ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2017/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 05 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT
HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông
nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Tờ trình số 1225/SNN-QLKTKHCN ngày 29/5/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc hỗ trợ giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu để khôi phục
sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại do ảnh hưởng của các loại hình thiên tai, dịch
bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP
ngày 09/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai dịch bệnh (Sau
đây gọi tắt là Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017).
2. Đối tượng áp dụng
Hộ nông dân, người nuôi trồng thủy sản,
diêm dân, chủ trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh
vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối
(sau đây gọi là hộ sản xuất) bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai, dịch bệnh
theo quy định tại khoản 1 Điều 1, Quyết định này.
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại:
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
ĐVT
|
Thiệt hại trên 70%
|
Thiệt hại từ 30% - 70%
|
a
|
Diện tích lúa thuần
|
đ/ha
|
2.000.000
|
1.000.000
|
b
|
Diện tích mạ lúa thuần
|
đ/ha
|
20.000.000
|
10.000.000
|
c
|
Diện tích lúa lai
|
đ/ha
|
3.000.000
|
1.500.000
|
d
|
Diện tích mạ lúa lai
|
đ/ha
|
30.000.000
|
15.000.000
|
e
|
Ngô và rau màu các loại
|
đ/ha
|
2.000.000
|
1.000.000
|
f
|
Cây CN và cây ăn quả lâu năm
|
đ/ha
|
4.000.000
|
2.000.000
|
2. Hỗ trợ sản xuất lâm nghiệp
a) Diện tích cây rừng, cây lâm sản
ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại trên
70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha;
b) Diện tích cây giống được ươm trong
giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha; bị thiệt hại
từ 30% - 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha.
3. Hỗ trợ đối với
nuôi thủy, hải sản
TT
|
Nội dung hỗ
trợ
|
ĐVT
|
Thiệt hại
trên 70%
|
Thiệt hại từ
30%-70%
|
a
|
DT nuôi tôm quảng canh (nuôi tôm
lúa, tôm sinh thái, tôm rừng, tôm kết hợp)
|
đ/ha
|
6.000.000
|
4.000.000
|
b
|
Diện tích
nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa (Diện tích ao hồ nhỏ, diện tích
nuôi cá lúa, cá vụ 3).
|
|
|
|
-
|
Diện tích nuôi ao hồ nhỏ
|
đ/ha
|
10.000.000
|
7.000.000
|
-
|
Diện tích nuôi cá lúa, cá vụ 3
|
đ/ha
|
7.100.000
|
3.000.000
|
c
|
Diện tích nuôi tôm sú bán thâm canh,
thâm canh
|
đ/ha
|
8.000.000
|
6.000.000
|
d
|
Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng
bán thâm canh, thâm canh
|
đ/ha
|
30.000.000
|
20.000.000
|
e
|
Diện tích nuôi nhuyễn thể bị thiệt hại
(nghêu)
|
đ/ha
|
60.000.000
|
40.000.000
|
f
|
Diện tích nuôi cá tra thâm canh
|
đ/ha
|
30.000.000
|
20.000.000
|
g
|
Lồng bè nuôi nước ngọt
|
đ/100m3 lồng
|
10.000.000
|
7.000.000
|
h
|
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính
thâm canh
|
đ/ha
|
30.000.000
|
20.000.000
|
i
|
Diện tích nuôi cá nước lạnh thâm
canh (tầm, hồi)
|
đ/ha
|
50.000.000
|
35.000.000
|
k
|
Lồng bè nuôi trồng ngoài biển (xa bờ,
ven đảo)
|
đ/100m3 lồng
|
20.000.000
|
15.000.000
|
l
|
Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải
sản khác (cá nước lợ hàu, cua...)
|
đ/ha
|
6.000.000
|
4.000.000
|
4. Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm:
a) Thiệt hại do thiên tai:
- Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến
28 ngày tuổi, hỗ trợ 20.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ 35.000 đồng/con;
Lợn đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ 400.000 đồng/con;
trên 28 ngày tuổi hỗ trợ: 1.000.000 đồng/con; lợn nái và lợn đực đang khai
thác, hỗ trợ 2.000.000 đồng/con;
- Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi, hỗ
trợ 3.000.000 đồng/con bò sữa trên 6 tháng tuổi hỗ trợ 10.000.000 đồng/con;
- Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi,
hỗ trợ 2.000.000 đồng/con; trên 6 tháng tuổi hỗ trợ 6.000.000 đồng/con.
- Hươu, nai, cừu, dê: Hươu nai hỗ trợ:
2.500.000 đồng/con; Cừu dê hỗ trợ 1.000.000 đồng/con
b) Thiệt hại do dịch bệnh;
Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ sản xuất
có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có
dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- 38.000 đồng/kg hơi đối với lợn;
- 45.000 đồng/kg hơi đối với trâu, bò,
dê, cừu, hươu, nai;
- 35.000 đồng/con gia cầm
(Gà, vịt, ngan, ngỗng)
5. Hỗ trợ đối với sản xuất muối: Diện
tích sản xuất muối bị thiệt hại trên 70% hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha; thiệt hại từ
30% - 70% hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha.
Điều 3. Nguồn kinh
phí
1. Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
hỗ trợ: 90%.
2. Ngân sách huyện, thành, thị (Sau
đây gọi chung là huyện): 10%.
3. Trường hợp các địa phương có mức độ
thiệt hại lớn, nếu phần ngân sách huyện đảm bảo trong năm vượt quá 50% dự phòng
ngân sách được UBND tỉnh giao, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung phần chênh lệch vượt
50% dự phòng ngân sách để các huyện có đủ nguồn kinh phí thực hiện.
Điều 4. Phương thức
và điều kiện hỗ trợ
1. Phương thức hỗ trợ
Thực hiện hỗ trợ kịp thời, trực tiếp bằng
tiền hoặc bằng giống cây trồng vật nuôi, thủy sản. Giống hỗ trợ phải đảm bảo chất
lượng, phù hợp với điều kiện sinh thái và thực tế của địa phương.
Trường hợp ngân sách cấp trên hỗ trợ bằng
tiền: Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phương thức hỗ trợ phù hợp, thuận lợi
và hiệu quả nhất (bằng tiền hoặc bằng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản) để
khôi phục sản xuất. Trường hợp hỗ trợ bằng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản,
mức hỗ trợ được quy đổi tương đương hỗ trợ bằng tiền theo giá tại thời điểm hỗ
trợ.
2. Điều kiện hỗ trợ
Các đối tượng sản xuất bị thiệt hại được
xem xét hỗ trợ khi đáp ứng tất cả các điều kiện quy định tại Điều 4, Nghị định
số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017,
Điều 5. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục hỗ trợ và thanh quyết toán
1. Hồ sơ hỗ trợ
a) Ngay sau khi có xác nhận thiên tai
của Trưởng Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh; Quyết
định công bố dịch bệnh của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện (hoặc trường
hợp đặc biệt cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu
tiên theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền), UBND cấp xã có trách nhiệm thông
báo để các đối tượng bị thiệt hại làm đơn đề nghị theo các mẫu
1, 2, 3, 4, 5)
gửi trưởng thôn, bản, khối, xóm (gọi chung là xóm); kèm theo Bản kê khai sản xuất
ban đầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục số 1 ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017, hoặc Giấy chứng nhận
kiểm dịch (nếu có).
b) Trưởng xóm xem xét đơn, đối chiếu với
bản kê khai sản xuất ban đầu, căn cứ thực tế thiệt hại của các hộ để xác nhận
vào đơn; Thông báo để người dân trong xóm biết, góp ý; Tổng hợp đề xuất hỗ trợ
cho từng hộ (theo
mẫu 1a, 2a, 3a, 4a, 5a, 6a ban hành kèm theo quyết
định này) gửi trực tiếp lên UBND cấp xã (đối với thiệt hại do dịch bệnh) để giải
quyết; gửi trực tiếp lên Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
cấp xã để phối hợp, báo cáo UBND cùng cấp giải quyết theo quy định.
c) Trên cơ sở tổng hợp đề xuất hỗ trợ
của các xóm và hồ sơ kèm theo (đơn, bản sao bản kê khai sản xuất ban đầu, bảng
kê tổng hợp đề xuất hỗ trợ theo mẫu); Chủ tịch UBND cấp xã thành lập hội đồng
kiểm tra bao gồm các thành phần: Ủy ban nhân dân, Ban chỉ huy PCTT-TKCN cấp xã,
cán bộ chuyên môn của huyện, đại diện các tổ chức xã hội, đại diện xóm, tổ dân
phố để lập biên bản kiểm tra, xác định mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể
của từng hộ sản xuất từ đó ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí
hỗ trợ của từng hộ (theo mẫu số 7 ban hành kèm
theo Quyết định này); tổng hợp đề xuất hỗ trợ (theo mẫu
1b,
2b, 3b, 4b, 5b, 6b ban hành kèm theo Quyết định này); báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện UBND cấp xã niêm yết và công bố công khai Quyết định về
việc phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định.
d) Sau khi nhận dược Tờ trình của UBND
cấp xã kèm theo tổng hợp đề xuất hỗ trợ theo tổng hợp đề xuất hỗ
trợ theo mẫu 1b, 2b, 3b, 4b, 5b, 6b; Quyết định
phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ cho từng hộ, UBND huyện tổ chức thẩm định
kinh phí hỗ trợ cho từng xã, ban hành Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho
từng xã, phường, thị trấn theo mẫu số 7a kèm theo biểu mẫu số 1b, 2b, 3b, 4b, 5b, 6b làm căn cứ
giải quyết kinh phí hỗ trợ.
e) Thời hạn hoàn thành hồ sơ; Chậm nhất
40 ngày kể từ ngày có xác nhận thiên tai của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh;
Quyết định công bố dịch bệnh hoặc văn
bản của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp phải tiêu hủy gia súc, gia cầm
ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên, UBND cấp huyện phải ban hành Quyết định
phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho từng xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) theo mẫu
số 7a
kèm theo biểu
mẫu số 1b, 2b, 3b, 4b, 5b, 6b.
2. Cấp ứng kinh phí hỗ trợ
a) UBND cấp huyện chủ động cấp kinh
phí cho các xã để hỗ trợ kịp thời đúng và đủ mức quy định đến từng đối tượng,
Trường hợp khó khăn về nguồn kinh phí, UBND huyện gửi hồ sơ đề nghị cấp ứng
kinh phí đến Sở Nông nghiệp và PTNT để kiểm tra, tổng hợp, gửi văn bản đề nghị
Sở Tài chính trình UBND tỉnh giải quyết cấp ứng kinh phí.
Hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị cấp ứng
kinh phí; Quyết định của UBND cấp huyện về việc phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho từng
xã kèm thèo biểu
mẫu số 1b, 2b, 3b, 4b, 5b, 6b.
b) Thời hạn: Mỗi đợt
thiên tai, dịch bệnh, UBND tỉnh chỉ xem xét giải quyết cấp ứng kinh phí 01 lần,
tối đa 70% số kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các địa phương. Các huyện gửi
hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT đúng thời hạn quy định tại điểm e, Khoản 1, Điều
5, Quyết định này.
c) Các địa phương không báo cáo đúng
thời hạn nêu trên phải sử dụng ngân sách cấp huyện và các nguồn hợp pháp khác cấp
cho các xã để chi trả đủ cho các đối tượng bị thiệt hại.
3. Tổ chức chi trả cho các đối tượng bị
thiệt hại.
a) Căn cứ Quyết định của UBND cấp huyện
về việc phê duyệt danh sách hỗ trợ, phòng Tài chính Kế hoạch tham mưu nguồn kinh
phí (nguồn ngân sách tỉnh cấp ban đầu, nguồn ngân sách cấp huyện, nguồn hợp
pháp khác) trình UBND huyện ban hành Quyết định giải quyết kinh phí, cấp kịp thời
cho từng xã để chi trả tiền hỗ trợ đủ theo mức đã được phê duyệt.
b) Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm
về tính chính xác của số liệu đề nghị hỗ trợ và tổ chức chi trả kinh phí hỗ trợ
đúng đối tượng, đúng mức quy định. Kinh phí không sử dụng hết phải nộp trả ngay
về ngân sách cấp trên.
4. Quyết toán kinh phí hỗ trợ:
a) Kết thúc mỗi đợt hỗ trợ các xã phải
báo cáo quyết toán kinh phí thực chi hỗ trợ về UBND cấp huyện. Phòng Tài chính
Kế hoạch cấp huyện chủ trì phối hợp với phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc phòng
Kinh tế) tổ chức duyệt quyết toán cho từng xã để xác định chính xác số kinh phí
thực chi, trên cơ sở tham mưu UBND cấp huyện Quyết định phê duyệt kinh phí thực
chi hỗ trợ của từng xã theo mẫu số 7a kèm theo biểu
mẫu số 1b, 2b, 3b, 4b, 5b 6b,
gửi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp và sắp xếp lịch thẩm tra
quyết toán.
b) Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày được Sở
Tài chính Thông báo bổ sung dự toán (nếu được cấp kinh phí bổ trợ ban đầu), Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT sắp xếp lịch thẩm tra số liệu
quyết toán kinh phí thực chi hỗ trợ của các địa phương làm căn cứ trình UBND ảnh
giải quyết kinh phí thiếu (thừa) cho các địa phương.
c) Hồ sơ thẩm định quyết toán kinh phí
gồm:
- Tờ trình đề nghị quyết toán kinh phí
của Chủ tịch UBND huyện Quyết định giải quyết kinh phí hỗ trợ của UBND cấp huyện
cho ngân sách cấp xã (trường hợp có nhiều Quyết định giải quyết kinh phí phải lập
bảng kê kèm theo)
- Quyết định phê duyệt kinh phí thực
chi hỗ trợ của từng xã kèm theo mẫu số 7a
và bảng tổng hợp kết quả thực hiện theo mẫu số 1b,
2b, 3b, 4b, 5b, 6h.
đ) Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật phải
có hợp đồng mua bán, thanh lý hợp đồng, phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia
tăng, danh sách ký nhận giống....
e) Mỗi đợt thiên tai, dịch bệnh, UBND
tỉnh chỉ xem xét phê duyệt quyết toán số thực chi và giải quyết kinh phí thiếu
(thừa) một lần. Ngay sau khi kết thúc lịch thẩm tra số liệu quyết toán, Sở Tài
chính và Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu trình UBND tỉnh giải quyết kinh phí
thiếu (thừa) cho các địa phương đã hoàn chỉnh hồ sơ chi trả. Địa phương nào
không có hồ sơ hoặc hồ sơ không đảm bảo để phục vụ việc thẩm tra số liệu quyết
toán phải sử dụng toàn bộ ngân sách cấp mình để hỗ trợ đủ theo chế độ cho các đối
tượng bị thiệt hại. Số kinh phí đã cấp ứng cho các địa phương sẽ thu hồi về
ngân sách tỉnh.
Điều 6. Phân công
trách nhiệm
1. Văn phòng thường trực Ban chỉ huy
phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn cấp cấp tỉnh:
a) Tham mưu Trưởng Ban ký văn bản xác
nhận thiên tai để triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định này.
b) Tham gia thống kê, kiểm tra, xác nhận
thiệt hại và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai
và các cơ quan Trung ương theo quy định
2. Sở Nông nghiệp và PTNT:
a) Hướng dẫn kịp thời các biện pháp khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
b) Tham mưu trình UBND tỉnh công bố dịch
bệnh hoặc công bố hết địch để triển khai chính sách hỗ trợ tại Quyết định này
(đối với các loại dịch bệnh thuộc thẩm quyền công bố địch của Chủ tịch UBND tỉnh);
c) Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp ứng của
các địa phương, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ kinh phí trên địa bàn; phối hợp với Sở
Tài chính trình UBND tỉnh cấp ứng kinh phí cho các huyện để hỗ trợ các đối tượng;
d) Phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra
hồ sơ quyết toán kinh phí thực chi của các địa phương để xác định điều kiện được
hỗ trợ cũng như kinh phí hỗ trợ của từng địa phương;
e) Chủ trì, đầu mối thực hiện chính
sách, nắm bắt kịp thời vướng mắc trong quá trình thực hiện để xử lý theo thẩm
quyền hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý.
3. Sở Tài chính:
a) Bố trí nguồn kinh phí để thực hiện
chính sách hỗ trợ.
b) Tổng hợp kinh phí sau khi thẩm tra
quyết toán, trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán kinh phí thực chi hỗ trợ và giải
quyết kinh phí thiếu (thừa) cho các huyện.
c) Tham mưu văn bản để UBND tỉnh trình
Bộ Tài chính cấp ứng kinh phí và hỗ trợ kinh phí theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Công bố dịch bệnh hoặc công bố hết
dịch để triển khai chính sách hỗ trợ tại Quyết định này đối với các loại dịch bệnh
thuộc thẩm quyền công bố của chủ tịch UBND cấp huyện;
b) Chỉ đạo tổ chức thực hiện chính
sách hỗ trợ trên địa bàn, đảm bảo chính xác, kịp thời, đúng đối tượng, đúng
chính sách, chế độ;
c) Chỉ đạo các cơ quan liên quan báo
cáo kịp thời tình hình thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên địa bàn để các cơ quan
cấp tỉnh tham mưu văn bản xác nhận thiên tai hoặc công bố dịch bệnh theo quy định;
d) Sử dụng nguồn ngân sách tỉnh, nguồn
ngân sách cấp huyện, nguồn hợp pháp khác để giải quyết hỗ trợ kinh phí kịp thời
cho từng xã để chi trả đủ theo mức quy định, đảm bảo có hiệu quả, đúng mục
đích, đúng đối tượng
e) UBND cấp xã phối hợp với các cơ
quan liên quan (phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kế hoạch và tài chính, các tổ
chức hội,...) thực hiện công khai chính sách hỗ trợ của nhà nước đến người nông
dân. Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã và tại các thôn, bản theo quy định tại
Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách đối với các cá nhân, dân cư.
f) Chỉ đạo lập hồ sơ, chi trả, thanh,
quyết toán đúng thời hạn, đảm bảo hồ sơ theo quy định.
g) Tổng hợp các khó khăn vướng mắc (nếu
có) trong quá trình thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối
hợp Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh xử lý kịp thời.
5. UBND cấp xã: Chịu trách nhiệm xác định
chính xác đối tượng hỗ trợ mức hỗ trợ cho từng đối tượng, chi trả, thanh, quyết
toán kinh phí đúng đối tượng, đúng chế độ, đúng thời hạn quy định, không để thất
thoát lãng phí và xảy ra tiêu cực.
Điều 7. Hiệu lực thi
hành:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này bãi bỏ các Quyết định:
số 45/2011/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 của UBND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ giống
cây trồng vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh; Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 08/7/2013 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc sửa đổi, bổ sung điều 2 quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 20/9/2011
của UBND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng,vật nuôi,thủy sản để khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; Khoản 1 Điều 1 (trừ chim
các loại và sản phẩm gia cầm) Quyết định 3903/QĐ-UBND ngày 22/9/2011 của UBND tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 3380/QĐ-UBND.NN ngày
01/8/2008 của UBND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch
bệnh gia súc, gia cầm.
Điều 8. Quy định chuyển
tiếp
Các thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
xảy ra từ ngày 25/02/2017 về sau được áp dụng mức hỗ trợ tại Quyết định này.
Điều 9. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 9;
- Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (để giám sát);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ Các PVP UBND tỉnh;
+ Phòng NN (A Canh, A Minh);
+ Trung tâm tin học công báo tỉnh;
+ Lưu: VT, NN (A, Đệ).
50 bản
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
Mẫu
số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng do thiên
tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường…… (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………….
Địa chỉ:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………….
Kê khai diện tích cây trồng bị thiệt hại
do thiên tai/dịch bệnh như sau:
Đợt thiên tai/dịch bệnh:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………
1. Đối tượng: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………
Thời điểm gieo, trồng:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………..
Diện tích thiệt hại: …………..…………..…………..
ha.
Vị trí đất gieo, trồng:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………..……………….. ha
Thiệt hại trên 70% là: .…………..…………..……… ha
2. Đối tượng: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………
Thời điểm gieo, trồng: …………..…………..…………..…………..…………..…………..……………..
Diện tích thiệt hại: …………..…………..……………
ha
Vị trí đất gieo, trồng:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..……………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………..…………………
ha
Thiệt hại trên 70% là: …………..…………..………..
ha
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường)... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………..………..………..………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê
này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………., ngày
…. tháng …. năm 20….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do thiên
tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường…. (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường…. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………………
Địa chỉ:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………………
Kê khai diện tích bị thiệt hại do
thiên tai (hoặc dịch bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh):
…………..…………..…………..…………..…………..………………
1. Đối với diện tích cây rừng, cây lâm
sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại:
a) Đối với diện tích cây rừng:
Đối tượng trồng: …………..…………..………….. Tuổi
rừng: …………..………....………………….
Thời điểm trồng:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………………..
Diện tích thiệt hại: …………………… ha.
Vị trí trồng rừng:
……………………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………………… ha
Thiệt hại trên 70% là: …………………… ha
b) Đối với các loài cây lâm sản ngoài
gỗ:
Vị trí:
…………………………………………………………………………………………………………
Thời điểm trồng:
……………………………………………………………………………………………
Loài cây: …………………………………………………………………………………………………….
Số lượng thiệt hại: …………………… ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………………… ha
Thiệt hại trên 70% là: …………………… ha
c) Đối với vườn giống:
Thời điểm xây dựng:
……………………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại: …………………… ha
Vị trí: …………………………………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………………… ha
Thiệt hại trên 70% là: …………………… ha
d) Đối với rừng giống:
Thời điểm xây dựng:
………………………………………………………………………………………
Loại rừng giống: ……………………………………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại: …………………… ha
Vị trí:
…………………………………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………………… ha
Thiệt hại trên 70% là: .…………………… ha
2. Đối với cây giống được ươm trong
giai đoạn vườn ươm:
Vị trí:
…………………………………………………………………………………………………………
Thời điểm trồng:
……………………………………………………………………………………………
Loài cây: …………………………………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại: …………………… ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………………… ha
Thiệt hại trên 70% là: …………………… ha
3. Đối với trồng cây phân tán:
Vị trí: …………………………………………………………………………………………………………
Số lượng thiệt hại: …………………… cây
Hồ sơ lưu gồm có:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ……….……….……….……….
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê
này là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………., ngày
…. tháng …. năm 20….
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên
tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường…. (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường…. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…………….
Địa chỉ:
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….………
Kê khai diện tích nuôi trồng thủy sản
và diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh):
……….……….……….……….……….……….……….………………
Loài thủy sản nuôi: ……….……….……….……….……….……….……….……….……….………….
Tổng diện tích mặt nước nuôi thủy sản:
……….……….ha.
Vị trí khu vực nuôi:
……….……….……….……….……….……….……….……….……….………….
Thời điểm thả giống:
……….……….……….……….……….……….……….……….……….………..
Số lượng giống thả nuôi: ……….………. con,
nguồn gốc: ……….……….……….……….…………
Hồ sơ lưu về giống gồm có:
……….……….……….……….……….……….……….……….………..
Hình thức nuôi:
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……..
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……….………. ha
hoặc ……….………. m3 lồng.
Thiệt hại trên 70% là: ……….………. ha hoặc
……….………. m3 lồng.
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường),... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ……….……….……….……….
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê
này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………., ngày
…. tháng …. năm 20….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc
dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường…. (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường…. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…………….
Địa chỉ:
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….………
Kê khai số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại do
thiên tai (hoặc dịch bệnh) như
sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh):
……….……….……….……….……….……….……….………………
1. Đối tượng nuôi 1 ….……….……….……….…… Tuổi
vật nuôi: ….……….……….……….………
Số lượng: ….……….……….…… con.
2. Đối tượng nuôi 2: ….……….……….……….…… Tuổi
vật nuôi: ….……….……….……….……..
Số lượng: ….……….…… con.
3. Đối tượng nuôi 3: ….……….……….……….…… Tuổi
vật nuôi: ….……….……….……….……..
Số lượng: ….……….…… con.
Hồ sơ lưu gồm có:
….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……
….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……
….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……
….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……
Đề nghị Ban chỉ huy phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …….……….……….……….……
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê
này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………., ngày
…. tháng …. năm 20….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ sản xuất muối thiệt hại do thiên tai
Kính gửi: -
Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường…
Tôi tên là: ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….………
Địa chỉ:
………..……….……….……….……….……….……….……….……….……….………..
Kê khai diện tích sản xuất muối bị thiệt
hại do thiên tai như sau:
Đợt thiên tai:
……….……….……….……….……….……….…….……….………..…….……….
Diện tích bị thiệt hại: ….……….…….……….…
ha
Vị trí sản xuất muối:
….……….…….……….…….……….…….……….…….……….…….…….
Thời điểm bắt đầu sản xuất:
….……….…….……….…….……….…….……….…….……….…
Diện tích thiệt hại: ….……….…….……….… ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ….……….…….……….…
ha
Thiệt hại trên 70% là: ….……….…….……….… ha
Hồ sơ lưu gồm có:
….……….…….……….…….……….…….……….…….……….…………….
….……….…….……….…….……….…….……….…….……….…….……….…….……….……..
….……….…….……….…….……….…….……….…….……….…….……….…….……….……..
….……….…….……….…….……….…….……….…….……….…….……….…….……….……..
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường)....) xem xét hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
.…….……….….…….……….….…….……….….…….……….…………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê
này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………., ngày
…. tháng …. năm 20….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng
thủy sản) ban đầu
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân xã/phường …………………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại ……………… Fax ……………… Email
(nếu có): …………………………….
Đăng ký chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi
trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích nuôi (m2)
|
Thời gian bắt
đầu nuôi (ngày, tháng)
(dự kiến đối với thủy sản)
|
Số lượng giống
dự kiến nuôi/thả
(con)
|
Thời gian
thu hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự
kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề khác:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông
tin đã kê khai./.
………., ngày …. tháng
…. năm …….
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
………., ngày …. tháng
…. năm …….
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
………., ngày …. tháng
…. năm …….
Xác nhận của Cơ quan chuyên môn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|