ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1434/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 25 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN
ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày
17/4/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ
trình số 240/TTr-SYT ngày 17/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao
Sở Y tế là cơ quan chủ trì, đầu mối để tham mưu phối hợp với các Sở, ngành và địa
phương liên quan, tổ chức triển khai các hoạt động theo đúng tiến độ Kế hoạch đạt
hiệu quả, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các đơn vị liên
quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Bộ
Y tế (báo cáo);
- Bộ Khoa học - Công Nghệ:
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (t/h);
- UB MTTQ và các hội, đoàn thể;
- Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (G).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
KẾ HOẠCH
XÂY
DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TẠI TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Đắk Nông
(sau đây gọi tắt là quy chuẩn nước sạch) trước ngày 01/7/2021, góp phần
hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông; làm cơ sở hướng dẫn theo dõi, kiểm soát tốt chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phù hợp với quy định tại
các Thông tư hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ về quy chuẩn kỹ
thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phải dựa trên nền tảng quy chuẩn
Quốc gia nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ, theo dõi, kiểm tra, giám sát tốt
nhất, có tính đặc thù riêng của địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Phù hợp với đặc thù riêng, tình hình
thực tế tại địa phương về đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, công
nghệ xử lý nước tại các đơn vị cấp nước, chất lượng nguồn nước nguyên liệu (nước
mặt, sông, hồ, nước ngầm...), chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
II. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Từ tháng 9/2020 đến tháng 6/2021.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Thành lập Ban soạn thảo quy chuẩn
nước sạch.
2. Biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
địa phương: Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng chất lượng các nguồn nước sử
dụng cho mục đích sinh hoạt với nhiều kênh thu thập thông tin (dữ liệu quan
trắc môi trường nước của Sở Tài nguyên và Môi trường, từ các nhà cung cấp nước,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn...); tổng hợp thông tin, tư liệu và
dự thảo khung dự thảo quy chuẩn nước sạch.
3. Tổ chức các hội thảo góp ý, chỉnh sửa,
hoàn chỉnh nội dung dự thảo quy chuẩn nước sạch.
4. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo
quy chuẩn nước sạch.
5. Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn
thảo hoàn chỉnh quy chuẩn nước sạch và lập hồ sơ theo quy định.
6. Hoàn thiện, chuyển hồ sơ dự thảo quy
chuẩn nước sạch đến Bộ Y tế để xem xét, cho ý kiến về việc ban hành quy chuẩn.
7. Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Đắk Nông
đúng theo quy định hiện hành.
IV. BIỆN PHÁP TRIỂN
KHAI
Chi tiết tại Phụ lục 2 “Dự án xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt tại tỉnh Đắk Nông” kèm theo Kế hoạch này.
V. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC
THỰC HIỆN
Chi tiết Phụ lục 1 “Lộ trình thực hiện
quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt tại tỉnh Đắk Nông” kèm theo Kế hoạch này.
VI. KINH PHÍ
1. Kinh phí cho các hoạt động xây dựng
“quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt tại tỉnh Đắk Nông” từ nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán
chi thường xuyên hàng năm của địa phương theo phân cấp hiện hành; từ nguồn tài
trợ, hỗ trợ của các tổ chức cá nhân khác; các nguồn kinh phí khác theo quy định
của pháp luật.
2. Việc sử dụng kinh phí xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
tại tỉnh Đắk Nông thực hiện theo Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
có liên quan đang có hiệu lực thi hành.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung theo yêu cầu
của Bộ Y tế tại Văn bản số 2696/BYT-MT ngày 18/5/2019, cụ thể:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết
định thành lập Ban soạn thảo xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương (thành phần
cụ thể giao Sở Y tế chủ trì, thống nhất với các đơn vị liên quan, đảm bảo theo
đúng hướng dẫn của Bộ Y tế);
- Lập dự án chi tiết xây dựng “quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại
tỉnh Đắk Nông” và tổ chức triển khai thực hiện;
- Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị
có liên quan thu thập, hồi cứu số liệu về chất lượng nước các nguồn nước (kết
quả xét nghiệm các nguồn nước) sử dụng cung cấp sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
trong 5 năm (2015 - 2019);
- Tổng hợp báo cáo về các chỉ tiêu xét
nghiệm để đánh giá chất lượng các nguồn nước trên địa bàn tỉnh và các chỉ tiêu
thu thập liên quan trong 5 năm (từ 2015 - 2019), trên cơ sở đó xây dựng dự thảo
“quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt tại tỉnh Đắk Nông”;
- Tổ chức khảo sát và lấy mẫu nước để
xét nghiệm đánh giá chất lượng các loại nguồn nước theo từng khu vực trên địa
bàn tỉnh để có số liệu tổng quát về thực trạng chất lượng nước sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh;
- Tổ chức Hội thảo xin ý kiến các Sở,
ngành, đơn vị, chuyên gia lĩnh vực liên quan về “quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Đắk Nông”;
- Trình Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công
Nghệ thẩm định hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật địa phương. Hoàn thiện “quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh
Đắk Nông” trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.
- Dự toán kinh phí hàng năm làm việc Sở
Tài chính trong nguồn ngân sách được giao.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Y tế tham mưu bố trí
kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định hiện hành.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hướng dẫn Sở Y tế trong việc triển
khai kế hoạch, xin ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định hiện hành;
- Phối hợp với Sở Y tế trong việc thực
hiện các quy trình, thủ tục xây dựng quy chuẩn nước sạch.
4. Sở Tư pháp
Tổ chức thẩm định dự thảo văn bản “quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
tại tỉnh Đắk Nông” đảm bảo chất lượng, nội dung, hình thức trước khi trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
5. Sở Xây dựng
- Cung cấp thông tin về các đơn vị cấp
nước thuộc quản lý của Sở Xây dựng và tổng hợp số liệu về chất lượng nước nguồn
khai thác và chất lượng nước thành phẩm theo thời gian của các đơn vị đó trong
5 năm (từ 2015 - 2019), gửi cho Sở Y tế tổng hợp.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cung cấp, tổng hợp số liệu quan trắc
môi trường nước mặt, nước ngầm trên địa bàn tỉnh trong 5 năm từ 2015 - 2019;
- Cung cấp kết quả quan trắc đối với
chất lượng các nguồn xả thải từ các khu công nghiệp hoặc các cơ sở sản xuất
công nghiệp; sản xuất nông nghiệp; đặc biệt đối với những khu công nghiệp hoặc
cơ sở sản xuất có xả thải vào hoặc gần nguồn nước, khu vực khai thác nước của
đơn vị cấp nước.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Cung cấp và tổng hợp thông tin số liệu
về chất lượng nước thành phẩm và chất lượng nước bề mặt và nước dưới đất được
các đơn vị cấp nước khai thác thuộc quản lý của Sở hoặc Trung tâm Nước sạch
& Môi trường nông thôn trong 5 năm (từ 2015 - 2019), gửi cho Sở Y tế;
- Cung cấp thông tin về loại hình sản
xuất nông nghiệp (chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng lúa/cây lương thực...),
hình thức sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,... trên địa
bàn, đặc biệt tập trung ở những khu vực hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ
vệ sinh khai thác nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
8. Sở Công Thương
Cung cấp thông tin về các loại hóa chất
bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc trừ sâu (gồm cả thành phần) được phép sử dụng
trên địa bàn tỉnh.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo các đơn vị, ban, ngành liên
quan điều tra, đánh giá tổng hợp số liệu kết quả xét nghiệm mẫu nước của các
công trình cấp nước tập trung và của hộ gia đình trên địa bàn trong 5 năm (từ
2015 - 2019) và gửi báo cáo về cho Sở Y tế để tổng hợp.
10. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
Là đơn vị đầu mối tham mưu Sở Y tế
toàn bộ các bước quy trình, dự toán kinh phí và triển khai thực hiện “quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại
tỉnh Đắk Nông” sau khi Kế hoạch được ban hành.
11. Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh
Cung cấp số liệu, tài liệu có liên
quan đến chất lượng nước nguồn và nước thành phẩm cho Ban soạn thảo khi có yêu
cầu; tham gia đóng góp ý kiến soạn thảo quy chuẩn nước sạch.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại
tỉnh Đắk Nông, yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương chủ động,
phối hợp, triển khai thực hiện theo quy định, đạt hiệu quả. Trong quá trình thực
hiện, nếu có nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động thông tin phối hợp với Sở Y tế để tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp tình hình địa phương./.
PHỤ
LỤC 1
LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Đắk Nông)
Trình tự
các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bước 1: Thành lập Ban soạn thảo
|
Thành lập Ban soạn thảo “quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh
Đắk Nông”
|
Tháng 9/2020
|
Sở Y tế chủ
trì tham mưu thành phần Ban soạn thảo
|
Các Sở,
ngành, đơn vị liên quan cử thành viên tham gia Ban soạn thảo
|
Bước 2: Biên soạn dự thảo quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
|
Ban soạn thảo thực hiện các công việc
sau:
* Chuẩn bị việc
biên soạn dự thảo:
- Xây dựng kế hoạch hồi cứu, khảo
sát, đánh giá chất lượng nước các nguồn nước;
- Kế hoạch và tổ chức lấy mẫu xét
nghiệm các nguồn nước;
- Tổng hợp báo cáo các chỉ tiêu xét
nghiệm nước và các chỉ tiêu xét nghiệm của các Ban, ngành liên quan để dự thảo
chỉ tiêu vào quy chuẩn;
- Chuẩn bị thông qua đề cương chi tiết
việc triển khai dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương kèm theo khung nội
dung dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
- Các công việc khác có liên quan.
|
Tháng 9-
10/2020
|
Ban soạn thảo
|
Các Sở,
ngành, đơn vị liên quan
|
* Triển khai việc
biên soạn dự thảo
- Biên soạn dự thảo dựa trên cơ sở
khung nội dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất và viết thuyết minh
cho dự thảo;
- Tổ chức các hội thảo, lấy ý kiến đối
với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
- Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh
sửa dự thảo và trình UBND tỉnh.
|
Tháng
11/2020- 12/2020
|
Ban soạn thảo
|
Các Sở,
ngành, đơn vị liên quan
|
Bước 3: Lấy ý kiến các Ban, ngành
góp ý dự thảo
|
- UBND tỉnh xem xét, gửi hồ sơ dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật địa phương đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
để lấy ý kiến;
- Thông báo về việc lấy ý kiến về dự
thảo trên trang thông tin điện tử hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của UBND
và Sở chuyên ngành tương ứng;
- Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo
và lập hồ sơ dự thảo theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định
127/2007/NĐ-CP của Chính phủ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- UBND tỉnh chuyển hồ sơ dự thảo đến
Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia tương ứng quy định
tại Điều 23 của Nghị định 127/2007/NĐ-CP để tổ chức xem xét, cho ý kiến
|
Tháng 01/2021-3/2021
|
Sở Y tế chủ
trì tham mưu UBND tỉnh
|
Ban soạn thảo;
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Bước 4: Xem xét cho ý kiến về việc
ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
Chỉnh sửa quy chuẩn địa phương theo
góp ý của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Tháng
4/2021 -
5/2021
|
Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Ban soạn thảo
|
Bước 5: Ban hành quy chuẩn kỹ thuật
địa phương
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ có ý kiến đồng ý với việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
Tháng 6/2021
|
Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Ban soạn thảo
|
PHỤ
LỤC 2
DỰ ÁN
XÂY DỰNG “QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI TỈNH ĐẮK NÔNG”
(Kèm theo Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Đắk Nông)
1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Đắk Nông.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của
quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền
dẫn, buôn bán, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
(sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan: Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
Địa chỉ: Trần Hưng Đạo, tổ dân phố 3,
phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Điện thoại: 02613.545 304. - Fax:
02613.545 312
Email: soyte@daknong.gov.vn
Tên cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Đắk
Nông.
4. Đối tượng, phạm vi và tính cấp thiết
xây dựng quy chuẩn địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
tại địa phương
- Đối tượng: Sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, quá trình đặc thù của địa phương x
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Y tế.
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng
quy chuẩn kỹ thuật:
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
có 94 đơn vị cấp nước tập trung đang hoạt động (Trong đó: 07 đơn vị có công
suất thiết kế 1.000m3/ ngày.đêm trở lên và 81 đơn vị có công suất thiết
kế dưới 1.000m3/ngày.đêm) cung cấp nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt cho nhân dân trên địa bàn tỉnh. Các đơn vị này, khai thác nguồn
nước ngầm và nước bề mặt để làm nước nguyên liệu đầu vào. Việc quản lý, kiểm
tra, giám sát chất lượng nước tại đơn vị cấp nước tuân thủ theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia (QCVN 01:2009/BYT) được ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT -
BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày
17/6/2009 của Bộ Y tế.
Ngày 14/12/2018, Bộ Y tế đã ban hành
Thông tư số 41/2018/TT-BYT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra
giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; thông tư có hiệu
lực từ ngày 15/6/2019. Theo đó tại khoản 2, Điều 5 Thông tư quy định “Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ban hành quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo
đảm có hiệu lực trước ngày 01/7/2021”. Vì vậy, đây là lần đầu tiên triển
khai xây dựng “quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Đắk Nông”.
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những
mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn x
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ x
+ Bảo vệ môi trường x
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia x
+ Bảo vệ động, thực vật x
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng x
- QCĐP dùng để chứng nhận hoặc công bố
hợp quy x
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước
có liên quan:
+ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9;
+ Nghị định 127/2007/NĐ-CP , ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT , ngày
14/12/2018 về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra
giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt Quy định chất lượng
nước ăn uống sinh hoạt.
- Căn cứ thực tiễn:
Việc áp dụng quy chuẩn quốc gia về quy
định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích ăn uống và sinh
hoạt trên cả nước lần lượt theo quy chuẩn (QCVN 01:2009/BYT) và (QCVN
02:2009/BYT) với tổng 114 chỉ tiêu áp dụng chung cho các đối tượng có liên quan
trên phạm vi toàn quốc. Tuy nhiên, do đặc thù mỗi tỉnh có phương thức sản xuất,
có thổ nhưỡng và điều kiện tự nhiên khác nhau. Việc phải áp dụng 114 chỉ tiêu
thông số kỹ thuật về chất lượng theo quy chuẩn quốc gia vô hình đã tạo nên rào
cản, gây lãng phí về thời gian và kinh phí để minh chứng đảm bảo về chất lượng
nước cung cấp của các đơn vị cấp nước cũng như cơ quan thực hiện chúng năng
giám sát ngoại kiểm.
Để tháo gỡ những rào cản, khó khăn nói
trên, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018, trong đó
quy định mỗi địa phương (tỉnh) phải nghiên cứu ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt riêng cho từng tỉnh,
phù hợp với tình hình thực tiễn của từng tỉnh. Điều này, góp phần xóa bỏ sự bất
bình đẳng trong việc tiếp cận nguồn nước sạch, tăng tính chủ động của địa
phương và vai trò trách nhiệm của đơn vị cung cấp nước.
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung x
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn x
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường x
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy
chuẩn kỹ thuật địa phương
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi,
bổ sung):
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản
xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù þ
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo
quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù þ
+ An toàn trong dịch vụ môi trường þ
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực
khác thuộc lĩnh vực được phân công (Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt) þ
- Bố cục, nội dung các phần chính của
quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Chương I. Phần quy định chung
+ Điều 1: Phạm vi điều chỉnh;
+ Điều 2: Đối tượng áp dụng;
+ Điều 3: Giải thích từ ngữ (nếu có).
Chương II. Quy định về kỹ thuật
+ Điều 4: Danh mục các thông số chất
lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép;
+ Điều 5: Thử nghiệm các thông số chất
lượng nước sạch (tần suất thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch);
+ Điều 6: Số lượng và vị trí lấy mẫu
thử nghiệm;
+ Điều 7: Phương pháp lấy mẫu và
phương pháp thử.
Chương III. Quy định về quản lý
+ Điều 8: Công bố hợp quy.
Chương IV. Tổ chức thực hiện
+ Điều 9: Quy định trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân;
+ Điều 10: Quy định chuyển tiếp.
Phụ lục 01. Danh mục các phương pháp lấy
mẫu và thử nghiệm
Phụ lục 02. Mẫu Bản công bố hợp quy.
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật
trong thực tế:
Có þ Không ¨
8. Phương thức thực hiện và tài liệu
làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tiêu chuẩn ¨
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tham khảo
tài liệu, dữ liệu khác ¨
+ Xây dựng QCVN kết hợp cả tiêu chuẩn
và tham khảo các tài liệu, dữ liệu þ
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 50/2015/TT-BYT ngày
11/12/2015 quy định về việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước
sinh hoạt;
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT , ngày
14/12/2018 về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra
giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt quy định chất lượng
nước ăn uống sinh hoạt;
+ Các TCVN, số hiệu tiêu chuẩn về cách
lấy mẫu, phương pháp phân tích mẫu, giới hạn cho phép đối với các thông số chất
lượng nước;
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công Nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ;
+ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/03/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 28/2012/TT- BKHCN;
Các quy định liên quan đến quản lý về
tài chính:
+ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28/12/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
+ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị;
+ Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 về việc Quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại
cơ sở y tế công lập;
+ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày
17/4/2020 về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc
gia, và quy chuẩn kỹ thuật, có hiệu lực từ ngày 5/6/2020;
+ Thông tư số 109/2016/TT-BTC của Bộ
Tài chính về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực
hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
+ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
+ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày
30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán ngân sách kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
+ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28/12/2016 của Bộ Tài chính: Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Quy định liên quan đến hoạt động chi hội
thảo, hội nghị và công tác phí của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông.
9. Kiến nghị ban soạn thảo quy chuẩn kỹ
thuật địa phương
Đề nghị UBND tỉnh ra Quyết định thành
lập Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương gồm các thành viên sau:
- Trưởng ban: Lãnh đạo UBND tỉnh phụ
trách lĩnh vực văn hóa - xã hội.
- Phó ban thường trực: Lãnh đạo Sở Y tế.
- Thành viên: Lãnh đạo hoặc chuyên
viên các Sở, ngành:
+ Các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ,
Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
+ Các đơn vị cấp nước có công suất thiết
kế > 1000 m3/ngày, đêm trên địa bàn.
+ Mời Tiến sĩ Viên Chinh Chiến - Viện
trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên: Cố vấn.
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp
xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị cấp nước và kiểm định chất lượng
nước.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan
bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Y tế và Bộ Khoa học
và Công Nghệ.
- Dự kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân cần
lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Viện Vệ Sinh Dịch Tễ Tây
Nguyên, các tổ chức hoạt động lĩnh vực nước sạch trên địa bàn tỉnh.
11. Kế hoạch khảo sát đánh giá chất lượng
nước làm cơ sở cho việc lựa chọn các tiêu chí chất lượng nước để xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về nước sạch
a) Phương pháp chọn mẫu
- Dựa vào nguồn nước:
Các đơn vị cung cấp nước trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông sử dụng 2 loại nguồn nước để làm nước nguyên liệu đầu vào:
+ Nước mặt (chủ yếu ở sông, hồ): Đơn vị
cấp nước có công suất trên từ 1.000 m3/ngày, đêm sử dụng nguồn nước
mặt đưa về nhà máy xử lý để sản xuất và cung cấp nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt cho cộng đồng dân cư ở các khu vực đô thị (thị trấn ở các huyện và
thành phố Gia Nghĩa).
+ Nước ngầm (nước ở tầng sâu): Được
các đơn vị khai thác chủ yếu thông qua việc khoan giếng để lấy làm nguyên liệu
cấp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống lọc với quy mô nhỏ sản xuất nước cho các
khu vực dân cư ở vùng nông thôn của tỉnh.
- Dựa vào công suất nhà máy:
+ 100% đơn vị cấp nước có công suất
> 1.000 m3/ngày, đêm được chọn lấy mẫu nước nguyên liệu và nước
thành phẩm, đánh giá chất lượng cũng như việc áp dụng công nghệ xử lý và công
tác vận hành thiết bị xử lý nước.
+ Đối với các đơn vị cấp nước có công
suất < 1.000 m3/ngày, đêm thì chọn mẫu chủ đích ở những đơn vị có
số hộ dân cung cấp cao nhất đại diện cho quy mô của huyện (mỗi huyện chọn ít nhất
02 đơn vị, mỗi đơn vị lấy 01 mẫu nước nguyên liệu và 01 mẫu nước thành phẩm).
+ Trên cơ sở đó, đã chọn được tên đơn
vị cấp nước ở các địa bàn trên địa bàn tỉnh như sau:
STT
|
Tên đơn vị
cấp nước
|
Địa bàn
|
Công suất
thiết kế (m3 /ngày, đêm)
|
Nguồn nước nguyên liệu
|
1
|
Nhà máy cấp nước Gia Nghĩa, thuộc
Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị Đắk Nông
|
TP. Gia Nghĩa
|
12.000
|
Hồ thủy điện
Đắk R’Tik (P. Nghĩa Phú)
|
2
|
Trạm sản xuất nước Quảng Khê
|
Xã Quảng Khê
|
1.000
|
Nước mặt Hồ
Trung tâm xã Quảng Khê
|
3
|
Trạm cấp nước huyện Cư Jút
|
Thị trấn EaTling và xã Trúc Sơn
|
2.000
|
Nước mặt
Sông Sêrêpốk
|
4
|
Trạm cấp nước huyện Krông Nô
|
Thị trấn Đắk Mâm
|
1.000
|
Nước mặt Hồ
Thủy lợi Đắk Drô
|
5
|
Trạm cấp nước xã Đức Xuyên
|
Xã Đức Xuyên
|
500
|
Nước mặt
Sông Krông Nô
|
6
|
Trạm cấp nước và môi trường huyện Đắk
R’Lấp
|
Thị trấn Kiến Đức
|
1.000
|
Nước mặt hồ
Đắk Blao
|
7
|
Trạm cấp nước và môi trường huyện Đắk
Song
|
Thị trấn Đức An
|
1.000
|
Nước mặt hồ
Thị trấn Đức An
|
8
|
Nhà máy nước Đắk Mil
|
Thị trấn Đắk Mil
|
2.000
|
Nước mặt hồ
Tây, Đắk Mil
|
9
|
Công trình cấp nước sinh hoạt xã Quảng
Tín
|
Xã Quảng Tín, Đắk R’Lấp
|
240
|
Nước ngầm,
giếng khoan
|
10
|
Công trình cấp nước sinh hoạt xã
Nhân Cơ
|
Xã Nhân Cơ, Đắk R’Lấp
|
240
|
Nước ngầm,
giếng khoan
|
11
|
Công trình cấp nước sinh hoạt xã Đắk
Mol
|
Xã Đắk Mol, Đắk Song
|
345
|
Nước ngầm,
giếng khoan
|
12
|
Công trình cấp nước sinh hoạt xã Đắk
ND’rung
|
Xã Đắk Mol, Đắk Song
|
374
|
Nước ngầm, giếng khoan
|
13
|
Công trình cấp nước sinh hoạt xã Đắk
Rla
|
Xã Đắk Rla, Đắk Mil
|
375
|
Nước ngầm,
giếng khoan
|
14
|
Công trình cấp nước sinh hoạt xã Đắk
Gằn
|
Xã Đắk Gằn, Đắk Mil
|
125
|
Nước ngầm,
giếng khoan
|
15
|
Công trình cấp nước sinh hoạt xã Tân
Thành
|
Xã Tân Thành, Krông Nô
|
326
|
Nước ngầm,
giếng khoan
|
- Dựa vào điều kiện khí hậu:
Điệu kiện khí hậu tỉnh Đắk Nông có hai
mùa rõ rệt: Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến hết tháng 10, tập trung 90% lượng
mưa hàng năm; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Dựa vào điều kiện khí hậu
việc tổ chức lấy mẫu nước chia thành 02 đợt:
Đợt 1: Vào tháng 9 - 10/2020, ngay sau
khi Kế hoạch được phê duyệt, đánh giá chất lượng nguồn nước của ở thời điểm giữa
mùa mưa;
Đợt 2: Vào cuối tháng 12/2020, đánh
giá chất lượng nước ở thời điểm nửa đầu mùa khô, đồng thời thuận tiện để có nguồn
cơ sở dữ liệu kịp bắt tay vào biên soạn dự thảo, đủ thời gian hoàn chỉnh hồ sơ
trình UBND tỉnh ban hành quy chuẩn.
+ Số mẫu nước thành phẩm lấy xét nghiệm
của các đơn vị cấp nước được lựa chọn lấy mẫu: 15 mẫu x 2 đợt = 30 mẫu. Những mẫu
nước này được lấy cuối đường ống chính của hệ thống ống của mỗi đơn vị ở vòi nước
hộ gia đình (nước không đi qua bồn chứa), phân tích 99 thông số kỹ thuật
theo QCVN 01-1:2018/BYT. Quy trình lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu được đảm
bảo theo đúng quy định hiện hành.
+ Số mẫu nước nguyên liệu lấy xét nghiệm
của các đơn vị cấp nước: 15 mẫu x 2 đợt = 30 mẫu, được chia thành 02 nhóm,
trong đó:
Đối với nguồn nước bờ mặt: Sẽ lấy tại
8 đơn vị x 02 đợt = 16 mẫu, những mẫu nước này được lấy ngay tại giếng thu của
nhà máy (nước chưa qua xử lý), phân tích 36 thông số theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT
theo giới hạn mức A1.
Đối với nguồn nước ngầm (nước dưới đất)
mẫu nước được lấy tại 7 đơn vị sử dụng nước ngầm là nguyên liệu x 02 đợt = 16 mẫu.
Nước được bơm trực tiếp lên (để cho chảy hết nước tồn trong đường ống từ bơm
lên mặt đất), phân tích 32 thông số theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Tổng số mẫu nước lấy xét nghiệm: 60 mẫu.
Trong quá trình thực hiện có xuất hiện những giá trị bất thường của các thông số
đánh giá về chất lượng nước, sẽ tổ chức lấy mẫu bổ sung để đánh giá.
b) Các chỉ tiêu giám sát chất lượng nước
của quy chuẩn kỹ thuật địa phương được lựa chọn dựa trên cơ sở:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT; quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về chất lượng nước dưới đất QCVN 09-MT:2015/BTNMT; quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về chất lượng nước bờ mặt QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
- Báo cáo hiện trạng cung cấp nước và
chất lượng nguồn nước cấp của tỉnh Đắk Nông.
- Kết quả quan trắc định kỳ chất lượng
nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Dựa vào kết quả khảo sát đánh giá chất
lượng nước bao gồm: nước nguyên liệu và nước thành phẩm của các đơn vị cấp nước
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới
về chất lượng nước (WHO).
12. Tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
Đơn vị chủ
trì, tham mưu
|
Đơn vị phối hợp
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch,
dự toán kinh phí để tổ chức triển khai các hoạt động xây dựng QCKTĐP
|
Tháng 9/2020
|
Sở Y tế
|
Các Sở,
ngành liên quan
|
2
|
Lấy ý kiến lần 3, thông qua dự toán
kinh phí và hoàn chỉnh kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Y tế
|
Các Sở,
ngành liên quan, Bộ Y tế, Bộ Khoa học Công Nghệ
|
3
|
Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập
số liệu liên quan để phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
Tháng 9/2020
|
Sở Y tế
|
Các Sở,
ngành liên quan
|
4
|
Lấy mẫu nước sạch toàn tỉnh để kiểm
nghiệm, phân tích để phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
Tháng 10/2020;
|
Sở Y tế
|
Trung tâm
kiểm soát bệnh tật
|
5
|
Xây dựng dự thảo lần 01 QCKTĐP: Kèm
thuyết minh QCKTĐP
|
Tháng 11/2020
|
Ban soạn thảo
|
Bộ Y tế (Cục
QLMT, Viện Pasteur Nha Trang)
|
6
|
Tổ chức các hội thảo tham vấn trực
tiếp lấy ý kiến QCKTĐP (dự kiến 03 hội thảo tham vấn)
|
Tháng
11/2020 - 02/2021
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế,
các Sở, ngành, các chuyên gia
|
7
|
Xây dựng báo cáo tiếp thu ý kiến
đóng góp QCKTĐP Chỉnh sửa QCKTĐP sau mỗi hội thảo tham vấn (03 lần)
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế,
các Sở, ngành, các chuyên gia
|
8
|
Hoàn chỉnh dự thảo QCKTĐP lần 4
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế,
các Sở, ngành, các chuyên gia
|
9
|
Gửi Lấy ý kiến bằng văn bản, cơ quan
Ban, ngành địa phương có liên quan, các thành viên trong Ban soạn thảo và đối
tượng chịu tác động trực tiếp QCKTĐP (có đăng trên Báo Đắk Nông và Trang
điện tử của UBND tỉnh)
|
Tháng
02/2021 - 3/2021
|
Ban soạn thảo
|
Các Sở,
ngành, địa phương và đối tượng chịu tác động trực tiếp
|
10
|
Hoàn chỉnh dự thảo QCKTĐP lần 5
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế,
các Sở, ngành, các chuyên gia
|
11
|
Xin ý kiến thẩm định QCKTĐP của Bộ Y
tế
|
Tháng 4/2021-5/2021
|
Sở Y tế
tham mưu cho UBND tỉnh
|
Bộ Y tế, Bộ
KH&CN
|
12
|
Chỉnh sửa sau ý kiến của Bộ Y tế,
hoàn chỉnh, lập hồ sơ QCKTĐP trình duyệt
|
Tháng 6/2021
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế, Sở
KH&CN, các Sở, ngành liên quan, các chuyên gia
|
13
|
Gửi thẩm định hồ sơ dự thảo QCKTĐP
|
|
Ban soạn thảo
|
|
14
|
Hoàn chỉnh dự thảo và trình ban hành
QCKTĐP
|
|
Ban soạn thảo
|
|
15
|
Ban hành QCKTĐP
|
Trước ngày
30/06/2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn
ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của địa
phương theo phân cấp hiện hành; từ nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức cá
nhân khác; các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
PHỤ
LỤC 3
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Lĩnh vực, đối
tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
Tên quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
|
Cơ quan, tổ
chức biên soạn QCĐP
|
Thời gian
thực hiện
|
Kinh phí dự
kiến
|
Cơ quan, tổ
chức đề nghị
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
- Lĩnh vực: Y tế.
- Đối tượng: Nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt
|
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Đắk Nông
|
Sở Y tế
|
Tháng 9/2020
|
Tháng 6/2021
|
Sở Y tế phối hợp với Sở Tài chính thống
nhất tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí phù hợp với tình hình của địa phương
và đảm bảo theo nhiệm vụ được giao để thực hiện hiệu quả Kế hoạch được phê
duyệt
|
Sở Y tế tỉnh
Đắk Nông
|