UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2015/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày
30 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ RÚT NGẮN
THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
YÊN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Điện
lực ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực ngày
20/11/2012;
Căn cứ Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị
định của Chính phủ: số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Điện lực; số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư
số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương Quy định một số nội dung về
rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư
số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Công Thương (tại Tờ trình số 36/TTr-SCT ngày 16/6/2015) và Báo cáo
thẩm định của Sở Tư pháp (tại Báo cáo số 70/BC-STP ngày 10/6/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện
năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Phú Yên; Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- TT HĐND Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh;
- CT và các PCT UBND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, Hg, Q.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ RÚT NGẮN THỜI GIAN TIẾP
CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2015/QĐ-UBND Ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
UBND tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện
năng đối với khách hàng sử dụng điện có đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các tổ chức, cá
nhân có đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp;
- Đơn vị phân phối
điện và bán lẻ điện;
- Các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lưới điện
trung áp là lưới điện có chức năng trực tiếp phân phối điện đến tổ chức, cá
nhân sử dụng điện, gồm các đường dây và trạm biến áp có điện áp danh định từ
6kV đến 35kV.
2. Công trình
điện là tổ hợp các phương tiện, máy móc, thiết bị, kết cấu xây dựng phục vụ
trực tiếp cho hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ
thống điện, mua bán điện, hệ thống bảo vệ, hành lang bảo vệ an toàn lưới điện.
3. Thỏa thuận vị
trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện: Là việc cơ quan có thẩm quyền thỏa
thuận cho Chủ đầu tư công trình điện vị trí, khu đất, hoặc công trình xây dựng có
vị trí địa điểm, ranh giới, diện tích xác định để nhà đầu tư lập dự án đầu tư.
4. Giấy
phép xây dựng công trình điện: Là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình
điện.
5. Đơn vị phân
phối điện là đơn vị có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực quản lý,
vận hành lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp cho tổ chức, cá nhân sử dụng
điện hoặc cho các đơn vị bán lẻ điện.
6. Chủ đầu tư
công trình điện là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người được cấp có thẩm
quyền giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình điện.
Điều 3. Quy định chung
Các dự án đầu tư
công trình điện phải được đầu tư xây dựng phù hợp với Quy hoạch phát triển điện
lực Tỉnh. Sở Công Thương là cơ quan thực hiện việc xác nhận dự án đầu tư công
trình điện có phù hợp hay không phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực Tỉnh
được quy định tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư 33/2014/TT-BCT .
Đối với những dự
án đầu tư công trình điện chưa có trong Quy hoạch phát triển điện lực Tỉnh thì
Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, trình UBND Tỉnh phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Chương II
CÔNG TÁC THỎA
THUẬN
Điều 4. Điều kiện thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện
1. Dự án đầu tư công
trình điện đã có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan quyết định đầu
tư có thẩm quyền hoặc danh mục dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền quyết
định đầu tư phê duyệt.
2. Vị trí đề nghị
thỏa thuận của cột/trạm điện và hành lang lưới điện phải phù hợp với quy hoạch
phát triển điện lực đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Trường hợp vị
trí đề nghị thỏa thuận chưa có trong quy hoạch phát triển điện lực nhưng có
tính hợp lý cần triển khai thì cơ quan chủ trì thỏa thuận vị trí cột/trạm điện
và hành lang lưới điện lấy ý kiến thống nhất của các ngành, địa phương, qua đó
tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh xem xét chỉ đạo, xử lý.
Điều 5. Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện
1. Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, thực hiện việc thỏa thuận vị
trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện đối với những dự án đầu tư công trình
điện sau:
- Dự án đầu tư
công trình điện do UBND Tỉnh quyết định đầu tư;
- Các dự án đầu tư
công trình điện khác tại khu vực ngoài đô thị chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 được duyệt liên quan đến phạm vi địa giới hành chính từ hai huyện, thị
xã, thành phố trở lên.
2. UBND các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện việc thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang
lưới điện đối với các trường hợp còn lại trong phạm vi địa giới hành chính do
mình quản lý, theo đề nghị của Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản
lý đô thị.
3. Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Không quá 05 ngày làm việc đối với lưới điện trung
áp trên không và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 6. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành
lang lưới điện
1. Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện đối với các dự án
đầu tư thuộc cấp tỉnh là Sở Xây dựng.
2. Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện đối với các dự án
đầu tư thuộc cấp huyện là Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý
đô thị (nơi xây dựng công trình điện).
3. Việc tiếp nhận
hồ sơ thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện:
- Chủ đầu tư công
trình điện nộp hồ sơ thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện trực
tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thỏa thuận hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện.
- Trong quá trình
xem xét, xử lý, nếu hồ sơ được lập không đúng và không đầy đủ theo quy định, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện có văn
bản hướng dẫn Chủ đầu tư chỉnh sửa và bổ sung hồ sơ theo quy định.
Điều 7. Hồ sơ thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị thỏa
thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, theo mẫu Phụ lục số 2, Quyết định số
05/2013/QĐ-UBND ngày 06/3/2013 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định
quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
b) Văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư của cơ quan quyết định đầu tư có thẩm quyền hoặc danh mục
dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt.
c) Bản vẽ thiết kế
thể hiện vị trí, mặt bằng, hướng tuyến công trình tỷ lệ 1/500.
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Chương III
CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Điều 8. Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình điện
Trước khi khởi
công xây dựng công trình lưới điện trung áp, chủ đầu tư phải có Giấy phép xây dựng
được quy định tại Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP , trừ trường hợp
xây dựng các công trình được miễn giấy phép xây dựng được quy định tại Khoản 2
Điều 89 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
1. Thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng công trình điện
a) Giám đốc Sở Xây
dựng thực hiện việc cấp Giấy phép xây dựng công trình đường dây trung áp và trạm
biến áp đối với những công trình trên các tuyến, trục đường chính của thành phố
Tuy Hòa có lộ giới từ 30m trở lên; những công trình theo tuyến thuộc một dự án
nhưng nằm trên địa bàn từ hai huyện, thị xã, thành phố trở lên thuộc địa giới
hành chính do UBND Tỉnh quản lý; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác theo chỉ đạo của UBND
Tỉnh.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng: Không quá 07 ngày làm việc đối với lưới điện
trung áp trên không và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đồng thời quản lý sau cấp giấy phép.
b) UBND các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng công trình điện đối với
các trường hợp còn lại trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, theo
đề nghị của Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng: Không quá 07 ngày làm việc đối với lưới điện
trung áp trên không và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đồng thời quản lý sau cấp giấy phép.
2. Thành phần hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
a) Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo mẫu Phụ lục
số 6 (Mẫu 2), Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012
của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng.
b) Văn bản thỏa
thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
c) Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ vị trí, hướng
tuyến công trình;
- Bản vẽ mặt bằng
tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
- Bản vẽ các mặt cắt
ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với
công trình ngầm phải bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt
ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương
có trách nhiệm:
a) Làm đầu mối kiểm
tra, tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh về tình hình thực hiện Quy định này;
b) Theo dõi, tổng
hợp báo cáo và đề xuất UBND Tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến
việc tiếp cận điện năng trên địa bàn Tỉnh;
c) Báo cáo, đề xuất
UBND Tỉnh xử lý việc đầu tư xây dựng công trình điện không phù hợp hoặc không
có trong Quy hoạch phát triển điện lực Tỉnh.
2. Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tham mưu cho UBND Tỉnh
chỉ đạo, đôn đốc thực hiện việc đầu tư xây dựng công trình điện đồng bộ, phù hợp
với việc đầu tư phát triển các dự án, chương trình theo quy hoạch từng ngành, từng
địa phương theo Quy định này.
3. Trong quá trình
tổ chức thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất sửa đổi,
bổ sung nhằm kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.