ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1568/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 18 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THEO NGHỊ
ĐỊNH SỐ 02/2017/NĐ-CP NGÀY 09/01/2017 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ Quy định về cơ chế, chính sách hỗ
trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai,
dịch bệnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do
thiên tai gây ra;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1310/TTr-SNN&PTNT-KTMT ngày
26/4/2017 và Báo cáo thẩm định số 53/BC-STP ngày 17/3/2017 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ
trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của
Chính phủ.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 25/5/2017.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 2216/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ
trợ về giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt
hại do thiên tai dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Khoản 1, Điều 1 Quyết
định số 440/QĐ-UBND ngày 01/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung
một số điều Quyết định số 3187/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 về chính sách hỗ trợ
kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh; Ban Chỉ huy
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; phòng cháy, chữa cháy tỉnh Quảng
Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các sở, ngành có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG
BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THEO NGHỊ ĐỊNH
SỐ 02/2017/NĐ-CP NGÀY 09/01/2017 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1568/2017/QĐ-UBND ngày 8/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Các loại hình thiên tai được hỗ
trợ, quy định tại Khoản 1, Điều 3, Luật Phòng chống thiên tai bao gồm: Bão, áp
thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc
dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng
nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần và các loại
thiên tai khác;
b) Các loại dịch bệnh phải công bố
dịch đối với cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản được hỗ trợ, quy định tại
Phụ lục I, Thông tư
07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 và Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày
10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng, chống dịch
bệnh động vật trên cạn, thủy sản; pháp luật về Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật (chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Trường hợp Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có quy định điều chỉnh, bổ sung dịch bệnh nguy hiểm đối với cây
trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản thì đối tượng áp dụng được thực hiện theo
nội dung điều chỉnh, bổ sung.
2. Đối tượng áp dụng
Thực hiện theo Điều 2, Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ, cụ thể: Hộ nông dân, người nuôi trồng
thủy sản, chủ trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh
vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản (sau đây gọi là hộ sản
xuất) bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Áp dụng theo Điều 3, Nghị định
số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ, cụ thể:
a) Nhà nước hỗ trợ một phần chi
phí giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu
(không phải đền bù thiệt hại).
b) Thực hiện hỗ trợ kịp thời, trực
tiếp bằng tiền hoặc bằng giống cây, con, hiện vật. Giống cây, con, hiện vật hỗ
trợ phải đảm bảo chất lượng, phù hợp với điều kiện sinh thái và thực tế của địa
phương.
c) Việc hỗ trợ phải công khai,
minh bạch, đúng mức và đúng đối tượng.
d) Trong trường hợp có nhiều cơ chế,
chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, hộ sản xuất chỉ được nhận hỗ trợ một chính
sách phù hợp nhất.
2. Cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị
thiệt hại thuộc địa bàn địa phương nào thì được xem xét hỗ trợ tại địa phương
đó.
Điều 3. Điều
kiện hỗ trợ
Các hộ sản xuất bị thiệt hại được
xem xét hỗ trợ khi đáp ứng tất cả các điều kiện theo Điều 4, Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Sản xuất không trái với quy hoạch,
kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa phương.
2. Có đăng ký
kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập
trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản thực
hiện theo mẫu số 6, phụ lục I, Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 (kèm theo Phụ lục
II Quyết định
này) hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
Các hộ chăn nuôi tập trung kê khai trong thời gian 15 ngày kể từ khi bắt đầu
chăn nuôi; trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được bản kê khai, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào kê khai. Các hộ nuôi
trồng thủy sản thực hiện kê khai và được xác nhận ngay khi thực hiện nuôi trồng.
3. Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện
đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh
theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương.
4. Thời điểm xảy ra thiệt hại:
a) Đối với thiên tai: Trong thời
gian xảy ra thiên tai trên địa bàn được Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn địa phương xác nhận;
b) Đối với dịch bệnh: Trong khoảng
thời gian từ khi công bố dịch đến khi công bố hết dịch. Trường hợp đặc biệt,
ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên (chưa đủ điều kiện công bố dịch) cần phải
tiêu hủy gia súc, gia cầm theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế
dịch lây lan thì thời điểm xảy ra thiệt hại là khoảng thời gian từ khi phát
sinh ổ dịch đến khi kết thúc ổ dịch.
Điều 4. Mức hỗ
trợ
Mức hỗ trợ cụ thể đối với cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (quy định chi tiết tại Phụ lục III, IV, V, VI kèm theo).
Điều 5. Nguồn lực và cơ chế hỗ trợ từ ngân
sách
1. Nguồn lực thực hiện hỗ trợ
a) Từ nguồn dự phòng ngân sách
chính quyền địa phương;
b) Quỹ phòng chống thiên tai;
c) Hỗ trợ từ ngân sách cấp
trên;
d) Các nguồn tài chính hợp
pháp khác.
2. Cơ chế
hỗ trợ từ ngân sách cấp trên (ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã, ngân
sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện)
a) Khi xảy ra thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh, chính quyền địa phương các cấp phải chủ động sử dụng các
nguồn lực của địa phương để kịp thời thực hiện hỗ trợ cho đối tượng bị thiệt hại
theo quy định;
b) Ngân sách cấp trên hỗ trợ
ngân sách cấp dưới trong các trường hợp sau
- Phần kinh phí hỗ trợ sử dụng
từ nguồn dự phòng ngân sách của địa phương lũy kế từ đầu năm đến đợt thiên tai,
dịch bệnh này vượt quá 50% dự phòng của ngân sách cấp mình (bao gồm nguồn dự
phòng của các năm trước còn dư chuyển sang, nguồn bố trí trong dự toán năm nay
và nguồn bổ sung trong năm - nếu có), ngân sách cấp trên trực tiếp hỗ trợ phần
vượt quá 50% nguồn dự phòng của địa phương;
- Tại thời điểm xảy ra thiên
tai, dịch bệnh, nguồn dự phòng của ngân sách địa phương không đủ để thực hiện hỗ
trợ, ngân sách cấp trên trực tiếp cấp hỗ trợ phần còn thiếu cho địa phương để
thực hiện.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài Chính hướng dẫn công tác thống kê, xác định thiệt hại và trình tự hỗ trợ; thời gian hoàn thành chậm nhất sau 15 ngày kể từ
ngày ký ban hành Quyết định này.
b) Kiểm tra việc thực hiện
chính sách, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để Tỉnh
báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo Trung
ương về Phòng, chống thiên tai.
2. Sở Tài chính.
a) Tham mưu bố trí dự phòng
ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước để chủ động hỗ trợ thiệt hại khôi phục sản xuất nông nghiệp do thiên tai,
dịch bệnh theo Quy định này;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí
từ ngân sách tỉnh theo quy định; Hướng dẫn thủ tục hồ sơ thanh quyết toán và
báo cáo kinh phí thực hiện hỗ trợ, hoàn thành hướng dẫn chậm nhất sau 15 ngày kể
từ ngày ký ban hành Quyết định này.
c) Tổng hợp nhu cầu kinh phí thực
hiện hỗ trợ thiệt hại hàng năm và kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương theo
cơ chế (nếu có) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính.
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn xác định mức độ thiệt hại, kiểm tra thực hiện
chính sách hỗ trợ theo Quy định này;
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan thông tin
truyền thông tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến hộ sản xuất về chính sách hỗ
trợ tại Quyết định này;
b) Chỉ đạo các phòng chuyên
môn, (có sự tham gia của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
cấp huyện đối với hỗ trợ do thiên tai) tổng hợp thiệt hại, đề xuất, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
c) Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt danh
sách và quyết định hỗ trợ cụ thể cho các hộ sản xuất về giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản nhưng không được vượt quá mức hỗ trợ tại Quy định này đảm bảo công khai, minh bạch, chính xác, đúng đối tượng.
d) Chậm nhất sau 30 ngày khi kết
thúc đợt thiên tai, dịch bệnh, 6 tháng và năm, UBND cấp huyện báo cáo tiến độ,
kết quả triển khai thực hiện chính sách theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn cấp
trên gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Ban Chỉ
đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
cấp xã
a) Phổ biến chính sách, hướng dẫn hộ sản xuất kê khai ban đầu; kiểm
tra, xác nhận vào kê khai theo hướng
dẫn của cơ quan chuyên môn cấp huyện.
b) Chủ tịch UBND cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra thiệt hại gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã (có sự tham gia của
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã đối với hỗ trợ thiệt
hại do thiên tai; Cán bộ chuyên môn do UBND cấp huyện cử tham gia đối với thiệt
hại do dịch bệnh), đại diện các tổ chức xã hội có liên quan, đại diện thôn, bản, tổ dân phố nơi xảy ra thiên tai, dịch bệnh để lập biên bản
kiểm tra, xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất;
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu báo cáo;
c) Công khai chính
sách hỗ trợ của nhà nước (danh sách,
nội dung, kinh phí hỗ trợ) trên các
phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã và nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt
cộng đồng thôn, bản theo quy định tại Thông tư số
54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế
công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách đối với các cá nhân, dân cư.
5. Các nội
dung khác không nêu tại Quy định này thực hiện theo Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ và các
văn bản hướng dẫn có liên quan (nếu có).
6. Trong quá trình triển khai thực
hiện có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC LOẠI DỊCH BỆNH ĐƯỢC
HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số:1568/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Đối với cây trồng
Các dịch bệnh công bố dịch theo
quy định pháp luật về Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật.
2. Đối với động vật trên cạn
- Bệnh cúm gia cầm (thể độc lực
cao và chủng vi rút có khả năng truyền lây bệnh cho người);
- Bệnh lở mồm long móng;
- Bệnh tai xanh ở lợn (Hội chứng rối
loạn sinh sản và hô hấp ở lợn);
- Bệnh nhiệt thán;
- Bệnh dịch tả lợn;
- Bệnh xoắn khuẩn;
- Bệnh dại động vật;
- Bệnh niu-cát-xơn.
3. Đối với nuôi trồng thủy sản
- Bệnh đốm trắng (White Spot
Disease) đối với tôm sú, tôm chân trắng, tôm hùm, cua biển;
- Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở
tôm nuôi (Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease - AHPND) đối với tôm
sú, tôm chân trắng;
- Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và
cơ quan biểu mô (Infectious Hypodermal and Hematopoietic Necrosis Disease)
ở tôm sú, tôm chân trắng;
- Bệnh đầu vàng (Yellow Head
Disease) ở tôm sú, tôm chân trắng;
- Bệnh Hoại tử cơ (Infectious
Myonecrosis Disease) ở tôm chân trắng;
- Hội chứng Taura (Taura Syndrome)
ở tôm chân trắng;
- Bệnh sữa trên tôm hùm (Milky
Haemolymph Disease of Spiny Lobsters - MHDSL) (tôm hùm bông, tôm hùm đá,
tôm hùm sỏi, tôm hùm đỏ, tôm hùm tre, tôm hùm sen);
- Bệnh xuất huyết mùa xuân (Spring
Viraemia of Carp) ở cá chép, cá koi, cá vàng, cá trắm cỏ;
- Bệnh do KHV (Koi Herpesvirus
Disease) ở cá chép, cá koi;
- Bệnh hoại tử thần kinh (Viral
Nervous Necrosis/Viral Encephalopathy and Retinopathy) ở cá song/mú, cá vược/chẽm,
cá giò/bớp;
- Bệnh gan, thận, mủ (Enteric
Septicaemia of Catfish) ở cá da trơn đối với cá tra, cá basa, cá bông lau;
- Bệnh do Perkinsus đối với tu
hài, hàu cửa sông, nghêu, ngao.
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN KÊ KHAI SẢN XUẤT BAN ĐẦU
(Kèm theo Quyết định số: 1568/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KÊ KHAI
Số
lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………
Số điện thoại …………..., Fax
………..Email (nếu có):.......................
Đăng ký chăn nuôi tập trung (hoặc
nuôi trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích nuôi (m2)
|
Thời gian bắt đầu nuôi (ngày, tháng
|
Số lượng giống nuôi/thả (con)
|
Thời gian thu hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
………, ngày … tháng …. năm ……
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……, ngày …. tháng …. năm ……
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
…………, ngày ……. tháng ……. năm ………
Xác nhận của Cơ quan chuyên môn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC
III
MỨC HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG ĐỂ
KHÔI PHỤC SẢN XUẤT ĐỐI VỚI THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Kèm theo Quyết định số: 1568/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Thực hiện theo
khoản 1, Điều 5, Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ, cụ
thể:
TT
|
Loại cây trồng
|
Mức hỗ trợ (1.000 đồng/ha)
|
Thiệt hại từ 30% - 70%
|
Thiệt hại trên 70%
|
1
|
Lúa thuần
|
1.000
|
2.000
|
2
|
Mạ lúa thuần
|
10.000
|
20.000
|
3
|
Lúa lai
|
1.500
|
3.000
|
4
|
Mạ lúa lai
|
15.000
|
30.000
|
5
|
Ngô và rau màu
các loại
|
1.000
|
2.000
|
6
|
Cây công
nghiệp và cây ăn quả lâu năm
|
2.000
|
4.000
|
PHỤ LỤC
IV
MỨC HỖ TRỢ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT ĐỐI VỚI THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Kèm theo Quyết định số: 1568/2017/QĐ-UBND ngày 18
tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Thực hiện theo
khoản 2, Điều 5, Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ, cụ thể:
TT
|
Loại cây trồng
|
Mức hỗ trợ (1.000 đồng/ha)
|
Thiệt hại từ 30% - 70%
|
Thiệt hại trên 70%
|
1
|
Cây rừng,
cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống
|
2.000
|
4.000
|
2
|
Cây giống được
ươm trong giai đoạn vườn ươm
|
20.000
|
40.000
|
PHỤ LỤC V
MỨC HỖ TRỢ GIỐNG THỦY SẢN ĐỂ KHÔI
PHỤC SẢN XUẤT ĐỐI VỚI THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Kèm theo Quyết định số: 1568/2017/QĐ-UBND ngày 18
tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Hình thức nuôi
|
ĐVT
|
Mức hỗ trợ (1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
Thiệt hại từ 30 - 50%
|
Thiệt hại trên 50% - 70%
|
Thiệt hại trên 70%
|
1
|
Nuôi tôm sú
thâm canh
|
ha
|
4.500
|
6.000
|
8.000
|
|
2
|
Nuôi tôm sú
bán thâm canh
|
ha
|
4.000
|
5.000
|
6.500
|
|
3
|
Nuôi tôm thẻ
chân trắng thâm canh
|
ha
|
13.000
|
20.000
|
30.000
|
|
4
|
Nuôi tôm thẻ
chân trắng bán thâm canh
|
ha
|
10.000
|
15.000
|
20.500
|
|
5
|
Nuôi tôm quảng
canh cải tiến
|
ha
|
2.600
|
4.000
|
6.000
|
|
6
|
Nuôi lồng bè
trên biển
|
100m3
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
|
7
|
Nuôi nhuyễn
thể trên bãi
|
ha
|
26.000
|
40.000
|
60.000
|
|
8
|
Nuôi nhuyễn
thể trong khay/lồng
|
ha
|
|
9
|
Nuôi nhuyễn
thể dây treo trên giàn bè
|
ha
|
|
10
|
Nuôi lồng bè
nước ngọt
|
100m3
|
4.500
|
7.000
|
10.000
|
|
11
|
Nuôi cá rô
phi đơn tính thâm canh
|
ha
|
13.000
|
20.000
|
30.000
|
|
12
|
Nuôi các
loài cá truyền thống, cá bản địa
|
ha
|
4.500
|
7.000
|
10.000
|
|
13
|
Nuôi cá nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh
|
ha
|
22.700
|
35.000
|
50.000
|
|
14
|
Nuôi cá tra
thâm canh
|
ha
|
13.000
|
20.000
|
30.000
|
|
15
|
Nuôi các
loài thủy, hải sản khác
|
ha
|
2.600
|
4.000
|
6.000
|
|
PHỤ LỤC
VI
MỨC HỖ TRỢ GIỐNG GIA SÚC, GIA CẦM
ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT ĐỐI VỚI THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Kèm theo Quyết định số: 1568/2017/QĐ-UBND ngày 18
tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Thiệt hại do thiên tai:
TT
|
Loài vật nuôi
|
Mức hỗ trợ (1.000 đồng/con)
|
1
|
Gia cầm (gà,
vịt, ngan, ngỗng):
|
|
|
+ Đến 28
ngày tuổi
|
20
|
|
+ Trên 28
ngày tuổi
|
35
|
2
|
Lợn:
|
|
|
+ Đến 28
ngày tuổi
|
400
|
|
+ Trên 28
ngày tuổi
|
1.000
|
|
+ Lợn nái và
lợn đực đang khai thác
|
2.000
|
3
|
Bê cái hướng
sữa đến 6 tháng tuổi
|
3.000
|
4
|
Bò sữa trên
6 tháng tuổi
|
10.000
|
5
|
Trâu, bò thịt,
ngựa:
|
|
|
+ Đến 6
tháng tuổi
|
2.000
|
|
+ Trên 6
tháng tuổi
|
6.000
|
6
|
Hươu, nai, cừu,
dê:
|
|
|
+ Đến 6
tháng tuổi
|
1.000
|
|
+ Trên 6
tháng tuổi
|
2.500
|
2. Thiệt hại do dịch bệnh: Thực hiện theo điểm b, khoản 4, Điều 5, Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ, cụ thể:
TT
|
Loài vật nuôi
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ (1.000 đồng)
|
1
|
Lợn
|
kg hơi
|
38
|
2
|
Trâu, bò, dê,
cừu, hươu, nai
|
kg hơi
|
45
|
3
|
Gia cầm (gà,
vịt, ngan, ngỗng)
|
con
|
35
|