ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1282/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
22 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
PHƯƠNG ÁN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT CẤP CHO NHÂN DÂN THÔN CỔ LŨY - LÀNG
CÁ, XÃ NGHĨA PHÚ DO TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN QUẢNG
NGÃI QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày
11/11/2022 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày
16/11/2016 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 21/4/2023 của
Chính phủ về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ
động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày
02/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày
02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế suất tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007
của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày
20/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác
định giá nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch
và quản lý vận hành mạng lưới cấp nước;
Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày
30/10/2015 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 06/9/2023
của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của
Công ty Cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh tại Công văn số 3814/SNNPTNT-KHTC ngày 13/9/2023; đề xuất
của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 4235/STC-QLGCS ngày 12/10/2023 và
Công văn số 4680/STC-QLGCS ngày 13/11/2023 về việc giải trình một số nội dung
liên quan đến phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt cấp
cho Nhân dân thôn Cổ Lũy - Làng Cá, xã Nghĩa Phú do Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành; ý kiến thống nhất của
Thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương
án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt cấp cho Nhân dân thôn Cổ Lũy - Làng Cá, xã
Nghĩa Phú do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi
quản lý, vận hành đến hết ngày 31/12/2025, như sau:
1. Nội dung chủ yếu:
a) Tổng chi phí sản xuất:
398.776.220 đồng/năm;
b) Sản lượng nước sản xuất:
43.800 m3/năm (đảm bảo quy mô công suất cấp cho 300 hộ dân thôn Cổ
Lũy - Làng Cá, xã Nghĩa Phú);
c) Tỷ lệ hao hụt tiêu thụ nước
tính theo mức 10%: 4.380 m3/năm (theo quy định tại Thông tư số
44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, mức tối đa 20%);
d) Sản lượng nước thương phẩm:
39.420 m3/năm (đã trừ hao hụt: 4.380m3/năm);
e) Giá thành của 1m3 nước
sạch: 10.116 đồng/m3 (tổng chi phí sản xuất kinh doanh nước sạch
(trừ) doanh thu để tính giảm trừ giá thành trong phương án giá nước sạch (nếu
có)/Sản lượng nước thương phẩm m3);
g) Giá tiêu thụ nước sạch bình
quân: 10.622 đồng/m3 (đã bao gồm thuế VAT 05% và chưa bao gồm phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).
2. Giá tiêu thụ nước sạch cho
nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt, cụ thể như sau:
STT
|
Nhóm khách hàng
sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt
|
Lượng nước sử
dụng/tháng
|
Giá tiêu thụ
nước sạch đã bao gồm thuế VAT (đồng/m3)
|
Mức (m3/đồng
hồ/tháng)
|
Hệ số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm 1
|
Hộ dân cư (hộ/tháng)
|
Mức giá dưới 10m3
|
0,7
|
7.435
|
Từ trên 10m3
đến 20m3
|
0,85
|
9.029
|
Từ trên 20m3
|
1,05
|
11.153
|
Nhóm 2
|
Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; trường học,
bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh; phục vụ mục đích công cộng
|
Theo thực tế sử
dụng
|
1,2
|
12.746
|
Nhóm 3
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất
|
Theo thực tế sử
dụng
|
1,5
|
15.933
|
Nhóm 4
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ
|
Theo thực tế sử
dụng
|
2,0
|
21.244
|
Điều 2. Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi có trách nhiệm:
1. Đảm bảo cung cấp nước sạch đủ
về số lượng, sản lượng theo phương án được duyệt và chất lượng nước phải đáp
ứng quy chuẩn kỹ thuật của ngành y tế.
2. Tổ chức thực hiện thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và các khoản
thu khác (nếu có) và nộp tiền dịch vụ môi trường rừng vào Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng theo quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký và không thuộc phạm vi áp dụng tại Quyết định số 841/QĐ-UBND
ngày 22/8/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch
sinh hoạt các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi; Giám đốc: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Công ty Cổ
phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, KTN.903
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|