HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2021/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
17 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI
THI ĐẤU THỂ THAO VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ
THAO TRONG THỜI GIAN TẬP TRUNG TẬP HUẤN, THI ĐẤU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể
thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số
152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối
với huấn luyện viện, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn,
thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu
thể thao;
Căn cứ Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích
cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết
ban hành quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao
và một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời
gian tập trung tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra
của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ
chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp; nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp ngoài đối tượng quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng
10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; mức thưởng bằng tiền đối với huấn luyện
viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao (bao gồm giải
thi đấu bóng đá) và tiền tiêu vặt cho huấn luyện viên, vận động viên được
triệu tập tại đội tuyển quốc gia.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Huấn luyện viên, vận động
viên được cơ quan có thẩm quyền quyết định triệu tập để tập trung tập huấn và
thi đấu tại:
a) Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh
do Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao Đồng Tháp quản lý, sử dụng
để tổ chức tập huấn; tham gia các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều
37 Luật Thể dục thể thao năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1
của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng
6 năm 2018 (sau đây gọi là đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh);
b) Đội tuyển học sinh cấp tỉnh
để tham gia các giải thể thao học sinh cấp khu vực, toàn quốc (sau đây gọi
là đội tuyển học sinh cấp tỉnh);
c) Đội tuyển cấp huyện (bao gồm
đội tuyển học sinh cấp huyện) để tham gia các giải thể thao cấp tỉnh (sau
đây gọi là đội tuyển cấp huyện);
d) Huấn luyện viên, vận động
viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao các cấp;
e) Huấn luyện viên, vận động
viên được triệu tập tại đội tuyển quốc gia.
2. Các thành phần có liên quan
đến công tác tổ chức giải thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, gồm:
a) Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các
tiểu ban chuyên môn;
b) Trọng tài, giám sát điều
hành, thư ký các giải thi đấu;
c) Công an, y tế, phiên dịch, bảo
vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác có liên quan hoặc phục vụ tại các
điểm tổ chức thi đấu.
3. Cơ quan, tổ chức quản lý, sử
dụng huấn luyện viên, vận động viên và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
trong việc thực hiện chế độ quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3.
Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề; nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao hàng
năm theo phân cấp ngân sách; nguồn vận động, tài trợ và nguồn thu hợp pháp
khác.
Chương II
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
Điều 4. Chế
độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh và khu vực
1. Tiền ăn trong quá trình tổ
chức giải cho các đối tượng quy định tại điểm a và b khoản 2, Điều 2 Nghị quyết
này (gồm thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị
tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu): 150.000 đồng/người/ngày.
2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ
cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này như sau:
a) Ban chỉ đạo, Ban tổ chức,
Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn: 80.000 đồng/người/ngày;
b) Thành viên các tiểu ban chuyên
môn: 60.000 đồng/người/ngày;
c) Giám sát, trọng tài chính:
60.000 đồng/người/buổi. Riêng các môn bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ tính theo
trận (không quá 03 trận đấu/người/ngày):
- Bóng đá 05-07 người, bóng
chuyền, bóng rổ: 60.000 đồng/người/trận;
- Bóng đá 11 người: 180.000 đồng/người/trận.
d) Thư ký, trọng tài khác:
50.000 đồng/người/buổi.
đ) Công an, y tế: 45.000 đồng/
người/buổi;
e) Lực lượng làm nhiệm vụ trật
tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 45.000 đồng/người/buổi.
3. Tổ chức đồng diễn, diễu hành
đối với đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh:
a) Chi sáng tác, dàn dựng, đạo
diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng thực tế, mức chi căn cứ quy định
tại Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu
và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia
đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi):
40.000 đồng/người/buổi;
+ Biểu diễn chính thức: 70.000
đồng/người/buổi.
- Giáo viên, quản lý, hướng dẫn:
60.000 đồng/người/buổi.
4. Trường hợp một người được
phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình tổ chức giải thể thao, chỉ
được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
Điều 5. Các
giải thể thao cấp huyện
Áp dụng tối đa bằng 70% mức chi
chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh và khu vực.
Chương
III
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC
THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN
Điều 6. Chế
độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập
trung tập huấn
1. Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh,
đội tuyển học sinh cấp tỉnh: 130.000 đồng/người/ngày;
2. Đội tuyển cấp huyện: 65.000
đồng/người/ngày.
Điều 7. Chế
độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập
trung thi đấu
1. Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh,
đội tuyển học sinh cấp tỉnh: 220.000 đồng/người/ngày;
2. Đội tuyển cấp huyện: 110.000
đồng/người/ngày.
Điều 8.
Ngoài chế độ dinh dưỡng quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị
quyết này, tùy khả năng nguồn kinh phí (gồm: cân đối ngân sách địa phương,
nguồn vận động, tài trợ và nguồn thu hợp pháp khác) các huyện, thành phố có
thể hỗ trợ cao hơn mức chi tại Nghị quyết này, nhưng tối đa không vượt quá các
mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng quy định đối với Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh,
đội tuyển học sinh cấp tỉnh.
Chương IV
MỨC THƯỞNG BẰNG TIỀN ĐỐI
VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN
Điều 9. Mức
thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các
giải thi đấu thể thao quốc tế
Huấn luyện viên, vận động viên
khi lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế, ngoài tiền
thưởng của Trung ương, giao Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định mức hỗ trợ thêm để
khuyến khích tinh thần huấn luyện viên, vận động viên theo từng trường hợp cụ
thể, nhưng tối đa không quá 50% mức quy định của Trung ương.
Điều 10. Mức
thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các
giải thi đấu thể thao quốc gia
Mức thưởng: theo mục I - Phụ lục
đính kèm Nghị quyết này.
Điều 11. Mức
thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các
giải thi đấu thể thao cấp tỉnh
1. Mức thưởng: theo mục II - Phụ
lục đính kèm Nghị quyết này.
2. Các huyện, thành phố có đội
tuyển đạt thành tích tại các giải thể thao cấp tỉnh: ngoài tiền thưởng của tỉnh,
tùy khả năng cân đối ngân sách địa phương, nguồn vận động, tài trợ và nguồn thu
hợp pháp khác, các huyện, thành phố có thể hỗ trợ thêm để khuyến khích tinh thần
huấn luyện viên, vận động viên theo từng trường hợp cụ thể, nhưng tối đa không
quá 50% mức thưởng quy định đối với các giải thể thao cấp tỉnh.
Điều 12. Mức
thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các
giải thi đấu thể thao cấp huyện
Áp dụng tối đa bằng 70% mức thưởng
đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh quy định tại khoản 1 mục II - Phụ lục
đính kèm Nghị quyết này.
Điều 13. Mức
thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các
giải thi đấu thể thao cấp xã
Áp dụng tối đa bằng 70% mức thưởng
đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện.
Chương V
TIỀN TIÊU VẶT ĐỐI VỚI HUẤN
LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN
Điều 14.
Tiền tiêu vặt đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian được triệu
tập tại đội tuyển quốc gia để tập luyện và thi đấu
1. Đội tuyển quốc gia:
4.000.000 đồng/người/tháng.
2. Đội tuyển trẻ quốc gia:
3.000.000 đồng/người/tháng.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15.
Các nội dung khác thực hiện theo các quy định sau
đây:
1. Nghị định số 152/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện
viện, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
2. Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối
với các giải thi đấu thể thao;
3. Thông tư số 86/2020/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ
dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động
viên thể thao thành tích cao.
Điều 16.
Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 17.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân Tỉnh khoá X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 17 tháng 8 năm 2021, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021 thay thế Nghị quyết số 72/2012/NQ-HĐND ngày 10
tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chế độ chi tiêu tài chính
đối với các giải thi đấu thể thao và một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận
động viên thể thao được tập trung, tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp; Nghị quyết số 209/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp./.
Nơi nhận:
- Như Điều 17;
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH; Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Tài chính, VH-TT&DL;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT/TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh,
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh; Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
PHỤ LỤC
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP
THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO CẤP QUỐC GIA, CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Đơn
vị tính: đồng.
Stt
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
A
|
B
|
C
|
I
|
MỨC THƯỞNG CÁC GIẢI THỂ
THAO CẤP QUỐC GIA
|
|
1
|
Vận động viên đạt thành
tích cao trong đại hội thể thao toàn quốc
|
|
|
- Huy chương vàng
|
12.000.000
|
|
- Huy chương bạc
|
9.000.000
|
|
- Huy chương đồng
|
7.000.000
|
2
|
Vận động viên đạt thành tích
cao tại Hội khỏe Phù Đổng
|
|
|
- Huy chương vàng
|
4.500.000
|
|
- Huy chương bạc
|
3.000.000
|
|
- Huy chương đồng
|
2.000.000
|
3
|
Vận động viên đạt thành
tích cao tại giải vô địch quốc gia
|
|
|
- Huy chương vàng
|
6.000.000
|
|
- Huy chương bạc
|
4.000.000
|
|
- Huy chương đồng
|
3.000.000
|
4
|
Vận động viên đạt thành
tích cao tại ĐH, Thể thao khu vực đồng bằng sông Cửu Long
|
|
|
- Huy chương vàng
|
2.000.000
|
|
- Huy chương bạc
|
1.200.000
|
|
- Huy chương đồng
|
600.000
|
5
|
Vận động viên đạt thành tích
cao tại các giải vô địch trẻ quốc gia, giải Cúp quốc gia, mức thưởng được quy
định theo lứa tuổi, như sau
|
|
a
|
Giải thể thao dành cho
vận động viên đến dưới 12 tuổi
|
|
|
- Huy chương vàng
|
1.000.000
|
|
- Huy chương bạc
|
800.000
|
|
- Huy chương đồng
|
500.000
|
b
|
Giải thể thao dành cho
vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
|
|
- Huy chương vàng
|
1.500.000
|
|
- Huy chương bạc
|
1.000.000
|
|
- Huy chương đồng
|
800.000
|
c
|
Giải thể thao dành cho
vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
|
|
|
- Huy chương vàng
|
2.000.000
|
|
- Huy chương bạc
|
1.500.000
|
|
- Huy chương đồng
|
1.000.000
|
d
|
Giải thể thao dành cho
vận động viên từ 18 tuổi trở lên
|
|
|
- Huy chương vàng
|
2.500.000
|
|
- Huy chương bạc
|
2.000.000
|
|
- Huy chương đồng
|
1.500.000
|
6
|
Phá kỷ lục giải vô địch quốc
gia
|
Được cộng thêm tiền thưởng bằng
với mức thưởng của huy chương đồng theo từng giải
|
7
|
Huấn luyện viên trực tiếp
đào tạo vận động viên lập thành tích đối với môn thi đấu cá nhân
|
Mức thưởng chung được tính bằng
mức thưởng đối với vận động viên đạt giải
|
8
|
Đối với môn thể thao tập
thể
|
|
a
|
Vận động viên tham gia các
môn thể thao tập thể
|
Mức thưởng chung bằng số lượng
vận động viên tham gia môn thể thao tập thể nhân với mức thưởng tương ứng
theo từng giải thể thao
|
b
|
Huấn luyện viên trực tiếp đào
tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích
|
Mức thưởng chung bằng số lượng
huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động
viên đạt giải (mức thưởng/01 vận động viên)
|
9
|
Đối với môn thể thao có nội
dung thi đấu đồng đội (các môn thi đấu mà thành tích thi đấu của từng cá
nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi, số lượng vận động viên
được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải)
|
|
a
|
Vận động viên tham gia các
môn thể thao đồng đội
|
Mức thưởng chung bằng số lượng
vận động viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng theo từng giải thể thao
|
b
|
Huấn luyện viên trực tiếp đào
tạo
|
Mức thưởng chung bằng số lượng
huấn luyện viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt
giải (mức thưởng/01 vận động viên)
|
10
|
Các môn thể thao dành cho
người khuyết tật
|
Áp dụng bằng 50% mức thưởng
cho từng giải thể thao tương ứng
|
II
|
MỨC THƯỞNG CÁC GIẢI THỂ
THAO CẤP TỈNH
|
|
1
|
Các giải thể thao thành
tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục thể thao năm 2006 đã được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018
|
|
a
|
Vận động viên đạt giải tại
các nội dung thi đấu cá nhân
|
|
|
- Huy chương vàng
|
1.500.000
|
|
- Huy chương bạc
|
1.000.000
|
|
- Huy chương đồng
|
700.000
|
b
|
Vận động viên đạt giải tại
các nội dung thi đấu đôi
|
Mức thưởng chung bằng 02 lần
mức thưởng đối với nội dung thi đấu cá nhân
|
c
|
Vận động viên đạt thành
tích đối với môn thể thao tập thể
|
Mức thưởng chung bằng số lượng
vận động viên tham gia môn thể thao tập thể nhân với mức thưởng vận động viên
đạt giải nội dung thi đấu cá nhân
|
d
|
Vận động viên đạt thành
tích đối với môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (các môn thi đấu
mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một
lần thi, số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định
của điều lệ giải)
|
Mức thưởng chung bằng số lượng
vận động viên nhân với 50% mức thưởng vận động viên đạt giải nội dung thi đấu
cá nhân
|
2
|
Các giải thể thao cấp tỉnh
ngoài các giải thể thao quy định tại khoản 1 mục II
|
|
a
|
Đại hội thể dục thể thao tỉnh
Đồng Tháp
|
|
|
- Vận động viên đạt giải tại
nội dung thi đấu cá nhân
|
|
|
+ Huy chương vàng
|
2.000.000
|
|
+ Huy chương bạc
|
1.500.000
|
|
+ Huy chương đồng
|
1.000.000
|
|
- Vận động viên đạt giải tại
nội dung thi đấu đôi, đạt giải đối với môn thể thao tập thể, môn thể thao có
nội dung thi đấu đồng đội
|
Áp dụng quy định tại điểm b,
c, d khoản 1 mục II
|
b
|
Các giải thể thao cấp tỉnh
khác
|
Áp dụng bằng 70% mức chi quy
định tại khoản 1 mục II
|
3
|
Các môn thể thao dành cho
người khuyết tật
|
Áp dụng bằng 50% mức thưởng
cho từng giải thể thao tương ứng
|