UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2910/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 20 tháng 11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP , ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP , ngày 11/01/2008 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP , ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH , ngày
07/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
92/2006/NĐ-CP , ngày 07/9/2006 của Chính phủ ban hành về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Thông tư số 03/2008/TT-BKH
ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP , ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi một số điều
của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH , ngày
26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập,
thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Xét Báo cáo số 1212/BC-SKHĐT-KT, ngày
29/9/2009 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương chi tiết và dự toán kinh phí Quy hoạch
phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 với các nội
dung chủ yếu như sau:
1. Tên đề cương: Quy hoạch phát triển mạng lưới
giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh
Long.
3. Quy mô, cấp, loại quy hoạch:
- Cấp quy hoạch: Cấp tỉnh.
- Quy mô: 1.479km2/1.068.917 dân (diện tích tự
nhiên và dân số tỉnh Vĩnh Long năm 2008).
- Loại quy hoạch: Quy hoạch phát triển ngành,
lĩnh vực, sản phẩm.
4. Thời gian thực hiện: Năm 2009.
5. Nội dung chủ yếu của Quy hoạch phát triển mạng
lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020:
Phần mở đầu
Nêu khái quát về: Những căn cứ pháp lý để lập
quy hoạch; tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn 2001 - 2010; sự cần thiết,
phạm vi, vùng quy hoạch; những nội dung cơ bản cần giải quyết trong giai đoạn
2010 - 2020; đơn vị và thời gian lập quy hoạch;…
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN
Chương I: Điều kiện tự nhiên
1. Phạm vi và vị trí địa lý.
2. Đặc điểm địa hình.
3. Đất đai thổ nhưỡng.
4. Đặc điểm địa chất, địa mạo.
Chương II: Nguồn lực phát triển.
1. Tổ chức hành chính.
2. Dân cư và lao động.
3. Đặc điểm văn hoá xã hội.
4. Nhận xét về nguồn lực phát triển tác động đến
lĩnh vực phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
Phần II
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN
TẢI GIAI ĐOẠN 2001 – 2010
Chương III: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2001 - 2010.
1. Nền kinh tế chung (tăng trưởng, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, sự tác động ảnh hưởng đến đầu tư phát triển,…).
2. Tình hình phát triển lĩnh vực kinh tế.
3. Tình hình xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng
phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội; chú ý các kết cấu hạ tầng ảnh hưởng lớn
đến phát triển giao thông vận tải như: Các chợ, trung tâm thương mại, các khu
dân cư, cụm, tuyến công nghiệp,…
4. Tình hình phát triển lĩnh vực văn hoá - xã hội.
5. Nhận xét, đánh giá về tình hình phát triển
kinh tế - xã hội.
Chương IV: Tình hình thực hiện Quy hoạch phát
triển mạng lưới giao thông vận tải giai đoạn 2001 - 2010.
1. Mối quan hệ trong quá trình thực hiện giữa
quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải và các quy hoạch khác có liên
quan đã lập.
2. Tình hình và kết quả thực hiện quy hoạch phát
triển mạng lưới giao thông vận tải:
- Đánh giá hiện trạng mạng lưới vận tải thuỷ bộ
trên các tuyến đường bộ và các tuyến đường thuỷ,... luồng tuyến vận tải bộ; luồng
tuyến vận tải thuỷ; nhu cầu về bến bãi (cảng sông, cảng cạn, bến thuỷ nội địa,
bến xe).
- Đánh giá quá trình phát triển, kết quả thực hiện
vận tải đường bộ: Khối lượng hành khách, hàng hoá vận chuyển, phương tiện vận
chuyển (vận chuyển hành khách công cộng); hiện trạng phát triển phương tiện vận
tải: Phương tiện ôtô, xe máy, bến bãi, điểm dừng.
- Thống kê và đánh giá tình hình phát triển và
năng lực của các công trình giao thông hiện có như: Hệ thống đường tỉnh, đường
huyện, đường liên xã, đường bộ đô thị và các tuyến đường giao thông nông thôn.
- Đánh giá quá trình đầu tư, kết quả và hiệu quả
đầu tư phát triển mạng lưới giao thông vận tải. Trong đó có đánh giá phát triển
mạng lưới giao thông nông thôn.
- Đánh giá tình hình đảm bảo an toàn giao thông,
bảo vệ môi trường và đất cho giao thông đường bộ (bảo vệ môi trường, nhu cầu đất
sử dụng).
- Tình hình tổ chức quản lý các công trình giao
thông.
- Những thành công và hạn chế, trọng tâm cần giải
quyết,…
3. Nhận xét, đánh giá chung:
- Những thuận lợi và khó khăn.
- Những kết quả đạt được tác động đến phát triển
kinh tế, xã hội, những hạn chế, yếu kém và những nguyên nhân trong quá trình
phát triển ngành giao thông vận tải giai đoạn 2001 - 2010.
Phần III
XU THẾ PHÁT TRIỂN, CƠ HỘI
VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chương V: Dự báo xu thế phát triển, cơ hội và
thách thức.
1. Xu thế phát triển nguồn lực bên ngoài có ảnh
hưởng đến phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
2. Xu thế phát triển nguồn lực nội tại tác động
đến phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
3. Những cơ hội.
4. Những thách thức.
Phần IV
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG
LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2010 – 2020
Chương VI: Quy hoạch phát triển mạng lưới giao
thông vận tải:
1. Xác định quan điểm, định hướng, nhiệm vụ quy
hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải đến năm 2020: Xác định mục tiêu
phát triển trong đó nêu rõ mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể và một số chỉ tiêu
chủ yếu đến năm 2015 và đến năm 2020.
2. Nhu cầu phát triển giao thông đường bộ: Nhu cầu
phát triển của các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã, các tuyến đường
giao thông nông thôn, nhu cầu và khả năng kết nối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật
liên quan đảm bảo phát triển bền vững. Trong đó, đặc biệt chú ý đến nội dung
quy hoạch mạng lưới giao thông nông thôn của tỉnh đến năm 2020.
3. Nhu cầu vận tải thuỷ bộ: Nhu cầu vận tải thuỷ
bộ trên các tuyến đường bộ và các tuyến đường thuỷ,... luồng tuyến vận tải bộ;
luồng tuyến vận tải thuỷ; nhu cầu về bến bãi (cảng sông, cảng cạn, bến thuỷ nội
địa, bến xe).
4. Xây dựng phương án quy hoạch phát triển mạng
lưới giao thông đường bộ, đường thuỷ: Năng lực của các công trình giao thông hiện
có và yêu cầu phát triển, bao gồm: Quy hoạch hệ thống đường tỉnh, đường huyện,
đường liên xã, đường bộ đô thị và quy hoạch các tuyến đường giao thông nông
thôn.
5. Xây dựng phương án quy hoạch phát triển vận tải:
Khối lượng hành khách, hàng hoá vận chuyển, phương tiện vận chuyển (vận chuyển
hành khách công cộng); xây dựng phương án quy hoạch phát triển phương tiện vận
tải: Phương tiện ôtô, xe máy, bến bãi, điểm dừng.
6. Xây dựng phương án đảm bảo an toàn giao thông
thuỷ bộ, bảo vệ môi trường và đất cho giao thông đường bộ, đường thuỷ (bảo vệ
môi trường, nhu cầu đất sử dụng).
7. Dự kiến khả năng nguồn vốn đầu tư phát triển
mạng lưới giao thông vận tải (vốn đầu tư, vốn bảo trì), xác định danh mục và tổng
vốn đầu tư, các dự án có nhu cầu đầu tư và hiệu quả quy hoạch phát triển mạng
lưới giao thông vận tải: Vốn đầu tư trong đó phân kỳ đầu tư phù hợp với các
phương án quy hoạch; hiệu quả quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải
và các khuyến cáo bảo vệ các công trình giao thông.
Phần V
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
QUY HOẠCH
Chương VII: Các giải pháp thực hiện quy hoạch
phát triển mạng lưới giao thông vận tải:
1. Những cơ chế, chính sách để thu hút vốn đầu
tư phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
2. Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng các công
trình giao thông.
3. Phát triển nguồn nhân lực.
4. Công tác truyền thông.
5. Giải pháp phân vùng, phân cấp ưu tiên thực hiện.
6. Giải pháp huy động các nguồn huy động vốn
(chú ý đến công tác xã hội hoá).
Chương VIII: Trình tự thực hiện quy hoạch.
1. Trình tự thực hiện quy hoạch.
2. Các dự án/công trình ưu tiên.
3. Các công trình/dự án cần ưu tiên đầu tư xây dựng
và nhu cầu vốn đầu tư.
Phần VI
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6. Dự toán kinh phí:
Tổng dự toán (đã có thuế VAT): 416.101.360 đồng.
a) Dự toán chi phí theo định mức: Căn cứ Thông
tư 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày
26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:
* Mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long:
GiáQHT
=
Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500.000.000 đồng x 1 x 1,6 x
1,02
= 816.000.000 đồng.
* Mức chi phí cho dự án quy hoạch ngành cấp
tỉnh:
Giángànhtỉnh
=
Gchuẩn x 30% x hệ số trượt giá
x (1 + thuế suất VAT)
= 816.000.000đ x 30% x 1, 3245
x (1 +10%)
= 356.661.360 đồng.
Ghi chú:
- Hệ số trượt giá (tháng 9/2009 so tháng 5/2007)
được xác định tương ứng với chỉ số giá tiêu dùng do Tổng cục Thống kê công bố.
- Do Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày
26/3/2007 có hiệu lực từ ngày 13/5/2007 nên hệ số trượt giá được tính toán từ tháng
5/2007 đến tháng 9/2009.
b) Cơ cấu định mức chi phí cho các công việc cụ
thể: Theo quy định tại Bảng 13 kèm theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày
26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Dự toán chi phí ngoài định mức: 59.440.000 đồng
(chi phí mua bản đồ, in ấn …).
d) Tổng dự toán:
356.661.360 đồng + 59.440.000 đồng = 416.101.360
đồng.
7. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước.
8. Sản phẩm quy hoạch: Gồm có các báo cáo, bản đồ
quy hoạch và đĩa CD, cụ thể như sau:
- Các báo cáo quy hoạch: Gồm báo cáo tóm tắt,
báo cáo tổng hợp, báo cáo chuyên đề chính, các phụ lục….
- Bản đồ quy hoạch: Bản đồ vị trí và mối liên hệ
vùng, bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông vận tải, bản đồ quy hoạch phát triển
mạng lưới giao thông vận tải, bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng,… và
các loại bản đồ khác theo quy định.
- Đĩa CD: Lưu trữ toàn bộ nội dung các báo cáo
và hệ thống bản đồ quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch
phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 theo đúng
quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Công
thương, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các sở ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|