Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2319/QĐ-UBND 2017 Đề án bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh
Số hiệu:
2319/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký:
Đặng Ngọc Sơn
Ngày ban hành:
16/08/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
2319/QĐ-UBND
Hà
Tĩnh, ngày 16 tháng 8 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập; phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTg
ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 ;
Căn cứ Quyết định số
90/2016/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch
mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập, thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1987/QĐ-UBND
ngày 12/7/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án điều chỉnh, bổ sung mạng
lưới quan trắc môi trường trên địa bàn t ỉnh đến năm
2015; Quyết định 36/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê
duyệt đề án bổ sung các điểm quan trắc môi trường trong các khu kinh tế vào mạng
lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015;
Xét Báo cáo thẩm định số 522/HĐTĐ
ngày 25/7/2017 của Hội đồng thẩm định Đề án “điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ
thống quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020”; đề nghị của Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản s ố 1657/SKHĐT-KTN
ngày 25/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020;
với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm:
Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh
Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020 được điều chỉnh có tính kế thừa, tận dụng cơ sở vật
chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có.
Mạng lưới quan trắc môi trường Hà
Tĩnh phải đảm bảo tính đồng bộ, ti ên tiến, hiện đại, kết nối
và chia sẻ thông tin với trung ương, đáp ứng việc cung cấp số liệu, thông tin
điều tra cơ bản về chất lượng các thành phần môi trường phục vụ có hiệu quả cho
công tác quản lý ngành Tài nguyên môi trường.
2. Mục tiêu:
a. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường
của tỉnh từng bước chi tiết đầy đủ và hiện đại, đảm bảo cung cấp thông tin, số
liệu điều tra cơ bản về môi trường, phục vụ có hiệu quả cho công tác dự báo, cảnh
báo, phòng, tránh, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường, phục vụ phát triển
nhanh và bền vững kinh tế - xã hội.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các thành
phần cơ bản của mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 -
2020 gồm các thành phần môi trường sau: nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven
bờ, không khí xung quanh, đất, trầm tích, phóng xạ.
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng
lưới điểm quan trắc các thành phần môi trường trên phạm vi tỉnh Hà Tĩnh .
- Điều chỉnh, bổ sung các thông số
quan trắc môi trường dựa trên mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và hiện trạng
môi trường tỉnh Hà Tĩnh.
- Lựa chọn tần suất quan trắc, thời
gian quan trắc nhằm đảm bảo phản ánh chính xác chất lượng môi trường theo không
gian và thời gian.
- Xây dựng bản đồ mạng lướ i điể m quan trắc các thành phần môi trường tỉnh Hà
Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020 thể hiện rõ vị trí điểm quan trắc của các thành phần
môi trường trong mối tương quan với các đối tượng địa lý khác.
3. Nội dung thực
hiện
- Chương trình quan trắc các thành phần
môi trường hàng năm với tần suất 04 lần/năm, theo mạng lưới quan trắc môi trường
điều chỉnh được phê duyệt gồm:
+ Môi trường không khí xung quanh: 78
điểm, 08 thông số/điểm.
+ Môi trường nước mặt:
77 điểm, 26 thông số/điểm.
+ Môi trường nước biển ven bờ: 17 điểm,
19 thông số/điểm.
+ Môi trường nước dưới đất: 58 điểm,
24 thông số/điểm.
+ Môi trường đất:
22 điểm, 08 thông số/điểm
+ Phóng xạ trong không khí: 24 điểm,
03 thông số/điểm
+ Trầm tích biển ven bờ và cửa sông:
10 điểm, 07 thông số/điểm
- Vị trí điểm quan trắc, thông số
quan trắc các thành phần môi trường ở phụ lục kèm theo.
- Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn
cho đội ngũ thực hiện nhiệm vụ quan trắc và phân tích môi trường.
- Nâng cấp ph ần
mềm quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường (ENVIMHTi) thành cổng thông tin môi
trường Hà Tĩnh.
- Đầu tư xây dựng 58 giếng quan trắc
tại các điểm quan trắc môi trường nước dưới đất theo mạng lưới được phê duyệt.
4. Giải pháp thực
hiện:
- Đầu tư phân kỳ theo giai đoạn và tiến
t ới đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho công tác quan trắc
môi trường.
- Gia tăng thông số, vị trí và tần suất
quan trắc để đánh giá chính xác diễn biến chất lượng môi trường.
- Duy trì phòng thí nghiệm, phân tích
mẫu môi trường hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn quốc t ế
ISO/IEC 17025.
- Nâng cao năng lực và bồi dưỡng nghiệp
vụ cho cán bộ chuyên môn trong lĩnh vực quan trắc môi trường.
- Đầu tư trang thiết bị quan trắc môi
trường và xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục.
5. Kinh phí thực
hiện:
Kinh phí thực hiện khái toán cho cả
giai đoạn 20 tỷ đồng, trong đó:
- Kinh phí thực hiện chương trình
quan trắc môi trường theo mạng lưới cho cả giai đoạn dự kiến: 18,5 tỷ đồng.
- Kinh phí xây dựng giếng quan trắc
nước dưới đất: 1,2 tỷ đồng.
- Kinh phí đào tạo nghiệp vụ và nâng
cấp phần mềm: 0,3 tỷ đồng
6. Nguồn vốn: Nguồn sự nghiệp môi trường hàng năm.
7. Thời gian thực
hiện: Giai đoạn 2016 - 2020
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan liên quan:
- Sở Tài nguyên và Mô i trường: Hàng năm, Chủ trì thực hiện chương
trình quan trắc các thành phần môi trường theo mạng lưới quan trắc môi trường
được phê duyệt. Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả quan trắc môi trường
trên địa bàn tỉnh.
- Sở K ế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh cân đối, b ố trí nguồn vốn để thực hiện.
- Sở Tài chính: Bố trí đủ kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường để thực hiện.
- Sở Nội vụ: Căn cứ kế hoạch hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở, ngành liên quan đào tạo nhân lực, nâng cao trình độ cho đội
ngũ quan trắc viên; tham mưu bố trí biên chế quan trắc môi trường.
- Các Sở, ngành liên quan căn cứ vào
chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện,
khai thác sử dụng số liệu về quan trắc môi trường phục vụ cho côn g tác quản lý nhà nước. Hàng năm, căn cứ thực trạng, nhu cầu thực tế xem
xét đề xuất thay đổi, bổ sung các vị trí quan trắc để hoàn thiện mạng lưới quan
trắc phù hợp với quy hoạch phát triển chung của tỉnh và thực tế hiện trạng môi
trường.
+ UBND các huyện, thành phố và thị
xã: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí quỹ
đất để xây dựng các giếng quan trắc. Ch ỉ đạo các đơn vị cấp
xã triển khai nhiệm vụ bảo quản, duy trì các giếng quan trắc sau khi xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Đ i ều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP/UB tỉnh (phụ trách);
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NL 2 ;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận VB ĐT;
+ Điện t ử : TP
còn lại.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM
2020
(Kèm theo Q uy ết định số 2319/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh)
Khu
vực
Thứ tự
Vị
trí lấy mẫu
Tọa
độ (VN 2000)
I. Vị trí các đi ểm quan
trắc môi trường không khí
Thành
phố Hà Tĩnh
1
Gần bến xe Hà Tĩnh mới (đoạn giao
đường Hàm Nghi và đường tránh thành phố Hà Tĩnh), xã Thạch Đài, huyện Thạch
Hà
X =
2027333; Y = 0539904
2
Cổng chợ Hà Tĩnh (cổng số 2), phường
Nam Hà, TP. Hà Tĩnh
X =
2028025; Y = 0542797
3
Trước cổng UBND tỉnh, phường Tân
Giang, TP. Hà Tĩnh
X =
2028190; Y = 0542740
4
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (trước tượng
đài Trần Phú), phường Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh.
X =
2029065; Y = 0541411
5
Khu vực gần cụm TTCN Bắc Thạch Quý
(đoạn trước cổng trường m ầm non), phường Thạch Quý, TP.
Hà Tĩnh
X =
2028987; Y = 0543205
6
Khu đất trống gầ n khu vực nuôi tôm đê Đồng Môn, xã Thạch Hạ, thành phố Hà Tĩnh.
X =
2033436; Y = 0543540
Huyện
Th ạch Hà
7
Đường tránh thành phố Hà Tĩnh tại
xã Thạch Long, huyện Thạch Hà
X =
2032987; Y = 0536423
8
Ngã tư Thạch Khê, xã Thạch Khê
X =
2033570, Y = 0547548
9
Khu tái định cư mỏ sắt Thạch Khê tại
xã Thạch Đ ỉnh, huyện Thạch Hà
X =
2035146, Y = 054789 6
Huyện
Can Lộc
10
Thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc (đoạn
giao giữa quốc lộ 1A và ĐT.548)
X =
2044607, Y = 0538880
11
Ngã tư Hạ vàng (đoạn giao QL1A và
đường An Vượng), xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc
X =
2042491; Y = 0527720
Thị
xã Hồng Lĩnh
12
Cụm khai thác đá Hồng Lĩnh, phường Đậu
Liêu, TX. Hồng Lĩnh (phía trước mỏ đá Công ty CP phát triển Công nghiệp)
X =
2048290; Y = 0524092
13
Làng nghề Trung Lương, phường Trung
Lương, TX. Hồng Lĩnh
X =
2052384; Y = 0519494
14
Ngã tư Đậu Liêu, phường Đậu Liêu
X =
2047223; Y = 0529467
15
Ngã ba Bãi Vọt, phường Bắc Hồng,
TX. Hồng Lĩnh.
X =
2048847; Y = 0521783
16
Trên khu đất trống gần hồ Thiên Tượng,
phường Bắc Hồng, TX. Hồng Lĩnh
X =
2050171; Y = 0522389
Huyện
Đức Thọ
17
Cụm Công nghiệp Nam Hồng (đoạn trước
nhà máy sợi)
X = 2047818;
Y = 0522204
18
Ngã tư quán Bà Viên, thị trấn Đức
Thọ, huyện Đức Thọ.
X =
2047716; Y = 0509053
19
Đường vào làng nghề Thái Yên, xã
Thái Yên, huyện Đức Thọ (tại cụm sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung)
X =
2048329; Y = 0517162
20
Đường sắt Bắc Nam đi qua xã Đức
Châu, huyện Đức Thọ
X =
2054534; Y = 0511248
Huyện
Nghi Xuân
21
Ngã ba Gia Lách, thị trấn Xuân An,
huyện Nghi Xuân
X =
2061107, Y = 0522414
22
Khu công nghiệp Gia Lách, thị trấn
Xuân An, huyện Nghi Xuân
X =
2059925, Y = 0524162
Huyện
Lộc Hà
23
Ngã tư thị tứ Thạch Châu, xã Thạch
Châu, huyện Lộc Hà
X =
2039274; Y = 0541207
24
Chợ cá Thạch Kim, xã Thạch Kim, huyện
Lộc Hà.
X =
2040975; Y = 0544109
Huyện
Hương Sơn
25
Cổng A cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn (trước sân trạm biên phòng).
X =
2033271; Y = 0463985
26
Ngã tư thị trấn Phố Châu, huyện
Hương Sơn (trước cổng Bưu điện)
X =
2046836; Y = 0491941
27
Ngã tư thị trấn Tây Sơn, huyện Hương
Sơn (trước trung tâm thương mại)
X =
2040877, Y = 0478984
28
Khu đất trống gần suối Rào An, xóm
9, xã Sơn kim 1, huyện Hương Sơn.
X =
2037645, Y = 0469996
29
Cổng B cửa khẩu quốc tế Cầu Treo,
xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn (trước tòa nhà liên ngành)
X =
2046456; Y = 0484333
30
Ngã ba giao quốc lộ 8 và đường Lĩnh
Hồng
X =
2045027; Y = 0482206
31
Sân vận động trước UBND xã Sơn Kim
2
X =
2038974, Y = 0478735
32
Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Hà
Tân, xã Sơn Tây
X =
2045561; Y = 0483575
33
Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đại
Kim, xã Sơn Kim 1
X =
2040519; Y = 0474963
34
Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đá
Mồng, xã Sơn Kim 2, huyện Hương Sơn
X =
2039120; Y = 0474920
35
Đường vào khu chăn nuôi tập trung xóm
6, Khe Trù, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn
X =
2041220; Y = 0471712
36
Đường Hồ Chí Minh đoạn qua cầu Khe
Cò x ã Sơn Tiến, huyện Hương Sơn
X =
2050947; Y = 0493359
Huyện
Hương khê
37
Đường Hồ Chí Minh tại cầu La Khê,
xã Hương Trạch, huyện Hương Khê
X =
1998076; Y = 0533624
38
Ngã ba trước Bưu điện huyện Hương
Khê, thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê.
X =
2009313; Y = 0521481
39
Giao QL 15 và đường sắt Bắc Nam tại
cầu 30, xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê
X =
2019737; Y = 0518152
Huyện
Vũ Quang
40
Ngã tư trước công viên thị trấn Vũ
Quang, huyện Vũ Quang.
X =
2033211; Y = 0500685
Huyện
Cẩm Xuyên
41
Khu du lịch Thiên Cầm đoạn trước
khách sạn Công Đoàn
X =
2021757; Y = 0562750
42
Đường vào Nhà máy xử lý rác Cẩm
Quan, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên
X =
2015019, Y = 0552200
43
Ngã ba thị trấn Cẩm Xuyên (Giao QL
1A và ĐT.551)
44
Ngã ba quốc lộ 1A và đường tránh
thành phố Hà Tĩnh tại xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên
X =
2023503; Y = 0545854
Thị
xã Kỳ Anh
45
Ngã ba Việt Lào, phường Sông Trí, thị
xã Kỳ Anh
X =
1998787; Y = 0583480
46
Ngã tư Vũng Áng, phường Kỳ Trinh,
TX. Kỳ Anh.
X = 1995818; Y = 0590651
47
Đồi Yên Ngựa, xã Kỳ Lợi, TX. Kỳ
Anh.
X =
2000054; Y = 0592649
48
Ngã ba giao giữ a đường vào hầm Đèo Ngang và đường lên núi Đèo Ngang, xã K ỳ Nam, T X. Kỳ Anh.
X =
1987445; Y = 0602858
49
Khu đất trống gần khu tái định cư
phường Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh
X =
1991644; Y = 0596339
50
Khu di tích Nguyễn Thị Bích Châu,
xã Kỳ Ninh, TX. Kỳ Anh
X =
2003109; Y = 0589737
51
Kh u dân cư Tây
Yên gần giáo xứ Dũ Yên, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
X =
1998668; Y = 0592780
52
Làng Hải Phong, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ
Anh (khu hậu cảng)
X =
2001902; Y = 0594788
53
Ngã 3 giao đường xu ống cảng Vũng Áng và đường vào cảng Sơn Dương, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ
Anh
X =
2000514; Y = 0596665
54
Cổng trường tiểu học Kỳ Phương cũ,
phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
X = 1992703; Y = 0599258
55
Quốc lộ 1A giao với đường vào c ổng chính công ty Formosa; phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh
X =
1993645; Y = 0595828
56
Khu tái định cư phường Kỳ Phương,
thị xã Kỳ Anh (Trung tâm hành chính phường)
X =
1990985; Y = 0599539
57
Khu tái định cư phường Kỳ Long, thị
xã Kỳ Anh (Trung tâm hành chính phường)
X =
1994396; Y = 0593751
58
Khu tái định cư phường Kỳ Thịnh, thị
xã Kỳ Anh (cổng UBND phường)
X =
1994366; Y = 0592437
59
Gần Nhà máy chế biến súc sản của Tổng
công ty KSTM Mitraco, phường
X =
1993319; Y = 0589903
60
Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại phường
Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
X =
1996146; Y = 0586084
61
Ngã 3 giao đường vành đai phía Tây
và đường vào mỏ đá Lạc An, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh
X =
1992570; Y = 0595390
62
Ngã 3 giao QL 1A và đường bao phía
Tây, thôn Ba Đồng, phường Kỳ Phương
X =
1990868; Y = 0601933
63
Đường bao phía Tây tại điểm giao với
đường nối quốc lộ 1A (gần khu đô thị Phú Vinh, phường Kỳ Liên)
X =
1993755; Y = 0593360
64
Tại ngã 3 đường g iữa T ổng kho khí hóa lỏng và cầu cảng xuất nhập
xăng dầu, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
X =
2003526; Y = 0596130
65
Đèo Ngang tại di tích Hoành Sơn
Quan, xã Kỳ Nam, TX. Kỳ Anh
X =
1985631; Y = 0602316
66
Ngã ba giao giữa đường tránh thị xã
Kỳ Anh và đường xuống cảng Vũng Áng, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
X
= 1996595; Y = 0596507
67
Xã Kỳ Ninh (cổng UBND xã)
X =
2004871; Y = 0587526
68
Xã K ỳ Hà (c ổng UBND xã)
X =
2001365, Y = 0587788
69
Ngã 3 đường đi Kỳ Trinh - Kỳ Ninh
và đường xuống cảng Vũng Áng
X =
1997913, Y = 0591028
70
Khu tái định cư thôn Ba Đồng, phường
Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
X = 1991787;
Y = 0601215
71
Đường trục dọc phía trước cổng trạm
điện 110KV, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh
X =
1997775; Y = 0592059
72
Cổng vào khu CN Vũng Áng 1, phường
Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh
X =
1997350; Y = 0590813
73
Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại xã Kỳ
Nam, thị xã Kỳ Anh (gần đồn BĐBP Đèo Ngang)...
X =
1990289; Y = 0602704
74
Khu đất trống gần hồ Kim Sơn, xã Kỳ
Hoa, thị xã Kỳ Anh
X =
1992467; Y = 0581845
Huyện
Kỳ Anh
75
Ngã ba Kỳ V ăn
(giao QL 1A và đường tránh TX. Kỳ Anh), xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh
X =
2002056; Y = 0581630
76
Ngã tư giao đường tránh QL1A và
QL12, xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
X = 1998790; Y = 0581908
77
Ngã ba Thị tứ Voi, xã Kỳ Phong, huyện
Kỳ Anh
X
= 2013056; Y = 0570318
78
QL 1A đoạn gần cổng chào xã Kỳ Đồng,
huyện Kỳ Anh
X =
2009317; Y = 0577649
II. Vị trí các điểm quan trắc
môi trường nước mặt
TP
Hà Tĩnh
1
Sông Cụt tại cầu Tre, phường Tân
Giang, TP. Hà Tĩnh
X =
2027756; Y = 0543326
2
Sông Rào Cái tại cầu Phủ, phường Hà
Huy Tập, TP. Hà Tĩnh
X =
2025 623; Y = 0543574
3
Sông Rào Cái tại cầu Thạch Đồng, xã
Thạch Đồng, TP. Hà Tĩnh
X =
2031756, Y = 0545340
Huyện
Thạch Hà
4
Sông Cày tại cầu Cày, thị trấn Cày,
huyện Thạch Hà.
X =
2030581, Y = 0538883
5
Khe làng Khe tại cầu Làng Khe, xã
Thạch Trị, huyện Thạch Hà
X =
2031746, Y = 0604519
6
Sông Nghèn tại cống Đò Điệm, xã Thạch
Sơn, huyện Thạch Hà
X =
2036121; Y = 0538684
7
Sông Già tại chân cầu Già, xã Thạch
Liên, huyện Thạch Hà
X =
2036569; Y = 0532106
8
Khe Thình Thình, xã Thạch Điền, huyện
Thạch Hà
X =
2015620, Y = 0593121
9
Khe Nước Nóng, xã Nam Hương, huyện
Thạch Hà
X =
2017407; Y = 0539374
Huyện
Can Lộc
10
Sông Nhà Lê (Hạ Vàng), xã Vượng Lộc,
huyện Can Lộc
X =
2044112, Y = 0525486
11
Sông Nghèn tại cầu Thuần Thiện, thị
trấn Nghèn, huyện Can Lộc
X
= 2041675, Y = 0530183
12
Cống xả chính hồ Cu Lây, xã Thuần
Thiện, huyện Can Lộc
X =
2045522, Y = 0531340
13
Cống xả chính hồ Vực Trống, xã Phú
Lộc, huyện Can Lộc
X =
2035769; Y = 0516870
14
Cống xả chính đập Nhà Đường, xã
Thiên Lộc, huyện Can Lộc
X =
2046789, Y = 0529409
Thị
xã Hồng Lĩnh
15
Cống xả chính hồ Thiên Tượng (cấp
nước sinh hoạt cho TX. Hồng Lĩnh), phường Bắc Hồng, TX. Hồng Lĩnh.
X =
2050271; Y = 0522389
16
Sông Nhà Lê tại cống Trung Lương,
P. Trung Lương, TX. Hồng Lĩnh
X =
2052278; Y = 0517643
17
Sông nhà Lê tại cầu Đức Thịnh I, xã
Đức Thịnh, TX. Hồng Lĩnh
X =
2048963; Y = 0517912
Huyện
Đức Thọ
18
Sông La tại cầu L inh Cảm II, xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ
X = 2046946;
Y = 0505718
19
Sông La tại cầu Thọ Tường, thị trấn
Đức Thọ, huyện Đức Thọ
X =
20500132; = 0509379
20
Sông Lam tại ngã ba hợp lưu của
sông La và sông Cả, xã Đức La, huyện Đức Thọ
X =
2053308; Y = 0513548
21
Cống xả chính hồ Phượng Thành, xã Đức
An, huyện Đức Thọ
X =
2045718; Y = 0508381
Huyện
Nghi Xuân
22
Cống xả chính hồ Xuân Hoa, xã Cổ Đạm,
huyện Nghi Xuân
X =
2053687, Y = 0530920
23
Sông Lam tại cầu Bến Thủy, thị trấn
Xuân An, Nghi Xuân
X =
2060972, Y = 0521910
24
Sông Mỹ Dương tại cầu Cương Gián,
xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân
X =
2051983; Y = 0536080
Huyện
Lộc H à
25
Sông Nghèn tại cầu Cửa Sót, xã Hộ Độ,
huyện Lộc Hà
X =
2034942; Y = 0539964
Huyện
Hương Sơn
26
Suối Rào An, xã Sơn Kim 1, huyện
Hương Sơn (cách điểm hợp lưu với suối Nước Sốt khoảng 20 0m)
X =
2037481; Y = 0470472
27
Sông Ngàn Phố (tại trạm bơm cấp nước
sinh hoạt cho thị trấn Phố Châu), thị trấn Ph ố Châu, huyện
Hương Sơn
X =
2046919; Y = 0491757
28
Sông Ngàn Phố tại cầu Mỹ Thịnh, xã Sơn
Thịnh, huyện Hương Sơn
X =
2050431; Y = 0501395
29
Sông Ngàn Phố tại điểm giao giữa Nước
sốt và suối Rào An, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn.
X =
2037569; Y = 0470557
30
Cống xã chính hồ Cao Thắng, xã Sơn
Giang, huyện Hương Sơn
X =
2049897; Y = 0491839
31
Suối Rào Mắc tại cầu Rào Mắc, xã
Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn
X =
2039424, Y = 0472318
32
Suối Rào Qua tại cầ u Rào Qua, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn
X =
2040942; Y = 0478545
33
Sông Ngàn Ph ố tại
điểm cầu tràn đường từ UBND xã Sơn Kim 1 sang xã Sơn Kim 2, xã Sơn Kim 1, huyện
Hương Sơn
X
= 2039500; Y = 0474619
34
Sông Ngàn Phố đoạn qua Khu đô thị
Nam thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn
X =
2041376; Y = 0479889
35
Sông Ngàn Phố đoạn chảy qua g ần c ổng B cửa khẩu, xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn
X
= 2046411; Y = 0484813
36
Suối Rào Qua (tại trạm bơm cấp nước
sinh hoạt cho thị trấn Tây Sơn), thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn
X =
2043105, Y = 0479253
Huyện
Hương Khê
37
Điểm đầu Sông Ngàn Sâu đoạn qua xã Hương
Trạch, Hương Khê
X =
1997473; Y = 0533927
38
Sông Trổ tại cầu Phúc Đồng, xã Phúc
Đồng, huyện Hương Khê
X =
2021175; Y = 0513391
39
Sông Ngàn Sâu tại cầu treo Gia Phố,
xã Gia Phố, huyện Hương Khê
X =
2013466, Y = 0521616
40
Sông Tiêm tại cầu Tiêm, thị trấn
Hương Khê, huyện Hương Khê
X =
2007798; Y = 0522587
41
H ồ Bình Sơn,
thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê
X =
2009757, Y = 0521068
42
Cống xả chính hồ Đá Hàn, xã Hòa Hải,
huyện Hương Khê
X =
2019429; Y = 0508729
Huyện
Vũ Quang
43
Cống xả chính của hồ thủy lợi Ngàn
Trươi C ẩm Trang, thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang.
X =
2033256; Y = 0498994
44
Sông Ngàn Trươi tại cầu Hương Minh,
xã Hương Minh, huyện Vũ Quang
X =
2031304; Y = 0503276
45
Sông Ngàn Trươi (tại trạm bơm cấp nước
sinh hoạt cho thị trấn Vũ Quang), thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang.
X =
2033074; Y = 0500373
46
Sông Ngàn Sâu tại cầu treo Chợ Bộng,
xã Đức Bồng, huyện Vũ Quang
X =
2037904; Y = 0504417
Huyện
Cẩm Xuyên
47
Cống xả chính hồ Kẻ Gỗ, xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên.
X =
2011832; Y = 0545156
48
Cống xả chính hồ Bộc Nguyên, xã Cẩm
Thạch, huyện Cẩm Xuyên
X =
2017217; Y = 0542383
49
Sông Rác tại cầu Rác, xã Cẩm Minh,
Huyện Cẩm Xuyên.
X =
2013695; Y = 0564887
50
Sông Gia Hội tại chân cầu Họ, thị
trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên.
X =
2016956; Y = 0554361
Huyện
Kỳ Anh
51
Cống xả chính hồ Rào Trổ, xã Kỳ Thượng,
huyện Kỳ Anh
X =
1996842, Y = 0562429
52
Sông Rào Trổ chảy qua xóm Lạc Tiến,
xã Kỳ Lạc (tại đập dâng Lạc Tiến)
X =
1988040, Y = 0574299
53
Cống xả chính hồ Sông Rác, xã Kỳ
Phong, huyện Kỳ Anh
X =
2009457; Y = 563258
54
Sông Rào Trổ tại cầu Rào Trổ, xã Kỳ
Sơn, huyện Kỳ Anh
X =
1990966; Y = 0571795
55
Sông Vịnh, tại cầu giao giữa Kỳ Hải
và Kỳ Ninh
X =
2002816; Y = 0586688
Thị
xã Kỳ Anh
56
Cống xả chính hồ Kim Sơn, xã Kỳ
Hoa, thị xã Kỳ Anh.
X =
1991536; Y = 0581619
57
Cống xả chính hồ Thượng Sông Trí,
xã Kỳ Hoa, huyện Kỳ Anh
X =
1992601, Y = 058138 6
58
Sông Quyền tại cầu Tây Yên, xã Kỳ Lợi,
thị xã Kỳ Anh
X =
1998505; Y = 0592741
59
Kênh thoát lũ tại thôn Thắng Lợi,
phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh.
X =
1991988; Y = 0600162
60
Cống xả chính hồ Tàu Voi, phường Kỳ
Thịnh, thị xã Kỳ Anh
X =
1995246, Y = 0592225
61
Cống xả chính hồ Mục Hương, phường
Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
X = 1998792,
Y = 0588532
62
Sông nước mặn, tại cầu Cổ Ngựa, phường
Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
X =
1996458; Y = 0587535
63
Sông Quèn tại cầu Quèn, phường Kỳ
Trinh, thị xã Kỳ Anh
X =
1999351, Y = 0587457
64
Sông Trí tại cầu Kỳ Hưng, xã Kỳ
Hưng, thị xã Kỳ Anh
X =
1999839; Y = 0584682
65
Kênh thoát lũ Formosa tại điểm hợp
lưu với sông Quyền, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
X =
1998758; Y = 0592664
66
Khe Lau tại cầu Khe Lau, phường Kỳ
Liên, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
X =
1993750; Y = 0595477
67
Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, phường
Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
X =
1994870; Y = 0594443
68
Khe Lũy tại cầu Khe Lũy, phường Kỳ
Phương, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
X =
1991840; Y = 0600984
69
Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, phường
Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
X =
1992411; Y = 0599811
70
Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng,
phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)
X =
1992421; Y = 0599773
71
Sông Quyền tại Bara Kỳ Hà, xã Kỳ
Hà, thị xã Kỳ Anh
X =
2000618; Y = 0588654
72
Khe Bò, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh
(đoạn chảy phía hạ lưu so với điểm xả của khu vực nuôi trồng thủy sản Việt
Anh)
X =
1986849; Y = 0604972
73
K he Lau tại cầu
Khe Lau, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ A nh)
X =
1992610; Y = 0595103
74
Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, phường
Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)
X =
1993234; Y = 0593630
75
Khe Lũy tại cầu Khe Lũy, phường Kỳ
Phương, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)
X =
1991061; Y = 0600421
76
Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh
thị xã Kỳ Anh)
X = 1991328; Y = 0599727
77
Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng,
phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)
X = 1991591;
Y = 0598206
III. Vị trí các điểm quan trắc
môi trường nước biển
Huyện
Thạch Hà
1
Bãi tắm Thạch Hải, xã Thạch Hải,
huyện Thạch Hà
X =
2034693; Y = 0550615
Huyện
Nghi Xuân
2
Cửa Hội, xã Xuân Hội, huyện Nghi
Xuân
X =
2073758; Y = 0526900
3
Bãi tắm Xuân Thành, xã Xuân Thành,
huyện Nghi Xuân
X =
2061993; Y = 0532466
Huyện
Lộc Hà
4
Bãi biển Thịnh Lộc, xã Thịnh Lộc,
huyện Lộc Hà
X =
2048564; Y = 0538961
5
Cửa Sót, xã Thạch Kim, huyện Thạch
Hà
X =
2040167; Y = 0544427
6
Bãi tắm Xuân Hải, xã Thạch Bằng,
huyện Thạch Hà
X =
2042134; Y = 0543527
Huyện
Cẩm Xuyên
7
Bãi tắm Thiên Cầm, thị trấn Thiên Cầm,
huyện Cẩm Xuyên
X =
2021803; Y = 0562938
8
Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm
Xuyên
X =
2019626; Y = 0565025
9
Biển Cẩm Dương, xã Cẩm Dương, huyện
Cẩm Xuyên
X =
2021540; Y = 0560072
Thị
xã Kỳ Anh
10
Bãi tắm Kỳ Ninh, xã Kỳ Ninh, thị xã
Kỳ Anh
X =
2004843; Y = 0588440
11
Bãi tắm Mũi Đao, xã Kỳ Nam, thị xã
Kỳ Anh
X =
1988580; Y = 0604060
12
Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
X =
2002406, Y = 0590465
13
Gần đảo Sơn Dương, xã Kỳ Lợi, thị
xã Kỳ Anh
X =
1998998; Y = 0598863
14
Biển Kỳ Nam, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ
Anh
X = 1988580; Y = 604060
15
Biển Vũng Áng (gần khu vực cầu cảng
xuất nhập than của nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
X =
2002364; Y = 593401
16
Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn
Dương), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
X =
1999898; Y = 598863
17
Biển Vũng Áng (gần khu vực cầu cảng
số 2 và cầu cảng xuất nhập xăng dầu), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
X =
2004594; Y = 0595422
IV. Vị trí các điểm quan tr ắc môi trường Đất
Huyện
Thạch Hà
1
Xóm Nam Hải, xã Thạch Hải, huyện Thạch
Hà
X =
2039079; Y = 0547624
2
Xóm 3, xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà
X =
2031797; Y = 0604485
Thị
xã Hồng Lĩnh
3
Làng nghề Trung Lương, P. Trung
Lương, TX. Hồng Lĩnh
X =
2046711; Y = 521597
4
Khu CN Nam H ồng,
P . Đậu Liêu, TX. H ồng Lĩnh
X =
2048229; Y = 0524143
5
Khu đất cạnh bãi rác TX. Hồng Lĩnh
X = 2046711;
Y = 521597
Huyện
Đức Thọ
6
Thôn Yên Phú, xã Liên Minh, huyện Đức
Thọ
X =
2050149; Y = 0510164
Huyện
Nghi Xuân
7
Khu CN Gia Lách, thị trấn Xuân An,
huyện Nghi Xuân
X =
2059895; Y = 0524182
8
Xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân
X =
2069327; Y = 0527980
Huyện
Lộc Hà
9
Vùng nuôi trồng thủy sản Hà Vọc, xã
Hộ Độ, huyện Lộc Hà
X =
2034515; Y = 0540709
Huyện
Hương Sơn
10
Khu CN Đại Kim, xã Sơn Kim I, huyện
Hương Sơn
X =
2033168; Y = 0464136
11
Làng Chè, xã Sơn Kim II, huyện
Hương S ơn
X
= 2038213; Y = 0478129
12
Gần bãi rác thị trấn Tây Sơn
X =
2040759, Y = 0479028
Huyện
Hương Khê
13
Xóm Vĩnh Hưng, xã Hương Vĩnh, huyện
Hương Khê
X =
2009031; Y = 0516847
Huyện
Cẩm Xuyên
14
Cụm CN Bắc Cẩm Xuyên, xã Cẩm Vịnh,
huyện Cẩm Xuyên
X = 2023574;
Y = 0545916
15
Cạnh Nhà máy xử lý rác thải Cẩm
Quan, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên
X =
2015623; Y = 0552216
16
Xóm Mỹ Hòa, xã Cẩm Hòa, huyện Cẩm
Xuyên
X =
2021499; Y = 0560102
Thị
xã Kỳ Anh
17
Khu CN Vũng Áng I, P. Kỳ Th ịnh, TX. Kỳ Anh
X =
1995274; Y = 0592257
18
Khu đất cạnh Khu CN Phú Vinh, P. Kỳ
Liên, TX. Kỳ Anh
X =
1993750, Y = 0595477
19
Thôn Thắng Lợi, P. Kỳ Phương, TX. Kỳ
Anh
X =
1991850, Y = 0595190
Huyện
Kỳ Anh
20
Vùng trồng sắn, xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ
Anh
X =
1989006; Y = 0569141
21
Vùng trồng cây lâm nghiệp, nông
nghiệp, xã Kỳ H ợp, huyện Kỳ Anh
X = 1997772; Y = 0573744
22
Khu vực đặt Nhà máy xử lý chất thải
r ắn, chất thải nguy hại tại xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh
X =
1994811; Y = 0580013
V. Vị trí các điểm quan trắc môi
trường Nước dưới đất
TP
Hà Tĩnh
1
Hộ dân Hồ Sỹ Dư ơng, xóm Đồng Tiến, xã Thạch Đồng, TP Hà Tĩnh
X =
2031402; Y = 0544856
2
Hộ dân Đăng Ngọc Hường, khối phố Hậu
Thượng, phường Thạch Quý, thành phố Hà Tĩnh
X =
2028930; Y = 0543310
Huy ện Thạch Hà
3
Trạm Y tế xã phù Việt, huyện Thạch
Hà
X =
2034839; Y = 0534538
4
Trần Xuân Giá, xóm 2, xã Thạch
Vĩnh, Thạch Hà
X =
2026734; Y = 0534434
5
Hộ dân Nguyễn Đình Từ, xóm Đại Tiến,
xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà
X =
2031988; Y = 0551669
6
Nguyễn Thị Quyên, khu tái định cư mỏ
sắt Thạch Khê tại xã Thạch Đỉnh, huy ện Thạch H à
X =
2035015; Y = 0547821
7
Dương V ăn
Loan, khu tái định cư mỏ sắt Thạch Khê tại xã Thạch Trị, huy ện Thạch Hà
X =
2030387; Y = 0551404
Huyện
Can Lộc
8
Cụm Công nghiệp Hạ Vàng, huyện Can
Lộc
X =
2042451; Y = 0527710
Thị
xã Hồng Lĩnh
9
Làng nghề Trung Lương, t hị xã Hồng Lĩnh
X =
2052272; Y = 0519368
10
Khu Công nghiệp Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh (Hộ dân Phạm Văn Tý, khối 3, phường Nam Hồng,
thị xã Hồng Lĩnh)
X =
2047851; Y = 0522133
11
Giếng nước trong bãi rác thị xã Hồng
Lĩnh, thị xã Hồng Lĩnh
X =
2046955; Y = 0521702
Huyện
Đức Thọ
12
Hộ dân Trần Thị Vinh, đội 1, xã
Thái Yên, huyện Đức Thọ
X =
2048291; Y = 0517289
13
Trạm y tế xã Đức Châu, huyện Đức Thọ
X =
2054557; Y = 0510896
14
Trạm Y tế xã Trường Sơn, huyện Đức
Thọ
X =
2050978; Y = 0507878
15
Trạm y tế xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ
X =
2040849, Y = 0507044
Huyện
Vũ Quang
16
Khu TĐC Hói Trung, xã Hương Thọ,
huyện Vũ Quang
X = 2026176;
Y = 0503810
Huyện
Nghi Xuân
17
Hộ dân Trần Văn Khoa, x óm Hội Thủy, xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân
X =
2073335; Y = 0527817
18
Vùng nuôi trồng thủy sản xã Xuân Ph ổ
X
= 2068325; Y = 0527882
19
Hộ dân Bùi Đ ình
Sinh, khối 4, thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân
X =
2060838; Y = 0523277
20
Hộ dân Phan Văn Lưu, xóm 2, xã
Cương Gián, huyện Nghi Xuân
X
= 2052184; Y = 0536112
21
Giếng nước trong bãi r ác Xuân Thành, xã Xuân Thành, huyện Nghi Xuân
X = 2058733;
Y = 0530975
Huyện
Lộc Hà
22
Hộ dân Nguyễn Văn Nghinh, xóm Liên
Tân, xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà
X =
2040995, Y = 0544018
23
Vùng nuôi trồng th ủy sản xã Hộ Độ
X =
2036301, Y = 0543450
24
Hộ dân xóm 2, xã Hồng Lộc
X =
2046017, Y = 0535232
25
Hộ dân xóm Na m Sơn, xã Thịnh Lộc
X =
2043696; Y = 0542010
Huyện
Hương Sơn
26
Giếng khoan hộ dân Trần Ngọc Quang,
khối 6, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn
X =
2040868; Y = 0478255
27
Trạm Y tế xã Sơn Kim I, xã Sơn Kim
I, huyện Hương Sơn
X =
2039764; Y = 0474267
28
Bãi rác thị trấn Tây Sơn (Hộ dân
Thái Việt Ki ều, khối 4, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương
Sơn)
X =
2040755; Y = 0479012
29
Nhà làm việc liên ngành cổng B, xã Sơn Tây
X =
2046757; Y = 0484571
30
Giếng khoan của hộ dân gần KCN Đại
Kim.
X = 2037279,
Y = 0470376
31
Giếng khoan của hộ dân thôn Quyết
Thắng, xã Sơn Kim 2 (gần KCN Đá Mồng)
X =
2039078; Y = 0474911
32
Giếng khoan của hộ dân gần KCN Hà
Tân.
X =
2045432; Y = 0483638
33
Trạm y tế xã Sơn Kim 2
X =
2038859; Y = 0478646
Huyện
Hương Khê
34
Xã Hương Thủy (Vùng thường xuyên bị
ngập lụt)
X =
2016643; Y = 0519461
Huyện
Cẩm Xuyên
35
Hộ dân Lê Xuân Cường, xóm Nam Hải,
xã Cẩm Nhượng, Cẩm Xuyên
X =
2019687; Y = 0565016
36
Bãi rác Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên
(Hộ dân Nguyễn Đình Khang, thôn 4, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên)
X =
2015019; Y = 0552200
37
Bãi rác Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên
(Hộ dân Hoàng Bá T ình, thôn Trung Yên, thị trấn Thiên Cầm,
huyện Cẩm Xuyên)
X =
2021568; Y = 0560045
38
Cụm Công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên (Hộ dân
Dương Kim Thùy, thôn Đông Vịnh, xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên)
X =
2023487; Y = 0545895
39
Trạm Y tế xã Cẩm Hòa, xã Cẩm Hòa,
huyện Cẩm Xuyên
X =
2021484; Y = 0560110
Thị
xã Kỳ Anh
40
Hộ dân Trần Đình Quân, xóm Tam Hải,
xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
X =
2003082, Y = 0589763
41
Trạm Y tế xã Kỳ Lợi, xã Kỳ Lợi, thị
xã Kỳ Anh
X =
1998657, Y = 0598009
42
Hộ dân Ngô Văn Chổ, xóm Minh Đức,
xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh
X =
1986677, Y = 0604815
43
Hộ dân Hoàng Xuân Quế, Khu tái định
cư Kỳ Phương, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
X =
1990985; Y = 0599539
44
Khu tái định cư Kỳ Long, phường Kỳ
Long, thị xã Kỳ Anh
X =
1993755; Y = 0593360
45
Nguyễn Văn Thịnh, xóm 10, phường Kỳ
Thịnh, thị xã Kỳ Anh (gần đập tràn hồ T àu Voi)
X =
1990277; Y = 0602482
46
Hộ dân xóm Long S ơn, phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh
X
= 1994910; Y = 0594521
47
Khu vực hậu cảng, làng Hải Phong,
xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
X =
2001738; Y = 0594994
48
Khu tái định cư x ã Kỳ Lợi tại phường Kỳ Trinh
X = 1996146;
Y = 0586084
49
Nhà máy thủy sản Nam Hà Tĩnh, khu
CN Vũng Áng I, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh
X =
1990985; Y = 0599539
50
Trạm y tế xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh
X =
1987836; Y = 0602596
51
Trạm y tế phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ
Anh
X =
1997366; Y = 0587624
52
Hộ dân Nguyễn Tiến Tào, thôn Thắng
Lợi, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
X =
1992116, Y = 0600570
53
Hộ dân Nguyễn H uy Quế, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh (vùng nuôi trồng thủy sản)
X =
1999455; Y = 0589683
54
Trạm y tế xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
X =
2005137; Y = 0587727
55
Trạm y tế xã Kỳ Hà, thị xã Kỳ Anh
X =
2001329; Y = 0587923
56
Hộ dân Nguyễn Anh Tuấn, làng Hải
Thanh, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
X =
1998657; Y = 0598009
Huyện
Kỳ Anh
57
Trạm y tế xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh
X =
2017527; Y = 0571582
58
Hộ dân Nguyễn Tiến Thành, xóm 3,
thôn Kim Tiến, xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh
X =
2013056; Y = 0570318
VI. Vị trí các điểm quan trắc
môi trường phóng xạ
Huyện
Thạch Hà
1
Ngã tư Thạch Khê, xã Thạch Khê, huyện
Thạch Hà
X =
2029121; Y = 0540427
2
Phóng xạ tự nhiên khối granite Nam
Giới, xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà
X =
2038732; Y = 0546971
3
Trước cổng Nhà máy bia Sài Gòn - Hà
Tĩnh, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Hà
X = 2027540;
Y = 0541421
Thị
xã Hồng Lĩnh
4
Ph óng xạ tự
nhiên khối granite Hồng Lĩnh (Mỏ Công ty Cổ phần phát triển Công Nghiệp), phường
Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh.
X =
2048409; Y = 0548751
Huyện
Nghi Xuân
5
Mỏ ilmenite Xuân Song, xã Cương
Gián, huyện Nghi Xuân
X =
2052244; Y = 0536263
6
Ngã tư giao giữa QL 1A và QL 1B tại
thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân
X =
2061107, Y = 0522414
7
Trước cổng Nhà máy đóng tàu Bến Thủy,
thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân
X =
2061187; Y = 0522454
Huyện
Hương Sơn
8
Cổng A, Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo
X =
2033270; Y = 0463970
9
Cổng B, Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo,
xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn
X =
2002406; Y = 0590465
10
Đường Hồ Chí Minh đoạn đi qua xã
Sơn Tiến, huyện Hương Sơn
X =
2055328; Y = 0493343
Huyện
Cẩm Xuyên
11
Khu dân cư cạnh Nhà máy chế biến
Zilcon, thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên
X =
2017321; Y = 0553836
12
Mỏ ilmenite Cẩm Hòa, xã Cẩm Hòa,
huyện Cẩm Xuyên
X =
2026767; Y = 0554948
H. Kỳ
Anh
13
Phóng xạ tự nhiên khối Granite Tuấn
Tượng (Núi Voi), xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh
X =
2014216; Y = 0568576
14
Khu dân cư gần Xí nghiệp khoáng sản
Kỳ Khang, huyện Kỳ Anh
X =
2009503; Y = 0582640
TX Kỳ
Anh
15
Phía ngoài cổng chính Formosa, P. Kỳ
Liên, TX. Kỳ Anh
X =
1992855, Y = 0595991
16
Phía ngoài cổng và o công trường Formosa, P. Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh
X =
1992815; Y = 0595949
17
Mỏ ilmenite Kỳ Phương, xã Kỳ
Phương, huyện Kỳ Anh
X =
1990597; Y = 0602088
18
Phóng xạ tự nhiên khối granite
Hoành Sơn, P. Kỳ Liên.
X =
1992550; Y = 0595372
19
Đường xuống cảng Vũng Áng (đoạn trướ c
cổng vào c ầu cảng số 2), P. Kỳ Lợi, TX. Kỳ
Anh
X =
2002419; Y = 0596138
20
Ngã ba thôn Ba Đồng, xã Kỳ Phương,
TX. Kỳ Anh
X =
1990858; Y = 0601913
21
Đồi Yên Ngựa, đư ờng vào Nhiệt điện Vũng Áng 1
X = 2000537;
Y = 0592859
Huyện
Hương Khê
22
Cầu La Khê, xã Hương Trạch, huyện
Hương Khê
X =
1997331; Y = 0533714
Huyện
Đức Thọ
23
Đường sắt đoạn đi qua xã Đức Châu
(gần cầu Yên Xuân), huyện Đức Thọ
X =
2040132; Y = 0519379
TP.
Hà Tĩnh
24
Trước cổng Trung tâm Y tế dự phòng
tỉnh Hà Tĩnh, P. Bắc Hà, TP. Hà Tĩnh
X =
2027930; Y = 0541829
VII . Vị trí các điểm quan
trắc trầm tích
Nghi
Xuân
1
Cửa Hội, xã Xuân Hội, huyện Nghi
Xuân
X =
2073758; Y = 0526900
Lộc
Hà
2
Cửa Sót, xã Thạch Kim, huyện Thạch
Hà
X =
2040167; Y = 0544427
Cẩm
Xuyên
3
Biển Cẩm Dương, xã Cẩm Dương, huyện
Cẩm Xuyên
X =
2021540; Y = 0560072
4
Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm
Xuyên
X =
2019626; Y = 0565025
TX.
Kỳ Anh
5
Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh
X =
2002406, Y = 0590465
6
Gần cầu cảng xuất nhập than của nhà
máy nhiệt điện Vũng Áng 1
X =
2002364; Y = 593401
7
Gần cầu cảng số 2 và cầu cảng xuất
nhập xăng dầu
X =
2004594; Y = 0595422
8
Gần đảo Sơn Dương
X =
1998998; Y = 0598863
9
Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn
Dương)
X =
1999898; Y = 598863
10
Biển Kỳ Nam (gần Lạch Bò), xã Kỳ
Nam, thị xã Kỳ Anh
X =
1988580; Y = 604060
Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2319/QĐ-UBND ngày 16/08/2017 về phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
1.743
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng