|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
365/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Trọng Hưng
|
Ngày ban hành:
|
24/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 365/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
24 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện
lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày
11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương
thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm
2023 về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung
ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều
chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh:
Số 257/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 ban hành quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2022 phân bố nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa; số 347/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2022 về việc điều chỉnh một
số nội dung tại Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị cho ý kiến về phương án điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn
2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo số 126/BC-VHXH ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn
2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung
kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, với các nội dung sau:
1. Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung
ương giai đoạn 2021- 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022
của Thủ tướng Chính phủ) đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết tại
Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022, Nghị quyết số 347/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 12 năm 2022: 1.438.539 triệu đồng.
2. Số vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung
ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững (theo Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ) phân bổ chi tiết đợt này: 202.000 triệu đồng, bố trí cho 07 dự
án khởi công mới trên địa bàn 02 huyện Thường Xuân và Bá Thước thuộc nội dung
Tiểu dự án 2, Dự án 1 của Chương trình.
3. Số vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung
ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa sau khi điều chỉnh, bổ sung: 1.640.539 triệu đồng.
(Chi tiết tại các
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành
của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện.
2. Ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
cho các chủ đầu tư thực hiện đảm bảo theo quy định; thường xuyên kiểm tra, đôn
đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 24 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực
kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
PHỤ LỤC I:
CHI TIẾT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 365/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng)
Số TT
|
Tên Dự án/Tiểu
dự án thành phần
|
Kế hoạch đầu tư
vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 đã phân bổ chi tiết tại Nghị quyết số
301/NQ-HĐND ngày 13/7/2022, Nghị quyết số 347/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
Số vốn NSTW
giai đoạn 2021-2025 điều chỉnh tăng (+)
|
Kế hoạch đầu tư
vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 sau khi điều chỉnh
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
1.438.539
|
202.000
|
1.640.539
|
Số vốn NSTW giai
đoạn 2021-2025 được Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung tại Quyết định số
147/QĐ-TTg ngày 23/02/2023
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
1.309.507
|
202.000
|
1.511.507
|
|
1.1.
|
Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo
|
1.309.507
|
|
1.309.507
|
|
-
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
các huyện nghèo
|
1.249.507
|
|
1.249.507
|
|
-
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
cho các xã đặc biệt khó khăn bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
60.000
|
|
60.000
|
|
1.2
|
Tiểu dự án 2 Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện
nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
|
202.000
|
202.000
|
Chi tiết phương án
phân bổ Tiểu dự án 2 (202.000 triệu đồng) tại Phụ lục II.
|
2
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
129.032
|
0
|
129.032
|
|
2.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
|
99.410
|
|
99.410
|
|
2.2
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
29.622
|
|
29.622
|
|
PHỤ LỤC II:
CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG CỦA TIỂU DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 1 TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN HỖ TRỢ MỘT SỐ HUYỆN NGHÈO
THOÁT KHỎI TÌNH TRẠNG NGHÈO, ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN BÁ THƯỚC, HUYỆN THƯỜNG XUÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 365/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
(Đơn vị tính: Triệu
đồng)
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm đầu tư
|
Chủ đầu tư
|
Quy mô đầu tư
|
Sự cần thiết phải
đầu tư
|
Dự kiến tổng mức
đầu tư
|
Kế hoạch đầu
tư-vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025
|
Tổng số (tất cả
nguồn vốn)
|
Trong đó NSTW
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
222.200
|
202.000
|
202.000
|
I
|
Huyện Bá Thước
|
|
|
|
|
109.955
|
99.959
|
99.959
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã ba Kẹm,
xã Điền Lư đi xã Ái Thượng nối quốc lộ 217, huyện Bá Thước
|
Xã Điền Lư, xã Ái Thượng
|
Ban QLDA ĐTXD huyện Bá Thước
|
Đầu tư 10,5Km tuyến đường đạt tiêu chuẩn đường
giao thông cấp VI (theo TCVN4054-2005); chiều rộng nền đường Bn=6,0m, Bmặt=3,5m,
Blề=2x1,25m, mặt đường láng nhựa, gia cố lề, hệ thống thoát nước
|
Đường giao thông từ ngã ba Kẹm, xã Điền Lư đi xã
Ái Thượng nối quốc lộ 217, huyện Bá Thước là tuyến đường đi qua 02 xã Điền Lư
và xã Ái Thượng, có tổng số dân là 12.003; số hộ nghèo là 447 hộ, hiện tại
tuyến đường nhựa và bê tông với nhiều ổ gà, voi, sình lầy. Do ảnh hưởng nặng
nề của cơn bão số 3 năm 2019 và các đợt mưa lũ trong năm 2020, 2021 tuyến đường
đã bị hư hỏng, xuống cấp. Để cải thiện điều kiện đi lại của nhân dân, hoàn
thiện hệ thống giao thông trong vùng, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và
góp phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn huyện thì
việc đầu tư tuyến đường là rất cần thiết
|
27.500
|
25.000
|
25.000
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã ba Thành
Điền, xã Điền Hạ, huyện Bá Thước đi xã Cẩm Liên, huyện Cẩm Thủy (Đoạn thuộc địa
phận huyện Bá Thước)
|
Xã Điền Hạ, xã Cẩm Liên
|
Ban QLDA ĐTXD huyện Bá Thước
|
Đầu tư 6,0Km tuyến đường đạt tiêu chuẩn đường
giao thông cấp VI (theo TCVN4054-2005); chiều rộng nền đường Bn=6,0m, Bmặt=3,5m,
Blề=2x1,25m, mặt đường láng nhựa, gia cố lề, hệ thống thoát nước
|
Đường giao thông từ ngã ba Thành Điền, xã Điền Hạ,
huyện Bá Thước đi xã Cẩm Liên, huyện Cẩm Thủy là tuyến đường đi qua xã Điền Hạ
đến xã Cẩm Liên có tổng số dân là 4.482; số hộ nghèo là 418 hộ, hiện tại là
tuyến đường nhựa với nhiều ổ gà, voi, sình lầy. Do ảnh hưởng nặng nề của cơn
bão số 3 năm 2019 và các đợt mưa lũ trong năm 2020, 2021 tuyến đường đã bị hư
hỏng, xuống cấp. Để cải thiện điều kiện đi lại của nhân dân, hoàn thiện hệ thống
giao thông trong vùng, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và góp phần giảm
nghèo bền vững, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn huyện thì việc đầu tư
tuyến đường là rất cần thiết
|
17.600
|
16.000
|
16.000
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ QL217 xã Điền
Quang đi xã Điền Thượng, Điền Hạ, huyện Bá Thước
|
Xã Điền Quang, xã Điền Thượng
|
Ban QLDA ĐTXD huyện Bá Thước
|
Đầu tư 12,5Km tuyến đường đạt tiêu chuẩn đường
giao thông cấp VI (theo TCVN4054-2005); chiều rộng nền đường Bn=6,0m, Bmặt=3,5m,
Blề=2x1,25m, mặt đường láng nhựa, gia cố lề, hệ thống thoát nước
|
Là tuyến đường đi qua 02 xã Điền Quang và xã Điền
Thượng đến xã Điền Hạ, có tổng số dân qua 02 xã là là 11.295; số hộ nghèo là
957 hộ, hiện tại là tuyến đường nhựa và đường đất với nhiều ổ gà,voi, sình lầy.
Do ảnh hưởng nặng nề của cơn bão số 3 năm 2019 và các đợt mưa lũ trong năm
2020, 2021 tuyến đường đã bị hư hỏng, xuống cấp. Để cải thiện điều kiện đi lại
của nhân dân,và góp phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo an ninh trật tự trên địa
bàn huyện thì việc đầu tư tuyến đường là rất cần thiết
|
29.655
|
26.959
|
26.959
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Lương
Ngoại, xã Lương Trung, huyện Bá Thước đi xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy (Đoạn thuộc
địa phận huyện Bá Thước)
|
Xã Lương Ngoại, xã Lương Trung, xã Cẩm Quý
|
Ban QLDA ĐTXD huyện Bá Thước
|
Phần đường: Chiều dài khoảng 7,8km, Bn=5m,
Bm=3,5m, B1 = 0,75x2m, gia cố lề, công trình thoát nước;
Phần cầu: Xây dựng mới 01 cầu bằng BTCT và BTCT dự
ứng lực (Theo TCVN 11823-2017)
|
Đường giao thông từ xã Lương Ngoại, xã Lương
Trung, huyện Bá Thước đi xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy là tuyến đường đi qua 02
xã Lương Ngoại và xã Lương Trung đến xã Cẩm Quý, có tổng số dân của 02 xã là
9.818; số hộ nghèo là 761 hộ, hiện tại là tuyến đường nhựa với nhiều ổ
gà,voi, sình lầy. Do ảnh hưởng nặng nề của cơn bão số 3 năm 2019 và các đợt
mưa lũ trong năm 2020, 2021 tuyến đường đã bị hư hỏng, xuống cấp. Để cải thiện
điều kiện đi lại của nhân dân, hoàn thiện hệ thống giao thông trong vùng, phục
vụ phát triển kinh tế, xã hội và góp phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo an
ninh trật tự trên địa bàn huyện thì việc đầu tư tuyến đường là rất cần thiết
|
22.000
|
20.000
|
20.000
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối tỉnh lộ
523D xã Lương Nội đi xã Lương Trung, huyện Bá Thước.
|
Xã Lương Nội, xã Lương Trung
|
Ban QLDA ĐTXD huyện Bá Thước
|
Đầu tư 3,0Km tuyến đường đạt tiêu chuẩn đường
giao thông loại B; chiều rộng nền đường Bn=5,0m, Bmặt=3,5m, Blề=2x0,75m, mặt
đường láng nhựa, gia cố lề, hệ thống thoát nước
|
Đường giao thông nối tỉnh lộ 523D xã Lương Nội đi
xã Lương Trung, huyện Bá Thước là tuyến đường đi qua 02 xã Lương Nội và xã
Lương Trung, có tổng số dân là 10.954; số hộ nghèo là 1.419 hộ, hiện tại là
tuyến đường nhựa với nhiều ổ gà,voi, sình lầy. Do ảnh hưởng nặng nề của cơn
bão số 3 năm 2019 và các đợt mưa lũ trong năm 2020, 2021 tuyến đường đã bị hư
hỏng, xuống cấp. Để cải thiện điều kiện đi lại của nhân dân và góp phần giảm
nghèo bền vững, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn huyện thì việc đầu tư
tuyến đường là rất cần thiết
|
13.200
|
12.000
|
12.000
|
II
|
Huyện Thường Xuân
|
|
|
|
|
112.245
|
102.041
|
102.041
|
1
|
Nâng cấp đường giao thông xã Tân Thành - Luận
Khê, huyện Thường Xuân
|
Xã Tân Thành, xã Luận Khê
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân
|
Phần đường: Đầu tư khoảng 7,1km đường đạt tiêu
chuẩn đường cấp V miền núi (theo TCVN4054-2005), có vận tốc thiết kế
Vtk=30km/h. Bề rộng nền đường Bn=6,5m; bề rộng mặt đường Bm=3,5m; bề rộng lề
gia cố Bl =2x0,5m; bề rộng lề đất Bl = 2x0,5m; mặt đường láng nhựa. Công
trình thoát nước bằng bê tông và BTCT, tải trọng H30-XB80; tần suất thủy văn
P=4%.
- Phần cầu: Xây dựng mới bằng BTCT và BTCT dự ứng
lực (theo TCVN11823-2017); tần suất thủy văn đối với cầu nhỏ P=4%, cầu trung
P=1%, khổ cầu phù hợp với bề rộng nền đường; tải trọng thiết kế HL93, người
đi bộ 3x10-3 Mpa.
|
Tuyến đường đi qua địa phận 02 xã Tân Thành, Luận
Khê và kết nối với đường tỉnh lộ 519B, có khả năng rút ngắn khoảng cách đi lại
giữa 02 xã, giảm tải mật độ giao thông trên đường 519B và tránh đoạn qua đường
tràn Thành Nàng xã Tân Thành, điểm thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa lũ, gây
mất an toàn, ngăn cách giao thông. Đồng thời, tuyến đường đi qua khu vực sản
xuất lâm nghiệp với tổng diện tích khoảng 530ha (tại xã Luận Khê khoảng
300ha, xã Tân Thành khoảng 230ha), đây là khu vực quy hoạch sản xuất lâm nghiệp,
trồng rừng gỗ lớn, đảm bảo môi trường sinh thái và phát triển kinh tế lâm
nghiệp, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân nơi đây. Do đó, để
cải thiện điều kiện đi lại của nhân dân, hoàn thiện hệ thống giao thông liên
xã, kết nối đồng bộ hạ tầng giao thông, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội,
góp phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo quốc phòng - an ninh, ổn định chính trị
và dân cư trên địa bàn huyện thì việc đầu tư nâng cấp đường giao thông xã Tân
Thành - Luận Khê là thực sự cần thiết.
|
82.545
|
75.041
|
75.041
|
2
|
Đường giao thông từ thôn Chiềng đi thôn Phống,
Dưn xã Bát Mọt đến thôn Mỵ xã Yên Nhân, huyện Thường Xuân
|
Xã Bát Mọt
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân
|
Phần đường: Đầu tư nâng cấp 3,3km đường đảm bảo
quy mô đường GTNT cấp B (theo TCVN 10380:2014 ); chiều rộng nền đường Bn=5,0m;
chiều rộng mặt đường Bm=3,5m; chiều rộng lề đất Bl=2x0,75m.
- Phần cầu: Xây dựng mới bằng BTCT và BTCT dự ứng
lực (theo TCVN 11823-2017); tần suất thủy văn đối với cầu nhỏ P=4%, khổ cầu
phù hợp với bề rộng nền đường; tải trọng thiết kế HL93, người đi bộ 3x10-3
Mpa.
|
Tuyến đường có chiều dài khoảng 3,3km, chủ yếu đi
theo đường cũ, chiều rộng nền đường Bn=5,0-6,0m, chiều rộng mặt đường
Bm=3,0m, kết cấu mặt đường hiện trạng đoạn đầu tuyến 600m mặt bê tông đã xuống
cấp, còn lại là đường đất. Tại đây có điểm Trường Mầm non, Tiểu học và các hộ
dân của 02 thôn Phống, Dưn với 225 hộ, 965 khẩu, trong đó hộ nghèo chiếm
73,78%. Tuyến đường có ý nghĩa kết nối giữa thôn Phống, Dưn với trung tâm xã
Bát Mọt và thôn Mỵ xã Yên Nhân, hướng ra đường Quốc lộ 47, tạo động lực cho
nhân dân trong vùng có điều kiện tiếp cận, phát triển nhiều lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh, nhất là việc kết nối phát triển du lịch cộng đồng tại bản Vịn và
du lịch trải nghiệm khám phá cây di sản hàng nghìn năm tuổi tại khu vực này.
Đồng thời, có khả năng rút ngắn khoảng cách giữa trung tâm xã Bát Mọt đến
trung tâm huyện Thường Xuân, tạo điều kiện thu hút khách du lịch đến tham
quan, trải nghiệm tại bản Vịn, thúc đẩy phát triển du lịch cộng đồng, gia
tăng các loại hình thương mại, dịch vụ, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập,
giảm nghèo bền vững. Do đó, để cải thiện điều kiện đi lại của nhân dân, hoàn
thiện hệ thống giao thông trong vùng, kết nối đồng bộ hạ tầng giao thông liên
vùng, tăng cường giao thương, thu hút phát triển du lịch, thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh khu vực biên giới và góp phần
giảm nghèo bền vững, ổn định an ninh, chính trị và dân cư trên địa bàn xã Bát
Mọt thì việc đầu tư xây dựng tuyến đường là thực sự cần thiết.
|
29.700
|
27.000
|
27.000
|
Nghị quyết 365/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 365/NQ-HĐND ngày 24/03/2023 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
283
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|