|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 131/NQ-HĐND 2022 Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước Hòa Bình
Số hiệu:
|
131/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hinh
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
131/NQ-HĐND
|
Hòa
Bình, ngày 28 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA
BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 07
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định 263/QĐ-TTg ngày
22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho
các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Trên cơ sở các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh: số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 109/NQ-HĐND ngày 28
tháng 02 năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công Trung hạn vốn
ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Hòa Bình; số 310/2020/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 11 năm 2020 Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 114/2022/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 5 năm 2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04 tháng 5 năm 2022
ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà
nước trung hạn và hằng năm cho các ngành, các huyện thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; số 130/2022/NQ-HĐND
ngày 28 tháng 6 năm 2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 21
tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình giao Kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình
mục tiêu Quốc gia; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế
- ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, như sau:
Tổng số kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý là 1.438.168 triệu
đồng, trong đó: Nguồn ngân sách trung ương là 1.430.462 triệu đồng, nguồn ngân
sách tỉnh là 7.706 triệu đồng. Cụ thể:
1. Bố trí vốn ngân sách trung ương
cho các huyện, thành phố là 1.353.405 triệu đồng, bao gồm:
- Huyện Đà Bắc: 300.955 triệu đồng;
- Huyện Mai Châu: 149.140 triệu đồng;
- Huyện Tân Lạc: 170.620 triệu đồng;
- Huyện Lạc Sơn: 224.007 triệu đồng;
- Huyện Kim Bôi: 225.908 triệu đồng;
- Huyện Yên Thủy: 132.025 triệu đồng;
- Huyện Cao Phong: 79.950 triệu đồng;
- Huyện Lạc Thủy: 29.020 triệu đồng;
- Huyện Lương Sơn: 24.480 triệu đồng;
- Thành phố Hòa Bình: 17.300 triệu đồng.
2. Bố trí cho các sở, ngành: Nguồn vốn
ngân sách trung ương là 77.057 triệu đồng; nguồn vốn ngân sách tỉnh là 7.706
triệu đồng, bao gồm:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Nguồn vốn ngân sách trung ương là 4.500 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh
là 450 triệu đồng;
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Nguồn vốn
ngân sách trung ương là 35.000 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 3.500
triệu đồng;
- Sở Y tế: Nguồn vốn ngân sách trung
ương là 15.200 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 1.520 triệu đồng;
- Ban Dân tộc tỉnh: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 22.357 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 2.236 triệu đồng.
(Chi
tiết theo biểu 01 đính kèm).
Điều 2. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, như sau:
Tổng số Kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý là 305.798 triệu đồng,
trong đó: Nguồn ngân sách trung ương là 296.971 triệu đồng, nguồn ngân sách tỉnh
là 8.827 triệu đồng. Cụ thể:
1. Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo:
- Huyện Đà Bắc: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 203.773 triệu đồng.
2. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững:
a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Nguồn vốn ngân sách trung ương là 80.876 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh
là 8.088 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền
vững:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Nguồn vốn ngân sách trung ương là 7.393 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 739 triệu đồng.
- Huyện Đà Bắc: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 462 triệu đồng;
- Huyện Mai Châu: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 545 triệu đồng;
- Huyện Tân Lạc: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 519 triệu đồng;
- Huyện Lạc Sơn: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 462 triệu đồng;
- Huyện Kim Bôi: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 462 triệu đồng;
- Huyện Yên Thủy: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 461 triệu đồng;
- Huyện Cao Phong: Nguồn vốn ngân
sách trung ương là 461 triệu đồng;
- Huyện Lạc Thủy: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 519 triệu đồng;
- Huyện Lương Sơn: Nguồn vốn ngân
sách trung ương là 519 triệu đồng;
- TP Hòa Bình: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 519 triệu đồng;
(Chi
tiết theo biểu số 02 đính kèm).
Điều 3. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới, như sau:
Tổng số Kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý là 694.190 triệu đồng,
trong đó: Nguồn ngân sách trung ương là 495.850 triệu đồng, nguồn ngân sách tỉnh
là 198.340 triệu đồng. Cụ thể:
1. Bố trí vốn cho các huyện, xã theo
tiêu chí, hệ số phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2021 (chuyển sang thực hiện
năm 2022) và tiêu chí, hệ số phân bổ vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2022 -
2025 theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
a) Bố trí vốn cho các xã trên địa bàn
toàn tỉnh vốn ngân sách trung ương là 354.430 triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh
là 141.772 triệu đồng.
b) Bố trí vốn hỗ trợ cho huyện phấn đấu
đạt chuẩn nông thôn mới: Vốn ngân sách trung ương là 88.000 triệu đồng và vốn ngân
sách tỉnh là 35.200 triệu đồng. Trong đó:
- Huyện Cao Phong: vốn ngân sách
trung ương là 44.000 triệu đồng và ngân sách tỉnh là 17.600 triệu đồng.
- Huyện Yên Thủy: Vốn ngân sách trung
ương là 44.000 triệu đồng và ngân sách tỉnh là 17.600 triệu
đồng.
2. Vốn để thực hiện các nhiệm vụ đột
xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai
chương trình (theo khoản 3, Điều 6, Nghị quyết số 130/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh): Vốn ngân sách trung ương là 31.420 triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh là 12.568 triệu đồng.
3. Vốn hỗ trợ thực hiện các chương
trình chuyên đề (theo khoản 2, Điều 6, Nghị quyết số 130/2022/NQ-HĐND ngày
28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) vốn ngân sách trung ương là 12.000
triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh là 4.800 triệu đồng.
4. Vốn hỗ trợ thực hiện Chương trình
Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đã được phê
duyệt theo Quyết định 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ) (theo
khoản 1, Điều 6, Nghị quyết số 130/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh): Vốn ngân sách trung ương là 10.000 triệu đồng và vốn ngân sách địa
phương là 4.000 triệu đồng.
(Chi
tiết theo biểu số 03 đính
kèm).
Điều 4. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện
Nghị quyết này theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về thông tin số liệu,
nội dung của Nghị quyết; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết
quả thực hiện Nghị quyết.
b) Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia theo quy định.
c) Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục
tiêu Quốc gia 5 năm giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định
pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 07 thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2022
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT; Tài chính; LĐ-TB&XH; NN&PTNT;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các ban, sở, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TP;
- LĐVP Đoàn ĐBQH& HĐND tỉnh;
- TT Tin học và công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- Lưu: VT, CTHĐND (M).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|
Biểu số 01
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Kèm
theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
STT
|
Đơn vị
|
Số xã KV III
|
Số xã KV
III là ATK
|
Số xã ATK thuộc khu vực II, I chưa
hoàn thành NTM
|
Số thôn ĐBKK của xã KVI
và KVII
|
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung
ương giai đoạn 2021 - 2025
|
Vốn đối ứng từ ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025
|
|
Dự án 1
|
Dự án 2
|
Dự án 3, tiểu dự án 2
|
Dự án 4, tiểu dự án 1
|
Dự án 5, tiểu dự án 1
|
Dự án 6
|
Dự án 10, tiểu dự án 2
|
Tổng vốn giai đoạn 2021-2025 (triệu đồng)
|
|
Vốn
NS tỉnh
|
Vốn NS huyện
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
146.235
|
175.000
|
28.000
|
936.200
|
72.000
|
45.100
|
27.927
|
1.430.462
|
7.706
|
135.341
|
|
I
|
Các địa
phương
|
52
|
3
|
5
|
76
|
146.235
|
175.000
|
28.000
|
921.000
|
37.000
|
40.600
|
5.570
|
1.353.405
|
|
135.341
|
|
1
|
Huyện Đà Bắc
|
11
|
1
|
|
11
|
19.955
|
80.000
|
28.000
|
159.100
|
5.000
|
7.700
|
1.200
|
300.955
|
|
30.096
|
|
2
|
Huyện Mai
Châu
|
8
|
|
|
3
|
23.950
|
|
|
106.100
|
16.000
|
2.300
|
790
|
149.140
|
|
14.914
|
|
3
|
Huyện Tân Lạc
|
7
|
|
|
17
|
17.200
|
35.000
|
|
114.100
|
|
3.600
|
720
|
170.620
|
|
17.062
|
|
4
|
Huyện Lạc
Sơn
|
13
|
|
|
14
|
25.698
|
|
|
192.600
|
|
4.400
|
1.310
|
224.007
|
|
22.401
|
|
5
|
Huyện Kim
Bôi
|
7
|
|
5
|
5
|
17.488
|
60.000
|
|
141.700
|
|
6.000
|
720
|
225.908
|
|
22.591
|
|
6
|
Huyện Yên
Thủy
|
4
|
|
|
4
|
8.425
|
|
|
108.400
|
7.000
|
7.800
|
400
|
132.025
|
|
13.203
|
|
7
|
Huyện Cao
Phong
|
1
|
2
|
|
8
|
16.640
|
|
|
47.200
|
9.000
|
6.800
|
310
|
79.950
|
|
7.995
|
|
8
|
Huyện Lạc
Thủy
|
|
|
|
14
|
6.400
|
|
|
22.600
|
|
0
|
20
|
29.020
|
|
2.902
|
|
9
|
Huyện Lương
Sơn
|
|
|
|
|
3.280
|
|
|
19.200
|
|
2.000
|
0
|
24.480
|
0
|
2.448
|
|
10
|
Thành phố Hòa
Bình
|
1
|
|
|
|
7.200
|
|
|
10.000
|
|
0
|
100
|
17.300
|
|
1.730
|
|
II
|
Các Sở,
ngành
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
15.200
|
35.000
|
4.500
|
22.357
|
77.057
|
7.706
|
|
|
1
|
Sở Văn hóa
thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.500
|
|
4.500
|
450
|
|
|
2
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.000
|
|
|
35.000
|
3.500
|
|
|
3
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
15.200
|
|
|
|
15.200
|
1.520
|
|
|
4
|
Ban Dân tộc
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22.357
|
22.357
|
2.236
|
|
|
Biểu số 02
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
STT
|
Dự
án
|
KH
vốn giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi
chú
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
NS
tỉnh
|
NS
huyện
|
|
|
TỔNG SỐ
|
326.670,0
|
296.971
|
8.827
|
20.872
|
|
I
|
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo
|
224.150
|
203.773
|
-
|
20.377
|
|
|
- Huyện Đà Bắc
|
224.150
|
203.773
|
|
20.377
|
|
II
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững
|
102.520,00
|
93.198,00
|
8.827
|
495
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
88.964,00
|
80.876
|
8.088
|
|
|
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
88.964,00
|
80.876
|
8.088
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền
vững
|
13.556
|
12.322
|
739
|
495
|
|
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
8.132
|
7.393
|
739
|
|
|
|
- Huyện Đà Bắc
|
508
|
462
|
|
46
|
|
|
- Huyện Mai Châu
|
600
|
545
|
|
55
|
|
|
- Huyện Tân Lạc
|
571
|
519
|
|
52
|
|
|
- Huyện Lạc Sơn
|
508
|
462
|
|
46
|
|
|
- Huyện Kim Bôi
|
508
|
462
|
|
46
|
|
|
- Huyện Yên Thủy
|
508
|
461
|
|
47
|
|
|
- Huyện Cao Phong
|
508
|
461
|
|
47
|
|
|
- Huyện Lạc Thủy
|
571
|
519
|
|
52
|
|
|
- Huyện Lương Sơn
|
571
|
519
|
|
52
|
|
|
- TP Hòa Bình
|
571
|
519
|
|
52
|
|
Biểu số 03
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm
theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình)
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
STT
|
Nội dung
|
Kết quả thực hiện thực các tiêu chí nông thôn mới
|
Mục tiêu nhiệm vụ hoàn thành và duy trì nâng cao các
tiêu chí trong giai đoạn 2021-2025
|
Hệ số phân bổ vốn
|
Kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương giai
đoạn 2021 - 2025
|
Ngân sách địa phương (Đề xuất Ngân sách tỉnh đối ứng 40%; Ngân sách huyện, xã đối ứng 60%)
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2021
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Tổng cộng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Giai đoạn 2023-2025
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
495.850,00
|
138.830,00
|
51.000,00
|
306.020,00
|
198.340,00
|
297.510,00
|
A
|
Tổng vốn phân bổ cho các xã
|
|
|
|
|
|
354.430,00
|
138.830,00
|
51.000,00
|
164.600,00
|
141.772,00
|
212.658,00
|
I
|
Huyện
Cao Phong
|
|
|
|
|
|
27.390,20
|
9.790,20
|
6.000,00
|
11.600,00
|
10.956,08
|
16.434,12
|
1
|
Xã Dũng
Phong
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3 754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
2
|
Xã Nam
Phong
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
3
|
Xã Thu
Phong
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
4
|
Xã Bắc
Phong
|
15
|
19
|
19
|
1,3
|
1
|
4.220,20
|
2.020,20
|
400,00
|
1.800,00
|
1.688,08
|
2.532,12
|
5
|
Xã Tây
Phong
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
6
|
Xã Bình
Thanh
|
14
|
15
|
19
|
1
|
3
|
8.154,00
|
1.554,00
|
4.000,00
|
2.600,00
|
3.261,60
|
4.892,40
|
II
|
Huyện Đà
Bắc
|
|
|
|
|
|
19.692,45
|
10.892,45
|
1.600,00
|
7.200,00
|
7.876,98
|
11.815,47
|
1
|
Xã Hiền
Lương
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
2
|
Xã Tú Lý
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
3
|
Xã Toàn Sơn
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
4
|
Xã Cao Sơn
|
18
|
19
|
19
|
4
|
1
|
8430,45
|
6.230,45
|
400,00
|
1.800,00
|
3.372,18
|
5.058,27
|
III
|
Huyện
Kim Bôi
|
|
|
|
|
|
75.250,80
|
15.850,80
|
12.200,00
|
47.200,00
|
30.100,32
|
45.150,48
|
1
|
Xã Sào Báy
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
2
|
Xã Nam Thượng
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
3
|
Xã Vĩnh Đồng
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
4
|
Xã Hùng Sơn
|
14
|
13
|
19
|
1
|
5
|
12.554,00
|
1.554,00
|
1.400,00
|
9.600,00
|
5.021,60
|
7.532,40
|
5
|
Xã Xuân Thủy
|
16
|
16
|
19
|
1,3
|
3
|
8.620,20
|
2.020,20
|
1.400,00
|
5.200,00
|
3.448,08
|
5.172,12
|
6
|
Xã Đông Bắc
|
15
|
15
|
19
|
1,3
|
3
|
8.620,20
|
2.020,20
|
1.400,00
|
5.200,00
|
3.448,08
|
5.172,12
|
7
|
Xã Kim Bôi
|
15
|
15
|
19
|
1,3
|
5
|
13.020,20
|
2020,20
|
1.400,00
|
9.600,00
|
5.208,08
|
7.812,12
|
8
|
Xã Kim Lập
|
15
|
17
|
19
|
1,3
|
3
|
8.620,20
|
2.020,20
|
1.400,00
|
5.200,00
|
3.448,08
|
5.172,12
|
9
|
Xã Mỵ Hòa
|
14
|
14
|
19
|
1
|
5
|
12.554,00
|
1.554,00
|
4.000,00
|
7.000,00
|
5.021,60
|
7.532,40
|
IV
|
Huyện Lạc
Sơn
|
|
|
|
|
|
43.338,60
|
16.938,60
|
7.600,00
|
18.800,00
|
17.335,44
|
26.003,16
|
1
|
Xã Nhân
Nghĩa
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
2
|
Xã Xuất Hóa
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
3
|
Xã Tân Mỹ
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
4
|
Xã Yên Nghiệp
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
5
|
Xã Ân Nghĩa
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
6
|
Xã Thượng Cốc
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
7
|
Xã Hương
Nhượng
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
8
|
Xã Yên Phú
|
16
|
19
|
19
|
1,3
|
1
|
4.220,20
|
2.020,20
|
400,00
|
1.800,00
|
1.688,08
|
2.532,12
|
9
|
Xã Tân Lập
|
18
|
19
|
19
|
1,3
|
1
|
4.220,20
|
2.020,20
|
400,00
|
1.800,00
|
1.688,08
|
2.532,12
|
10
|
Vũ Bình
|
15
|
16
|
19
|
1,3
|
3
|
8.620,20
|
2.020,20
|
4.000,00
|
2.600,00
|
3.448,08
|
5.172,12
|
V
|
Huyện Lạc
Thủy
|
0
|
|
|
|
|
30.032,00
|
12.432,00
|
3.200,00
|
14.400,00
|
12.012,80
|
18.019,20
|
1
|
Xã Đồng Tâm
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
2
|
Xã Phú
Nghĩa
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
3
|
Xã Yên Bồng
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
4
|
Xã Khoan Dụ
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
5
|
Xã An Bình
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
6
|
Xã Thống Nhất
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
7
|
Xã Hưng Thi
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
8
|
Xã Phú
Thành
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
VI
|
Huyện
Lương Sơn
|
0
|
|
|
|
|
37.540,00
|
15.540,00
|
4.500,00
|
17.500,00
|
15.016,00
|
22.524,00
|
1
|
Xã Liên Sơn
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
2
|
Xã Hòa Sơn
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
3
|
Xã Tân Vinh
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
900,00
|
1.300,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
4
|
Xã Cư Yên
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
5
|
Xã Cao Sơn
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
6
|
Xã Lâm Sơn
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
7
|
Xã Nhuận Trạch
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
8
|
Xã Cao
Dương
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
9
|
Xã Thanh
Cao
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
10
|
Xã Thanh
Sơn
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
VII
|
Huyện
Mai Châu
|
0
|
|
|
|
|
26.744,20
|
11.344,20
|
3.300,00
|
12.100,00
|
10.697,68
|
16.046,52
|
1
|
Xã Mai Hạ
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
2
|
Xã Tòng Đậu
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
900,00
|
1.300,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
3
|
Xã Xăm Khòe
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
4
|
Xã Mai Hịch
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
5
|
Xã Chiềng
Châu
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
6
|
Xã Vạn Mai
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
7
|
Xã Bao La
|
15
|
19
|
19
|
1,3
|
1
|
4.220,20
|
2.020,20
|
400,00
|
1.800,00
|
1.688,08
|
2.532,12
|
VIII
|
Huyện
Tân Lạc
|
0
|
|
|
|
|
44.251,10
|
22.251,10
|
6.800,00
|
15.200,00
|
17.700,44
|
26.550,66
|
1
|
Xã Đông Lai
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
2
|
Xã Thanh Hối
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
3
|
Xã Tử Nê
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
4
|
Xã Mỹ Hòa
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
5
|
Xã Phong
Phú
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
6
|
Xã Gia Mô
|
13
|
19
|
19
|
4
|
1
|
8.430,45
|
6.230,45
|
400,00
|
1.800,00
|
3.372,18
|
5.058,27
|
7
|
Xã Quyết
chiến
|
16
|
19
|
19
|
4
|
1
|
8.430,45
|
6.230,45
|
400,00
|
1.800,00
|
3.372,18
|
5.058,27
|
8
|
Xã Ngọc Mỹ
|
17
|
18
|
19
|
1,3
|
3
|
8.620,20
|
2.020,20
|
4.000,00
|
2.600,00
|
3.448,08
|
5.172,12
|
IX
|
Thành phố
Hòa Bình
|
|
|
|
|
|
22.990,20
|
9.790,20
|
2.900,00
|
10.300,00
|
9.196,08
|
13.794,12
|
1
|
Xã Yên Mông
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
2
|
Xã Hợp
Thành
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
3
|
Xã Thịnh
Minh
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
4
|
Xã Mông Hóa
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
5
|
Xã Quang Tiến
|
18
|
19
|
19
|
1,3
|
1
|
4.220,20
|
2.020,20
|
400,00
|
1.800,00
|
1.688,08
|
2.532,12
|
6
|
Xã Hòa Bình
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
900,00
|
1.300,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
X
|
Huyện
Yên Thủy
|
0
|
|
|
|
|
27.200,45
|
14.000,45
|
2.900,00
|
10.300,00
|
10.880,18
|
16.320,27
|
1
|
Xã Ngọc
Lương
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
2
|
Xã Phú Lai
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
3
|
Xã Yên Trị
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
4
|
Xã Đoàn Kết
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
900,00
|
1.300,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
5
|
Xã Lạc Thịnh
|
19
|
19
|
19
|
1
|
1
|
3.754,00
|
1.554,00
|
400,00
|
1.800,00
|
1.501,60
|
2.252,40
|
6
|
Xã Hữu Lợi
|
15
|
19
|
19
|
4
|
1
|
8.430,45
|
6.230,45
|
400,00
|
1.800,00
|
3.372,18
|
5.058,27
|
B
|
Tổng vốn
hỗ trợ cho huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM
|
|
|
|
|
|
88.000,00
|
|
|
88.000,00
|
35.200,00
|
52.800,00
|
1
|
Huyện Cao
Phong
|
|
|
|
|
20
|
44.000,00
|
|
|
44.000,00
|
17.600,00
|
26.400,00
|
2
|
Huyện Yên
Thủy
|
|
|
|
|
20
|
44.000,00
|
|
|
44.000,00
|
17.600,00
|
26.400,00
|
C
|
Hỗ trợ
thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trong quá trình triển khai chương trình (theo Khoản 5, Điều 3 Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
|
|
|
|
31.420,00
|
|
|
31.420,00
|
12.568,00
|
18.852,00
|
D
|
Hỗ trợ
thực hiện các chương trình chuyên đề (theo Khoản a, Điều 6, Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg)
|
|
|
|
|
|
12.000,00
|
|
|
12.000,00
|
4.800,00
|
7.200,00
|
E
|
Hỗ trợ thực
hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn
2021-2025 đã được phê duyệt theo Quyết định 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
|
|
|
|
10.000,00
|
|
|
10.000,00
|
4.000,00
|
6.000,00
|
Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 131/NQ-HĐND ngày 28/06/2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.802
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|