ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2017/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý và sử dụng máy
móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố
định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 2568/TTr-STC ngày 24 tháng 7 năm 2017,
Báo cáo số 208/BC-STP ngày 24/7/2017 của Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Quy chế quản lý, sử
dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp
công lập, Ban Quản lý dự án, chương trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc
tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10
tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH.
Hadv/T8.QĐ02/70b
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này quy định tiêu chuẩn, định
mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí
hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án, chương trình sử dụng vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Máy móc thiết bị quy định tại Khoản
1 Điều này bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Máy móc, thiết bị trang bị để sử dụng
cho phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ
hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
d) Máy móc, thiết bị chuyên dùng
trang bị phục vụ hoạt động đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Đối với hệ thống mạng tin học (máy
chủ và các thiết bị kèm theo), hệ thống điện thoại tổng đài, hệ thống thiết bị
điện (hệ thống điều hòa trung tâm, hệ thống quạt thông gió cho cả tòa nhà, hệ thống đèn thắp sáng và các thiết bị điện khác có
liên quan) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động,
đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án, chương trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (sau
đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cán bộ, công chức, viên chức làm
việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có thể căn cứ quy định tại
Quy chế này để xây dựng tiêu chuẩn, định mức trang bị, sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng của đơn vị, tổ chức thuộc
phạm vi quản lý.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quy chế này là: Bộ bàn ghế ngồi
làm việc; tủ, giá kệ đựng tài liệu; máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính,
lưu điện); máy vi tính xách tay hoặc thiết bị điện tử tương đương; máy in, điện
thoại cố định, bộ bàn ghế họp, tiếp khách.
2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Quy chế này là: Bộ bàn ghế họp, bộ bàn ghế tiếp
khách; máy in, máy fax, máy photocopy, máy scan, máy hủy tài liệu, máy điện thoại
và máy móc, thiết bị khác.
3. Máy móc, thiết
bị trang bị tại các phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và
các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điểm
c Khoản 2 Điều 1 Quy chế này là bàn, ghế, máy chiếu, ti vi, thiết bị âm thanh
và máy móc, thiết bị khác.
4. Máy móc, thiết bị chuyên dùng
trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 1 Quy chế
này là máy móc, thiết bị chuyên ngành có cấu tạo đặc biệt theo
yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ, trực tiếp sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của cơ
quan, tổ chức, đơn vị và không thuộc máy móc, thiết bị quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
5. Ban Quản lý dự án quy định tại Khoản
1 Điều 2 Quy chế này là các Ban Quản lý dự án sử dụng vốn
nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương,
nguồn hỗ trợ chính thức ODA, vốn vay ưu đãi và nguồn viện trợ phi chính phủ nước
ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước).
6. Chương trình
sử dụng vốn ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quy chế này là các
chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Nguồn
hình thành máy móc, thiết bị
1. Máy móc, thiết bị phục vụ công tác
được mua sắm từ các nguồn kinh phí sau:
a) Kinh phí được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
c) Nguồn kinh phí thuộc các chương
trình, dự án sử dụng vốn nhà nước (bao gồm vốn ngân sách nhà nước; vốn trái phiếu
Chính phủ; trái phiếu chính quyền địa phương; nguồn hỗ trợ chính thức ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, gồm: vốn viện trợ không hoàn lại, vốn
vay ODA và vốn vay ưu đãi của Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ
chức liên Chính phủ hoặc liên quốc gia).
Đối với các chương trình, dự án đầu
tư từ các nguồn vốn khác khuyến khích vận dụng quy định về tiêu chuẩn, định mức
và quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quy chế này.
d) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định.
2. Máy móc, thiết bị nhận điều chuyển
từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Máy móc, thiết bị là các tài sản
được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc
trang bị, bố trí, sử dụng máy móc thiết bị
1. Nhà nước đảm bảo việc trang bị,
kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị đáp ứng nhu cầu và điều kiện làm việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đảm bảo chất lượng
máy móc, thiết bị đáp ứng yêu cầu từng bước hiện đại hóa
công sở.
2. Máy móc, thiết bị phải được sử dụng
đúng mục đích, tiêu chuẩn định mức; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phục vụ tốt
nhiệm vụ chính trị của cơ quan tổ chức, đơn vị. Nghiêm cấm việc sử dụng máy
móc, thiết bị không đúng tiêu chuẩn, định mức làm thất
thoát, hư hỏng máy móc, thiết bị.
3. Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức
danh thì được áp dụng định mức trang bị máy móc, thiết bị
văn phòng phổ biến theo chức danh cao nhất theo quy định tại
Quy chế này. Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác mà các máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị chưa đủ điều
kiện thay thế theo quy định thì người mới được bổ nhiệm tiếp tục sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị cho người tiền
nhiệm, không trang bị mới.
4. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
và máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được trang bị, bổ trí sử dụng theo đúng tiêu
chuẩn, định mức quy định tại Quy chế này và các quy định về quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước.
5. Máy móc, thiết bị được thay thế
theo yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị khi đã sử dụng vượt quá thời
gian theo chế độ quy định hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng và được xử
lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; trường hợp
không có nguồn máy móc, thiết bị để điều chuyển thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được
mua mới theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy chế
này.
6. Nghiêm cấm việc sử dụng máy móc,
thiết bị quy định tại Quy chế này vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn,
cầm cố, thế chấp hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá
nhân nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
7. Việc trang bị máy móc, thiết bị
văn phòng phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn hỗ trợ
chính thức ODA hoặc vốn viện trợ nước ngoài thực hiện theo Hiệp định đã được ký
kết hoặc văn kiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp Hiệp định hoặc văn kiện dự án không quy định
cụ thể số lượng, mức giá, chủng loại máy móc, thiết bị văn
phòng; căn cứ vào đối tượng sử dụng thực hiện trang bị theo tiêu chuẩn, định mức
quy định tại Quy chế này.
8. Việc mua sắm, thuê, khoán kinh phí
sử dụng máy móc, thiết bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quy chế này thực hiện
theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và chỉ thực hiện
khi đã được bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước, quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH
MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Mục 1. MÁY MÓC,
THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN
Điều 6. Tiêu chuẩn,
định mức, thẩm quyền quyết định việc trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho cán bộ, công chức, viên chức và các phòng làm việc tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị
1. Đối với cấp tỉnh
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị (tính cho 01 người): thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều
7 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc): thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1
Điều 7 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ.
(Tiêu chuẩn, định mức trang
bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định
tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này)
2. Đối với cấp huyện
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính
cho 01 người): thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quyết định số
58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 phòng làm
việc): thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quyết định số
58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
(Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này)
3. Đối với cấp xã
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính
cho 01 người): thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Quyết định số
58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị tính cho 01 phòng làm
việc): thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 Quyết định số
58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
(Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Quyết định này)
Điều 7. Điều chỉnh
mức giá trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị
1. Trường hợp các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có nhu cầu phải trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có giá mua
cao hơn không quá 10% so với mức giá tối đa quy định tại Điều 6 của Quy chế
này:
Thủ trưởng các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp thuộc ngành, thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản, hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp,
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện xem xét.
Thủ trưởng các cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị, Sở Tài
chính thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định. Hồ sơ đề nghị gồm các nội dung chính sau:
- Tên cơ quan tổ chức, đơn vị cần trang bị, sử dụng tài sản.
- Danh mục các loại máy móc, thiết bị
dự kiến trang bị có giá mua cao hơn không quá 10% so với mức giá tối đa quy định
tại Quy chế này, bao gồm:
+ Số lượng, chủng loại, thông số kỹ
thuật.
+ Mức giá đề xuất trên cơ sở báo giá
của 03 đơn vị cung cấp trên thị trường hoặc chứng thư thẩm định giá của doanh nghiệp có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
+ Tên và chức danh, nhiệm vụ của cán
bộ, công chức, viên chức hoặc phòng ban cần trang bị.
+ Giải trình cụ
thể lý do cần thiết phải trang bị loại máy móc, thiết bị
này.
+ Số tiền vượt so với quy định tại
quy chế này.
+ Nguồn kinh phí mua sắm máy móc, thiết
bị văn phòng phổ biến.
2. Trường hợp cần thiết phải trang bị
máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có giá mua cao hơn trên
10% đến không quá 20% so với mức giá tối đa quy định tại Điều 6 của Quy chế
này, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị lập hồ sơ như quy định tại Khoản 1
Điều này gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), Sở Tài chính thẩm định, báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét
quyết định.
Mục 2. MÁY MÓC,
THIẾT BỊ CÁC PHÒNG ĐỂ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHUNG
Điều 8. Yêu cầu
và thẩm quyền quyết định trang bị máy móc, thiết bị (bàn, ghế, máy chiếu, ti
vi, thiết bị âm thanh và máy móc, thiết bị khác) tại các phòng để phục vụ hoạt
động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1. Yêu cầu khi trang bị máy móc, thiết
bị (bàn, ghế, máy chiếu, ti vi, thiết bị âm thanh và máy móc, thiết bị khác) tại
các phòng để phục vụ hoạt động chung:
a) Việc trang bị máy móc, thiết bị
theo quy định tại khoản 1 Điều này phải đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả, phù hợp với tính chất công việc, diện tích của phòng phục vụ hoạt động
chung và khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Việc trang bị máy móc, thiết bị tại
các phòng phục vụ hoạt động chung áp dụng cho các tổ chức, đơn vị đã được giao
quản lý, sử dụng trụ sở làm việc riêng. Trường hợp tổ chức, đơn vị sử dụng chung trụ sở làm việc với các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thì Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng sử dụng chung trụ sở phối hợp, chịu trách nhiệm
đảm bảo trang bị máy móc, thiết bị tại các phòng phục vụ
hoạt động chung không được trùng lặp.
2. Thẩm quyền quyết định trang bị (Số
lượng, chủng loại, mức giá) máy móc, thiết bị (bàn, ghế,
máy chiếu, ti vi, thiết bị âm thanh và máy móc, thiết bị khác) tại các phòng để
phục vụ hoạt động chung
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Quyết định trang bị, máy móc, thiết bị
tại phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ
hoạt động chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự toán
kinh phí mua sắm trên 1.000.000.000 đồng trở lên trên một đơn vị tài sản hoặc
mua sắm nhiều tài sản mà trong đó có 1 tài sản có dự toán kinh phí mua sắm trên
1.000.000.000 đồng trở lên của các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn
vị sự nghiệp, tổ chức, đoàn thể, cơ quan thuộc tỉnh:
- Quyết định việc mua sắm trang bị
máy móc, thiết bị tại phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ
và các phòng phục vụ hoạt động chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc
cấp mình quản lý có dự toán kinh phí mua sắm từ 500.000.000 đồng đến
1.000.000.000 đồng trên một đơn vị tài sản hoặc mua sắm nhiều tài sản mà trong
đó có 1 tài sản có dự toán kinh phí mua sắm từ 500.000.000 đồng đến
1.000.000.000 đồng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc cấp mình quản
lý.
- Quyết định việc mua sắm trang bị
máy móc, thiết bị tại phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ
và các phòng phục vụ hoạt động chung có dự toán kinh phí mua sắm đến
1.000.000.000 đồng trên một đơn vị tài sản hoặc mua sắm nhiều tài sản mà trong
đó có 1 tài sản có dự toán kinh phí mua sắm đến 1.000. 000.000 đồng của đơn vị
mình
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố:
Quyết định việc mua sắm trang bị máy
móc, thiết bị tại phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và
các phòng phục vụ hoạt động chung của các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc cấp huyện
quản lý có dự toán mua sắm có giá trị từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng
trên một đơn vị tài sản hoặc mua sắm tài sản mà trong đó có 1 tài sản có dự
toán mua sắm giá trị từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng của các cơ
quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp mình quản lý.
d) Thủ trưởng các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp thuộc ngành:
Quyết định việc mua sắm trang bị máy
móc, thiết bị tại phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và
các phòng phục vụ hoạt động chung của đơn vị mình có dự toán mua sắm có giá trị
không quá 500.000.000 đồng trên một đơn vị tài sản hoặc mua sắm nhiều tài sản
mà trong đó có 1 tài sản có dự toán mua sắm giá trị không quá 500.000.000 đồng.
e) Thủ trưởng các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:
Quyết định việc mua sắm trang bị
trang bị máy móc, thiết bị tại phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng
lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động chung của của đơn vị mình có dự toán mua
sắm có giá trị không quá 500.000.000 đồng trên một đơn vị tài sản hoặc mua sắm
nhiều tài sản mà trong đó có 1 tài sản có dự toán mua sắm có giá trị không quá
500.000.000 đồng.
Chương III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Điều 9. Trang bị,
thay thế máy móc, thiết bị tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Các loại máy móc, thiết bị quy định
tại Khoản 2 Điều 1 Quy chế này được thay thế khi đã sử dụng vượt quá thời gian
theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ
Tài chính quy định về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách
nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 162/2014/TT-BTC) mà không thể tiếp tục sử
dụng hoặc bị hư hỏng mà không đảm bảo an toàn khi vận hành.
2. Việc trang bị, thay thế máy móc,
thiết bị được thực hiện theo thứ tự như sau:
a) Nhận điều chuyển từ các cơ quan, tổ
chức, đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại Điểm 4 Khoản II
Điều 1 Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh;
b) Mua mới trong trường hợp không có
máy móc, thiết bị để nhận điều chuyển theo quy định tại điểm a khoản này.
3. Mức giá mua mới máy móc, thiết bị
quy định tại Điều 6, Điều 7 của Quy chế này là giá mua đã bao gồm các loại thuế
phải nộp theo quy định của pháp luật. Kho bạc Nhà nước tỉnh căn cứ tiêu chuẩn,
định mức trang bị từng loại máy móc, thiết bị thực hiện kiểm soát chi và thanh
toán khi cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện mua sắm.
4. Khi được thay thế máy móc, thiết bị
do không đủ điều kiện để sử dụng, trường hợp được xử lý theo hình thức thanh lý
thì số tiền thu được sau khi trừ các chi phí có liên quan theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được xử lý như sau:
a) Được nộp vào ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước (đối với cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, Ban Quản lý Chương trình, dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước);
b) Được quản lý, sử dụng theo pháp luật
về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước (đối với đơn vị sự nghiệp công lập);
c) Được sử dụng để trả nợ vay, tiền
huy động đối với máy móc, thiết bị hình thành từ nguồn vốn vay (đối với đơn vị
sự nghiệp công lập); số còn lại (nếu có) được xử lý theo quy định tại điểm b
khoản này.
Điều 10. Chế độ
sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị
1. Trong quá trình sử dụng máy móc,
thiết bị, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa theo đúng chế độ và tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước quy định.
2. Đối với những máy móc, thiết bị
còn thời hạn bảo hành của nhà sản xuất, nhà phân phối: các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thực hiện việc sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị theo quy định của
nhà sản xuất, nhà phân phối.
3. Đối với những máy móc, thiết bị đã
hết thời hạn bảo hành của nhà sản xuất, nhà phân phối: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị văn phòng, đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả, thực hiện đúng quy định pháp luật về đấu thầu và các quy định của
Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp tài
sản.
Điều 11. Thuê
máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị lựa chọn
thuê máy móc, thiết bị không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này (nếu như việc
đi thuê có hiệu quả hơn việc mua sắm) trong các trường hợp sau:
a) Chưa có máy móc, thiết bị hoặc thiếu
so với tiêu chuẩn, định mức mà ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ
được giao.
b) Máy móc, thiết bị hiện có đã hư hỏng,
không còn sử dụng được hoặc không đảm bảo an toàn khi sử dụng.
c) Chỉ có nhu cầu sử dụng trong thời
gian ngắn hoặc không thường xuyên.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thực
hiện thuê máy móc, thiết bị mà trên thị trường có cung cấp dịch vụ cho thuê, đối
với các trường hợp:
a) Máy móc, thiết bị có nhu cầu sử dụng
trong thời gian dưới 12 tháng hoặc chỉ sử dụng tối đa không quá 03 (ba) lần/năm;
b) Máy móc, thiết
bị phục vụ công tác quản lý dự án có nhu cầu sử dụng dưới 50% thời gian sử dụng
theo chế độ quy định hoặc đã được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư, xây dựng,
mua sắm, tiếp nhận tài sản nhưng phải thuê để sử dụng tạm thời trong thời gian
triển khai thực hiện việc đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận.
3. Thẩm quyền quyết định thuê máy
móc, thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
theo quy định tại Điểm 2 Khoản II Điều 1 Nghị quyết số
01/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
4. Việc thuê máy móc, thiết bị thực
hiện như sau:
a) Số lượng, chủng loại máy móc, thiết
bị đi thuê phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức quy định
tại Quy chế này.
b) Giá thuê máy móc, thiết bị phải
phù hợp với giá thuê máy móc, thiết bị cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật
và xuất xứ tại thị trường địa phương.
c) Việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu
thầu và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
5. Kinh phí thuê máy móc, thiết bị được
bố trí từ nguồn kinh phí được phép sử dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy
chế này.
Điều 12. Khoán
kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị
1. Thẩm quyền quyết định việc khoán
kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho cán bộ công chức,
viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất
công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị,
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố quyết định việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến tương ứng với từng vị trí, chức danh của cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo phù hợp, hiệu quả, tiết kiệm và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về quyết định của mình.
2. Trường hợp cán bộ, công chức, viên
chức tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến; mức khoán kinh phí để thanh toán cho cán bộ, công chức, viên chức
được xác định theo từng tháng và trên cơ sở:
a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
b) Thời gian sử dụng theo chế độ quản
lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Nguyên tắc khoán kinh phí:
- Việc khoán kinh phí sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến không ảnh hưởng đến thực hiện chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm hơn việc
trang bị.
4. Mức khoán kinh phí sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến được xác định theo công thức sau:
Mức
khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết
bị văn phòng thiết bị văn phòng phổ biến/tháng
|
=
|
Giá mua mới máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường
|
:
|
Thời gian sử dụng
theo quy định (năm)
|
:
|
12 tháng
|
Trong đó:
- Giá mua mới máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến trên thị trường được xác định trên cơ sở lấy báo giá của ít nhất
ba nhà cung cấp (ba nhà cung cấp phải đáp ứng các điều kiện: có thư ủy quyền hoặc
giấy phép bán hàng của nhà sản xuất; có giấy cam kết bán hàng của đại lý được ủy
quyền hoặc của nhà phân phối chính thức tại Việt Nam) hoặc tham khảo giá mua
máy móc, thiết bị của các kỳ trước, đảm bảo không cao hơn mức giá theo quy định
tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này;
- Thời gian sử dụng theo quy định được
xác định theo thời gian sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo chế
độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính. Trường hợp máy móc, thiết bị không thuộc
quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC thời gian sử dụng máy móc, thiết bị
tính bằng 05 (năm) năm.
5. Mức khoán kinh phí sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại Khoản 4 Điều này được thanh toán cho cán bộ, công chức, viên chức theo tháng.
6. Cán bộ, công chức, viên chức nhận
khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có trách nhiệm tự
trang bị, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị, đảm bảo phục vụ yêu cầu công
tác.
7. Kinh phí khoán được bố trí từ nguồn
kinh phí được phép sử dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
Điều 13. Hạch
toán, quản lý và công khai việc trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị
a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực
hiện quản lý, theo dõi sử dụng và tính hao mòn máy móc, thiết bị theo quy định
tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy
định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và Thông
tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý,
sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Cơ quan được trang bị, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị theo Quy chế này
thực hiện hạch toán và công khai việc trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết
bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của Luật kế toán, Luật Quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước, Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 14. Quy định
khác
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính
chất công việc, nhu cầu thực tế, dự toán ngân sách được
giao của cơ quan, tổ chức, đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật được phép sử dụng của cơ quan, nhà nước, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp công lập; Căn cứ tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị quy định
tại Điều 6, Điều 7 của Quy chế này và quy định phân cấp thẩm quyền mua sắm tài
sản nhà nước quy định tại Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm
2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị quyết định hoặc đề xuất việc trang bị, thay thế máy móc, thiết bị tại cơ
quan, đơn vị mình đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức, phù hợp với tính chất công
việc và khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị.
2. Trường hợp số lượng máy móc, thiết
bị trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức, các phòng làm việc, phòng phục vụ
hoạt động chung và máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ
quan, tổ chức, đơn vị đã được trang bị phù hợp với quy định tại Quyết định số
58/2015/QĐ-TTg và Quy chế này thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi đủ điều kiện
thanh lý theo quy định, không thực hiện trang bị mới.
3. Trường hợp số lượng máy móc, thiết
bị trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức, các phòng làm việc, phòng phục vụ
hoạt động chung và máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã được trang bị vượt so với quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg và Quy
chế này thì được điều chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu theo quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; số còn lại được xử lý (bán, thanh lý
...) theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
4. Trường hợp cán bộ, công chức, viên
chức luân chuyển vị trí công tác giữa các bộ phận trong cơ quan mà máy móc, thiết
bị hiện có vẫn còn sử dụng được và phù hợp với tiêu chuẩn, định mức quy định tại
Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg thì vẫn tiếp tục sử dụng các máy móc, thiết bị
này, không mua mới cho đến khi đủ điều kiện thanh lý. Trường hợp cán bộ, công
chức, viên chức nghỉ công tác theo quy định thì máy móc,
thiết bị được xem xét, điều chuyển cho cán bộ, công chức, viên chức khác đủ
tiêu chuẩn hoặc điều chuyển cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo quyết định
của cấp có thẩm quyền hoặc xử lý bán, thanh lý theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
5. Máy móc, thiết bị đủ điều kiện bán, thanh lý, điều chuyển phải xử lý kịp thời, tránh hư hỏng,
mất mát, giảm giá trị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước. Trường hợp không xử lý kịp thời làm hư hỏng, mất mát, giảm giá trị của
tài sản thì cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
1. Kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành
các quy định về trang bị, quản lý và sử dụng máy móc, thiết
bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quy chế này.
2. Thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối
với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu phải trang bị máy móc thiết bị văn
phòng phổ biến có giá mua cao hơn không quá 10% so với mức giá quy định tối đa
quy định tại Quy chế này.
3. Thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Tài chính xem xét, quyết định trong trường hợp cần thiết
phải trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có giá
mua cao hơn 10% đến không quá 20% so với mức giá tối đa quy định tại Quy chế
này.
Điều 16. Trách
nhiệm của Kho bạc Nhà nước tỉnh
Kho bạc Nhà nước tỉnh căn cứ tiêu chuẩn,
định mức máy móc, thiết bị quy định tại Điều 6, Điều 7 Quy chế này để thực hiện
kiểm soát chi và thanh toán khi cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện mua sắm.
Điều 17. Trách
nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Chịu trách nhiệm đối với việc mua
sắm, trang bị, quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước,
Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật khác có
liên quan.
2. Ban hành Quy chế về quản lý, sử dụng
máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý bảo đảm việc
quản lý, sử dụng theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại
Quy chế này, Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02
năm 2016 của Bộ Tài chính và Pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước.
Điều 18. Trách
nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được trang bị, sử dụng máy móc, thiết bị
của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Các cá nhân được trang bị, sử dụng
máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị phải có trách nhiệm bảo quản, giữ
gìn; bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
Chương V
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 19. Xử lý
vi phạm trong việc mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm đối với việc mua sắm, trang bị, quản
lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình theo quy định của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Người ra quyết định mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ
chức, đơn vị không đúng thẩm quyền, không đúng tiêu chuẩn,
định mức theo quy định tại Quy chế này phải bồi thường thiệt hại và tùy theo mức
độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
3. Đối với việc quản lý, sử dụng máy
móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị không đúng quy định, Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan phải chịu trách nhiệm; tùy theo tính
chất, mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại,
đồng thời bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định của pháp luật.
4. Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ
chức, đơn vị mua không đúng tiêu chuẩn, vượt giá quy định mà không được cấp có thẩm quyền cho phép, vượt định mức bị thu
hồi để xử lý theo quy định pháp luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 20. Điều
khoản thi hành
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và
các cá nhân có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi liên quan chịu trách nhiệm
thi hành.
2. Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu phát sinh những vướng mắc hoặc có những nội dung nào trong Quy
chế cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và địa phương phản ánh kịp
thời về Sở Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN
PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI,
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2017/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Số
lượng tối đa
|
Mức
giá tối đa (triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
I
|
Bí thư Tỉnh ủy
|
|
151,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh (tính cho 1 người)
|
|
71,5
|
1.1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
15
|
1.2
|
Tủ đựng tài liệu
|
03
chiếc
|
20
|
1.3
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
1.4
|
Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị
điện tử tương đương)
|
01
chiếc
|
13
|
1.5
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
1.6
|
Điện thoại cố định (không kể điện
thoại công vụ)
|
02
chiếc
|
3,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc)
|
|
80
|
2.1
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
25
|
2.2
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
25
|
2.3
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
30
|
II
|
Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng
đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách và các chức danh tương đương; các chức
danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên
|
|
114,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
49,5
|
1.1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
12
|
1.2
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
14
|
1.3
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử
tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
13
|
1.4
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
1.5
|
Điện thoại cố định (không kể điện
thoại công vụ)
|
02
chiếc
|
3,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của
chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
65
|
2.1
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
20
|
2.2
|
Bộ bàn ghế tiếp
khách
|
01 bộ
|
20
|
2.3
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
25
|
III
|
Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội
chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, các chức danh
tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1 đến dưới 1,25
|
|
71,5
|
1
|
Máy móc, thiết
bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
41,5
|
1.1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
1.2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
10
|
1.3
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử
tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
13
|
1.4
|
Máy in
|
01
chiếc
|
1
|
1.5
|
Điện thoại cố định
|
02
chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
30
|
2.1
|
Bộ bàn ghế họp,
tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
2.2
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Trưởng
Ban Đảng, Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội Đồng nhân dân, Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1
|
|
66,5
|
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
34,5
|
1.1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
1.2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
10
|
1.3
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay
(hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
13
|
1.4
|
Điện thoại cố định
|
02
chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết
bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh
(tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
32
|
2.1
|
Bộ bàn ghế họp tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
2.2
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
2.3
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
15
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
tỉnh
|
|
|
I
|
Ủy viên thường vụ chuyên trách đảng
ủy khối, Ủy viên chuyên trách Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng
Ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng phòng của Sở, cơ quan
chuyên môn thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, các chức danh tương và
các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức
khác (tính cho 01 người)
|
|
23,3
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi
làm việc
|
01 bộ
|
5
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
3
|
Máy vi tính để
bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
4
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
II
|
Phòng làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
37,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
2
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
3
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
4
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân tỉnh (tính cho 1 phòng làm việc)
|
|
388,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
05
chiếc
|
25
|
3
|
Giá đựng công văn đi, đến
|
02 bộ
|
2
|
4
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện)
|
02 bộ
|
26
|
5
|
Máy in
|
02
chiếc
|
14
|
6
|
Máy photocopy
|
03
chiếc
|
270
|
7
|
Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
8
|
Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
9
|
Điện thoại cố định (trong trường hợp
không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ)
|
01
chiếc
|
0,3
|
10
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
30
|
IV
|
Phòng Hành chính Văn thư, Văn
phòng, Phòng tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01
phòng làm việc)
|
|
249,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp,
tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
04
chiếc
|
20
|
3
|
Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
4
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
5
|
Máy photocopy
|
02
chiếc
|
180
|
6
|
Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
7
|
Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
8
|
Điện thoại cố định
trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ)
|
01
chiếc
|
0,3
|
9
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
V
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01
phòng làm việc)
|
|
50,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc
|
01 bộ
|
25
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
3
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
4
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm).
- Quạt.
- Máy sưởi.
- Tủ lạnh (chỉ trang bị cho các chức danh tại các Mục I, II, Phần A của Phụ lục I).
- Máy hủy tài liệu (chỉ trang bị cho
các chức danh tại các Mục I, II, III, Phần A và phòng làm
việc tại các Mục III, IV Phần B Phụ lục I).
- Máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III Phần B Phụ
lục I).
- Các thiết bị khác theo tính chất
công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Đối với máy tính để bàn và máy
tính xách tay trang bị cho các chức danh quy định tại Mục I Phần A Phụ lục I:
Căn cứ nhu cầu công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định trang bị một loại hoặc cả hai loại máy.
3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính
chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn
vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị
khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và
phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
PHỤ LỤC SỐ 02
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN
PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN,
THÀNH PHỐ, THỊ XÃ; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ (gọi chung là huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2017/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Số
lượng tối đa
|
Mức
giá tối đa (triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
I
|
Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy; Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp
chức vụ từ 0,6 đến 0,9
|
|
69,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
39,5
|
1.1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
8
|
1.2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
10
|
1.3
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử
tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
13
|
1.4
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
1.5
|
Điện thoại cố định
|
02
chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
30
|
2.1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
2.2
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
|
|
|
I
|
Trưởng Ban Đảng, Phó Trưởng Ban
Đảng, Chủ tịch, Bí thư
các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên
môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 01 người)
|
|
23,3
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
3
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy
vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
4
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
II
|
Phòng
làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
24,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
7
|
2
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
3
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
4
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01
phòng làm việc)
|
|
216,3
|
1
|
Bộ bản ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
7
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
04
chiếc
|
20
|
3
|
Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
4
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
5
|
Máy photocopy
|
02
chiếc
|
150
|
6
|
Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
7
|
Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
8
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
9
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
35,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp,
tiếp khách, làm việc
|
01 bộ
|
20
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
3
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
4
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm).
- Quạt.
- Máy sưởi.
- Máy hủy tài liệu;
Máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III,
Phần B, Phụ lục II).
- Các thiết bị khác theo tính chất
công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính
chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị Quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị
khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
PHỤ LỤC SỐ 03
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN
PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN (gọi chung là xã)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2017/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Số
lượng tối đa
|
Mức
giá tối đa (triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các chức danh tương đương và phòng
làm việc của chức danh
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
23,0
|
1.1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
1.2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
1.3
|
Máy vi tính để
bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay
(hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
13
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
10
|
2.1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
2.2
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
5
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến của cán bộ, công chức, viên chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp xã
|
|
|
I
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp
xã (tính cho 01 người)
|
|
16,0
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi
làm việc
|
01 bộ
|
3
|
2
|
Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi
tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
II
|
Phòng làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
28,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
6
|
3
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
4
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
5
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
113,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
03
chiếc
|
9
|
3
|
Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
4
|
Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
5
|
Máy photocopy
|
01
chiếc
|
60
|
6
|
Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
7
|
Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
8
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
9
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
28,3
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
15
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
3
|
3
|
Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
4
|
Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm).
- Quạt.
- Máy sưởi.
- Các thiết bị khác theo tính chất công
việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng,
chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác)
để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan,
tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời chịu, trách nhiệm
trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.