|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1415/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1415/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
21 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH
QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2020
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ
Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 1603/QĐ-TTg ngày
11/12/2023 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số
09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025; số 12/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà
nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số
07/2023/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn và huy động
nguồn lực thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 26/2023/NQ-HĐND ngày 13/11/2023 về phân cấp thẩm
quyền cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu
tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021 - 2025 tại địa phương thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 78/NQ-HĐND
ngày 07/12/2023 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số
23/2023/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi; số 47/2023/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định
số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của UBND tỉnh; số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022
về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Công văn số 2576/SKHĐT-KGVX ngày 18/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025 là 328,524 tỷ đồng, gồm:
1. Vốn ngân sách Trung ương là 298,367 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 30,157 tỷ đồng.
(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ kế hoạch vốn được giao tại Điều 1 của Quyết
định này, các đơn vị đầu mối giao kế hoạch, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm triển
khai quản lý và tổ chức thực hiện, phân bổ vốn đầu tư công cho các cơ quan, đơn
vị trực thuộc và các xã đảm bảo theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của
Chính phủ; Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/6/2023; Quyết định số
47/2023/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Minh
Long, Ba Tơ, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa chịu trách nhiệm:
a) Khẩn trương trình HĐND cấp huyện quyết định danh
mục dự án đầu tư công năm 2024 theo quy định tại Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND
ngày 13/11/2023 của HĐND tỉnh; trên cơ sở đó, thực hiện giao chi tiết kế hoạch
vốn đầu tư công năm 2024 của địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Đầu tư
công và các quy định khác có liên quan.
b) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương. Lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực
khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định của Nghị quyết số
07/2023/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của HĐND tỉnh.
c) Tập trung chỉ đạo các xã và các phòng, ban liên
quan đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu
quả; tổ chức thi công và thanh toán theo kế hoạch vốn được giao, không gây nợ đọng
xây dựng cơ bản; đôn đốc giải ngân, không làm mất vốn được giao trong kế hoạch.
Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải
ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì đơn vị, địa phương đó hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
d) Báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ban Dân tộc tỉnh) việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 theo quy định.
3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương
trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án đúng mục tiêu, đối tượng.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra,
giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực
hiện Chương trình tại các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch đầu
tư công.
5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được
giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán
công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát,
thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh
giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Y tế;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Sơn Hà,
Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh,
- VPUB: PCVP, KTN, KTTH, CBTH;
- Lưu VT, KGVXVHTin676
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
Nguồn vốn: Ngân sách
trung ương và ngân sách tỉnh
(Kèm theo Quyết định
số 1415/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh)
Đvt: triệu đồng
STT
|
Sở, ban ngành tỉnh,
các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch)
|
Kế hoạch vốn
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Lũy kế bố trí vốn
đến hết năm 2023
|
Kế hoạch vốn
năm 2024
|
Ghi chú
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.216.317
|
1.105.696
|
110.621
|
553.145
|
500.832
|
52.313
|
328.524
|
298.367
|
30.157
|
|
1
|
Kế hoạch vốn giao đợt này
|
|
|
|
|
|
|
323.640
|
294.635
|
29.005
|
|
1.1
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
206.762
|
187.965
|
18.797
|
101.668
|
92.421
|
9.247
|
55.293
|
50.271
|
5.022
|
|
1.1.1
|
Huyện Sơn Hà
|
51.010
|
46.372
|
4.638
|
24.957
|
22.689
|
2.268
|
13.533
|
12.303
|
1.230
|
|
1.1.2
|
Huyện Sơn Tây
|
43.944
|
39.949
|
3.995
|
21.502
|
19.547
|
1.955
|
8.533
|
7.758
|
775
|
|
1.1.3
|
Huyện Trà Bồng
|
52.492
|
47.720
|
4.772
|
25.685
|
23.350
|
2.335
|
22.553
|
20.503
|
2.050
|
|
1.1.4
|
Huyện Ba Tơ
|
39.636
|
36.033
|
3.603
|
19.895
|
18.081
|
1.814
|
6.427
|
5.848
|
579
|
|
1.1.5
|
Huyện Minh Long
|
14.919
|
13.563
|
1.356
|
7.300
|
6.636
|
664
|
3.193
|
2.903
|
290
|
|
1.1.6
|
Huyện Tư Nghĩa
|
4.027
|
3.661
|
366
|
1.970
|
1.791
|
179
|
959
|
872
|
87
|
|
1.1.7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
734
|
667
|
67
|
359
|
327
|
32
|
95
|
84
|
11
|
|
1.2
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định
dân cư ở những nơi cần thiết
|
142.436
|
129.487
|
12.949
|
57.045
|
51.859
|
5.186
|
45.035
|
41.541
|
3.494
|
|
1.2.1
|
Huyện Sơn Hà
|
30.419
|
27.654
|
2.765
|
13.734
|
12.485
|
1.249
|
8.207
|
7.461
|
746
|
|
1.2.2
|
Huyện Sơn Tây
|
38.936
|
35.396
|
3.540
|
12.848
|
11.680
|
1.168
|
14.806
|
13.851
|
955
|
|
1.2.3
|
Huyện Trà Bồng
|
32.624
|
29.658
|
2.966
|
12.198
|
11.089
|
1.109
|
11.103
|
10.303
|
800
|
|
1.2.4
|
Huyện Ba Tơ
|
29.050
|
26.409
|
2.641
|
13.115
|
11.923
|
1.192
|
7.839
|
7.126
|
713
|
|
1.2.5
|
Huyện Minh Long
|
11.407
|
10.370
|
1.037
|
5.151
|
4 682
|
469
|
3.080
|
2.800
|
280
|
|
1.3
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
|
37.212
|
34.339
|
2.873
|
-
|
-
|
-
|
25.462
|
22.867
|
2.595
|
|
|
Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư
|
37.212
|
34.339
|
2.873
|
-
|
-
|
-
|
25.462
|
22.867
|
2.595
|
|
1.3.1
|
Huyện Trà Bồng
|
37.212
|
34.339
|
2.873
|
|
|
|
25.462
|
22.867
|
2.595
|
|
1.4
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các
đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
|
628.082
|
570.984
|
57.098
|
306.024
|
277.883
|
28.141
|
144.432
|
131.621
|
12.811
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN
|
628.082
|
570.984
|
57.098
|
306.024
|
277.883
|
28.141
|
144.432
|
131.621
|
12.811
|
|
1.4.1
|
Huyện Sơn Hà
|
125.355
|
113.959
|
1 1.396
|
56.593
|
51.448
|
5.145
|
34.488
|
31.353
|
3.135
|
|
1.4.2
|
Huyện Sơn Tây
|
121.741
|
110.674
|
11.067
|
57.094
|
51 893
|
5.201
|
26.756
|
24.334
|
2.422
|
|
1.4.3
|
Huyện Trà Bồng
|
164.532
|
149.575
|
14.957
|
91.549
|
82.930
|
8.619
|
25.228
|
23.232
|
1.996
|
|
1.4.4
|
Huyện Ba Tơ
|
176.515
|
160.468
|
16.047
|
82.757
|
75.221
|
7.536
|
47.901
|
43.560
|
4.341
|
|
1.4.5
|
Huyện Minh Long
|
36.981
|
33.619
|
3.362
|
16.696
|
15.177
|
1.519
|
9.197
|
8.361
|
836
|
|
1.4.6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
2.958
|
2.689
|
269
|
1.335
|
1.214
|
121
|
862
|
781
|
81
|
|
1.5
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
|
143.915
|
130.240
|
13.675
|
76.843
|
68.405
|
8.438
|
27.898
|
24.800
|
3.098
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố
phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
|
143.915
|
130.240
|
13.675
|
76.843
|
68.405
|
8.438
|
27.898
|
24.800
|
3.098
|
|
1.5.1
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
14.978
|
13.024
|
1.954
|
6.818
|
5.879
|
939
|
2.931
|
2.776
|
155
|
|
1.5.1.1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
14.978
|
13.024
|
1.954
|
6.818
|
5.879
|
939
|
2.931
|
2.776
|
155
|
Chi tiết theo Phụ
lục 2
|
1.5.2
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
128.937
|
117.216
|
11.721
|
70.025
|
62.526
|
7.499
|
24.967
|
22.024
|
2.943
|
|
1.5.2.1
|
Huyện Sơn Hà
|
12.624
|
11.476
|
1.148
|
8.410
|
7.542
|
868
|
973
|
807
|
166
|
|
1.5.2.2
|
Huyện Sơn Tây
|
40.190
|
36.536
|
3.654
|
23.175
|
20.795
|
2.380
|
6.796
|
5.788
|
1.008
|
|
1.5.2.3
|
Huyện Trà Bồng
|
39.218
|
35.654
|
3.564
|
20.536
|
18.396
|
2.140
|
8.528
|
7.544
|
984
|
|
1.5 2.4
|
Huyện Ba Tơ
|
19.961
|
18.146
|
1.815
|
9.338
|
8.192
|
1.146
|
4.702
|
4.275
|
427
|
|
1.5.2 5
|
Huyện Minh Long
|
16.944
|
15.404
|
1.540
|
8.566
|
7.601
|
965
|
3.968
|
3.610
|
358
|
|
1.6
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
22.941
|
20.501
|
2.440
|
11.465
|
10.264
|
1.201
|
4.289
|
3.901
|
388
|
|
1.6.1
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo
tỷ lệ %)
|
8.959
|
7.790
|
1.169
|
4.055
|
3.526
|
529
|
-
|
-
|
-
|
|
1.6.1.1
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8.959
|
7.790
|
1.169
|
4.055
|
3.526
|
529
|
-
|
-
|
-
|
|
1.6.2
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
13.982
|
12.711
|
1.271
|
7.410
|
6.738
|
672
|
4.289
|
3.901
|
388
|
|
1.6.2.1
|
Huyện Sơn Hà
|
2.949
|
2.681
|
268
|
1.335
|
1.214
|
121
|
1.235
|
1.123
|
112
|
|
1.6.2.2
|
Huyện Sơn Tây
|
2.294
|
2.085
|
209
|
1.038
|
943
|
95
|
961
|
874
|
87
|
|
1.6.2.3
|
Huyện Trà Bồng
|
3.386
|
3.079
|
307
|
2.616
|
2.379
|
237
|
|
|
|
|
1.6.2.4
|
Huyện Ba Tơ
|
3.605
|
3.277
|
328
|
1.631
|
1.483
|
148
|
1.510
|
1.373
|
137
|
|
1.6.2.5
|
Huyện Minh Long
|
983
|
894
|
89
|
444
|
404
|
40
|
457
|
416
|
41
|
|
1.6.2.6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
765
|
695
|
70
|
346
|
315
|
31
|
126
|
115
|
11
|
|
1.7
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
34.969
|
32.180
|
2.789
|
100
|
-
|
100
|
21.231
|
19.634
|
1.597
|
|
|
Tiểu Dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin
hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
|
34.969
|
32.180
|
2.789
|
100
|
-
|
100
|
21.231
|
19.634
|
1.597
|
|
1.7.1
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
8.368
|
7.277
|
1.091
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.7.1.1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
5.579
|
4.851
|
728
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.7.1.2
|
Liên minh HTX tỉnh
|
2.789
|
2.426
|
363
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.7.2
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
26.601
|
24.903
|
1.698
|
100
|
-
|
100
|
21.231
|
19.634
|
1.597
|
|
1.7.2.1
|
Huyện Sơn Hà
|
5.735
|
5.369
|
366
|
100
|
-
|
100
|
4.499
|
4.233
|
266
|
|
1.7.2.2
|
Huyện Sơn Tây
|
4.684
|
4.385
|
299
|
-
|
-
|
-
|
3.757
|
3.458
|
299
|
|
1.7.2.3
|
Huyện Trà Bồng
|
6.768
|
6.336
|
432
|
-
|
-
|
-
|
5.428
|
4.996
|
432
|
|
1.7.2.4
|
Huyện Ba Tơ
|
7.835
|
7.335
|
500
|
-
|
-
|
-
|
6.284
|
5.784
|
500
|
|
1.7.2.5
|
Huyện Minh Long
|
1.562
|
1.462
|
100
|
-
|
-
|
-
|
1.263
|
1.163
|
100
|
|
1.7.2.6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
17
|
16
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Vốn chưa phân khai
|
|
|
|
|
|
|
4.884
|
3.732
|
1.152
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG
NGÃI
Dự án 5: Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu Dự án 1: Đổi mới
hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
Nguồn vốn: Ngân sách
trung ương và ngân sách tỉnh
(Kèm theo Quyết định
số 1415/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT
|
Danh mục công
trình
|
Đầu mối giao kế
hoạch/Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC -
HT
|
Quyết định đầu
tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch vốn
trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Lũy kế bố trí vốn
đến hết năm 2023
|
Kế hoạch vốn
năm 2024
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
4.917
|
4.276
|
641
|
4.917
|
4.276
|
641
|
1.640
|
1.200
|
440
|
2.931
|
2.776
|
155
|
|
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
4.917
|
4.276
|
641
|
4.917
|
4.276
|
641
|
1.640
|
1.200
|
440
|
2.931
|
2.776
|
155
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát
triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
|
|
|
|
|
4.917
|
4.276
|
641
|
4.917
|
4.276
|
641
|
1.640
|
1.200
|
440
|
2.931
|
2.776
|
155
|
|
1
|
Công trình chuyển tiếp sang năm 2024
|
|
|
|
|
4.917
|
4.276
|
641
|
4.917
|
4.276
|
641
|
1.640
|
1.200
|
440
|
2.931
|
2.776
|
155
|
|
1.1
|
Dự án: Trường THPT Trà Bồng, HM: Cải tạo, nâng cấp
sân chào cờ
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Xã Trà Sơn, huyện
Trà Bồng
|
2023-2024
|
38/QĐ-SXD ngày
07/3/2023
|
1.265
|
1.100
|
165
|
1.265
|
1.100
|
165
|
520
|
420
|
100
|
526
|
490
|
36
|
|
1.2
|
Dự án: Trường THPT Đinh Tiên Hoàng, HM: Cải tạo
xây dựng 04 phòng học 02 tầng có nhà vệ sinh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Xã Sơn Dung, Huyện
Sơn Tây
|
2023-2024
|
39/QĐ-SXD ngày
08/3/2023
|
3.652
|
3.176
|
476
|
3.652
|
3.176
|
476
|
1.120
|
780
|
340
|
2.405
|
2.286
|
119
|
|
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1415/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)
378
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|