BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
SỐ:
46/2007/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH RỪNG
TRỒNG, RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Luật
Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/ NĐ-CP ngày 03 tháng 3
năm 2006 của Chính phủ về thi hành luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 99/2007/TT-BNN-LN ngày 06/11/2006 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số Điều
của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày
14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục truởng Cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi
thành rừng.
Điều 2 Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn
phòng, Cục truởng Cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các Cục, Vụ, các đơn vị có liên
quan, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung uơng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hứa Đức Nhị
|
QUY ĐỊNH
VIỆC XÁC ĐỊNH RỪNG TRỒNG, RỪNG KHOANH
NUÔI THÀNH RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46 /2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 5 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần 1:
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định nguyên tắc,
trình tự tiến hành, tiêu chí xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng
cho 3 loại rừng phòng hộ, đặc dụng và sản xuất.
2. Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân thực hiện giao, nhận khoán trồng rừng, khoanh nuôi rừng quy định ở khoản 1
Điều này bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, thực hiện trồng rừng, khoanh nuôi rừng bằng các nguồn vốn khác .
Điều 2.
Mục tiêu
1. Phục
vụ cho công tác quản lý rừng, chuyển diện tích thành rừng sang quản lý theo quy
định tại Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng (sau đây gọi chung là Nghị định số 23).
2. Thống
kê đầy đủ diện tích thành rừng đến địa bàn cấp xã, bổ sung số liệu cho kiểm kê
rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng.
3. Làm
cơ sở cho chính quyền các cấp, các chủ rừng thực hiện việc quản lý, bảo vệ rừng.
4. Định
hướng các giải pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp để lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng theo quy định hiện hành.
5.
Đánh giá chất lượng rừng, làm cơ sở cho việc định giá rừng.
6.
Tính toán trữ lượng rừng (nếu có) và độ che phủ của rừng.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định diện tích thành rừng
Xác định diện tích thành rừng
theo từng lô rừng trồng, rừng khoanh nuôi khi đạt tiêu chí thành rừng theo quy
định tại Điều 5 Quy định này.
Điều 4.
Trình tự tiến hành
1. Đối với lô rừng thực hiện bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp : Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Chi cục
Lâm nghiệp hoặc Chi Cục Kiểm lâm, căn cứ vào hồ sơ quản lý dự án, chủ trì, phối
hợp với chính quyền địa phương các cấp, kiểm lâm địa bàn, tổ chức kiểm tra thực
địa, xác định diện tích, đánh giá chất lượng từng lô rừng của chủ dự án theo
tiêu chí quy định tại Điều 5 Quy định này.
2. Đối với lô rừng thực hiện bằng
vốn tự có của doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân : kiểm
lâm địa bàn theo dõi hoạt động trồng rừng trên địa bàn xã, báo cáo Hạt
Kiểm lâm huyện để kết hợp với Uỷ ban nhân dân xã tổ chức xác định lô rừng thành
rừng theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Quy định này.
3. Số liệu đo đếm tại hiện trường
được tổng hợp theo mẫu biểu 1, 2; kết quả xác định diện tích rừng trồng, rừng
khoanh nuôi thành rừng lập thành biên bản theo mẫu biểu 3, 4 kèm theo Quy định
này.
Phần 2:
TIÊU CHÍ XÁC
ĐỊNH RỪNG TRỒNG, RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG,
Điều 5.
Tiêu chí xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng
1. Rừng trồng: đã khép tán, mật
độ cây trồng phân bố tương đối đồng đều trên toàn diện tích, chiều cao bình
quân (Hbq) lớn hơn hoặc bằng 2m, đường kính gốc bình quân (D0)
lớn hơn hoặc bằng 2cm, diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.
2. Rừng
khoanh nuôi
a) Đối
với rừng phòng hộ, đặc dụng:
- Rừng cây gỗ: sau thời gian
khoanh nuôi có ít nhất 400 cây gỗ mục đích/ha, độ che phủ của cây bụi, thảm
tươi và cây gỗ lớn hơn hoặc bằng 50% , tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc
bằng 1000m2/ha.
- Rừng tre nứa,
le, giang, vầu, diễn, lồ ô... (gọi chung là rừng tre nứa): sau thời gian khoanh
nuôi độ che phủ của tre nứa lớn hơn hoặc bằng 60%, tổng diện tích các đám trống
nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha ;
b) Đối với rừng sản xuất.
- Rừng cây gỗ:
sau thời gian khoanh nuôi có ít nhất 500 cây gỗ mục đích/ha, phân bố tương đối
đều trên toàn diện tích, chiều cao trung bình lớn hơn hoặc bằng 4m, tổng diện
tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.
- Rừng tre nứa:
sau thời gian khoanh nuôi độ che phủ của tre nứa đạt lớn hơn hoặc bằng 70%, số
cây đạt tiêu chuẩn khai thác lớn hơn hoặc bằng 20%, tổng diện tích các đám trống
nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.
c) Đối với những
loại rừng không thuộc quy định ở mục a, b, tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng địa
phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng tiêu chí để thực hiện.
Phần 3 :
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí thực
hiện việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng sử dụng từ nguồn
kinh phí sự nghiệp hàng năm của đơn vị, được lập cùng kế
hoạch chi ngân sách thường xuyên thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước về
lâm nghiệp.
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập dự toán chi phí thực hiện xác định rừng
trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng .
2. Khoản chi và định
mức chi.
a) Các khoản
chi : chi nhân công, vật tư thiết bị, văn phòng phẩm, xăng xe, công tác
phí và chi khác (nếu có).
b. Mức chi: thực
hiện theo quy định tài chính hiện hành đối với nguồn kinh phí do ngân sách cấp.
Điều 7. Quản lý hồ
sơ
Hồ sơ xác định diện
tích rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng được lưu giữ tại cơ quan quản lý
chuyên ngành về lâm nghiệp cấp tỉnh, Hạt Kiểm lâm huyện, Uỷ ban nhân dân xã, Kiểm
lâm địa bàn, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Tổ chức thực
hiện
1. Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân thực hiện trồng rừng, khoanh nuôi rừng không sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước cấp có trách nhiệm báo cáo diện tích rừng với chính quyền
xã, thôn/ bản, kiểm lâm địa bàn, đề nghị xác định diện tích thành rừng.
2. Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân thực hiện trồng rừng, khoanh nuôi rừng bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước cấp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Chi cục Lâm nghiệp (hoặc
Chi cục Kiểm lâm) chủ trì tổ chức, thực hiện việc xác định diện tích thành rừng.
3. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn/Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm bổ sung diện tích
rừng được đánh giá, xác định đạt tiêu chuẩn thành rừng vào bản đồ hiện trạng rừng
hiện có của tỉnh để quản lý.
4. Hạt Kiểm lâm
huyện và Uỷ ban nhân dân xã nơi có rừng có trách nhiệm thống kê diện tích rừng
để quản lý, Kiểm lâm địa bàn chịu trách nhiệm theo dõi diễn biến diện tích rừng.
5. Các cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành lâm nghiệp ở các cấp có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân
dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về rừng theo quy định tại Điều
8, Nghị định số 23/2006/NĐ-CP.
6. Căn cứ vào các
quy định và các phụ biểu kèm theo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn chi tiết phù hợp với điều kiện của địa phương để thực hiện ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
Hứa Đức Nhị
|
MẪU BIỂU 1
BIỂU TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH HIỆN TRƯỜNG RỪNG TRỒNG THÀNH RỪNG
(Biểu tổng hợp trên địa bàn xã)
1. Địa điểm (tên xã, huyện, tỉnh):.............................................................................................................................................................................................
2. Nguồn vốn thực hiện (vốn ngân
sách cấp, vốn vay, tự đầu tư…...) Tên dự án (nếu
có)......................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Thành phần tham gia
+
...................................................................................................................................................................................................................................
+
...................................................................................................................................................................................................................................
+
...................................................................................................................................................................................................................................
+
...................................................................................................................................................................................................................................
4. Kết quả đo đếm lô (lấy từ kết
quả đo đếm ô tiêu chuẩn từng lô rừng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
TT
|
Tên tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân
|
Tên tiểu khu
|
Tên khoảnh
|
Tên lô
|
Loại rừng (PH, ĐD, SX)
|
Phương thức trồng ( toàn diện,
băng, đám, hỗn giao, thuần loài)
|
Diện tích đầu
tư (ha)
|
Năm trồng
|
Loài cây trồng
|
Mật độ (cây/ha)
|
Tæng Diện tích đám trống (m2)
|
Chất lượng cây trồng
|
Rừng khép tán/ chưa khép tán
|
Đánh giá thành rừng/ không
thành rừng
|
Chữ ký của Chủ rừng
|
Theo thiết kế
|
Thực trồng
|
Theo thiết kế
|
Thực trồng
|
Phân bố đều/ không đều
|
Hbq (m)
|
D0 (cm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 200....
BIỂU MẪU SỐ 2
BIỂU TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH HIỆN TRƯỜNG RỪNG KHOANH NUÔI
THÀNH RỪNG
(Biểu tổng hợp trên địa bàn xã)
1. Địa điểm (tên xã, huyện, tỉnh):.............................................................................................................................................................................................
2. Nguồn vốn thực hiện (vốn ngân
sách cấp, vốn vay, tự đầu tư…...), Tên dự án (nếu
có).....................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Thành phần tham gia
+
...................................................................................................................................................................................................................................
+
...................................................................................................................................................................................................................................
+ ...................................................................................................................................................................................................................................
+
...................................................................................................................................................................................................................................
4. Kết quả đo đếm lô (lấy từ kết
quả đo đếm ô tiêu chuẩn từng lô rừng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
4.1. Đối với rừng cây gỗ
TT
|
Tổ chức, hộ gia đình
|
Tên tiểu khu
|
Tên khoảnh
|
Tên lô
|
Loại rừng (PH, ĐD, SX
|
Diện tích đầu
tư (ha)
|
Năm bắt đầu
thực hiện KN
|
Mật độ cây mục đích (cây/ha)
|
Độ che phủ của cây bụi thảm
tươi và cây gỗ (%)
|
Chiều cao TB cây mục đích (m)
|
Diện tích đám trống (m2)
|
Đánh giá thành rừng/không
thành rừng
|
Chữ ký của Chủ rừng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Cột 10
chỉ áp dụng đối với rừng PH, ĐD; Cột 11 chỉ áp dụng đối với rừng SX)
5.2. Đối với rừng tre nứa:
TT
|
Tổ chức, hộ gia đình
|
Tên thôn
|
Tên tiểu khu
|
Tên khoảnh
|
Tên lô
|
Loại rừng (PH, ĐD, SX)
|
Diện tích đầu tư (ha)
|
Năm bắt đầu thực hiện KN
|
Độ che phủ (%)
|
Số cây đạt tiêu chuẩn khai
thác
|
Diện tích đám trống (m2)
|
Đánh giá thành rừng/không
thành rừng
|
Chữ ký của Chủ rừng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 11 chỉ
áp dụng đối với rừng SX
Ngày tháng năm 200....
BIỂU MẪU SỐ 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG THÀNH RỪNG
(Xã…………………huyện………………… tỉnh ………………….)
Hôm nay, ngày tháng năm 200....
tại ………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
- Bên xác định:
1. Ông
(bà):............................................................................................................
2. Ông
(bà):............................................................................................................
3. Ông
(bà):............................................................................................................
……………………………………………………………………………………
- Chính quyền địa phương
(UBND xã):
1. Ông
(bà):............................................................................................................
2. Ông
(bà):............................................................................................................
3. Ông
(bà):............................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả kiểm tra, xác định
hiện trường và các hồ sơ liên quan các bên thống nhất diện tích rừng trồng
thành rừng như sau:
STT
|
Loại hình rừng
|
Số lượng tiểu khu
|
Số lượng khoảnh
|
Số lượng lô
|
Tổng diện tích đầu tư
(ha)
|
Tổng DT thành rừng (ha)
|
Tỷ lệ thành rừng (%)
|
I
|
Dự án 1:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 2: ..
|
|
|
|
|
|
|
..
|
....
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
…
|
Các tổ chức khác
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận, kiến nghị:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN XÁC ĐỊNH
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG (UBND xã
|
BIỂU MẪU SỐ 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG
(Xã…………………. huyện…………………. tỉnh…………………………)
Hôm nay, ngày tháng năm 200....
tại ………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
- Bên xác định:
1. Ông
(bà):............................................................................................................
2. Ông (bà):............................................................................................................
3. Ông
(bà):............................................................................................................
……………………………………………………………………………………
- Chính quyền địa phương
(UBND xã):
1. Ông
(bà):............................................................................................................
2. Ông
(bà):............................................................................................................
3. Ông
(bà):............................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả kiểm tra, xác định
hiện trường và các hồ sơ liên quan các bên thống nhất diện tích rừng khoanh
nuôi thành rừng như sau:
STT
|
Loại hình rừng
|
Số lượng tiểu khu
|
Số lượng khoảnh
|
Số lượng lô
|
Diện
tích đầu tư (ha)
|
D. tích thành rừng (ha)
|
Tỷ lệ thành rừng (%)
|
I
|
Dự án 1:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng cây gỗ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng cây gỗ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng cây gỗ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 2:
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
…
|
Tổ chức khác
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận, kiến nghị:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN XÁC ĐỊNH
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG (UBND xã)
|