4.1
|
TS041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.4.2
|
TS042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.4.3
|
TS043
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
10.4.4
|
TS044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.5
|
TS05
|
Các loại thủy, hải
sản khác (*)
|
ha
|
|
|
|
10.5.1
|
TS051
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.5.2
|
TS052
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.5.3
|
TS053
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
10.5.4
|
TS054
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.6
|
TS06
|
Lồng, bè nuôi thủy, hải
sản các loại
|
100m³/ lồng
|
|
|
|
10.6.1
|
TS061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
100m3/lồng
|
|
|
|
10.6.2
|
TS062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
100m3/lồng
|
|
|
|
10.6.3
|
TS063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
100m3/lồng
|
|
|
|
10.6.4
|
TS064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
100m3/lồng
|
|
|
|
10.7
|
TS07
|
Phương tiện khai
thác thủy, hải sản
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1
|
TS071
|
Công suất <20CV
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1.1
|
TS0711
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1.2
|
TS0712
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1.3
|
TS0713
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1.4
|
TS0714
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2
|
TS072
|
Công suất 20-90CV
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2.1
|
TS0721
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2.2
|
TS0722
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2.3
|
TS0723
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2.4
|
TS0724
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3
|
TS073
|
Công suất trên 90CV
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3.1
|
TS071
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3.2
|
TS072
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -
70%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3.3
|
TS073
|
Thiệt hại nặng từ 30% - 50%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3.4
|
TS074
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.8
|
TS08
|
Ngư cụ, trang thiết
bị thông tin liên lạc
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.8.1
|
TS081
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.8.2
|
TS082
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.8.3
|
TS083
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.8.4
|
TS084
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.9
|
TS9
|
Công trình tránh
trú bão
|
công trình
|
|
|
|
10.10
|
TS10
|
Các thiệt hại về thủy
sản khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11
|
TT
|
THIỆT HẠI VỀ THÔNG TIN
LIÊN LẠC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.1
|
TT01
|
Cột Ăng ten bị đỗ,
gãy
|
cái
|
|
|
|
11.2
|
TT02
|
Cột treo cáp bị đổ,
gãy
|
cái
|
|
|
|
11.3
|
TT03
|
Nhà trạm
|
cái
|
|
|
|
11.3.1
|
TT031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
11.3.2
|
TT032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
11.3.3
|
TT033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
11.3.4
|
TT034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
11.4
|
TT04
|
Tuyến cáp
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4.1
|
TT041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4.2
|
TT042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4.3
|
TT043
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4.4
|
TT044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.5
|
TT05
|
Các máy móc, thiết
bị thông tin liên lạc
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.6
|
TT06
|
Các thiệt hại về
thông tin liên lạc khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12
|
CN
|
THIỆT HẠI VỀ CÔNG NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.1
|
CN01
|
Cột điện bị đỗ, gãy
|
cái
|
|
|
|
12.1.1
|
CN011
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
12.1.2
|
CN012
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
12.2
|
CN02
|
Dây điện bị đứt
|
m
|
|
|
|
12.2.1
|
CN021
|
Trung và cao thế
|
m
|
|
|
|
12.2.2
|
CN022
|
Hạ thế
|
m
|
|
|
|
12.3
|
CN03
|
Trạm biến thế bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
12.3.1
|
CN031
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
12.3.2
|
CN032
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
12.4
|
CN04
|
Kè bờ thủy điện
|
m
|
|
|
|
21.4.1
|
CN041
|
Chiều dài bị sạt
|
m
|
|
|
|
21.4.2
|
CN042
|
Diện tích bị bong
xô
|
m²
|
|
|
|
12.5
|
CN05
|
Hệ thống thoát nước
bị bồi lấp, phá hủy
|
m
|
|
|
|
12.6
|
CN06
|
Nhà xưởng, xí nghiệp,
công trình công nghiệp
|
cái
|
|
|
|
12.6.1
|
CN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
12.6.2
|
CN062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
12.6.3
|
CN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
12.6.4
|
CN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
12.7
|
CN07
|
Máy móc, thiết bị bị
phá hủy, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
12.8
|
CN08
|
Than, khoáng sản bị
trôi
|
tấn
|
|
|
|
12.9
|
CN09
|
Sản phẩm công nghiệp
khác bị cuốn trôi, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.10
|
CN10
|
Thiệt hại khác
trong nhà máy, xí nghiệp (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.11
|
CN11
|
Thiệt hại khác
trong hầm mỏ (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.12
|
CN12
|
Thiệt hại khác
trong công trình thủy điện (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.13
|
CN13
|
Giàn khoan, giàn
khai thác Dầu khí bị trôi, đổ, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
12.13.1
|
CN141
|
Giàn khoan
|
cái
|
|
|
|
12.13.2
|
CN142
|
Giàn khai thác
|
cái
|
|
|
|
12.14
|
CN14
|
Đường ống bị vỡ
|
m
|
|
|
|
12.14.1
|
CN141
|
Đường ống nội mỏ
|
m
|
|
|
|
12.14.2
|
CN142
|
Đường ống chuyển dầu
khí vào bờ,
trên bờ
|
m
|
|
|
|
12.15
|
CN15
|
Kho
chứa nổi
|
cái
|
|
|
|
12.15.1
|
CN151
|
Tàu
nổi xử lý và chứa dầu (FTSO)
|
cái
|
|
|
|
12.15.2
|
CN152
|
Tàu
nổi chứa dầu FSO
|
cái
|
|
|
|
12.17
|
CN17
|
Các
thiệt hại về công nghiệp khác (*)
|
triệu
đồng
|
x
|
|
|
13
|
XD
|
THIỆT HẠI VỀ XÂY DỰNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.1
|
XD01
|
Các công trình
đang thi công
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.1.1
|
XD011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.1.2
|
XD012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.1.3
|
XD013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.1.4
|
XD014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.2
|
XD02
|
Máy móc, thiết bị
xây dựng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.2.1
|
XD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.2.2
|
XD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.2.3
|
XD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.2.4
|
XD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.3
|
XD03
|
Vật liệu xây dựng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.3.1
|
XD031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.3.2
|
XD032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.3.3
|
XD033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.3.4
|
XD034
|
Thiệt hại một phần (dưới
30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.4
|
XD04
|
Các thiệt hại về xây dựng khác
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
14
|
MT
|
THIỆT HẠI VỀ NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
14.1
|
MT01
|
Diện tích vùng dân
cư thiếu nước bị nhiễm
mặn
|
ha
|
|
|
|
14.2
|
MT02
|
Diện tích vùng dân cư bị ô nhiễm
|
ha
|
|
|
|
14.3
|
MT03
|
Số hộ thiếu nước sạch sử dụng
|
hộ
|
|
|
|
14.4
|
MT04
|
Công trình cấp nước bị hư hỏng
|
công trình
|
|
|
|
14.5
|
MT05
|
Các thiệt hại về NS
và VSMT khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
15
|
CT
|
THIỆT HẠI VỀ CÁC CÔNG
TRÌNH KHÁC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
15.1
|
CT01
|
Trụ sở cơ quan
|
cái
|
|
|
|
15.1.1
|
CT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
15.1.2
|
CT012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
15.1.3
|
CT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái
|
|
|
|
15.1.4
|
CT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
15.2
|
CT02
|
Chợ, trung tâm
thương mại
|
cái
|
|
|
|
15.2.1
|
CT021
|
Thiệt hại hoàn toàn (trên
70%)
|
cái
|
|
|
|
15.2.2
|
CT022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
15.2.3
|
CT023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái
|
|
|
|
15.2.4
|
CT024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
15.3
|
CT03
|
Nhà kho, phân xưởng
|
cái/m2
|
|
|
|
15.3.1
|
CT031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái/m2
|
|
|
|
15.3.2
|
CT032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -
70%
|
cái/m2
|
|
|
|
15.3.3
|
CT033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái/m2
|
|
|
|
15.3.4
|
CT034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái/m2
|
|
|
|
15.4
|
CT06
|
Công trình quốc
phòng, an ninh và các công trình phòng chống thiên tai khác (*)
|
cái
|
|
|
|
15.5
|
CT04
|
Tường rào, cổng bị
đổ, sập, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
15.6
|
CT05
|
Công trình phụ bị
hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
15.7
|
CT07
|
Các thiệt hại khác
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
|
ƯỚC TÍNH TỔNG
THIỆT HẠI BẰNG TIỀN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
Ghi chú:
(*) Liệt kê chi tiết các loại thiệt hại
chưa thống kê trong bảng
(nếu có)
(x) Bỏ qua không ước giá trị thiệt hại
bằng tiền, hoặc số lượng
Người lập
biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký tên, đóng
dấu)
|
BIỂU 02/TKTH
Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015
của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT
Ngày nhận báo cáo:
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo:
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI NHANH/ĐỢT DO THIÊN TAI GÂY RA
Áp dụng cho các loại thiên tai: giông, lốc, sét, mưa
đá
Thời gian:
Địa điểm nơi xảy ra thiên tai
Loại hình thiên tai: (ghi loại hình
thiên tai cụ thể)
TT
|
Mã
|
CHỈ TIÊU
THIỆT HẠI
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ước giá trị
thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
NG
|
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
|
|
|
|
|
1.1
|
NG01
|
Số người chết:
|
người
|
|
x
|
|
1.1.1
|
NG011
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.1.2
|
NG012
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.1.3
|
NG013
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.1.4
|
NG014
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.2
|
NG02
|
Số người mất tích
|
người
|
|
x
|
|
1.2.1
|
NG021
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.2.2
|
NG022
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.2.3
|
NG023
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.2.4
|
NG024
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.3
|
NG03
|
Số người bị thương
|
người
|
|
x
|
|
1.3.1
|
NG031
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.3.2
|
NG032
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.3.3
|
NG033
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.3.4
|
NG034
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.4
|
NG04
|
Số hộ bị ảnh hưởng
|
hộ
|
|
x
|
|
1.5
|
NG05
|
Số người bị ảnh hưởng
|
người
|
|
x
|
|
2
|
NH
|
THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
2.1
|
NH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
2.1.1
|
NH011
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.2
|
NH012
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.3
|
NH013
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.4
|
NH014
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.2
|
NH02
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% - 70%
|
cái
|
|
|
|
2.2.1
|
NH021
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.2
|
NH022
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.3
|
NH023
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.4
|
NH024
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.2
|
NH03
|
Thiệt hại nặng từ 30%
- 50%
|
cái
|
|
|
|
2.3.1
|
NH031
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.2
|
NH032
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.3
|
NH033
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.4
|
NH034
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.4
|
NH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
|
|
|
|
2.4.1
|
NH041
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.2
|
NH042
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.3
|
NH043
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.4
|
NH044
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.5
|
NH05
|
Các thiệt hại về
nhà ở khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3
|
GD
|
THIỆT HẠI VỀ GIÁO DỤC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.1
|
GD01
|
Số điểm/trường bị ảnh
hưởng
|
điểm
|
|
x
|
|
3.2
|
GD02
|
Phòng học, phòng chức
năng công vụ, nhà ở tập thể, nhà bán trú cho học sinh/sinh viên/học viên
|
cái
|
|
|
|
3.2.1
|
GD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
3.2.2
|
GD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
3.2.3
|
GD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
3.2.4
|
GD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
3.3
|
GD03
|
Các thiết bị giáo dục
ở điểm/trường bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.4
|
GD04
|
Các thiệt hại về
giáo dục khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4
|
YT
|
THIỆT HẠI VỀ Y TẾ
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.1
|
YT01
|
Số cơ sở y tế (bệnh
viện, trung tâm y tế, trạm y tế)
|
cái
|
|
|
|
4.1.1
|
YT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
4.1.2
|
YT012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
4.1.3
|
YT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
cái
|
|
|
|
4.1.4
|
YT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
4.2
|
YT02
|
Thuốc bị ướt, hư hỏng,
cuốn trôi
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.3
|
YT03
|
Vật tư, máy móc và
thiết bị y tế bị hư hỏng, cuốn trôi
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.4
|
YT04
|
Các thiệt hại về Y
tế khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5
|
VH
|
THIỆT HẠI VỀ VĂN
HÓA
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.1
|
VH01
|
Công trình văn hóa
|
cái
|
|
|
|
5.1.1
|
VH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.1.2
|
VH02
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
5.1.3
|
VH03
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
5.1.4
|
VH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.2
|
VH02
|
Di tích lịch sử văn
hóa, danh lam thắng cảnh
|
cái
|
|
|
|
5.2.1
|
VH021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.2.2
|
VH022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
5.2.3
|
VH023
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
cái
|
|
|
|
5.2.4
|
VH024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.3
|
VH03
|
Trang thiết bị tại
công trình văn hóa
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.4
|
VH04
|
Các thiệt hại về
văn hóa khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6
|
NLN
|
THIỆT HẠI VỀ NÔNG,
LÂM, DIÊM NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6.1
|
NLN01
|
Diện tích lúa
|
ha
|
|
|
|
6.1.1
|
NLN011
|
Diện tích gieo cấy
lúa thuần
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.1
|
NLN0111
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.2
|
NLN0112
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% - 70%
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.3
|
NLN0113
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.4
|
NLN0114
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.2
|
NLN012
|
Diện tích gieo cấy
lúa lai
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.1
|
NLN0121
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.2
|
NLN0122
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.3
|
NLN0123
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.4
|
NLN0124
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.2
|
NLN02
|
Diện tích mạ
|
ha
|
|
|
|
6.2.1
|
NLN021
|
Diện tích mạ lúa
thuần
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.1
|
NLN0211
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.2
|
NLN0212
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.3
|
NLN0213
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.4
|
NLN0214
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.2
|
NLN022
|
Diện tích mạ lúa
lai
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.1
|
NLN0221
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.2
|
NLN0222
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.3
|
NLN0223
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.4
|
NLN0224
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.3
|
NLN03
|
Diện tích hoa màu,
rau màu
|
ha
|
|
|
|
6.3.1
|
NN031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.3.2
|
NN032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.3.3
|
NN033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.3.4
|
NN034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.4
|
NLN04
|
Số lượng hoa, cây cảnh
các loại
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.1
|
NLN041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.2
|
NLN042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.3
|
NLN043
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.4
|
NLN044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.5
|
NLN05
|
Diện tích cây trồng
lâu năm
|
ha
|
|
|
|
6.5.1
|
NLN051
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.5.2
|
NLN052
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.5.3
|
NLN053
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.5.4
|
NLN054
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.6
|
NLN06
|
Diện tích cây trồng
hàng năm
|
ha
|
|
|
|
6.6.1
|
NLN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.6.2
|
NLN062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
ha
|
|
|
|
6.6.3
|
NLN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.6.4
|
NLN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.7
|
NLN07
|
Diện tích cây ăn quả
tập trung
|
ha
|
|
|
|
6.7.1
|
NLN071
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.7.2
|
NLN072
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.7.3
|
NLN073
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.7.4
|
NLN074
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.8
|
NLN08
|
Diện tích rừng hiện
có
|
ha
|
|
|
|
6.8.1
|
NLN081
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.8.2
|
NLN082
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.8.3
|
NLN083
|
Thiệt hại nặng từ 30%
-50%
|
ha
|
|
|
|
6.8.4
|
NLN084
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.9
|
NLN9
|
Cây bóng mát, cây
xanh đô thị bị đổ, gãy
|
cây
|
|
|
|
6.10
|
NLN10
|
Cây giống bị hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
6.11
|
NLN11
|
Hạt giống hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.12
|
NLN12
|
Lương thực bị trôi,
ẩm, ướt và hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.13
|
NLN14
|
Diện tích ruộng muối
bị hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
6.14
|
NLN15
|
Muối bị hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.15
|
NLN19
|
Các thiệt hại về
nông, lâm, diêm nghiệp khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7
|
CHN
|
THIỆT HẠI VỀ CHĂN
NUÔI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.1
|
CHN1
|
Gia súc bị chết
|
con
|
|
|
|
7.1.1
|
CHN01
|
Trâu, bò, ngựa
|
con
|
|
|
|
7.1.2
|
CHN02
|
Nai, cừu, dê
|
con
|
|
|
|
7.1.3
|
CHN03
|
Lợn
|
con
|
|
|
|
7.1.4
|
CHN04
|
Các loại gia súc
khác
|
con
|
|
|
|
7.2
|
CHN02
|
Gia cầm bị chết
|
con
|
|
|
|
7.2.1
|
CHN021
|
Gà, vịt, ngan, ngỗng
|
con
|
|
|
|
7.2.2
|
CHN023
|
Các loại gia cầm
khác
|
con
|
|
|
|
7.3
|
CHN03
|
Các loại vật nuôi
khác bị chết
|
con
|
|
|
|
7.4
|
CHN04
|
Các thiệt hại về
chăn nuôi khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8
|
TT
|
THIỆT HẠI VỀ THÔNG
TIN LIÊN LẠC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.1
|
TT01
|
Cột Ăng ten bị đổ,
gãy
|
cái
|
|
|
|
8.2
|
TT02
|
Cột treo cáp bị đổ,
gãy
|
cái
|
|
|
|
8.3
|
TT03
|
Các máy móc, thiết
bị thông tin liên lạc
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.4
|
TT04
|
Các thiệt hại về
thông tin liên lạc khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9
|
CN
|
THIỆT HẠI VỀ CÔNG NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.1
|
CN01
|
Cột điện bị đỗ, gãy
|
cái
|
|
|
|
9.1.1
|
CN011
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
9.1.2
|
CN012
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
9.2
|
CN02
|
Dây điện bị đứt
|
m
|
|
|
|
9.2.1
|
CN021
|
Trung và cao thế
|
m
|
|
|
|
9.2.2
|
CN022
|
Hạ thế
|
m
|
|
|
|
9.3
|
CN03
|
Trạm biến thế bị hư
hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.3.1
|
CN031
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
9.3.2
|
CN032
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
9.4
|
CN04
|
Các
thiệt hại về công nghiệp khác (*)
|
triệu
đồng
|
x
|
|
|
10
|
XD
|
THIỆT HẠI VỀ XÂY DỰNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1
|
XD01
|
Các công trình đang
thi công
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.1
|
XD011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.2
|
XD012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.3
|
XD013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.4
|
XD014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2
|
XD02
|
Máy móc, thiết bị
xây dựng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.1
|
XD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.2
|
XD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.3
|
XD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.4
|
XD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.3
|
XD03
|
Vật liệu xây dựng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.3.1
|
XD031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.3.2
|
XD032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.3.3
|
XD033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.3.4
|
XD034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.4
|
XD04
|
Các thiệt hại về
xây dựng khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11
|
CT
|
THIỆT HẠI VỀ CÁC
CÔNG TRÌNH KHÁC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.1
|
CT01
|
Trụ sở cơ quan
|
cái
|
|
|
|
11.1.1
|
CT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
11.1.2
|
CT012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
11.1.3
|
CT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
cái
|
|
|
|
11.1.4
|
CT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
11.2
|
CT02
|
Chợ, trung tâm
thương mại
|
cái
|
|
|
|
11.2.1
|
CT021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
11.2.2
|
CT022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
11.2.3
|
CT023
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
cái
|
|
|
|
11.2.4
|
CT024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
11.3
|
CT03
|
Nhà kho, phân xưởng
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.1
|
CT031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.2
|
CT032
|
Thiệt hại rất nặng,
từ 50% - 70%
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.3
|
CT033
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.4
|
CT034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái/m2
|
|
|
|
11.4
|
CT06
|
Công trình quốc
phòng, an ninh và các công trình phòng chống thiên tai khác bị thiệt hại (*)
|
cái
|
|
|
|
11.4
|
CT04
|
Tường rào, cổng bị
đổ, sập, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4
|
CT05
|
Công trình phụ bị
hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4
|
CT07
|
Các thiệt hại khác
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12
|
|
CÁC THIỆT HẠI KHÁC (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
|
ƯỚC TÍNH TỔNG
THIỆT HẠI BẰNG TIỀN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
Ghi chú:
(*) Liệt kê chi tiết các
loại thiệt hại chưa thống kê trong bảng (nếu có)
(x) Bỏ qua không ước giá trị thiệt hại
bằng tiền, hoặc số lượng
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn
vị
|
BIỂU 03/TKTH
Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015
của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT
Ngày nhận báo cáo:
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo:
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI NHANH/ĐỢT DO THIÊN TAI GÂY RA
Áp dụng cho các loại thiên tai: Sương muối, sương mù,
rét hại
Thời gian:
Địa điểm nơi xảy ra thiên tai
Loại hình thiên tai: (ghi loại hình
thiên tai cụ thể)
TT
|
Mã
|
CHỈ TIÊU
THIỆT HẠI
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ước giá trị
thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
NG
|
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
|
|
|
|
|
1.1
|
NG01
|
Số hộ bị ảnh hưởng
|
hộ
|
|
x
|
|
1.2
|
NG02
|
Số người bị ảnh hưởng
|
người
|
|
x
|
|
2
|
NLN
|
THIỆT HẠI VỀ NÔNG,
LÂM, DIÊM NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
2.1
|
NLN01
|
Diện tích lúa
|
ha
|
|
|
|
2.1.1
|
NLN011
|
Diện tích gieo cấy
lúa thuần
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.1
|
NLN0111
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.2
|
NLN0112
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% - 70%
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.3
|
NLN0113
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.4
|
NLN0114
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.1.2
|
NLN012
|
Diện tích gieo cấy
lúa lai
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.1
|
NLN0121
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.2
|
NLN0122
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.3
|
NLN0123
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.4
|
NLN0124
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.2
|
NLN02
|
Diện tích mạ
|
ha
|
|
|
|
2.2.1
|
NLN021
|
Diện tích mạ lúa
thuần
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.1
|
NLN0211
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.2
|
NLN0212
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.3
|
NLN0213
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.4
|
NLN0214
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.2.2
|
NLN022
|
Diện tích mạ lúa
lai
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.1
|
NLN0221
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.2
|
NLN0222
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.3
|
NLN0223
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.4
|
NLN0224
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.3
|
NLN03
|
Diện tích hoa màu,
rau màu
|
ha
|
|
|
|
2.3.1
|
NN031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.3.2
|
NN032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.3.3
|
NN033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.3.4
|
NN034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.4
|
NLN04
|
Số lượng hoa, cây cảnh
các loại
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.1
|
NLN041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.2
|
NLN042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.3
|
NLN043
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.4
|
NLN044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.5
|
NLN05
|
Diện tích cây trồng
lâu năm
|
ha
|
|
|
|
2.5.1
|
NLN051
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.5.2
|
NLN052
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.5.3
|
NLN053
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.5.4
|
NLN054
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.6
|
NLN06
|
Diện tích cây trồng
hàng năm
|
ha
|
|
|
|
2.6.1
|
NLN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.6.2
|
NLN062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
ha
|
|
|
|
2.6.3
|
NLN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.6.4
|
NLN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.7
|
NLN07
|
Diện tích cây ăn quả
tập trung
|
ha
|
|
|
|
2.7.1
|
NLN071
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.7.2
|
NLN072
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.7.3
|
NLN073
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.7.4
|
NLN074
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.8
|
NLN08
|
Diện tích rừng hiện
có
|
ha
|
|
|
|
2.8.1
|
NLN081
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.8.2
|
NLN082
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.8.3
|
NLN083
|
Thiệt hại nặng từ 30%
-50%
|
ha
|
|
|
|
2.8.4
|
NLN084
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.9
|
NLN9
|
Cây bóng mát, cây
xanh đô thị bị chết
|
cây
|
|
|
|
2.10
|
NLN10
|
Cây giống bị hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
2.11
|
NLN11
|
Hạt giống hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
2.12
|
NLN12
|
Lương thực bị hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
2.13
|
NLN14
|
Diện tích ruộng muối
bị hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
2.14
|
NLN15
|
Muối bị hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
2.15
|
NLN19
|
Các thiệt hại về
nông, lâm, diêm nghiệp khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3
|
CHN
|
THIỆT HẠI VỀ CHĂN
NUÔI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.1
|
CHN1
|
Gia súc bị chết
|
con
|
|
|
|
3.1.1
|
CHN01
|
Trâu, bò, ngựa
|
con
|
|
|
|
3.1.2
|
CHN02
|
Nai, cừu, dê
|
con
|
|
|
|
3.1.3
|
CHN03
|
Lợn
|
con
|
|
|
|
3.1.4
|
CHN04
|
Các loại gia súc
khác
|
con
|
|
|
|
3.2
|
CHN02
|
Gia cầm bị chết
|
con
|
|
|
|
3.2.1
|
CHN021
|
Gà, vịt, ngan, ngỗng
|
con
|
|
|
|
3.2.2
|
CHN023
|
Các loại gia cầm
khác
|
con
|
|
|
|
3.3
|
CHN03
|
Các loại vật nuôi
khác bị chết
|
con
|
|
|
|
3.4
|
CHN04
|
Vật tư phục vụ chăn
nuôi bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.5
|
CHN05
|
Chuồng trại, trang thiết
bị chăn nuôi bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.6
|
CHN06
|
Chuồng trại, trang
thiết bị chăn nuôi
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.7
|
CHN07
|
Các thiệt hại về
chăn nuôi khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4
|
TS
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY SẢN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.1
|
TS01
|
Diện tích nuôi cá
ao hồ nhỏ
|
ha
|
|
|
|
4.1.1
|
TS011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
4.1.2
|
TS012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
4.1.3
|
TS013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
4.1.4
|
TS014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
4.2
|
TS02
|
Các loại thủy, hải
sản khác (*)
|
ha
|
|
|
|
4.2.1
|
TS021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
4.2.2
|
TS022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
4.2.3
|
TS023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
4.2.4
|
TS024
|
Thiệt hại một phần (dưới
30%)
|
ha
|
|
|
|
5
|
|
CÁC THIỆT HẠI KHÁC
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
|
ƯỚC TÍNH TỔNG THIỆT HẠI
BẰNG TIỀN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
Ghi chú:
(*) Liệt kê chi tiết các loại thiệt hại
chưa thống kê trong bảng (nếu có)
(x) Bỏ qua không ước giá trị thiệt hại
bằng tiền, hoặc số lượng
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BIỂU 04/TKTH
Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015
của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT
Ngày nhận báo cáo:
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo:
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI NHANH/ĐỢT DO THIÊN TAI GÂY RA
Áp dụng cho các loại thiên tai: Xâm nhập mặn, hạn hán, nắng
nóng
Thời gian:
Địa điểm nơi xảy ra thiên tai
Loại hình thiên tai: (ghi loại hình
thiên tai cụ thể)
TT
|
Mã
|
CHỈ TIÊU
THIỆT HẠI
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ước giá trị
thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
NG
|
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
|
|
|
|
|
1.1
|
NG01
|
Số người chết:
|
người
|
|
x
|
|
1.1.1
|
NG011
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.1.2
|
NG012
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.1.3
|
NG013
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.1.4
|
NG014
|
Đối tượng
khác
|
người
|
|
x
|
|
1.2
|
NG02
|
Số hộ bị ảnh hưởng
|
hộ
|
|
x
|
|
13
|
NG03
|
Số người bị ảnh hưởng
|
người
|
|
x
|
|
2
|
NLN
|
THIỆT HẠI VỀ NÔNG,
LÂM, DIÊM NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
2.1
|
NLN01
|
Diện tích lúa
|
ha
|
|
|
|
2.1.1
|
NLN011
|
Diện tích gieo cấy
lúa thuần
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.1
|
NLN0111
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.2
|
NLN0112
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% - 70%
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.3
|
NLN0113
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.4
|
NLN0114
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.1.2
|
NLN012
|
Diện tích gieo cấy
lúa lai
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.1
|
NLN0121
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.2
|
NLN0122
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.3
|
NLN0123
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.4
|
NLN0124
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.2
|
NLN02
|
Diện tích mạ
|
ha
|
|
|
|
2.2.1
|
NLN021
|
Diện tích mạ lúa
thuần
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.1
|
NLN0211
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.2
|
NLN0212
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.3
|
NLN0213
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.4
|
NLN0214
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.2.2
|
NLN022
|
Diện tích mạ lúa
lai
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.1
|
NLN0221
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.2
|
NLN0222
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.3
|
NLN0223
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.4
|
NLN0224
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.3
|
NLN03
|
Diện tích hoa màu,
rau màu
|
ha
|
|
|
|
2.3.1
|
NN031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.3.2
|
NN032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.3.3
|
NN033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.3.4
|
NN034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.4
|
NLN04
|
Số lượng hoa, cây cảnh
các loại
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.1
|
NLN041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.2
|
NLN042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.3
|
NLN043
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.4
|
NLN044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.5
|
NLN05
|
Diện tích cây trồng
hàng năm
|
ha
|
|
|
|
2.5.1
|
NLN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.5.2
|
NLN062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
ha
|
|
|
|
2.5.3
|
NLN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.5.4
|
NLN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.6
|
NLN06
|
Cây giống
|
ha
|
|
|
|
2.7
|
NLN07
|
Diện tích canh tác bị ngập mặn
|
ha
|
|
|
|
2.8
|
NLN08
|
Diện tích canh tác
bị hạn, thiếu nước
|
ha
|
|
|
|
2.9
|
NLN09
|
Diện tích ngừng sản
xuất do thiếu nước tưới
|
ha
|
|
|
|
2.10
|
NLN10
|
Các thiệt hại về nông,
lâm, diêm nghiệp khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3
|
CHN
|
THIỆT HẠI VỀ CHĂN
NUÔI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.1
|
CHN1
|
Gia súc bị chết
|
con
|
|
|
|
3.1.1
|
CHN01
|
Trâu, bò, ngựa
|
con
|
|
|
|
3.1.2
|
CHN02
|
Nai, cừu, dê
|
con
|
|
|
|
3.1.3
|
CHN03
|
Lợn
|
con
|
|
|
|
3.1.4
|
CHN04
|
Các loại gia súc
khác
|
con
|
|
|
|
3.2
|
CHN02
|
Gia cầm bị chết
|
con
|
|
|
|
3.2.1
|
CHN021
|
Gà, vịt, ngan, ngỗng
|
con
|
|
|
|
3.2.2
|
CHN023
|
Các loại gia cầm khác
|
con
|
|
|
|
3.3
|
CHN03
|
Các loại vật nuôi khác bị
chết
|
con
|
|
|
|
3.4
|
CHN04
|
Nước cấp chăn nuôi
tập trung bị thiếu hụt
|
m³
|
|
|
|
3.5
|
CHN05
|
Các thiệt hại về
chăn nuôi khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4
|
TS
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY SẢN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.1
|
TS01
|
Diện tích nuôi cá ao hồ nhỏ
|
ha
|
|
|
|
4.1.1
|
TS011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
4.1.2
|
TS012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
4.1.3
|
TS013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
4.1.4
|
TS014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
4.2
|
TS02
|
Diện tích nuôi cá -
lúa, nuôi hồ mặt nước lớn
|
ha
|
|
|
|
4.2.1
|
TS021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
4.2.2
|
TS022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
4.2.3
|
TS023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
4.2.4
|
TS024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
4.3
|
TS03
|
Các loại thủy, hải
sản khác (*)
|
ha
|
|
|
|
4.3.1
|
TS031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
4.3.2
|
TS032
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
ha
|
|
|
|
4.3.3
|
TS033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
4.3.4
|
TS034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
4.4
|
TS04
|
Các thiệt hại về thủy
sản khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5
|
MT
|
THIỆT HẠI VỀ NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.1
|
MT01
|
Diện tích vùng dân
cư thiếu nước bị nhiễm mặn
|
ha
|
|
|
|
5.2
|
MT02
|
Diện tích vùng dân
cư bị ô nhiễm
|
ha
|
|
|
|
5.3
|
MT03
|
Số hộ thiếu
nước sạch sử dụng
|
hộ
|
|
|
|
5.4
|
MT04
|
Các thiệt hại về NS
và VSMT khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6
|
|
CÁC THIỆT HẠI KHÁC
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
|
ƯỚC TÍNH TỔNG THIỆT HẠI
BẰNG TIỀN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
Ghi chú:
(*) Liệt kê chi tiết các loại thiệt hại
chưa thống kê trong bảng (nếu có)
(x) Bỏ qua không ước giá trị thiệt hại
bằng tiền, hoặc số
lượng
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BIỂU 05/TKTH
Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015
của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT
Ngày nhận báo cáo:
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo:
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI NHANH/ĐỢT DO THIÊN TAI GÂY RA
Áp dụng cho các loại thiên tai: động đất
Thời gian:
Địa điểm nơi xảy ra thiên tai
Loại hình thiên tai:
TT
|
Mã
|
CHỈ TIÊU
THIỆT HẠI
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ước giá trị
thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
NG
|
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
|
|
|
|
|
1.1
|
NG01
|
Số người chết:
|
người
|
|
x
|
|
1.1.1
|
NG011
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.1.2
|
NG012
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.1.3
|
NG013
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.1.4
|
NG014
|
Đối tượng
khác
|
người
|
|
x
|
|
1.2
|
NG02
|
Số người mất
tích
|
người
|
|
x
|
|
1.2.1
|
NG021
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.2.2
|
NG022
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.2.3
|
NG023
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.2.4
|
NG024
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.3
|
NG03
|
Số người bị thương
|
người
|
|
x
|
|
1.3.1
|
NG031
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.3.2
|
NG032
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.3.3
|
NG033
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.3.4
|
NG034
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.4
|
NG04
|
Số hộ bị ảnh hưởng
|
hộ
|
|
x
|
|
1.5
|
NG05
|
Số người bị ảnh hưởng
|
người
|
|
x
|
|
2
|
NH
|
THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
2.1
|
NH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
2.1.1
|
NH011
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.2
|
NH012
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.3
|
NH013
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.4
|
NH014
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.2
|
NH02
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
2.2.1
|
NH021
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.2
|
NH022
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.3
|
NH023
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.4
|
NH024
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.3
|
NH03
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
2.3.1
|
NH031
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.2
|
NH032
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.3
|
NH033
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.4
|
NH034
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.4
|
NH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
|
|
|
|
2.4.1
|
NH041
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.2
|
NH042
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.3
|
NH043
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.4
|
NH044
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.5
|
NH07
|
Nhà phải di dời khẩn
cấp
|
cái
|
|
|
|
2.6
|
NH09
|
Các thiệt hại
về nhà ở khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3
|
GD
|
THIỆT HẠI VỀ GIÁO DỤC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.1
|
GD01
|
Số điểm/trường bị ảnh hưởng
|
điểm
|
|
x
|
|
3.2
|
GD02
|
Phòng học, phòng chức
năng công vụ,
nhà ở tập thể, nhà bán
trú cho học sinh/sinh viên/học viên
|
cái
|
|
|
|
3.2.1
|
GD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
3.2.2
|
GD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
3.2.3
|
GD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái
|
|
|
|
3.2.4
|
GD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
3.3
|
GD03
|
Các thiết bị giáo dục
ở điểm/trường bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.4
|
GD04
|
Các thiệt hại
về giáo dục khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4
|
YT
|
THIỆT HẠI VỀ Y TẾ
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.1
|
YT01
|
Số cơ sở y tế (bệnh
viện, trung tâm y tế, trạm y tế)
|
cái
|
|
|
|
4.1.1
|
YT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
4.1.2
|
YT012
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
cái
|
|
|
|
4.1.3
|
YT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
4.1.4
|
YT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
4.3
|
YT04
|
Thuốc bị hư hỏng, vùi lấp
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.4
|
YT05
|
Vật tư, máy móc và thiết bị y tế bị
vùi lấp, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.5
|
YT06
|
Các thiệt hại
về Y tế khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5
|
VH
|
THIỆT HẠI VỀ VĂN
HÓA
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.1
|
VH01
|
Công trình văn hóa
|
cái
|
|
|
|
5.1.1
|
VH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.1.2
|
VH02
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
5.1.3
|
VH03
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
5.1.4
|
VH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.2
|
VH02
|
Di tích lịch sử văn hóa, danh
lam thắng cảnh
|
|
|
|
|
5.2.1
|
VH021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.2.2
|
VH022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
5.2.3
|
VH023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
5.2.4
|
VH024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.3
|
VH03
|
Trang thiết bị tại
công trình văn hóa bị
vùi lấp, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.4
|
VH04
|
Các thiệt hại
về văn hóa khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6
|
TL
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY LỢI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6.1
|
TL01
|
Đê từ cấp III đến cấp
đặc biệt
|
|
|
|
|
6.1.1
|
TL011
|
Chiều dài bị lún, sụt,
|
m
|
|
|
ghi rõ số đoạn
|
6.1.2
|
TL012
|
Chiều dài bị nứt,
gãy
|
m
|
|
|
6.2
|
TL02
|
Đê từ cấp IV trở xuống, đê bối,
bờ bao
|
|
|
|
|
6.2.1
|
TL021
|
Chiều dài bị lún, sụt,
|
m
|
|
|
ghi rõ số
đoạn
|
6.2.2
|
TL022
|
Chiều dài bị nứt,
gãy
|
m
|
|
|
6.3
|
TL03
|
Kè bị
|
|
|
|
|
6.3.1
|
TL031
|
Chiều dài lún, sụt
|
m
|
|
|
|
6.3.2
|
TL032
|
Chiều dài bị gãy, vỡ,
nứt
|
m
|
|
|
|
6.4
|
TL04
|
Kênh mương
|
|
|
|
|
6.4.1
|
TL041
|
Chiều dài lún, sạt
|
m
|
|
|
|
6.4.2
|
TL042
|
Chiều dài nứt
|
m
|
|
|
|
6.5
|
TL05
|
Hồ chứa, đập
thủy lợi bị phá hủy,
vùi lấp
|
cái
|
|
|
|
6.5.1
|
TL051
|
Chiều dài lún,
sụt
|
m
|
|
|
|
6.5.2
|
TL052
|
Chiều dài bị vỡ
|
m
|
|
|
|
6.5.3
|
TL053
|
Chiều dài bị nứt
|
m
|
|
|
|
6.5.4
|
TL054
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
x
|
|
6.5.5
|
TL055
|
Khối lượng đá, bê
tông
|
m³
|
|
x
|
|
6.6
|
TL06
|
Số trạm bơm bị phá hủy,
hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
6.6.1
|
TL061
|
Kiên cố
|
cái
|
|
|
|
6.6.2
|
TL062
|
Bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
6.7
|
TL07
|
Công trình thủy lợi khác bị
phá hủy, vùi lấp, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
6.8
|
TL09
|
Các thiệt hại về thủy
lợi khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7
|
GT
|
THIỆT HẠI VỀ GIAO THÔNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.1
|
GT01
|
Đường giao thông Trung
ương (quốc lộ) bị phá hủy,
hư hỏng
|
|
|
|
|
7.1.7
|
GT011
|
Chiều dài đường
bị lún, sụt
|
m
|
|
|
|
7.1.8
|
GT012
|
Chiều dài đường bị
nứt, đứt gãy
|
m
|
|
|
|
7.1.9
|
GT013
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
|
|
7.1.10
|
GT014
|
Khối lượng đá, bê
tông, nhựa đường
|
m³
|
|
|
|
7.1.11
|
GT015
|
Cầu bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.1.12
|
GT016
|
Cống bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.1.13
|
GT017
|
Điểm/đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
7.1.14
|
GT018
|
Thiết bị, máy móc, vật
tư bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.1.15
|
GT019
|
Công trình phụ trợ
khác bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.2
|
GT02
|
Đường giao thông địa
phương (đường
tỉnh,
đường huyện, đường xã) bị
phá hủy, hư hỏng
|
|
|
|
|
7.2.1
|
GT021
|
Chiều dài đường bị
lún, sụt
|
m
|
|
|
|
7.2.2
|
GT022
|
Chiều dài đường bị
nứt, đứt gãy
|
m
|
|
|
|
7.2.3
|
GT023
|
Khối lượng đất
|
m
|
|
|
|
7.2.4
|
GT024
|
Khối lượng đá, bê
tông, nhựa đường
|
m³
|
|
|
|
7.2.5
|
GT025
|
Cầu bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.2 6
|
GT026
|
Cống bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.2.7
|
GT027
|
Điểm/đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
7.2.8
|
GT028
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.2.9
|
GT029
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
7.3
|
GT03
|
Đường sắt bị phá hủy,
hư hỏng
|
|
|
|
|
7.3.1
|
GT031
|
Chiều dài đường ray
bị phá hủy
|
m
|
|
|
|
7.3.2
|
GT032
|
Khối lượng đất nền
đường sạt lở
|
m³
|
|
x
|
|
7.3.3
|
GT033
|
Khối lượng đất, đá lấp đường sắt
|
m³
|
|
x
|
|
7.3.4
|
GT034
|
Cầu đường sắt bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.3.5
|
GT035
|
Cống đường sắt
bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.3.6
|
GT036
|
Đầu máy, toa xe,
phương tiện chuyên dùng đường sắt
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.3.7
|
GT037
|
Điểm đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
7.3.8
|
GT038
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
7.4
|
GT06
|
Hàng hải
|
|
|
|
|
7.4.1
|
GT061
|
Cảng hàng hải
bị phá hủy, hư hỏng
|
công trình
|
|
|
|
7.4.2
|
GT062
|
Biển báo, báo hiệu
bị phá hủy, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.4.3
|
GT063
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.4.4
|
GT065
|
Công trình phụ trợ
khác bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.5
|
GT07
|
Hàng không
|
|
|
|
|
7.5.1
|
GT071
|
Cảng hàng không bị
phá hủy, hư hỏng
|
công trình
|
|
|
|
7.5.2
|
GT072
|
Thiết bị, vật tư,
máy móc bị phá hủy, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.5.3
|
GT073
|
Biển báo, báo hiệu
bị phá hủy, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.5.4
|
GT074
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
7.6
|
GT08
|
Các thiệt hại về
giao thông khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8
|
TT
|
THIỆT HẠI VỀ THÔNG TIN
LIÊN LẠC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.1
|
TT01
|
Cột Ăng ten bị đổ, gãy
|
cái
|
|
|
|
802
|
TT02
|
Cột treo cáp bị đổ, gãy
|
cái
|
|
|
|
8.3
|
TT03
|
Nhà trạm
|
cái
|
|
|
|
8.3.1
|
TT031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
8.3.2
|
TT032
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -
70%
|
cái
|
|
|
|
8.3.3
|
TT033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái
|
|
|
|
8.3.4
|
TT034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
8.4
|
TT04
|
Tuyến cáp
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.4.1
|
TT041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.4.2
|
TT042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.4.3
|
TT043
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.4.4
|
TT044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.5
|
TT05
|
Máy móc, thiết bị thông tin
liên lạc bị phá hủy, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.6
|
TT06
|
Các thiệt hại về thông tin liên
lạc khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9
|
CN
|
THIỆT HẠI VỀ CÔNG NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.1
|
CN01
|
Cột điện bị đổ, gãy
|
cái
|
|
|
|
9.1.1
|
CN011
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
9.1.2
|
CN012
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
9.2
|
CN02
|
Dây điện bị đứt
|
m
|
|
|
|
9.2.1
|
CN021
|
Trung và cao thế
|
m
|
|
|
|
9.2.2
|
CN022
|
Hạ thế
|
m
|
|
|
|
9.3
|
CN03
|
Trạm biến thế bị hư
hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.3.1
|
CN031
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
9.3.2
|
CN032
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
9.4
|
CN04
|
Kè bờ thủy điện
|
m
|
|
|
|
9.4.1
|
CN041
|
Chiều dài bị nứt,
gãy, sụt
|
m
|
|
|
|
9.4.2
|
CN042
|
Diện tích bị bong
xô
|
m2
|
|
x
|
|
9.5
|
CN05
|
Hệ thống thoát nước
bị phá hủy, vùi lấp
|
m
|
|
|
|
9.6
|
CN06
|
Nhà xưởng, xí nghiệp,
công trình công nghiệp
|
cái
|
|
|
|
9.6.1
|
CN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
9.6.2
|
CN062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
9.6.3
|
CN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
9.6.4
|
CN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
9.7
|
CN07
|
Máy móc, thiết bị bị
phá hủy, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.8
|
CN08
|
Hầm, mỏ bị sập, vùi
lấp
|
hầm
|
|
|
|
9.9
|
CN08
|
Than, khoáng sản bị
vùi lấp, hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
9.10
|
CN10
|
Thiệt hại khác
trong nhà máy, xí nghiệp (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.11
|
CN11
|
Thiệt hại khác
trong hầm mỏ (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.12
|
CN13
|
Giàn khoan, giàn
khai thác Dầu khí bị đổ, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.12.1
|
CN131
|
Giàn khoan
|
cái
|
|
|
|
9.12.2
|
CN132
|
Giàn khai thác
|
cái
|
|
|
|
9.14
|
CN14
|
Đường ống bị vỡ
|
m
|
|
|
|
9.14.1
|
CN141
|
Đường ống nội mỏ
|
m
|
|
|
|
9.14.2
|
CN142
|
Đường ống chuyển dầu
khí vào bờ, trên bờ
|
m
|
|
|
|
9.16
|
CN16
|
Các thiệt hại về công nghiệp
khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10
|
XD
|
THIỆT HẠI VỀ XÂY DỰNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1
|
XD01
|
Các công trình đang
thi công
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.1
|
XD011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.2
|
XD012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.3
|
XD013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.4
|
XD014
|
Thiệt hại một phần (dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2
|
XD02
|
Máy móc, thiết bị
xây dựng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.1
|
XD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.2
|
XD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.3
|
XD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.4
|
XD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.4
|
XD04
|
Các thiệt hại về
xây dựng khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11
|
CT
|
THIỆT HẠI VỀ CÁC CÔNG
TRÌNH KHÁC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.1
|
CT01
|
Trụ sở cơ quan
|
cái
|
|
|
|
11.1.1
|
CT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
11.1.2
|
CT012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
11.1.3
|
CT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
11.1.4
|
CT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
11.2
|
CT02
|
Chợ, trung tâm
thương mại
|
cái
|
|
|
|
11.2.1
|
CT021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
11.2.2
|
CT022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
11.2.3
|
CT023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
11.2.4
|
CT024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
11.3
|
CT03
|
Nhà kho, phân xưởng
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.1
|
CT031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.2
|
CT032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.3
|
CT033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.4
|
CT034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái/m2
|
|
|
|
11.4
|
CT04
|
Công trình quốc
phòng, an ninh và các công trình phòng chống thiên
tai khác bị thiệt hại (*)
|
cái
|
|
|
|
11.5
|
CT05
|
Tường rào, cổng bị đổ, sập, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.6
|
CT06
|
Công trình phụ bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12
|
|
CÁC THIỆT HẠI KHÁC
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
|
|
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
Ghi chú:
(*) Liệt kê chi tiết các loại thiệt hại
chưa thống
kê
trong bảng (nếu có)
(x) Bỏ qua không ước giá trị thiệt hại
bằng tiền, hoặc số lượng
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BIỂU 08/TKTH
Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015
của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT
Ngày nhận báo cáo:
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo:
|
TỔNG
HỢP CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA
06
THÁNG ĐẦU NĂM..../NĂM....
TT
|
MÃ
|
CHỈ TIÊU
THIỆT HẠI
|
ĐƠN VỊ
|
Tổng
|
Số lượng
|
Ước thiệt hại (triệu đồng)
|
1
|
NG
|
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
|
|
|
|
1.1
|
NG01
|
Số người chết
|
người
|
|
x
|
1.2
|
NG02
|
Số người mất tích
|
người
|
|
x
|
1.3
|
NG03
|
Số người bị thương
|
người
|
|
x
|
2
|
NH
|
THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở
|
triệu đồng
|
x
|
|
2.1
|
NH01
|
Thiệt hại hoàn toàn (> 70%)
|
cái
|
|
|
2.2
|
NH02
|
Hư hỏng khác (≤ 70%)
|
cái
|
|
|
3
|
GD
|
THIỆT HẠI VỀ GIÁO DỤC
|
triệu đồng
|
x
|
|
3.1
|
GD01
|
Số điểm/trường bị ảnh hưởng
|
điểm
|
|
x
|
3.2
|
GD02
|
Phòng học, phòng chức năng công vụ,
nhà ở tập thể, nhà bán trú cho học sinh/sinh viên/học viên bị thiệt hại hoàn
toàn (>
70%)
|
cái
|
|
|
3.3
|
GD021
|
Phòng học, phòng chức năng công vụ,
nhà ở tập thể, nhà bán trú cho học sinh/sinh viên/học viên bị hư hỏng (≤ 70%)
|
cái
|
|
|
4
|
YT
|
THIỆT HẠI VỀ Y TẾ
|
triệu đồng
|
x
|
|
4.1
|
YT01
|
Số cơ sở y tế (bệnh viện, trung tâm
y tế, trạm y tế) bị thiệt hại hoàn toàn (> 70%)
|
cái
|
|
|
4.2
|
YT011
|
Số cơ sở y tế (bệnh
viện, trung tâm y tế, trạm
y tế) bị hư hỏng (≤ 70%)
|
cái
|
|
|
5
|
VH
|
THIỆT HẠI VỀ VĂN HÓA
|
triệu đồng
|
x
|
|
5.1
|
VH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
5.2
|
VH02
|
Hư hỏng khác (≤ 70%)
|
cái
|
|
|
6
|
NLN
|
THIỆT HẠI VỀ NÔNG, LÂM, DIÊM NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
6.1
|
NLN01
|
Diện tích lúa mất trắng (> 70%)
|
ha
|
|
|
6.2
|
NLN02
|
Diện tích lúa bị ảnh
hưởng (≤
70%)
|
ha
|
|
|
6.3
|
NLN091
|
Diện tích rừng bị ảnh
hưởng
|
ha
|
|
|
6.4
|
NLN15
|
Diện tích ruộng muối bị hư hỏng
|
ha
|
|
|
7
|
CHN
|
THIỆT HẠI VỀ CHĂN NUÔI
|
triệu đồng
|
x
|
|
7.1
|
CHN
|
Gia súc, gia cầm bị
chết, cuốn trôi
|
con
|
|
|
8
|
TL
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY LỢI
|
triệu đồng
|
x
|
|
8.1
|
TL01
|
Đê từ cấp III đến cấp đặc biệt bị sạt, vỡ
|
m
|
|
|
8.2
|
TL02
|
Đê từ cấp IV trở xuống, đê bối, bờ
bao bị sạt, vỡ
|
m
|
|
|
8.3
|
TL03
|
Kè bị sạt lở
|
m
|
|
|
8.4
|
TL04
|
Cống, bọng bị hư hỏng, cuốn trôi
|
cái
|
|
|
8.6
|
TL06
|
Số trạm bơm bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
9
|
GT
|
THIỆT HẠI VỀ GIAO
THÔNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
9.1
|
GT01
|
Đường giao thông
Trung ương (quốc lộ)
|
|
|
|
9.1.1
|
GT011
|
Chiều dài sạt lở,
hư hỏng
|
m
|
|
x
|
9.1.4
|
GT014
|
Khối lượng đất, đá,
bê tông, nhựa đường các loại
|
m3
|
|
|
9.1.5
|
GT015
|
Cầu, cống bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
9.2
|
GT02
|
Đường giao thông địa phương (đường tỉnh, đường huyện,
đường xã)
|
|
|
|
9.2.1
|
GT021
|
Chiều dài sạt lở,
hư hỏng
|
m
|
|
x
|
9.2.4
|
GT024
|
Khối lượng đất, đá,
bê tông, nhựa đường các loại
|
m3
|
|
|
9.2.5
|
GT025
|
Cầu, cống bị
hư hỏng
|
cái
|
|
|
10
|
TS
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY SẢN
|
triệu đồng
|
x
|
|
10.1
|
TS01
|
Diện tích nuôi ao, hồ bị
thiệt hại
|
ha
|
|
|
10.2
|
TS02
|
Lồng, bè nuôi thủy, hải sản các loại
bị thiệt hại
|
100m3/lồng
|
|
|
10.3
|
TS03
|
Phương tiện khai thác thủy, hải sản
bị chìm, vỡ, trôi
|
chiếc
|
|
|
10.4
|
TS04
|
Công trình tránh trú bão bị hư
hỏng
|
công trình
|
|
|
11
|
TT
|
THIỆT HẠI VỀ THÔNG
TIN LIÊN LẠC
|
triệu đồng
|
x
|
|
11.1
|
TT01
|
Cột Ăng ten bị đổ, gãy
|
cái
|
|
|
11.2
|
TT02
|
Cột treo cáp bị đổ, gãy
|
cái
|
|
|
11.3
|
TT03
|
Nhà trạm bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
12
|
CN
|
THIỆT HẠI VỀ CÔNG NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
12.1
|
CN01
|
Cột điện bị đổ, gãy
|
cái
|
|
|
12.2
|
CN03
|
Trạm biến thế bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
12.3
|
CN06
|
Nhà xưởng, xí nghiệp, công trình
công nghiệp bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
13
|
XD
|
THIỆT HẠI VỀ XÂY DỰNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
13.1
|
XD01
|
Các công trình đang thi công bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
13.2
|
XD02
|
Máy móc, thiết bị xây dựng bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
14
|
MT
|
THIỆT HẠI VỀ NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
15
|
CT
|
THIỆT HẠI VỀ CÁC CÔNG
TRÌNH KHÁC
|
triệu đồng
|
x
|
|
15.1
|
CT01
|
Trụ sở cơ quan bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
15.2
|
CT02
|
Chợ, trung tâm thương mại bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
15.3
|
CT03
|
Nhà kho, phân xưởng bị hư hỏng
|
cái/m2
|
|
|
15.4
|
CT06
|
Công trình quốc phòng, an ninh và
các công trình phòng chống
thiên tai khác bị thiệt hại
|
công trình
|
|
|
16
|
|
CÁC LOẠI THIỆT HẠI
KHÁC (*)
|
|
|
|
|
TỔNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
Ghi chú:
(*) Các loại thiệt hại khác: Tổng giá
trị thiệt hại còn lại trong Biểu mẫu 07 chưa được đề cập
trong Biểu mẫu này
(x) Bỏ qua không ước giá trị thiệt hại
bằng tiền, hoặc số lượng
Người lập
biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
GIẢI THÍCH KHÁI NIỆM, CÁCH XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU THỐNG
KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
ngày
23/11/2015 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về người
1.1. Số người chết
- Người chết là những người mà ngay trước khi
thiên tai xảy ra sống trên địa bàn đã bị chết do thiên tai trực tiếp gây ra và
đã tìm thấy thi thể. Người chết do bị ốm hoặc do những nguyên nhân không liên
quan đến thiên tai không được tính vào danh sách người chết do thiên tai.
- Cách tính: đếm và thống kê
1.2. Số người mất tích
- Người mất tích là những người mà ngay trước
khi thiên tai xảy ra sống trên địa bàn đã bị mất tích, có thể đã bị chết do
thiên tai trực tiếp gây ra nhưng chưa tìm thấy thi thể hoặc chưa có tin tức sau
khi thiên tai xảy ra. Sau một năm thiên tai xảy ra nếu không có tin tức gì về số
người mất tích này thì sẽ tính họ vào số người đã chết do thiên tai.
- Cách tính: đếm và thống kê
1.3. Số người bị
thương
- Người bị thương là những người bị tổn thương
về thể xác do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, làm ảnh hưởng đến cuộc sống
bình thường. Những trường hợp bị sốc hoặc ảnh hưởng đến tâm lý do biến cố của
gia đình và bản thân không được tính là số người bị thương.
- Cách tính: đếm và thống kê
1.4. Số hộ bị ảnh hưởng
- Số hộ bị ảnh hưởng bao gồm những hộ bị thiệt
hại về người, tài sản hoặc những hộ phải di dời do ảnh hưởng trực tiếp của
thiên tai. Những trường hợp bị mất tài sản do tình trạng mất trật tự an ninh do
thiên tai gây ra không được tính.
- Cách tính: đếm và thống kê
1.5. Số người bị ảnh hưởng
- Người bị ảnh hưởng bởi thiên tai là những người
bị ốm, bị thương, phải sơ tán; những người mất người thân, mất tài sản trực tiếp
do thiên tai.
- Cách tính: đếm và thống kê
2. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về nhà ở
- Khái niệm nhà ở: Nhà ở là những ngôi nhà dùng
cho mục đích để ở, có đủ điều kiện sinh sống bình thường, không phân biệt chủ sở
hữu và thực tế đang tồn tại ở một thời điểm nhất định (đầu năm hoặc cuối năm).
- Nhà ở được phân thành các loại: Nhà kiên cố,
bán kiên cố, thiếu kiên cố và nhà đơn sơ. Thiệt hại về nhà ở bao gồm:
2.1. Nhà bị sập, đổ, cuốn
trôi, vùi lấp, hư hỏng hoàn toàn (trên 70%)
- Là những ngôi nhà ở của dân (gồm cả nhà tập
thể, nhà ở của dân do nhà nước cấp) bị thiệt hại do ảnh hưởng của thiên tai gồm:
sập, đổ hoàn toàn hoặc bị cuốn trôi, vùi lấp, hư hỏng hoàn toàn trên 70% do ảnh
hưởng của thiên tai mà không thể khắc phục lại được.
- Cách tính: đếm và thống kê
- Cách ước giá trị thiệt hại: ước giá trị
còn lại của từng ngôi nhà theo phương pháp trừ khấu hao.
Giá trị còn lại
|
=
|
Tổng giá
trị xây mới và
sửa chữa lớn
|
-
|
Tổng giá trị xây
mới và sửa chữa lớn
|
x
|
Số năm đã sử dụng
|
Số năm có thể sử
dụng
|
Tổng giá trị xây mới và
sửa chữa lớn được
tính như sau:
Tổng giá trị xây
mới và sửa chữa lớn
|
=
|
Tổng diện tích sử
dụng của nhà/công trình (m²)
|
x
|
Đơn giá xây mới 1
m² tại thời điểm hiện tại
|
+
|
Tổng giá trị các
lần sửa chữa lớn
|
+ Đơn giá xây mới 1m2
nhà/công trình được tính cho từng loại nhà tại thời điểm nhà
bị thiệt hại. Đơn giá xây mới được xác định theo đơn giá của từng địa
phương.
+ Sửa chữa lớn: là công việc sửa chữa
nhằm cải tạo, khôi
phục, làm tăng diện tích sử dụng và kéo dài thời gian sử dụng của ngôi nhà. Sửa
chữa lớn thường làm thay đổi kết cấu chịu lực của ngôi nhà.
+ Số năm có thể sử dụng là số năm đảm
bảo đủ an toàn cho việc sử dụng theo như hồ sơ thiết kế hoặc số năm đủ đảm bảo
an toàn sử dụng dựa theo phân loại nhà/công trình.
+ Số năm đã sử dụng là số năm kể từ
khi ngôi nhà/công trình đó hoàn thiện và đưa vào sử dụng cho đến lúc bị ảnh hưởng
của thiên tai.
2.2. Nhà bị sập, đổ, vùi lấp,
cuốn trôi một phần; tốc mái, xiêu vẹo, hư hỏng rất nặng (từ 50-70%)
- Là những ngôi nhà ở của dân (gồm cả nhà tập
thể, nhà ở của dân do nhà nước cấp) bị thiệt hại do ảnh hưởng trực tiếp của
thiên tai mà có thể sửa chữa, hoặc cải tạo lại một phần để ở.
- Cách tính: đếm và thống kê
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của
ngôi nhà x % mức độ thiệt
hại
2.3. Nhà bị sập, đổ, cuốn
trôi một phần, tốc mái, xiêu vẹo, hư hỏng nặng (từ 30-50%)
- Là những ngôi nhà ở của dân (gồm cả nhà tập
thể, nhà ở của dân do nhà nước cấp) bị thiệt hại do ảnh hưởng trực tiếp của
thiên tai mà có thể sửa chữa, khôi phục hoặc cải tạo lại để ở.
- Cách tính: đếm và thống kê
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của
ngôi nhà x % mức độ thiệt
hại
2.4. Nhà bị tốc mái, xiêu
vẹo, hư hỏng một phần (dưới 30%)
- Là những ngôi nhà ở của dân (gồm cả nhà tập
thể, nhà ở của dân do nhà nước cấp) bị xiêu vẹo, tốc mái hoặc hư hỏng một phần
và chỉ phải sửa chữa, khắc phục một phần để ở.
- Cách tính: đếm và thống kê
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của
ngôi nhà x % mức độ thiệt
hại
2.5. Nhà bị ngập nước
- Là những ngôi nhà ở của dân bị ngập sàn, nền,
mức độ ngập từ 0,2 m trở lên đối với diện tích sinh hoạt thường xuyên.
- Khi thống kê cần phân ra các mức ngập khác
nhau: từ (0.2-1)m; (1-3)m và
>3m
- Cách tính: đếm và thống kê
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại: Giá trị còn lại của
ngôi nhà x % mức độ thiệt
hại do ngập
2.6. Nhà bị đất, đá vùi lấp
- Là những ngôi nhà ở của dân bị đất, đá vùi lấp
một phần hoặc toàn bộ nền, sàn nhà.
- Cách tính: đếm và thống kê
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại: Giá trị còn lại của
ngôi nhà x % mức độ thiệt
hại do đất đá vùi lấp
2.7. Nhà phải di dời khẩn
cấp
- Là những ngôi nhà ở của dân nằm trong khu vực
bị ảnh hưởng của thiên tai mà người cư trú ở đó phải di dời khẩn cấp để tránh
nguy cơ bị thiệt hại do thiên tai.
- Cách tính: đếm và thống kê
2.8. Các thiệt hại về nhà ở
khác
- Các thiệt hại về nhà ở khác: là toàn bộ tài sản
của các hộ gia đình như: bàn, ghế, giường, tủ, máy giặt, máy tính, ti vi, điện
thoại... bị cuốn trôi hoặc bị hư hỏng (có thể hoặc không thể sửa chữa được)
do thiên tai gây ra. Các loại tài sản (có trong hộ gia đình) như sau không được
tính vào mục các thiệt hại khác mà tính vào các hạng mục đã có trong biểu bảng:
Lương thực, thực phẩm; thuốc trừ sâu; phân bón;
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết trong phụ
lục chi tiết (nếu có)
- Cách ước giá trị thiệt hại: là giá trị thay
thế của tài sản đó tại thời điểm bị thiệt hại.
3. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về giáo dục
3.1. Số điểm/trường
bị ảnh hưởng
- Điểm/trường bị ảnh hưởng trực tiếp của thiên
tai là những điểm/trường có cơ sở vật chất như phòng học, bàn ghế, sách vở, dụng
cụ học tập dành cho giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên bị thiệt hại bởi
thiên tai.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết trong phụ
lục bảng danh mục các loại thiệt hại kèm theo.
3.2. Phòng học, phòng
chức năng, công vụ, nhà ở tập thể, nhà bán trú cho giáo viên, học
sinh, sinh viên, học viên bị sập đổ, cuốn trôi, hư hỏng hoàn toàn (>70%)
- Là những phòng học, phòng chức năng công vụ,
nhà ở tập thể, nhà bán trú cho giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên bị sập
đổ, cuốn trôi, hư hỏng hoàn toàn không thể khắc phục lại được.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị
còn lại của phòng học x % Mức độ thiệt
hại
Giá trị còn lại của phòng học tính như
mục 2.1
3.3. Phòng học, phòng chức
năng, công vụ, nhà
ở tập thể, nhà bán trú cho cho
giáo viên, học
sinh, sinh viên, học
viên bị sập đổ, cuốn trôi một phần, tốc mái, xiêu vẹo, hư hỏng ở các mức khác
nhau: Rất nặng (từ 50-70%), nặng (30-50%) và thiệt hại một phần (dưới 30%);
- Là những phòng học, phòng chức năng công vụ,
nhà ở tập thể, nhà
bán trú cho giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên bị thiệt hại mà có thể sửa
chữa, khôi phục hoặc cải tạo lại một
phần hoặc toàn bộ để có thể sử dụng.
- Cách tính: đếm và thống kê
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của
phòng học x % Mức độ thiệt
hại
Giá trị còn lại của phòng học tính như
mục 2.1
3.4. Phòng học, phòng chức
năng, công vụ, nhà ở tập thể, nhà bán trú cho giáo viên,
học sinh, sinh viên, học viên bị ngập nước
- Phòng học, phòng chức năng công vụ, nhà ở tập
thể, nhà bán trú cho giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên bị ngập nước là
những nhà bị ngập sàn, ngập nền, mức độ ngập từ 0,2 m trở lên do ảnh hưởng trực
tiếp của thiên tai.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị
còn lại của phòng học x % Mức độ thiệt
hại do ngập Giá trị còn lại của phòng học tính như mục 2.1
3.5. Máy vi tính và các thiết
bị giáo dục ở trường bị
thiệt hại
- Máy vi tính và các thiết bị giáo dục ở trường
bị hư hỏng do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai là những thiết bị giáo dục ở trường
dùng cho việc giảng dạy và học tập bị hư hỏng toàn bộ hoặc bị cuốn trôi.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = giá trị thay thế của
tài sản đó tại
thời điểm bị thiệt hại
3.6. Các thiệt hại về giáo dục khác
- Các thiệt hại về giáo dục khác: là những tài
sản có trong các điểm trường đóng tại đơn vị hành chính báo cáo bị thiệt hại do
thiên tai gây ra.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = giá trị thay thế của
tài sản đó tại thời điểm bị thiệt hại
4. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về y tế
4.1. Số cơ sở y tế bị thiệt
hại
- Số cơ sở y tế (bệnh viện, trung tâm y tế, trạm
y tế) là các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc tư nhân đóng trên địa bàn đơn vị hành chính báo
cáo có các cơ sở vật chất bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp hư hỏng ở các mức khác nhau do
ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai gây ra (Không bao gồm các cửa hàng bán thuốc).
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = ∑ giá trị thiệt hại
của (số cơ sở y tế bị sập đổ, cuốn trôi hư hỏng toàn phần; hư hỏng nặng; ngập
nước).
4.2. Số cơ sở y tế bị sập,
đổ, trôi, vùi lấp,
hư hỏng hoàn toàn
(trên 70%)
- Là những cơ sở y tế đóng trên địa bàn đơn vị
báo cáo bị thiệt hại không thể khắc phục lại được.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị
còn lại của cơ sở y tế x % Mức độ thiệt
hại
Giá trị còn lại của cơ sở y tế tính
như mục 2.1
4.3. Số cơ sở y tế bị sập
đổ, cuốn trôi, vùi lấp, tốc mái, xiêu vẹo và hư hỏng
ở các mức khác nhau: rất nặng (50-70%), nặng (30-50)% và một phần (dưới 30%)
- Là những cơ sở y tế bị thiệt hại ở các mức độ
khác nhau và có thể sửa chữa, khắc phục lại một phần hay toàn bộ.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của
cơ sở y tế x % Mức độ thiệt
hại
Giá trị còn lại của cơ sở y
tế tính như mục 2.1
4.4. Số cơ sở y tế bị ngập
nước
- Số cơ sở y tế bị ngập nước là những cơ sở y tế
bị ngập sàn, nền, mức độ ngập từ 0,2 m trở lên.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của
cơ sở y tế x % Mức độ thiệt hại
Giá trị còn lại của cơ sở y tế tính
như mục 2.1
4.5. Các thiệt hại về y tế
khác
- Các thiệt hại khác: là toàn bộ tài sản có
trong các cơ sở y tế Nhà nước hoặc tư nhân hiện đóng trên địa bàn đơn vị
hành chính báo cáo bị thiệt hại do thiên tai như: giường bệnh, máy móc y tế,
thuốc chữa bệnh
…..
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại: Đối với tài sản của
các cơ sở y tế thì tính giá trị thiệt hại là giá trị thay thế của tài sản đó tại
thời điểm bị thiệt hại.
5. Nhóm chỉ tiêu về Văn
hóa
5.1. Công trình văn hóa, di tích lịch
sử văn hóa bị thiệt hại
- Công trình văn hóa bị thiệt hại là các thiết
chế xây dựng được kiến tạo để phục vụ các hoạt động văn hóa, thông tin, tuyên
truyền bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
- Mức thiệt hại của các công trình văn hóa gồm:
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%, thiệt hại rất nặng (từ 50-70%), thiệt hại nặng (30-50%) và thiệt hại
một phần (dưới 30%)
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của
công trình văn hóa x % Mức độ thiệt
hại
Giá trị còn lại của công trình văn hóa
tính như mục 2.1
5.2. Tài sản, trang thiết
bị tại công trình văn hóa bị thiệt hại
- Tài sản, trang thiết bị tại công trình văn
hóa là những tài sản, trang thiết bị tại các công trình văn hóa, di tích lịch sử
văn hóa bị thiệt hại do thiên tai.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = giá trị thay thế của
tài sản đó tại thời điểm bị thiệt hại
5.3. Các thiệt hại về văn
hóa khác
- Các thiệt hại về văn hóa khác: là toàn bộ những
cơ sở vật chất khác còn lại của công trình văn hóa chưa thống kê vào các mục
trên bị thiệt hại do thiên tai
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại: Đối với tài sản,
cơ sở vật chất về văn hóa thì tính giá trị thiệt hại là giá trị thay thế của
tài sản đó tại thời điểm bị thiệt hại.
6. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về nông, lâm, diêm nghiệp
6.1. Diện tích lúa bị thiệt
hại
- Diện tích lúa bị thiệt hại là diện tích lúa bị
chết, ngập, úng, bồi lấp, hư hỏng làm mất trắng không thu hoạch được hoặc giảm
năng suất do thiên tai gây ra;
- Diện tích lúa bị thiệt hại gồm các mức:
mất trắng (thiệt hại trên 70% không thu hoạch được hoặc không gieo trồng lại được);
thiệt hại rất nặng (giảm năng suất từ 50%-70%); thiệt hại nặng (giảm năng suất
từ 30%-50%) và thiệt hại một phần (giảm năng suất dưới 30%);
- Diện tích lúa được thống kê theo chủng loại
là lúa thuần và lúa lai;
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết (trong đó
thống kê cụ thể phần diện tích theo các mức thiệt hại: trên 70%, từ (50-70)%,
(30-50)% và dưới 30%
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = (Ước sản lượng lúa
bị mất trắng x đơn giá) + (Ước
sản lượng lúa bị giảm năng suất x đơn giá).
6.2. Diện tích mạ bị thiệt
hại
- Diện tích mạ bị thiệt hại là diện tích mạ bị
chết, ngập, úng, bồi lấp, hư hỏng làm mất trắng hoặc giảm năng suất do thiên
tai gây ra;
- Diện tích mạ bị thiệt hại gồm các mức: mất trắng
(thiệt hại trên 70% không
thu hoạch được hoặc không gieo trồng lại được); thiệt hại rất nặng (giảm năng
suất từ 50%-70%); thiệt hại nặng (giảm năng suất từ 30%-50%) và thiệt hại một
phần (giảm năng suất dưới 30%);
- Diện tích mạ được thống kê theo chủng loại là
mạ lúa thuần và mạ lúa lai;
- Cách tính: Đo và thống kê số diện tích bị thiệt
hại (trong đó thống kê cụ thể phần diện tích theo các mức thiệt hại: trên 70%,
từ (50-70)%, (30-50)% và dưới 30%
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = (Ước sản lượng mạ
bị mất trắng x đơn
giá) + (Ước sản lượng mạ giảm năng suất x đơn giá).
6.3. Diện tích hoa màu,
rau màu bị thiệt hại
- Diện tích hoa màu, rau màu bị thiệt hại là diện
tích bị chết, ngập, úng, bồi lấp, hư hỏng làm mất trắng hoặc giảm năng
suất do thiên tai gây ra;
- Diện tích hoa màu, rau màu bị thiệt hại gồm
các mức: mất trắng (thiệt hại trên 70% không thu hoạch được hoặc không gieo trồng lại được);
thiệt hại rất nặng (giảm năng suất từ 50%-70%); thiệt hại nặng (giảm năng suất
từ 30%- 50%) và thiệt hại một phần (giảm năng suất dưới 30%);
- Cách tính: Đo và thống kê số diện tích bị thiệt
hại trong đó thống kê cụ thể phần diện tích theo các mức thiệt hại: trên 70%, từ
(50 -70)%, (30-50)% và dưới 30%
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = (Ước sản lượng hoa
màu, rau màu bị mất trắng x đơn giá) + (Ước sản lượng hoa màu, rau màu bị giảm năng
suất x đơn giá).
6.4. Số lượng hoa,
cây cảnh các loại bị thiệt hại
- Số lượng hoa, cây cảnh các loại bị thiệt hại
là số lượng các loại hoa, cây cảnh bị chết, đổ, gãy, hư hỏng làm mất trắng hoặc
giảm năng suất do thiên tai gây ra;
- Số lượng hoa, cây cảnh bị thiệt hại gồm: (thiệt
hại trên 70% không thu hoạch được hoặc không gieo trồng lại được); thiệt hại rất
nặng (giảm năng suất từ 50%-70%); thiệt hại nặng (giảm năng suất từ 30%-50%) và
thiệt hại một phần (giảm năng suất dưới 30%);
- Cách tính: Đo và thống kê số diện tích bị thiệt
hại trong đó thống kê cụ thể phần diện tích theo các mức thiệt hại: trên 70%, từ
(50-70)%, (30-50)% và dưới 30%
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = (Ước sản lượng hoa
các loại bị mất trắng x đơn giá) +
(Ước sản lượng hoa các loại bị giảm năng suất x đơn giá).
6.5. Diện tích cây trồng
lâu năm
- Diện tích cây trồng lâu năm bị thiệt hại là
diện tích cây bị chết, đổ, gãy, ngập úng hoặc hư hỏng làm mất trắng hoặc giảm
năng suất do thiên tai gây ra.
- Diện tích cây trồng lâu năm bị thiệt hại gồm:
thiệt hại trên 70% (không thu hoạch được hoặc không gieo trồng lại được); thiệt
hại rất nặng (giảm năng suất từ 50%-70%); thiệt hại nặng (giảm năng suất từ
30%-50%) và thiệt hại một phần (giảm năng suất dưới 30%);
- Cách tính: Đo và thống kê số diện tích bị thiệt
hại trong đó thống kê cụ thể phần diện tích theo các mức thiệt hại: trên 70%, từ
(30-50)%, từ (50-70)% và dưới 30%
- Cách ước giá trị thiệt hại: giá trị thiệt hại
= (Ước sản lượng
bị mất trắng x đơn giá) +
(Ước sản lượng bị giảm năng suất x đơn giá).
6.6. Diện tích cây trồng
hàng năm
- Diện tích cây trồng hàng năm bị thiệt
hại là diện tích
cây bị chết, ngập, úng, bồi lấp, hư hỏng làm mất trắng hoặc giảm năng suất do
thiên tai gây ra.
- Diện tích cây trồng hàng năm bị thiệt hại gồm:
thiệt hại trên 70% (không thu hoạch được hoặc không gieo trồng lại được); thiệt
hại rất nặng (giảm năng suất từ 50%-70%); thiệt hại nặng (giảm năng suất từ
30%-50%) và thiệt hại một phần (giảm năng suất dưới 30%);
- Cách tính: Đo và thống kê số diện tích bị thiệt
hại (trong đó tách riêng diện tích theo các mức thiệt hại: trên 70%, từ
(30-50)%, (50-70)% và dưới 30%
- Cách ước giá trị thiệt hại: giá trị thiệt hại
= Ước sản lượng bị mất trắng x đơn giá) + (Ước sản lượng bị giảm năng suất x đơn giá).
6.7. Diện tích cây ăn quả
tập trung bị thiệt hại
- Diện tích cây ăn quả tập trung bị thiệt hại
là diện tích cây bị chết, đổ, gãy, ngập úng, hạn hán do thiên tai gây ra;
- Diện tích cây ăn quả tập trung bị thiệt hại gồm:
thiệt hại trên 70% (không thu hoạch được hoặc không gieo trồng lại được); thiệt
hại rất nặng (giảm năng suất từ 50-70%); thiệt hại nặng (giảm năng suất từ
30-50%) và thiệt hại một phần (giảm năng suất dưới 30%);
- Cách tính: Đo và thống kê số diện tích bị thiệt
hại (trong đó tách riêng diện tích theo các mức thiệt hại: trên 70%, từ
(30-50)%, (50-70)% và dưới 30%
- Cách ước giá trị thiệt hại: giá trị thiệt hại
= (Ước sản lượng
bị mất trắng x đơn giá) +
(Ước sản lượng bị giảm năng suất x đơn giá).
6.8. Diện tích rừng bị thiệt
hại
- Diện tích rừng (bao gồm rừng trồng phân tán
và rừng trồng tập trung) bị thiệt hại là diện tích bị chết, đổ, gãy, ngập, xói
lở, hạn hán do thiên tai gây ra;
- Cách tính: Đo và thống kê số diện tích bị thiệt
hại.
- Cách ước giá trị thiệt hại: giá trị
thiệt hại = (Ước sản lượng
bị mất trắng x đơn giá) +
(Ước sản lượng bị giảm năng suất x đơn giá).
6.9. Cây bóng mát, cây
xanh đô thị bị đổ, gãy
- Cây bóng mát, cây xanh đô thị bị thiệt hại là
số lượng các loại cây bị đổ, gãy, chết, hư hỏng do thiên tai gây ra;
- Cách tính: Đo và thống kê số lượng cây bị thiệt
hại.
- Cách ước giá trị thiệt hại: giá trị thiệt hại
= giá trị cây thay thế
x đơn giá.
6.10. Cây giống, hạt giống
bị thiệt hại
- Cây giống bị thiệt hại là diện tích bị chết,
ngập úng, xói, bồi lấp và hư hỏng do thiên tai gây ra.
- Hạt giống bị thiệt hại là số lượng hạt bị vùi
lấp, trôi, hư hỏng do thiên tai gây ra.
- Cách tính: Đo và thống kê số lượng chi tiết.
- Cách ước giá trị thiệt hại: giá trị
thiệt hại = giá trị cây thay thế x đơn giá.
6.11. Lương thực bị thiệt hại
- Lương thực bị thiệt hại là những sản phẩm khô, sạch
đã thu hoạch bị ẩm, ướt, trôi và hư hỏng do thiên tai
- Cách tính: Thống kê số lượng chi tiết.
- Cách ước giá trị thiệt hại: giá trị thiệt hại
= số lượng bị thiệt hại x đơn giá.
6.12. Diện tích, số lượng muối bị
thiệt hại
- Diện tích muối bị thiệt hại là diện tích bị
trôi, ngập, úng, xói, bồi lấp do thiên tai gây ra.
- Sản lượng muối bị thiệt hại là sản lượng muối
bị mất, đổ, trôi và hư hỏng do thiên tai gây ra.
- Cách tính: Đo, đếm và thống kê chi tiết.
- Cách ước giá trị thiệt hại: giá trị thiệt hại
= số lượng bị thiệt hại x đơn giá.
6.13. Các thiệt hại về
nông, lâm, diêm nghiệp khác
- Các thiệt hại về nông, lâm, diêm nghiệp khác:
là toàn bộ những cơ sở vật chất khác còn lại của nông, lâm, diêm nghiệp chưa thống
kê vào các mục trên bị thiệt hại
do thiên tai
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại: Đối với tài sản,
cơ sở vật chất thì tính giá trị thiệt hại là giá trị thay thế của tài sản đó tại
thời điểm bị thiệt hại.
7. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về chăn nuôi
7.1. Gia súc bị
thiệt hại.
- Là những loại vật nuôi như trâu, bò, ngựa,
nai, cừu, dê, lợn... bị chết, cuốn trôi hoặc mất do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại
Giá trị thiệt hại = ∑ (số con
theo từng loại x đơn giá)
7.2. Gia cầm bị thiệt hại.
- Là những vật nuôi thuộc họ chim như: gà, vịt,
ngan, ngỗng, đà điểu, chim bồ câu, chim cút... bị chết, cuốn trôi hoặc mất
do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt hại = ∑ (số con
theo từng loại x đơn giá)
7.3. Thức ăn gia súc, gia
cầm bị thiệt hại
- Là những loại thức ăn dùng cho gia súc, gia cầm bị cuốn trôi, vùi lấp
và hư hỏng do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt hại = Giá trị
thay thế tương đương hoặc giá trị sửa chữa, khắc phục để tái sử dụng
7.4. Vật tư, chuồng, trại
và trang thiết bị chăn nuôi bị thiệt hại
- Là những trang thiết bị, vật tư, chuồng trại
phục vụ chăn nuôi bị hư hỏng, cuốn trôi, vùi lấp do thiên tai.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt hại
= Giá trị thay thế tương đương hoặc giá trị sửa chữa, khắc phục để tái sử dụng
8. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về thủy lợi
8.1. Đê cấp III đến cấp đặc
biệt bị thiệt hại
- Là những đoạn, tuyến đê biển, đê sông đã được
phân cấp từ cấp III đến cấp đặc biệt (do Trung ương đầu tư, xây dựng, tu sửa và
nâng cấp; địa phương chỉ đóng góp một phần kinh phí) bị thiệt hại do thiên tai
gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = khối lượng thiệt hại
x đơn giá.
8.2. Đê từ cấp IV trở xuống
bị thiệt hại
- Là những đoạn, tuyến đê biển, đê sông dưới cấp
III, đê bối, bờ bao (do địa phương đầu tư, xây dựng, tu sửa và nâng cấp; trung
ương chỉ hỗ trợ một phần kinh phí) bị sạt lở, cuốn trôi và hư hỏng do thiên tai
gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = khối lượng thiệt hại
x đơn giá.
8.3. Kè bị thiệt hại
- Là kè sông, kè biển bị sạt lở, cuốn trôi và
hư hỏng do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt hại = khối
lượng thiệt hại x đơn giá.
8.4. Kênh mương bị thiệt hại
- Là kênh mương bị sạt lở, cuốn trôi và phá hủy
do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
8.5. Cống bị thiệt hại
- Là các cống (bọng) bị sập, đổ, trôi, sạt lở
và hư hỏng do thiên tai
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x
đơn giá.
8.6. Hồ chứa, đập thủy lợi
bị thiệt hại
- Là hồ chứa, đập và các công trình có liên
quan (gồm công trình lấy nước, tháo nước, công trình xả lũ, v.v.. bị sạt lở,
cuốn trôi và hư hỏng do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
8.7. Trạm bơm bị thiệt hại
- Là những trạm bơm và các công trình có liên
quan (cửa van, đường ống, và các thiết bị bên trong trạm bơm bị cuốn trôi và hư hỏng
do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
8.8. Bờ biển, bờ sông, suối
bị thiệt hại
- Là bờ biển, bờ sông, suối bị sạt lở, cuốn trôi và phá hủy
do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
8.9. Công trình thủy
lợi khác bị hư hại
- Là các công trình liên quan đến tưới tiêu
như: cầu máng, tràn, khe phai, v.v.. bị sạt lở,
cuốn trôi và hư hỏng do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
9. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về giao thông
9.1. Đường giao thông
trung ương bị thiệt hại
- Là các tuyến, đoạn đường giao thông do cấp
trung ương quản lý, đầu tư xây dựng, tu sửa và nâng cấp bị sạt lở, cuốn trôi và hư hỏng
do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
9.2. Đường giao thông địa
phương bị thiệt hại
- Là những tuyến, đoạn đường tỉnh, đường huyện
và đường xã do cấp địa phương quản lý, đầu tư xây dựng, tu sửa và nâng cấp bị sạt
lở, cuốn trôi và hư hỏng do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
9.3. Đường sắt bị thiệt hại
- Là tuyến, đoạn đường giao thông dành cho tàu
hỏa do ngành đường
sắt quản lý, đầu tư xây dựng, tu sửa và nâng cấp bị sạt lở, cuốn trôi và phá hủy
do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
9.4. Đường thủy nội địa
trung ương và địa phương bị thiệt hại
- Là tuyến, đoạn đường thủy trung ương và địa
phương dành cho các phương tiện thủy như ca nô, phà, tàu vận tải và các thiết bị
liên quan bị thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
9.5. Hàng hải bị thiệt hại
- Là các phương tiện tàu, thuyền vận tải và các
thiết bị liên quan đến hàng hải bị thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
9.6. Hàng không bị thiệt hại
- Là các phương tiện hàng không như máy bay, trực
thăng, phương tiện vận chuyển hàng hóa trên sân bay, các thiết bị, vật tư, máy
móc khác tại sân bay bị thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
10. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về thủy sản
10.1. Diện tích nuôi cá
truyền thống bị thiệt hại
- Cách tính: Căn cứ diện tích nuôi, mật độ thả
và mức độ ngập lụt để tính ra sản lượng cá bị mất (trong đó tách riêng diện
tích theo các mức thiệt hại: <30%; từ 30-50%; 50-70% và trên 70%;
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Ước sản lượng cá bị
thiệt hại x đơn giá.
10.2. Diện tích nuôi cá tra
- Cách tính: Căn cứ diện tích nuôi, mật độ thả
và mức độ ngập lụt hoặc dịch bệnh để tính ra sản lượng cá tra bị mất (trong đó
tách riêng diện tích theo các mức thiệt hại: <30%; từ (30-50)%; (50-70)% và
trên 70%;
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Ước sản
lượng cá bị thiệt hại x đơn
giá.
10.3. Diện tích nuôi tôm bị
thiệt hại
- Cách tính: Căn cứ diện tích nuôi, mật độ thả
và mức độ ngập lụt để tính ra sản lượng tôm bị mất (trong đó tách riêng diện
tích theo các mức thiệt hại: <30%; từ (30-50)%; (50-70)% và trên 70%;
- Diện tích nuôi tôm gồm: tôm quảng canh, tôm thâm
canh
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Ước sản lượng tôm
bị thiệt hại x đơn giá.
10.4. Diện tích nuôi nhuyễn
thể bị thiệt hại
- Cách tính: Căn cứ diện tích nuôi, mật độ thả
và mức độ ngập lụt để tính ra sản lượng bị mất (trong đó tách riêng diện tích
theo các mức thiệt hại: <30%; từ 30-50%; 50-70% và trên 70%;
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Ước sản lượng bị
thiệt hại x đơn giá.
10.5. Diện tích nuôi ngao bị
thiệt hại
- Cách tính: Căn cứ diện tích nuôi, mật độ nuôi
theo quy định và mức độ ngập lụt để tính ra sản lượng bị mất (trong đó tách
riêng diện tích theo các mức thiệt hại: <30%; từ 30-50%; 50-70% và trên 70%;
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Ước sản lượng bị
thiệt hại x đơn giá.
10.6. Các loại thủy, hải sản
khác bị thiệt hại
- Cách tính: Căn cứ diện tích nuôi, mật độ nuôi
và mức độ ngập lụt để tính ra sản lượng các loại thủy, hải sản khác bị mất
(trong đó tách riêng diện tích theo các mức thiệt hại: <30%; từ (30-50)%;
(50-70)% và trên 70%;
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Ước sản lượng thủy,
hải sản bị thiệt hại x
đơn
giá.
10.7. Lồng bè nuôi thủy hải
sản các loại
- Cách tính: Căn cứ thể tích của từng lồng
nuôi, mật độ thả và mức độ thiệt hại để tính ra sản lượng thủy hải sản bị mất
(trong đó tách riêng diện tích theo các mức thiệt hại: <30%; từ (30-50)%;
(50-70)% và trên 70%;
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Ước sản lượng bị
thiệt hại
x
đơn giá của từng loại.
10.8. Phương tiện khai thác
thủy hải sản các loại
- Thiệt hại về phương tiện khai thác thủy, hải
sản được chia theo các mức:
+ Thiệt hại hoàn toàn: bị mất tích,
chìm, vỡ nát không còn khả năng sử dụng được
+ Thiệt hại rất nặng: là những tàu
thuyền, phương tiện bị hư hỏng từ 50 - 70% và vẫn còn có khả năng sửa chữa, tái sử
dụng một phần.
+ Thiệt hại nặng: là những tàu thuyền,
phương tiện bị hư hỏng từ 30-50% và có khả năng sửa chữa, tái sử dụng.
+ Thiệt hại một phần: là những tàu
thuyền, phương tiện bị hư hỏng dưới 30% và chỉ phải sửa chữa một phần để tái sử
dụng.
- Phương tiện khai thác thủy, hải sản được chia
theo các mức công suất gồm:
+ Công suất dưới 20 CV
+ Công suất từ 20-90 CV
+ Công suất trên 90 CV
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = ∑ (số lượng tàu thuyền theo từng loại bị thiệt hại x đơn giá)
10.9. Ngư cụ, trang thiết bị
thông tin liên lạc về thủy sản bị thiệt hại
- Ngư cụ và các trang thiết bị thông tin liên lạc
về thủy sản là những tài sản, thiết bị sử dụng trong khai thác thủy hải sản bị
thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Mức thiệt hại về ngư cụ và các trang thiết bị
thông tin liên lạc bao gồm:
+ Thiệt hại hoàn toàn: là các ngư cụ,
trang thiết bị bị mất tích, hư hỏng hoàn toàn không sử dụng được
+ Thiệt hại rất nặng: là các ngư cụ,
trang thiết bị bị hư hỏng từ 50-70% và còn có khả năng sửa chữa, tái sử dụng một
phần
+ Thiệt hại nặng: là các ngư cụ, trang
thiết bị bị hư hỏng từ 30-50% và còn có khả năng sửa chữa, tái sử dụng được.
+ Thiệt hại một phần: là các ngư cụ,
trang thiết bị bị hư hỏng một phần (dưới 30%) và chỉ phải sửa chữa một phần để
tái sử dụng.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = giá trị thay thế tương đương các ngư cụ, trang thiết bị hoặc giá trị sửa
chữa, khắc phục để tái sử dụng
11. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về Thông tin liên lạc
- Thiệt hại về thông tin liên lạc là những cơ sở
hạ tầng viễn thông bị ảnh hưởng khi thiên tai xảy ra. Cơ sở hạ tầng viễn thông
là tập hợp các thiết bị viễn thông, đường truyền dẫn, mạng viễn thông và công
trình viễn thông.
- Cơ sở hạ tầng viễn thông bị ảnh hưởng bởi
thiên tai bao gồm:
11.1. Cột ăng ten, cột treo
cáp bị thiệt hại
- Cách tính: đo, đếm và thống kê
chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = Giá trị thay thế tương đương hoặc giá trị sửa chữa, khắc phục để tái sử dụng
11.2. Nhà trạm bị thiệt hại
- Nhà trạm bị thiệt hại là những cơ sở hạ tầng
viễn thông được sử dụng nhằm tạo thông tin liên lạc không dây giữa các thiết bị
thuê bao viễn thông và nhà điều hành mạng bị hư hỏng ở các mức khác nhau do
thiên tai gây ra.
- Mức thiệt hại về nhà trạm bao gồm:
+ Thiệt hại hoàn toàn: là các nhà trạm
bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp, hư hỏng hoàn toàn không sử dụng được
+ Thiệt hại rất nặng: là các nhà trạm
bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp một phần, hư hỏng từ 50-70% và còn có khả năng sửa
chữa, tái sử dụng một phần
+ Thiệt hại nặng: là các nhà trạm bị sập,
đổ, cuốn trôi, vùi lấp một phần, hư hỏng từ 30-50% và còn có khả năng sửa chữa, tái sử
dụng được.
+ Thiệt hại một phần: là các nhà trạm
bị hư hỏng một phần (dưới 30%) và chỉ phải sửa chữa một phần để tái sử dụng.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = giá trị thay thế tương đương các nhà trạm hoặc giá trị sửa chữa, khắc phục
để tái sử dụng
11.3. Tuyến cáp bị thiệt hại
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = Giá trị thay thế tương đương hoặc giá trị sửa chữa, khắc phục để tái sử dụng
11.4. Máy móc, thiết bị
thông tin liên lạc bị thiệt hại
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = giá trị thay thế tương đương các máy móc, thiết bị viễn thông hoặc giá trị
sửa chữa, khắc phục để tái sử dụng
12. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về Công nghiệp
- Thiệt hại về công nghiệp là những cơ sở hạ tầng
về công nghiệp và công nghiệp dầu khí bị ảnh hưởng khi thiên tai xảy ra.
- Cơ sở hạ tầng về công nghiệp và công nghiệp dầu
khí bao gồm: cột điện, dây điện, trạm biến thế, các công trình cơ sở hạ tầng thủy
điện, khu nhà xưởng, xí nghiệp, công trình công nghiệp, hầm, mỏ khai thác than,
giàn khoan, đường ống và kho chứa dầu.
12.1. Cột điện bị thiệt hại
- Là những cột điện cao thế, trung thế
và hạ thế bị đổ, gãy và hư hỏng do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết.
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = giá trị thay thế tương đương hoặc giá trị sửa chữa, khắc phục để tái sử dụng
12.2. Dây điện bị thiệt
hại
- Là những đường dây cao thế, trung thế và hạ
thế bị đứt, hư hỏng do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết.
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = giá trị thay thế tương đương hoặc giá trị sửa chữa, khắc phục để tái sử dụng
12.3. Trạm biến thế bị thiệt
hại
- Là những trạm biến thế cao thế, trung thế và
hạ thế bị hư hỏng do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết.
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = giá trị thay thế tương đương hoặc giá trị sửa chữa, khắc phục để tái sử dụng
12.4. Kè bờ thủy điện bị
thiệt hại
- Là những tuyến kè, đoạn kè các bờ,
đập thủy điện bị sạt lở, hư hỏng
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết.
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng x đơn giá.
12.5. Nhà xưởng, xí nghiệp,
công trình công nghiệp bị thiệt hại
- Mức thiệt hại của các nhà xưởng, xí nghiệp,
công trình công nghiệp gồm: Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%), thiệt hại rất nặng (từ
50-70%), thiệt hại nặng (30- 50%) và thiệt hại một phần (dưới 30%)
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại: Giá trị còn lại x % Mức độ thiệt
hại
12.6. Máy móc, thiết
bị công nghiệp bị thiệt hại
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = giá trị thay thế tương đương các máy móc, thiết bị công nghiệp hoặc giá
trị sửa chữa, khắc phục để tái sử dụng
12.7. Sản phẩm công nghiệp,
than, khoáng sản bị thiệt hại
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = Giá trị sản phẩm công nghiệp hoặc sản lượng sản xuất x đơn giá
12.8. Dàn khoan, giàn khai
thác dầu khí bị thiệt hại
- Là những cơ sở vật chất của giàn khoan, giàn khai
thác dầu khí bị đổ, trôi và hư hỏng
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = Khối lượng x đơn
giá
12.9. Đường ống dẫn dầu bị
thiệt hại
- Là những đường ống nội mỏ và đường ống dẫn dầu
từ giàn khai thác vào bờ bị thiệt hại
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = Khối lượng x đơn giá
13. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về xây dựng
- Thiệt hại về xây dựng là những công trình xây
dựng đang thi công, các máy móc, thiết bị và vật liệu dùng để xây dựng bị ảnh
hưởng bởi thiên tai. Công trình xây dựng đang thi công bao gồm công trình xây dựng
công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và
các công trình khác.
- Mức thiệt hại bao gồm:
+ Thiệt hại hoàn toàn: là công trình
đang thi công, máy móc, thiết bị vật liệu xây dựng bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp,
hư hỏng hoàn toàn không sử dụng được (trên 70%).
+ Thiệt hại rất nặng: là công trình
đang thi công, máy móc, thiết bị vật liệu xây dựng bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp
một phần, hư hỏng từ 50-70% và còn có khả năng sửa chữa, tái sử dụng một phần.
+ Thiệt hại nặng: là công trình đang
thi công, máy móc, thiết bị vật liệu xây dựng bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp một
phần, hư hỏng từ 30-50% và còn có khả năng sửa chữa, tái sử dụng được.
+ Thiệt hại một phần: là công trình
đang thi công, máy móc, thiết bị vật liệu xây dựng bị hư hỏng một phần (dưới
30%) và chỉ phải sửa chữa một phần để tái sử dụng.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá hoặc giá trị sửa chữa, khắc phục để tái sử dụng
14. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về nước sạch và vệ sinh môi trường
14.1. Diện tích vùng dân cư
bị thiếu nước, nhiễm mặn
- Diện tích vùng dân cư bị thiếu nước, nhiễm mặn
là phần diện tích mặt đất những nơi bị thiếu nước, nhiễm mặn do thiên tai gây
ra.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
14.2. Diện tích vùng dân cư
bị ô nhiễm
- Vùng dân cư bị ô nhiễm là diện tích mặt đất
những nơi có nguồn nước (gồm nước sinh hoạt, nước sản xuất, nước cho nuôi trồng
thủy hải sản...) hoặc môi trường không khí có các đặc tính hóa học vượt các
tiêu chuẩn an toàn cho phép gây nguy hiểm cho sức khỏe con người cũng như các
loài động, thực vật.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
14.3. Số người thiếu nước sạch
sử dụng
- Nước sạch là nước không màu, không mùi,
không có vị lạ, không bị ô nhiễm và không gây bệnh tật hoặc tổn hại đến sức khỏe
con người.
- Người thiếu nước sạch là người không có đủ 20
lít nước cho ăn, uống tắm giặt bình quân một ngày.
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
14.4. Công trình cấp nước bị
thiệt hại
- Là những công trình cấp nước
(bao gồm cả nước sinh hoạt và nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản, v.v..) bị thiệt
hại
- Cách tính: đo, đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
15. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại
về các công trình khác
15.1. Trụ sở cơ quan
- Trụ sở cơ quan là văn phòng làm việc để điều
hành bộ máy hành chính hoặc chỉ đạo hoạt động kinh doanh.
- Mức thiệt hại bao gồm:
+ Thiệt hại hoàn toàn: là trụ sở cơ
quan bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp, hư hỏng hoàn toàn không sử dụng được (trên 70%).
+ Thiệt hại rất nặng: là trụ sở cơ
quan bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp một phần, hư hỏng từ 50-70% và còn có khả
năng sửa chữa, tái sử dụng một phần.
+ Thiệt hại nặng: là trụ sở cơ quan bị
sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp một phần, hư hỏng từ 30-50% và còn có khả năng sửa
chữa, tái sử dụng được.
+ Thiệt hại một phần: là trụ sở cơ
quan bị hư hỏng một phần (dưới 30%) và chỉ phải sửa chữa một phần để tái sử dụng.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của
công trình x % Mức độ thiệt
hại
Giá trị còn lại của công trình tính
như mục 2.1
15.2. Chợ, Trung tâm thương
mại
- Chợ, Trung tâm thương mại là nơi diễn ra các
hoạt động giao dịch kinh doanh như mua, bán hàng hóa và có trưng bày các sản phẩm
hàng hóa kinh doanh ở đó.
- Mức thiệt hại bao gồm:
+ Thiệt hại hoàn toàn: là Chợ, Trung
tâm thương mại bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp, hư hỏng hoàn toàn không sử dụng
được (trên 70%).
+ Thiệt hại rất nặng: là Chợ, Trung
tâm thương mại bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp một phần, hư hỏng từ 50-70% và
còn có khả năng sửa chữa, tái sử dụng một phần.
+ Thiệt hại nặng: là Chợ, Trung tâm
thương mại bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp một phần, hư hỏng từ 30-50% và còn có
khả năng sửa chữa, tái sử dụng được.
+ Thiệt hại một phần: là Chợ, Trung
tâm thương mại bị hư hỏng một phần (dưới 30%) và chỉ phải sửa chữa một phần để
tái sử dụng.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị
còn lại của chợ, trung tâm thương mại x % Mức độ thiệt hại
Giá trị còn lại của chợ,
trung tâm thương mại tính như mục 2.1
15.3. Nhà kho, phân xưởng
- Nhà kho, phân xưởng là những công trình xây dựng
dùng để sản xuất, lưu trữ hàng hóa, vật tư, thiết bị và các đồ dùng khác.
- Mức thiệt hại bao gồm:
+ Thiệt hại hoàn toàn: là những nhà
kho, phân xưởng bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp, hư hỏng hoàn toàn không sử dụng
được (trên 70%).
+ Thiệt hại rất nặng: là những nhà
kho, phân xưởng bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp một phần, hư hỏng từ 50-70% và
còn có khả năng sửa chữa, tái sử dụng một phần.
+ Thiệt hại nặng: là những nhà kho, phân xưởng
bị sập, đổ, cuốn trôi, vùi lấp một phần, hư hỏng từ 30-50% và còn có khả năng sửa
chữa, tái sử dụng được.
+ Thiệt hại một phần: là Chợ, Trung
tâm thương mại bị hư hỏng một phần (dưới 30%) và chỉ phải sửa chữa một phần để
tái sử dụng.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của
nhà kho, phân xưởng x % Mức độ thiệt hại
Giá trị còn lại của nhà kho, phân xưởng
tính như mục 2.1
15.4. Các công trình an
ninh, quốc phòng và các công trình phòng chống thiên tai khác
- Công trình an ninh, quốc phòng là những công
trình do nhà nước đầu tư, xây dựng để đảm bảo mục tiêu an ninh quốc phòng; công
trình phòng chống thiên tai khác là những công trình do nhà nước đầu tư xây dựng
để phục vụ mục đích phòng, chống thiên tai mà chưa thống kê ở các nhóm chỉ tiêu
nói trên, bao gồm: trạm quan trắc khí tượng, thủy hải văn, địa chấn, cảnh báo
thiên tai; công trình chống úng, chống hạn, chống sạt lở, khu tránh trú bão cho
tàu thuyền, nhà kết hợp sơ tán dân...
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
15.5. Tường rào, cổng bị
thiệt hại
- Là những bức tường rào, cổng công trình, nhà
cửa và các công trình khác bị sập, đổ và hư hỏng.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại: Giá trị thiệt
hại = khối lượng thiệt hại x đơn giá.
15.6. Các thiệt hại khác
- Các thiệt hại khác: là toàn bộ hàng hóa, thiết
bị, vật tư, đồ dùng khác có trong các công trình khác (nhà kho, chợ, trung tâm
thương mại, trụ sở cơ quan...) bị thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Cách tính: đếm và thống kê chi tiết
- Cách xác định giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = ∑ (Từng loại
hàng hóa, thiết bị, vật tư, đồ dùng x đơn giá).