|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 67/2017/TT-BTC hướng dẫn 47/2017/NĐ-CP 76/2017/NĐ-CP điều chỉnh mức lương cơ sở
Số hiệu:
|
67/2017/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Quang Hải
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Nguồn tiền để tăng lương cho cán bộ, công chức từ 01/7/2017
Thông tư 67/2017/TT-BTC hướng dẫn xác định nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã tại Nghị định 76/2017/NĐ-CP .Theo đó, nguồn kinh phí để thực hiện tăng lương cho cán bộ, công chức kể từ ngày 01/7/2017 đối với một số cơ quan được xác định như sau:
- Đối với các cơ quan hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể Trung ương:
+ Nguồn thực hiện cải cách tiền lương của năm 2016 chưa sử dụng hết;
+ Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2017;
+ Sử dụng tối thiểu 40% chênh lệch thu, chi từ hoạt động dịch vụ.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập Trung ương:
+ Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2017 (nếu có);
+ Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2017 (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện mức lương cơ sở 1,21 triệu đồng/tháng); riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%.
Xem thêm hướng dẫn đối với các cơ quan địa phương khác tại Thông tư 67/2017/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 15/8/2017).
BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/2017/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 06 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH NHU CẦU, NGUỒN VÀ PHƯƠNG THỨC CHI THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG
CƠ SỞ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ
ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
76/2017/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày
24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày
30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã
hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 579/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 04 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục
tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an
sinh xã hội giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân
sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức
lương cơ sở và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
theo các Nghị định trên như sau.
Điều 1. Quy định
chung
1. Thông tư này quy định về việc xác định
nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện:
a) Điều chỉnh mức lương cơ sở đối với
các đối tượng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Nghị
định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức
lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây
gọi tắt là Nghị định số 47/2017/NĐ-CP).
b) Điều chỉnh quỹ phụ cấp cho những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo mức khoán
quy định tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã.
c) Điều chỉnh trợ cấp cho cán bộ xã đã
nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính
phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng
theo quy định tại Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng
tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 76/2017/NĐ-CP).
2. Căn cứ quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ,
Nghị định số 76/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này, các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (sau đây gọi tắt là “các
bộ, cơ quan Trung ương”) và Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là “UBND”) các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức, hướng dẫn, tổng hợp nhu cầu
và nguồn kinh phí để thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở của các cơ quan, đơn
vị và các cấp trực thuộc; điều chỉnh quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo mức khoán; điều chỉnh trợ cấp
hàng tháng cho cán bộ xã đã nghỉ việc, gửi Bộ Tài chính theo quy định.
b) Xác định, bố trí nguồn kinh phí để
thực hiện chi trả tiền lương mới cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang và các đối tượng khác; trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc; phụ cấp đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố đúng chế độ
quy định và hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 2. Xác định nhu
cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
và điều chỉnh trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
1. Đối tượng cán bộ, công chức, viên
chức, người làm việc được điều chỉnh mức lương cơ sở thực hiện theo các văn bản
hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời, lưu ý một số nội
dung sau:
a) Tổng số cán bộ, công chức, viên chức,
người làm việc để xác định nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở
là số thực có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2017, nhưng không vượt quá
tổng số biên chế được cấp có
thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) năm 2017.
Đối với số đối tượng vượt so với tổng
số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) tại thời điểm báo cáo,
thì cơ quan, đơn vị phải tự đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức
lương cơ sở cho các đối tượng này từ các nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật;
không tổng hợp chung vào nhu cầu kinh phí điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2017 của
các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Việc xác định tổng số biên chế được
cấp có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt) của các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương dựa trên các căn cứ sau:
Về biên chế của các bộ, cơ quan trung ương: đối
với biên chế các cơ quan của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao, Kiểm toán Nhà nước theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; đối
với biên chế của Văn phòng Chủ tịch nước theo Quyết định của Chủ tịch nước; đối
với biên chế các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương theo
thông báo của Ban Tổ chức Trung ương; đối với biên chế của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an theo quyết định của cấp có thẩm quyền; đối với biên chế hành chính nhà
nước, biên chế đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và
đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của các bộ, cơ quan
trung ương khác theo quyết định giao của Bộ Nội vụ.
Về biên chế của các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương: đối với biên chế hành chính nhà nước theo quyết định giao của Bộ Nội
vụ; đối với biên chế sự nghiệp theo phê duyệt của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
phù hợp với quy định của pháp luật; đối với biên chế của các cơ quan Đảng, tổ
chức chính trị - xã hội ở địa phương theo thông báo của Ban Tổ chức Trung ương.
Riêng đối với biên chế cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã được xác định
trong phạm vi định biên theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
c) Đối với số người làm việc theo chế
độ hợp đồng lao động, chỉ tổng hợp đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước
thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân trong phạm vi số biên chế được cấp
có thẩm quyền giao (hoặc phê duyệt). Các cơ quan, đơn vị tự đảm bảo nhu cầu
kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở đối với số người làm việc theo chế
độ hợp đồng lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
từ dự toán ngân sách nhà nước được giao và các nguồn thu hợp pháp
khác, không tổng hợp chung vào nhu cầu kinh phí điều chỉnh mức lương cơ sở năm
2017 của các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
2. Nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh
mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP cho các đối tượng nêu tại khoản
1 Điều này căn cứ vào mức tiền lương cơ sở tăng thêm; hệ số lương theo ngạch, bậc,
chức vụ; hệ số phụ cấp lương theo chế độ quy định (không kể tiền lương làm việc
vào ban đêm, làm thêm giờ và các khoản phụ cấp được quy định bằng mức tuyệt đối),
tỷ lệ các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn). Trong đó, cách thức xác định mức lương, phụ cấp
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời,
bao gồm cả nhu cầu kinh phí tăng thêm do điều chỉnh mức lương cơ sở để thực hiện
các chế độ, chính sách sau:
a) Đóng bảo hiểm y tế cho thân nhân sĩ
quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an; đóng bảo hiểm y tế cho thân nhân người làm công tác cơ yếu.
b) Chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với
cấp ủy viên các cấp theo Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Ban Bí thư;
chế độ bồi dưỡng hàng tháng phục vụ hoạt động cấp ủy thuộc cấp tỉnh theo Quy định
số 3115-QĐ/VPTW ngày 4
tháng 8 năm 2009 của Văn phòng Trung ương Đảng.
c) Hoạt động phí của Đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp.
d) Hỗ trợ quỹ phụ cấp đối với người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố theo mức khoán
từ ngân sách trung ương (đã bao gồm kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ bảo
hiểm xã hội đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã).
3. Nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh
trợ cấp tăng thêm cho cán bộ xã nghỉ việc được xác định căn cứ vào số đối tượng
thực có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2017, mức trợ cấp tăng thêm quy định
tại Điều 2 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn của
Bộ Nội vụ.
4. Nhu cầu kinh phí
thực hiện cải cách tiền lương của các địa phương bao gồm cả phần ngân sách nhà
nước cấp để thực hiện chính sách tinh giản biên chế, chính sách nghỉ hưu trước
tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu cho các đối tượng do địa phương quản
lý theo quy định của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách
tinh giản biên chế (sau đây gọi tắt là Nghị định số 108/2014/NĐ-CP), Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định
chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm
giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt
là Nghị định số
26/2015/NĐ-CP) và các văn bản hướng dẫn
của cấp có thẩm quyền.
5. Nhu cầu kinh phí thực hiện các chế
độ phụ cấp, trợ cấp tính trên lương, ngạch, bậc hoặc mức lương cơ sở được Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành và hướng dẫn của các bộ, cơ quan Trung ương
sau thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2017 (nếu có) được tổng hợp vào nhu cầu kinh
phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 và xử lý nguồn thực hiện theo các
quy định của Thông tư này.
Điều 3. Xác định nguồn
để đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP , Nghị định số
76/2017/NĐ-CP
1. Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định
số 47/2017/NĐ-CP trong năm 2017 của các bộ, cơ quan Trung ương:
a) Đối với các cơ quan hành chính nhà
nước, Đảng, đoàn thể:
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương
đến hết năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2017 (nếu có).
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để
lại theo chế độ năm 2017.
- Sử dụng tối thiểu 40% chênh lệch
thu, chi từ hoạt động dịch vụ (sau khi đã thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà
nước theo quy định).
Trường hợp các nguồn kinh phí theo quy
định nêu trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở
tăng thêm theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, thì cơ
quan, đơn vị phải tự bố trí, sắp xếp trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm
2017 được giao để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
Trường hợp cơ quan, đơn vị sau khi đảm
bảo đủ nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm theo quy
định tại Điều 2 của Thông tư này mà nguồn thu dành để cải
cách tiền lương còn dư lớn và có nhu cầu phát triển hoạt động, thì đề xuất
phương án sử dụng, báo cáo bộ, cơ quan Trung ương quản lý để tổng hợp, gửi Bộ
Tài chính có ý kiến thống nhất trước khi sử dụng; đồng thời phải cam kết tự thu
xếp trong nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị để thực hiện điều chỉnh tiền lương
tăng thêm theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương
đến hết năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2017 (nếu có).
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để
lại theo chế độ năm 2017 (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện mức
lương cơ sở 1,21 triệu đồng/tháng). Riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%. Phạm vi trích số thu
được để lại thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp các nguồn kinh phí theo quy
định nêu trên nhỏ hơn nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở
tăng thêm theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, các đơn vị
phải tự sắp xếp, bố trí từ các nguồn thu của đơn vị theo quy định và dự toán
chi ngân sách nhà nước năm 2017 được giao (nếu có) để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
Trường hợp sau khi đảm bảo nhu cầu
kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm theo quy định tại Điều 2 Thông tư này mà nguồn thu dành để cải cách tiền lương
còn dư lớn và có cam kết tự thu xếp trong nguồn kinh phí của đơn vị để thực hiện
điều chỉnh tiền lương tăng thêm theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định,
thì được sử dụng nguồn còn dư để chi đầu tư, mua sắm, hoạt động chuyên môn, thực
hiện cơ chế tự chủ theo quy định hiện hành; kết thúc năm ngân sách, báo cáo cơ
quan chủ quản để tổng hợp báo
cáo Bộ Tài chính kết quả sử dụng nguồn kinh phí này.
2. Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định
số 47/2017/NĐ-CP , Nghị định số 76/2017/NĐ-CP trong năm 2017 của các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương:
a) Nguồn kinh phí:
- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường
xuyên dự toán năm 2017 (không kể các khoản chi lương, phụ cấp theo lương, các khoản có
tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) theo Quyết định
giao dự toán của Bộ Tài chính;
- Sử dụng nguồn 50% tăng thu ngân sách
địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết) thực hiện năm
2016 so với dự toán năm 2016 được Thủ tướng Chính phủ giao;
- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để
lại theo chế độ năm 2017, riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%. Phạm vi trích số thu
được để lại thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
- Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền
lương năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang (nếu có);
b) Đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tự cân đối thu chi ngân sách địa phương và cam kết đảm bảo nguồn
kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương tăng thêm theo lộ trình do cơ quan có
thẩm quyền quyết định, UBND cấp tỉnh được quyết định tỷ lệ trích nguồn thu được
để lại theo chế độ để tạo nguồn cải cách tiền lương đối với các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý có số thu lớn trên địa bàn cho phù hợp (đảm bảo các cơ
quan, đơn vị này phải tự sắp xếp bố trí nguồn để thực hiện cải cách tiền lương
theo lộ trình do cơ quan có thẩm quyền quyết định). Ngân sách trung ương không
bổ sung kinh phí để cải cách tiền lương cho các địa phương này.
c) Đối với các cơ quan hành chính, Đảng,
đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương, có
nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 còn dư: UBND cấp tỉnh căn cứ nội
dung hướng dẫn đối với các cơ quan, đơn vị do Trung ương quản lý theo quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều này để quy định cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương. Trong đó, thẩm quyền quyết định sử dụng nguồn thực hiện cải
cách tiền lương còn dư đối với cơ quan hành chính, Đảng, đoàn thể do UBND cấp tỉnh
quyết định; đối với đơn vị sự nghiệp công lập, giao UBND cấp tỉnh quy định cụ
thể, đảm bảo tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Ngân sách trung ương bổ sung nguồn
kinh phí còn thiếu đối với những địa phương nghèo, ngân sách khó khăn sau khi
đã sử dụng các nguồn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
đ) Đối với các địa phương có nguồn
kinh phí theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này lớn hơn nhu cầu kinh phí
theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, các địa phương tự đảm
bảo phần kinh phí thực hiện; phần chênh lệch lớn hơn sử dụng để chi trả thay phần
ngân sách trung ương hỗ trợ để thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung
ương ban hành (giảm tương ứng phần ngân sách trung ương phải hỗ trợ theo chế độ)
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 579/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục
tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách
an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020.
3. Số thu được để lại theo chế độ quy
định tại khoản 1, 2 Điều này không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công
tác thu trong trường hợp số thu này từ các công việc, dịch vụ do Nhà nước đầu
tư hoặc từ các công việc, dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước và đã được ngân
sách nhà nước đảm bảo chi phí cho hoạt động thu. Ngoài ra, chú ý một số điểm sau:
a) Đối với số thu phí (thuộc danh mục
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí): 40% số thu để thực hiện cải
cách tiền lương được tính trên số thu được để lại theo chế độ sau khi loại trừ
các chi phí cần thiết cho các hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí theo quy định
của pháp luật về phí, lệ phí.
b) Đối với số thu học phí chính quy tại
các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập: 40% số thu để thực hiện cải cách tiền
lương được tính trên toàn bộ số thu học phí (bao gồm cả kinh phí được ngân sách
nhà nước cấp bù học phí theo quy định).
c) Đối với số thu từ các hoạt động đào
tạo tại chức, liên doanh liên kết, các hoạt động đào tạo khác của các cơ sở đào
tạo công lập: 40% số thu để thực hiện cải cách tiền lương được tính trên số thu từ
các hoạt động trên sau khi loại trừ các chi phí liên quan và các khoản nộp ngân
sách nhà nước khác theo quy định.
d) Đối với số thu từ việc cung cấp các
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của các cơ sở y
tế công lập: 35% số thu để thực hiện cải cách tiền lương được tính trên số thu
sau khi trừ các khoản chi phí đã được kết cấu trong giá dịch vụ, gồm chi phí
thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao trực tiếp
phục vụ cho người bệnh; chi phí điện, nước, nhiên liệu, xử lý chất thải, vệ
sinh môi trường; chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng
cụ và chi phí tiền lương, phụ cấp.
đ) Đối với số thu dịch vụ, các hoạt động
liên doanh liên kết và các khoản thu khác của cơ quan, đơn vị: 40% số thu để thực
hiện cải cách tiền lương được tính trên toàn bộ số thu từ các hoạt động trên
sau khi loại trừ các chi phí liên quan và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác
theo quy định.
4. Các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi
đầu tư và chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên, các
cơ sở giáo dục đại học công lập thực hiện tự chủ theo Nghị quyết số 77/NQ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối
với các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014-2017: Đơn vị được quyết
định tỷ lệ nguồn thu năm 2017 phải trích lập để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền
lương và tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ nguồn thu của đơn vị, bao gồm cả
nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2016 chưa sử dụng (nếu có).
5. Kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
đối với biên chế, lao động của hệ thống công đoàn các cấp được đảm bảo từ nguồn
thu 2% kinh phí công đoàn; không tổng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện tiền
lương, trợ cấp tăng thêm của các bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
đối với biên chế, lao động của Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và
cán bộ thực hiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp được đảm bảo từ nguồn chi quản lý
bộ máy theo quy định.
7. Kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
đối với biên chế, lao động trong các cơ quan, đơn vị đã thực hiện khoán chi mà
trong quyết định khoán chi của cấp có thẩm quyền quy định trong thời gian khoán,
cơ quan, đơn vị tự sắp xếp trong mức khoán để đảm bảo các chế độ, chính sách mới
ban hành
(ví
dụ: cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan, Đài Truyền hình Việt Nam), được đảm bảo
trong tổng nguồn kinh phí đã được khoán.
Điều 4. Báo cáo, thẩm
định nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP , Nghị định
số 76/2017/NĐ-CP
1. Tất cả các bộ, cơ quan Trung ương
và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (kể cả các bộ, cơ quan Trung ương
và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã đảm bảo đủ nguồn để thực hiện)
có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, xét duyệt và tổng hợp báo cáo nhu cầu, nguồn
kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP và Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
trong năm 2017, gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 31 tháng 8 năm 2017.
2. Bộ Tài chính không thẩm định nhu cầu
và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP năm 2017 đối với các bộ,
cơ quan Trung ương; các bộ, cơ quan Trung ương quyết định việc thẩm định nhu cầu
và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP đối với cơ quan, đơn vị
trực thuộc.
3. Bộ Tài chính thẩm định nhu cầu và
nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 đối với các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương theo quy định.
Đối với các địa phương nghèo, ngân
sách khó khăn, có nhu cầu kinh phí để thực hiện chế độ theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
và Nghị định số 76/2017/NĐ-CP lớn hơn nguồn kinh phí theo quy định tại Thông tư
này, chậm nhất đến ngày 01 tháng 12 năm 2017 phải có báo cáo đầy đủ nhu cầu,
nguồn và đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương theo biểu mẫu quy định gửi
Bộ Tài chính. Quá thời hạn trên, nếu địa phương không có báo cáo hoặc báo cáo chưa
đầy đủ, đề nghị địa phương tự bố trí, sắp xếp nguồn để thực hiện cải cách tiền lương,
ngân sách trung ương không hỗ trợ.
(Các bộ, cơ quan Trung ương gửi báo
cáo nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu số 1, 3a, 3b và 3c; các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu
số 2a,
2b, 2c, 2d, 2đ, 2e, 2g, 2h, 4a và 4b ban hành kèm
theo Thông tư này).
Điều 5. Phương thức
chi trả kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP , Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
1. Các bộ, cơ quan Trung ương chỉ đạo,
hướng dẫn các đơn vị chủ động sử dụng các nguồn theo quy định để chi trả tiền
lương tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo đúng chế
độ quy định.
2. Đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có nguồn lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
và Nghị định số
76/2017/NĐ-CP,
địa phương chủ động sử dụng nguồn tăng thu ngân sách địa phương, tiết kiệm 10%
chi thường xuyên (phần giữ lại tập trung) để bổ sung nguồn kinh phí cho các đơn
vị dự toán cùng cấp và cấp ngân sách trực thuộc còn thiếu nguồn.
3. Đối với các địa phương nghèo, ngân
sách khó khăn, có nhu cầu kinh phí để thực hiện chế độ theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
và Nghị định số 76/2017/NĐ-CP lớn hơn nguồn kinh phí theo quy định tại Thông tư
này:
Trong khi chờ cấp có thẩm quyền bổ
sung kinh phí, ngân sách cấp trên thực hiện tạm cấp kinh phí cho ngân sách cấp
dưới chưa đủ nguồn, số kinh phí tạm cấp được giảm trừ khi cấp có thẩm quyền bổ
sung kinh phí thực hiện chính thức. Các đơn vị sử dụng ngân sách được chủ động
sử dụng dự toán ngân sách năm 2017 đã được giao và nguồn thu được để lại theo
chế độ để kịp thời chi trả tiền lương, trợ cấp tăng thêm cho các đối tượng theo
quy định tại Thông tư này. Các địa phương nghèo, ngân sách khó khăn, có khó
khăn về nguồn, có văn bản gửi Bộ Tài chính để tạm cấp kinh phí thực hiện.
4. Kế toán và quyết
toán: Việc kế toán, quyết toán kinh phí thực hiện tiền lương, phụ cấp cho các đối
tượng theo quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định của Luật ngân sách
nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều
6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào tình hình cụ thể của cơ
quan, địa phương mình và các quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng các bộ, cơ
quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo cho các đơn vị và các cấp ngân sách trực
thuộc phù hợp với quy định về việc tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính tại Thông tư
này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
3. Bãi bỏ quy định tại khoản
2 Điều 13 Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14 tháng 4 năm
2015 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
4. Thông tư số 103/2016/TT-BTC ngày 29
tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương
thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2016/NĐ-CP
ngày 26 tháng 5 năm 2016, điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã
nghỉ việc theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ
hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
5. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản
quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các bộ, cơ quan Trung ương và địa phương có báo cáo gửi Bộ Tài chính để kịp
thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân
tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
-
Lưu:
VT, Vụ
NSNN.
(380b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
Biểu
số 1
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG: ………….
CHƯƠNG:.......
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ
|
Lĩnh vực...
(chi tiết từng lĩnh vực
chi)
|
Biên chế năm
2017 được cấp
có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
Tổng số biên
chế có mặt đến 01/7/2017
|
Quỹ lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp tháng 7/2017 theo quy định tại Nghị định
số 47/2016/NĐ-CP
|
Quỹ lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp tháng 7/2017 theo quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
|
Nhu cầu kinh phí
tiền lương tăng thêm 1
tháng
|
Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực
hiện Nghị định 47/2017/NĐ-CP năm 2017
|
Chi tiết
theo các chi tiêu như từ cột 1 đến cột 15
|
Tổng số
|
Bao gồm:
|
Chênh lệch
tiền lương tăng
thêm của người có thu nhập
thấp (nếu có)
|
Tổng số
|
Bao gồm:
|
Mức lương theo
ngạch, bậc, chức vụ
|
Các loại phụ
cấp (chi tiết từng loại phụ cấp)
|
Các khoản
đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
|
Mức lương
theo ngạch, bậc, chức vụ
|
Các loại phụ
cấp (chi tiết từng loại phụ cấp)
|
Các khoản
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn
|
Phụ cấp công vụ
|
…
|
Tổng số
|
Trong đó: bảo hiểm thất nghiệp
|
Phụ cấp công vụ
|
…
|
Tổng số
|
Trong đó: bảo hiểm thất
nghiệp
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=4+5+6+8
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=10+11+12
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14=9-3
|
15=14*6tháng
|
16
|
|
TỔNG SỐ
(Chi tiết
theo từng đơn vị thuộc, trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
1
2
3
|
Lĩnh vực chi
Đơn vị...
Đơn vị ...
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
ngày... tháng... năm ...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
số 2a/1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: …..
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP
NĂM 2017
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
BIÊN CHẾ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO
HOẶC PHÊ DUYỆT NĂM
2017
|
TỔNG SỐ ĐỐI
TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG CÓ MẶT ĐẾN 01/7/2017
|
QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ
CẤP VÀ CÁC KHOẢN
ĐÓNG GÓP
THÁNG 7/2017 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2016/NĐ-CP
|
TỔNG CỘNG
|
LƯƠNG THEO
NGẠCH, BẬC CHỨC VỤ
|
TỔNG CÁC KHOẢN
PHỤ CẤP (1)
|
Trong đó
|
CÁC KHOẢN
ĐÓNG GÓP BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (2)
|
PHỤ CẤP KHU
VỰC
|
PHỤ CẤP CHỨC
VỤ
|
PHỤ CẤP THÂM
NIÊN VƯỢT KHUNG
|
PHỤ CẤP ƯU
ĐÃI NGÀNH
|
PHỤ CẤP THU HÚT
|
PHỤ CẤP CÔNG
TÁC LÂU NĂM
|
PHỤ CẤP CÔNG
VỤ
|
PHỤ CẤP CÔNG
TÁC ĐẢNG
|
PHỤ CẤP THÂM
NIÊN NGHỀ
|
PHỤ CẤP KHÁC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 6 + 7 +
18
|
6
|
7= 8 + …+17
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
TỔNG CỘNG
(I+II+III+IV+V+VI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG,
ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, đơn vị tự
đảm bảo (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, đơn vị tự đảm
bảo (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, đơn vị tự
đảm bảo (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sự nghiệp khoa học-công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sự nghiệp thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH,
CÔNG CHỨC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐẠI BIỂU
HĐND CÁC CẤP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM
CẤP ỦY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chỉ tính các khoản phụ cấp do Trung ương quy định,
không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ, phụ cấp
theo mức tuyệt đối: không tổng hợp chênh lệch giữa NĐ số 17 và NĐ số 47/2016/NĐ-CP.
(2) Mức đóng BHXH là
18%, BHYT là 3%, BHTN là 1%,
KPCĐ là 2%.
(3) Bao gồm các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi
đầu tư, đơn vị tự bảo đảm chi thường
xuyên.
(d) Các loại phụ cấp
theo quy định (trừ trợ cấp) lĩnh hàng tháng, tổng hợp đầy đủ vào biểu 2a.
Biểu
số 2a/2
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: …..
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP
NĂM 2017
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu đồng
|
NỘI DUNG
|
QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ
CẤP VÀ CÁC KHOẢN
ĐÓNG GÓP THÁNG
7/2017 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP
|
CHÊNH LỆCH
QUỸ LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM
1 THÁNG
|
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
|
TỔNG CỘNG
|
LƯƠNG THEO NGẠCH,
BẬC CHỨC VỤ
|
TỔNG CÁC KHOẢN
PHỤ CẤP (I)
|
Trong đó
|
CÁC KHOẢN
ĐÓNG GÓP BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN (2)
|
PHỤ CẤP KHU VỰC
|
PHỤ CẤP CHỨC VỤ
|
PHỤ CẤP THÂM NIÊN
VƯỢT KHUNG
|
PHỤ CẤP ƯU
ĐÃI NGÀNH
|
PHỤ CẤP THU HÚT
|
PHỤ CẤP CÔNG TÁC
LÂU NĂM
|
PHỤ CẤP CÔNG VỤ
|
PHỤ CẤP CÔNG TÁC ĐẢNG
|
PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ
|
PHỤ CẤP KHÁC
|
1
|
2
|
19= 20 + 21
+ 32
|
20
|
21 = 22+…+ 32
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33 = 19-5
|
34 = 33*6
|
|
TỔNG CỘNG
(I+II+III+IV+V+VI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG,
ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, đơn vị tự
đảm bảo (4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, đơn vị tự
đảm bảo (4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, đơn vị tự
đảm bảo (4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sự nghiệp khoa học-công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sự nghiệp thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH,
CÔNG CHỨC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐẠI BIỂU
HĐND CÁC CẤP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM
CẤP ỦY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy viên cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
số 2b
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:………….
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2017 CỦA CÁN BỘ
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐÃ NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ NGƯỜI
NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐẾN 01/7/2017
|
QUỸ TRỢ CẤP
1 THÁNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2015/NĐ-CP VÀ 55/2016/NĐ-CP
|
QUỸ TRỢ CẤP
1 THÁNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2017/NĐ-CP
|
QUỸ TRỢ 1
THÁNG TĂNG THÊM
|
BẢO HIỂM Y
TẾ TĂNG THÊM 1 THÁNG
|
TỔNG QUỸ TRỢ
CẤP TĂNG THÊM NĂM 2017
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
(4) = (3) - (2)
|
(5) = (1) x 0,09 x 4,5%
|
(7) =
((4)+(5))
x 6T
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên bí thư, chủ tịch.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên Phó bí thư, phó chủ tịch,
Thường trực Đảng ủy, Ủy viên, Thư
ký UBND Thư ký HĐND, xã đội trưởng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các chức danh còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
số 2c
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ…….
BÁO CÁO NHU CẦU CHÊNH LỆCH SAU KHI ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG
CƠ SỞ TỪ 1,15 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG LÊN 1,21 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG ĐỂ BẢO LƯU MỨC LƯƠNG ĐỐI
VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP ĐÃ ĐIỀU CHỈNH THEO NGHỊ ĐỊNH 17/2015/NĐ-CP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Đối tượng
có hệ số lương ngạch bậc, lương chức vụ từ 2,34 trở xuống có mặt 01/01/2017 có
chênh lệch tăng thêm (Người)
|
Tổng HS tiền
lương ngạch bậc của số đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống có mặt 01/1/2017
|
Tổng hệ số phụ
cấp của số đối tượng
có hệ số lương từ 2,34 trở xuống
|
Bổ sung chênh
lệch do điều chỉnh mức lương cơ sở 1,21 triệu đồng/ tháng để giữ bằng thu nhập
thấp tháng 4/2016
|
Nhu cầu bổ
sung chênh lệch 6 tháng năm 2017
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7 = 6 * 6T
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
I
|
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG,
ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo
|
|
|
|
|
|
2
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
3
|
Sự nghiệp khoa học-công nghệ
|
|
|
|
|
|
4
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
|
5
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
|
6
|
Sự nghiệp thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
|
7
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
8
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
|
9
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
|
|
|
|
10
|
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
II
|
CÁN BỘ CHUYÊN
TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Thực hiện theo khoản
3 Điều 2 Thông tư số 103/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 từ tháng 01 đến
hết tháng 6 năm
2017.
|
Ngày...
tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO NHU CẦU
KINH PHÍ THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH 28/2015/NĐ-CP NĂM 2017
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
QT thu BHTN 2016
|
Biên chế được cấp có thẩm
quyền giao hoặc phê duyệt năm 2017
|
Tổng số đối
tượng hưởng lương có mặt đến 01/7/2017 nộp BHTN
|
Tổng QL, phụ
cấp và BH thất nghiệp tháng 7/2017 theo NĐ 47/2016/NĐ-CP
|
Tổng QL, phụ
cấp và BH thất nghiệp tháng 7/2017 theo NĐ 47/2017/NĐ-CP
|
Chênh lệch Bảo
hiểm thất nghiệp
tăng thêm 1 tháng
|
Nhu cầu thực
hiện BHTN năm 2017
|
Tổng số đối
tượng
|
Thu của người
lao động và người sử dụng lao động (2%) (đơn vị thuộc địa phương quản lý)
|
Tổng cộng
|
Mức lương theo ngạch,
bậc, chức vụ
|
Tổng các khoản
phụ cấp tính BHTN
|
Trong đó
|
1% Bảo hiểm
thất nghiệp
|
Tổng cộng
|
Mức lương
theo ngạch, bậc, chức vụ
|
Tổng các khoản
phụ cấp tính BHTN
|
Trong đó
|
1% Bảo hiểm thất nghiệp
|
Phụ cấp chức
vụ
|
Phụ cấp vượt
khung
|
P.cấp thâm niên
nghề
|
Phụ cấp chức
vụ
|
Phụ cấp vượt
khung
|
P.cấp thâm
niên nghề
|
|
|
1
|
3
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22 = 21*6T
|
A
|
TỔNG HỢP
TOÀN TỈNH, TP THEO LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
SN giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
SN y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sự nghiệp khoa học-công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sự nghiệp thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI TIẾT THEO ĐỊA
BÀN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khối tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khối huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đề nghị báo cáo
chuẩn xác quỹ lương ngạch bậc và đầy đủ các loại phụ cấp dùng để tính, đóng BHTN
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
Ngày...
tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
số 2d
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:…………
TỔNG HỢP KINH PHÍ TĂNG THÊM ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI
VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN VÀ TỔ DÂN PHỐ NĂM 2017
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: triệu
đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
TỔNG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ, THÔN
|
MỨC KHOÁN
QUỸ PHỤ CẤP(1)
|
KINH PHÍ
KHOÁN TĂNG DO ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG CƠ SỞ
|
BHXH (14%)
CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)= (1) x (2)
x
0,09 x 6t
|
(3) = số đối
tượng có mặt x 14% x 0,09 x 6t
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
I
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
1
|
Xã loại I
|
|
20,3
|
|
|
2
|
Xã loại II
|
|
18,6
|
|
|
3
|
Xã loại III
|
|
17,6
|
|
|
II
|
Thôn, tổ dân phố (2)
|
|
|
|
|
1
|
Số xã biên giới, hải đảo.
|
|
|
|
|
|
- Thôn thuộc xã biên giới, hải đảo.
|
|
5,0
|
|
|
2
|
Số xã khó khăn theo Quyết định 1049/QĐ-TTg
ngày 26/6/2014
|
|
|
|
|
|
- Thôn thuộc xã khó khăn theo Quyết
định 1049/QĐ-TTg
|
|
5,0
|
|
|
3
|
Số xã loại I, loại II (không bao gồm
số xã thuộc khoản 1, 2 phần II)
|
|
|
|
|
|
- Thôn thuộc xã loại I, loại II
|
|
5,0
|
|
|
4
|
Số xã trọng điểm, phức tạp về an
ninh trật tự.
|
|
|
|
|
|
- Số thôn thuộc xã trọng điểm, phức
tạp về an ninh
|
|
|
|
|
5
|
Số xã, phường, thị trấn còn lại
|
|
|
|
|
|
- Thôn còn lại
|
|
3,0
|
|
|
|
- Tổ dân phố
|
|
3,0
|
|
|
Ghi chú: (1) Mức khoán
trên đã bao gồm các chế độ
quy định tại khoản 3b Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của
Chính phủ.
(2) Theo thứ tự ưu tiên từ trên
xuống dưới. Riêng thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật
tự được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
|
Ngày...
tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
số 2e
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:…….
TỔNG HỢP KINH PHÍ TĂNG, GIẢM DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN VÙNG
KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG NGÀY
15/01/2017 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG NGÀY 28/4/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Tổng số xã vùng kinh tế xã hội ĐBKK năm 2017: ... xã, số xã
tăng (+), giảm (-) so với năm 2016: .... xã
Đơn vị: triệu
đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kinh phí thực hiện
năm 2016
|
Bao gồm
|
Kinh phí bố trí trong dự
toán 2017
|
Kinh phí thực hiện năm 2017 (lương 1,21)
|
Bao gồm
|
Kinh phí
tăng, giảm năm 2017
|
Số tháng tăng,
giảm
|
Ghi chú
|
Phụ cấp ưu
đãi
|
Phụ cấp thu
hút
|
Phụ cấp công
tác lâu năm
|
Trợ cấp lần
đầu, chuyển vùng
|
…
|
Phụ cấp ưu
đãi
|
Phụ cấp thu
hút
|
Phụ cấp công
tác lâu năm
|
Trợ cấp lần
đầu, chuyển vùng
|
….
|
Tên xã ĐBKK
hoặc thôn .... Xã
|
1
|
2
|
3 = 4 +.. + 8
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10 = 11 + .. +
15
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
Tổng số (A-B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Xã, thôn bản ra khỏi
vùng KTXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khối tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khối huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Các xã ra khỏi diện ĐBKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Các thôn ra khỏi diện ĐBKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xã, thôn bản mới được
công nhận bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Các xã mới vào diện ĐBKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Các thôn mới vào diện ĐBKK (5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Xã ĐBKK
vùng dân tộc và miền núi là xã khu vực III theo Quyết định số
582/QĐ-TTg .
(2) Thôn ĐBKK: thôn ĐBKK
thuộc xã khu vực II theo Quyết định số 582/QĐ-TTg.
(3) Địa bàn áp dụng
căn cứ hiệu lực quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg và
Quyết định 131/QĐ-TTg.
(4) Các khoản phụ
cấp, trợ cấp tăng, giảm theo Nghị
định 61, Nghị định 64, Nghị định
19, Nghị định 116 .. có biểu thuyết minh riêng cơ sở tính
toán theo quy định. (Biểu 2f, 2g)
|
Ngày...
tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
số 2g
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:…….
TỔNG HỢP PHỤ CẤP ƯU ĐÃI TĂNG, GIẢM DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN
VÙNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ
QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: triệu
đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Biên chế được cấp có
thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
Biên chế có
mặt đến 01/7/2017
|
Biên chế được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề có
mặt đến 01/7/2017
|
Tổng hệ số
lương ngạch bậc,
phụ cấp CV, thâm niên vượt khung
|
Chênh lệch
hệ số phụ cấp ưu
đãi
|
Chênh lệch
phụ cấp ưu đãi tăng, giảm
1 tháng
|
Quỹ phụ cấp ưu đãi tăng, giảm
năm 2017
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Hệ số lương
ngạch bậc
|
Hệ số phụ cấp chức vụ,
vượt khung
|
Hệ số phụ cấp ưu
đãi (NĐ 61, 64,
19)
|
Hệ số phụ cấp ưu đãi (QĐ 244,
276)
|
Chênh lệch
hệ
số phụ cấp ưu
đãi 1 tháng
|
Tên xã ĐBKK
hoặc thôn .... Xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7= cột 4 x tỷ lệ phụ
cấp ưu đãi
|
8= cột 4 x tỷ lệ phụ cấp
ưu đãi
|
9=7-8
|
10 = cột 9 x mức lương
tối thiểu
|
11
|
12
|
|
Tổng số (A-B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Xã, thôn bản ra khỏi
vùng KTXH ĐBKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khối tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khối huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xã, thôn bản được
công nhận mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 2h
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:…….
TỔNG HỢP PHỤ CẤP THU HÚT TĂNG, GIẢM DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN
VÙNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ
QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: triệu
đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Biên chế được cấp có
thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
Biên chế có
mặt đến 01/7/2017
|
Biên chế được
hưởng phụ cấp thu hút có mặt đến 01/7/2017
|
Tổng hệ số
lương ngạch bậc, phụ cấp CV, thâm niên vượt khung
|
Hệ số phụ cấp
thu hút (NĐ 61, 64, 19, 116)
|
Chênh lệch
phụ cấp thu
hút tăng, giảm 1 tháng
|
Quỹ phụ cấp
thu hút tăng, giảm năm 2017
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Hệ số lương
ngạch bậc
|
Hệ số phụ cấp
chức vụ, vượt khung
|
Tên xã ĐBKK hoặc
thôn .... Xã
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9=cột 6 x 70%
|
10 = cột 9 x mức lương tối
thiểu
|
11
|
12
|
|
Tổng số (A-B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Xã, thôn bản ra khỏi
vùng KTXH ĐBKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khối tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khối huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xã, thôn bản được công nhận mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 3a
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG:
CHƯƠNG:....
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP
NĂM 2017
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ
|
Lĩnh vực
... (chi tiết từng lĩnh vực chi)
|
Nhu cầu
kinh phí điều
chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP năm
2017
|
Nguồn điều
chỉnh mức lương cơ sở năm 2017
|
Nguồn điều
chỉnh mức lương cơ sở năm 2017 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2018 (nếu có)
|
Chi tiết
theo các chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 6
|
Tổng số
|
Nguồn thực
hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang (nếu
có)
|
40% số thu
để lại theo chế độ (riêng ngành y tế là 35%)
|
Nguồn bố trí từ dự
toán NSNN được giao năm 2017
|
A
|
B
|
1
|
2=3+4+5
|
3
|
4
|
5
|
6=2-1
|
7
|
|
TỔNG SỐ
(Chi
tiết theo từng đơn vị thuộc, trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
|
Đơn vị...
Đơn vị...
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày
...tháng...năm....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Biểu
số 3b
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG:...
CHƯƠNG:....
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP
NĂM 2017 CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ
|
Lĩnh vực
... (chi tiết từng lĩnh vực chi)
|
Nhu cầu
kinh phí điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP năm 2017
|
Số thu được
để lại theo chế độ
|
Nguồn bố
trí từ dự toán NSNN được giao năm 2017
|
Nguồn điều
chỉnh mức
lương cơ sở năm 2017 chưa sử dụng hết chuyển sang năm
2018 (nếu có)
|
Chi tiết
theo các chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 9
|
Thực hiện
năm 2016
|
Kế hoạch năm
2017
|
40% số thu
để lại theo chế độ năm 2017 (riêng ngành y tế là 35%)
|
Số đã sử dụng
để thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở đến 1,21 triệu đồng/tháng
|
Số thu thực
hiện cải cách tiền lương năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển
sang năm 2017 (nếu có)
|
Số thu để thực
hiện điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2017
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5+6
|
8
|
9=7+8-1
|
10
|
|
TỔNG SỐ (Chi tiết
theo từng đơn vị thuộc, trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
|
Đơn vị …
Đơn vị …
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày
...tháng...năm....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Biểu
số 3c
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG:...
CHƯƠNG:...
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP
NĂM 2017 CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu
đồng
Stt
|
Nội dung
|
Nhu cầu
kinh phí điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP năm 2017
|
Số thu được
để lại theo chế độ
|
Nguồn bố trí từ dự
toán NSNN được giao năm 2017
|
Nguồn thực
hiện điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2017 chưa sử dụng hết chuyển sang năm
2018 (nếu có)
|
Thực hiện
năm 2016
|
Kế hoạch
năm 2017
|
40% số thu
để lại theo chế độ năm 2017
|
Số thu thực
hiện cải cách tiền lương năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2017 (nếu có)
|
Số thu để
thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2017
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4+5
|
7
|
8=6+7-1
|
|
TỔNG SỐ
(Chi tiết theo từng
cơ quan thuộc, trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
|
Đơn vị...
Đơn vị...
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ...tháng...năm....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Biểu
số 4a
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:……..
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
SỐ TIỀN
|
1
|
2
|
3
|
A
|
NGUỒN THỰC HIỆN CẢI
CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2017
|
|
1
|
50% tăng thu NSĐP (không kể tăng thu
tiền sử dụng đất) thực hiện 2016 so dự toán Thủ tướng Chính phủ giao năm
2016:
|
|
2
|
Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên dự
toán năm 2017
|
|
3
|
Số thu được huy động từ nguồn để lại
đơn vị năm 2017:
|
|
a
|
Nguồn huy động từ các đơn vị tự đảm
bảo (1):
|
|
|
+ Học phí
|
|
|
+ Viện phí
|
|
|
+ Nguồn thu khác
|
|
b
|
Nguồn huy động từ các đơn vị chưa tự
đảm bảo chi thường xuyên:
|
|
|
+ Học phí
|
|
|
+ Viện phí
|
|
|
+ Nguồn thu khác
|
|
4
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương
năm 2016 chưa sử dụng hết chuyển sang 2017
|
|
B
|
TỔNG NHU CẦU NĂM 2017
|
|
I
|
Tổng nhu cầu kinh
phí tăng thêm để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
và Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
|
|
1
|
Quỹ tiền lương, phụ cấp tăng thêm đối
với cán bộ công chức khu vực hành chính, sự nghiệp
|
|
|
Trong đó: nhu cầu
tăng thêm đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo (1)
|
|
2
|
Quỹ lương, phụ cấp tăng thêm đối với
cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã
|
|
3
|
Hoạt động phí tăng thêm đối với đại
biểu hội đồng nhân dân các cấp
|
|
4
|
Quỹ trợ cấp tăng thêm đối với cán bộ
xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo NĐ 76/2017/NĐ-CP
|
|
5
|
Kinh phí tăng thêm để
thực hiện chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn và tổ dân phố
|
|
6
|
Kinh phí tăng thêm để thực hiện phụ
cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp theo QĐ số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008
|
|
7
|
Kinh phí tăng thêm thực hiện chế độ
bồi dưỡng phục vụ hoạt động cấp ủy thuộc cấp tỉnh theo Quy định 3115-QĐ/VVPTW
|
|
II
|
Nhu cầu thực hiện một
số loại phụ cấp, trợ cấp theo quy định:
|
|
1
|
Kinh phí hỗ trợ chênh lệch tiền
lương cho người có thu nhập thấp (NĐ17/2015/NĐ-CP) và mức lương 1,21 (6
tháng) (2)
|
|
2
|
Kinh phí tăng, giảm do điều chỉnh địa
bàn vùng KTXH ĐBKK năm 2017 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg và Quyết định số
582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (3)
|
|
3
|
Nhu cầu kinh phí thực hiện chính
sách tinh giản biên chế năm 2017 theo NĐ số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 (Đối
tượng đã được Bộ Nội vụ thẩm định)
|
|
4
|
Nhu cầu kinh phí thực hiện chính
sách nghỉ hưu trước tuổi năm 2017 theo NĐ số 26/2014/NĐ-CP ngày 09/3/2015
|
|
C
|
CHÊNH LỆCH NHU CẦU VÀ NGUỒN
NĂM 2017
|
|
1
|
Phần thiếu nguồn ngân sách trung
ương hỗ trợ.
|
|
2
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương
còn dư
|
|
Ghi chú:
(1) Bao gồm các đơn vị tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên.
(2) Thực hiện theo khoản 3 Điều 2
Thông tư số 103/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 từ tháng 01 đến hết tháng 6 năm
2017.
(3) Chi tiết theo biểu 2e.
|
Ngày...
tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
số 4b
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ:……..
TỔNG HỢP NHU CẦU, NGUỒN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP
NĂM 2017
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 67/2017/TT-BTC)
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
CHỈ TIÊU
|
NHU CẦU KINH PHÍ
THỰC HIỆN CCTL NĂM 2017
|
NGUỒN TỪ TIẾT KIỆM
10% CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ
|
TỔNG SỐ
|
TIẾT KIỆM 10% CHI
THƯỜNG XUYÊN
|
HỌC PHÍ
|
VIỆN PHÍ
|
NGUỒN THU TỪ ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP KHÁC
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cán bộ, công chức cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Sự nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cán bộ, công chức cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Thông tư 67/2017/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------
|
No. 67/2017/TT-BTC
|
Hanoi, June 30,
2017
|
CIRCULAR GUIDANCE
ON DETERMINATION OF FUNDING DEMAND AND SOURCE AND METHODS OF PAYMENT FOR
ADJUSTMENT OF THE STATUTORY PAY RATE UNDER THE GOVERNMENT’S DECREE NO.
47/2017/ND-CP DATED APRIL 24, 2017 AND ADJUSTMENT OF MONTHLY BENEFITS OF
RETIRED OFFICIALS OF COMMUNES AS PRESCRIBED IN THE GOVERNMENT’S DECREE NO.
76/2017/ND-CP DATED JUNE 30, 2017 Pursuant to the Government’s Decree No.
47/2017/ND-CP dated April 24, 2017 providing for the statutory pay rate of
officials, public employees and armed forces’ personnel; Pursuant to the Government’s Decree No.
76/2017/ND-CP dated June 30, 2017 on adjustments to pensions, social insurance
benefits and monthly benefits of retired officials of communes; Pursuant to the Government’s Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining Functions, Tasks, Powers and
Organizational Structure of Ministry of Finance; In implementation of Decision No. 579/QD-TTg
dated April 28, 2017 by the Prime Minister on rules for provision of targeted
supports from the central-government budget to local-government budgets for
implementing policies on social security during 2017-2020; At the request of Director of Department of
State Budget; Minister of Finance promulgates a Circular
providing the following guidance on determination of funding demand and source
and methods of payment for adjustment of the statutory pay rate and monthly
benefits of retired officials of communes under the foregoing decrees. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Circular provides for determination of
funding demand and sources and methods of payment for: a) Adjustment of the statutory pay rate of persons
working in agencies, organizations or units under regulations in the
Government’s Decree No. 47/2017/ND-CP dated April 24, 2017 providing for the
statutory pay rate of officials, public employees and armed forces’ personnel
(hereinafter referred to as Decree No. 47/2017/ND-CP). b) Adjustment of the allowance fund for
non-specialized officials of communes, hamlets or residential groups according
to the pre-determined level prescribed in the Government’s Decree No.
29/2013/ND-CP dated April 08, 2013 on amendments to certain articles of the
Government’s Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009 on titles,
quantity, some entitlements and policies applicable to officials and public
employees of communes, wards, commune-level towns and other non-specialized
persons working at the commune level. c) Adjustment of benefits for retired communal
officials according to Decision No. 130/CP dated June 20, 1975 of the
Cabinet Council and Decision No. 111-HDBT dated October 13, 1981 of the Council
of Ministers in accordance with regulations in the Government’s Decree No.
76/2017/ND-CP dated June 30, 2017 on adjustments of pensions, social insurance
benefits and monthly benefits of retired officials of communes (hereinafter
referred to as Decree No. 76/2017/ND-CP). 2. Pursuant to regulations in Decree No.
47/2017/ND-CP, Decree No. 76/2017/ND-CP and guidance herein, Ministries,
Ministerial-level agencies, the Government’s affiliates and other central-level
agencies (hereinafter referred to as “Ministries and Central-level Agencies”)
and People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall assume
responsibility to: a) Instruct and summarize the funding demand and source
to perform adjustment of the statutory pay rate of agencies, units and levels
under their management; adjustment of the allowance fund for non-specialized
officials of communes, hamlets or residential groups according to the
pre-determined levels; adjustment of monthly benefits for retired communal
officials, and send summarized reports thereof to the Ministry of Finance in
accordance with regulation. b) Determine and allocate funding to pay salaries
according to new rate to officials, public employees, armed forces’ personnel
and other entities; benefits to retired communal officials; allowances to
non-specialized officials of communes, hamlets or residential groups in
accordance with the stipulated entitlements and regulations herein. Article 2. Determination of
funding demand to perform adjustment of the statutory pay rate according to
Decree No. 47/2017/ND-CP and adjustment of benefits for retired communal
officials according to Decree No. 76/2017/ND-CP 1. The adjustment of the statutory pay rate of
officials, public employees and workers shall be performed in accordance with
instructional documents of Ministry of Home Affairs and regulatory authorities
with paying special attention to the following contents: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 For the payroll number that exceeds the total
payroll number assigned (or approved) by regulatory authorities at the
reporting time, the funding demand for adjustment of the statutory pay rate of
this payroll number shall be ensured by agencies or units from funding sources
in accordance with law; not included into the funding demand for adjustment of
the statutory pay rate in 2017 of Ministries, central-level agencies and
governments of provinces or central-affiliated cities. b) Total payroll number of Ministries,
central-level agencies and governments of provinces or central-affiliated
cities, which is assigned (or approved) by regulatory authorities, shall be
determined according to the following grounds: For the payroll of Ministries or central-level agencies:
The payroll of agencies affiliated to the National Assembly, the People’s
Supreme Court, the People’s Supreme Procuracy, and the State Audit Office of
Vietnam shall be determined according to Resolutions of the Standing Committee
of the National Assembly; the payroll of the Office of the President shall be
subject to the Decision by the President; the payroll of the Party’s agencies
and central-level political-social organizations shall be determined according
to the notices of the Organization Department of the Central Committee; the
payroll of Ministry of National Defence and Ministry of Public Security shall
be subject to decisions by competent authorities; the payroll of the state
administrative agencies or public service providers of which recurrent
expenditure is partially or wholly funded by state budget of other ministries
or central-level agencies shall be performed according to assignment decisions
of Ministry of Home Affairs. For the payroll of governments of provinces or
central-affiliated cities: The payroll for performing state administrative
duties shall be decided by Ministry of Home Affairs; the payroll for providing
public services shall be subject to the approval by the Provincial-level
People’s Councils in conformity with regulations of law; the payroll of Party’s
agencies and central-level political-social organizations in provinces or
central-affiliated cities shall be performed according to the notices of the
Organization Department of the Central Committee. Particularly, for the payroll
of full-time officials and public employees at the communal level shall be
determined within the manning level as prescribed in Clause 1 Article 4 of the
Government’s Decree No. 92/2009/ND-CP
dated October 22, 2009. c) With regard to persons working under labour
contracts, only persons who are salaried from state budget for people’s army
forces and people’s public security forces are totalized within the limitation
of payroll number assigned (or approved) by competent authorities. Agencies and
units shall themselves ensure funding demand for adjusting the statutory pay
rate for persons working under labour contracts as prescribed in Clause 4
Article 2 of the Decree No. 47/2017/ND-CP from the allocated state budget
estimates and other lawful funding sources. Such funding demand must be
separated from the funding demand for adjustment of the statutory pay rate in
2017 of Ministries, central-level agencies and governments of provinces or
central-affiliated cities. 2. The funding demand for adjusting the statutory
pay rate according to regulations in the Decree No. 47/2017/ND-CP for the
entities mentioned in Clause 1 of this Article shall be determined according to
the increased statutory pay amounts; scale, grade or position-based salary
coefficients; coefficients of allowances as regulated (excluding salaries for
working at night or working extra hours and allowances that are stipulated by
the absolute levels), percentages of compulsory payments (such as social
insurance, health insurance and unemployment insurance premiums, and union
dues). The methods of determination of salaries and allowances shall comply
with guidance by the Ministry of Home Affairs and competent authorities. At the
same time, the funding demand which is increased due to the adjustment of
statutory pay rate for implementation of the following policies and regulations
shall also be included: a) Paying health insurance premiums for relatives
of officers, non-commissioned officers, soldiers in armed forces of the
Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security; paying health
insurance premiums for relatives of cipher officers. b) Paying responsibility allowances for the party
committee members at all levels according to the Regulation No.
169-QD/TW dated June 24, 2008 of the Secretariat; monthly allowances
serving activities of the executive committee of the Party at the provincial
level according to the Regulation No. 3115-QD/VPTW dated August 04, 2009 of the
Office of the Party Central Committee. c) Operating expenditures of deputies to the
People's Councils of all levels. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. The funding demand for adjusting the increased
benefits of retired communal officials shall be determined according to the
real number of presence entities on July 01, 2017, the increased benefit levels
prescribed in Article 2 of Decree No. 76/2017/ND-CP and instructional documents
of Ministry of Home Affairs. 4. The funding demand for implementing salary
reform policies of local governments shall include the funding provided by the state
budget for implementing policies for downsizing, early retirement and leaving
jobs to wait until full retirement age for the entities managed by local
governments as prescribed in the Government’s Decree No. 108/2014/ND-CP dated
November 20, 2014 on downsizing policies (hereinafter referred to as Decree No.
108/2014/ND-CP), the Government’s Decree No. 26/2015/ND-CP dated March 09, 2015
on regimes and policies applicable to officials ineligible for re-election and
re-appointment to termed posts or titles in the Vietnam Communist Party and
State bodies and socio-political organizations (hereinafter referred to as
Decree No. 26/2015/ND-CP) and instructional documents issued by competent
authorities. 5. The funding demand to implement the allowance
and benefit regimes counted on the salary, scale, grade or the statutory pay
rate promulgated by the Government or the Prime Minister and instructed by
Ministries or Ministerial-level agencies after July 01, 2017 (if any) shall
included in the funding demand for salary reform in 2017 and handling funding
sources in accordance with regulations herein. Article 3. Determination of
funding sources to ensure the funding demand for implementation of the Decree
No. 47/2017/ND-CP and the Decree No. 76/2017/ND-CP 1. The funding sources for implementation of the
Decree No. 47/2017/ND-CP in 2017 of Ministries and Ministerial-level
agencies: a) For state administrative agencies, the Party
bodies and associations: - The residue of the funding for salary reform in
2016 shall be carried forward to 2017 (if any). - At least 40% of revenues allowed retaining under
regulations in 2017 shall be used. - At least 40% of the difference between revenues
and expenditures for service provision shall be used (after making full
payments to state budget as regulated). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 If agencies or units have a big residue of funding
for salary reform, after they have arranged enough funding for meeting the
funding demand for adjusting the statutory pay rate as prescribed in Article 2
herein, and want to develop their operation, they must prepare and submit plans
for using such residual amounts to supervisory ministries or
ministerial-central agencies for considering and sending a consolidated report
thereof to the Ministry of Finance for approval; at the same time, commit
themselves to arrange their funding sources to perform adjustment of increased
salary according to the roadmap decided by competent authorities. b) For public service providers: - The residue of the funding for salary reform in
2016 shall be carried forward to 2017 (if any). - At least 40% of revenues allowed retaining in
accordance with regulations in 2017 shall be used (the remaining amount of
revenues after arranging an amount of VND 1.21 million/month for paying salary
according to the statutory pay rate). Particularly, for public services in
medical sector, at least 35% of retained revenues shall be used. Revenues are
retained in accordance with regulations in Clause 3 of this Article. In case total amount from the funding sources
prescribed above is not enough for meeting the funding demand for adjusting the
statutory pay rate as prescribed in Article 2 herein, public service providers
must themselves arrange their funding sources as regulated and their state
budget expenditure estimates allocated in 2017(if any) to have enough funding
for meeting the funding demand. If a public service provider has a big residue of
funding for salary reform, after arranging enough funding for meeting the
funding demand for adjusting the statutory pay rate as prescribed in Article 2
herein, and commit itself to arrange its funding sources to perform adjustment
of increased salary according to the roadmap decided by competent authorities,
such public service provider may use the residual amount to make investment or
purchase or perform other professional activities and exercise the autonomy in
accordance with current regulations; and must send reports on results of using
this residual amount at the end of budget year to the governing body for report
to the Ministry of Finance. 2. The funding sources for implementation of the
Decree No. 47/2017/ND-CP and Decree No. 76/2017/ND-CP in 2017 of
governments of provinces or central-affiliated cities: a) Funding sources: - Use the saving source from 10% of recurrent
expenditures (excluding salaries, allowances, salary equivalents and other
human-related costs) as per 2017's budget estimates approved by Ministry of
Finance; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Use at least 40% of revenues allowed retaining
under regulations in 2017, especially 35% for medical sector. Revenues
are retained in accordance with regulations in Clause 3 of this Article. - Use the residue of the funding for salary reform
in 2016 (if any); b) For the governments of provinces or
central-affiliated cities that are granted the autonomy in local-government
budget and commit themselves to arrange funding sources to perform adjustment
of increased salary according to the roadmap decided by competent authorities,
the provincial-level people's committees may decide the percentage of revenues
retained to create funding sources for reforming salary for agencies and units
that are under their management and have big amount of revenues in local area
in appropriate manner so as to ensure that these agencies and units may
themselves arrange funding sources for performing salary reform policy
according to the roadmap decided by competent authorities. The
central-government budget shall not provide additional funding for salary
reform to these local governments. c) For administrative agencies, the Party bodies,
associations and public service providers that are under the management of
provincial governments and have a significant residual amount of fund for
salary reform in 2017: The Provincial-level People’s Committee shall base on instructions
for agencies and units under the management of central-level governments in
Points a, b Clause 1 of this Article to promulgate specific regulations in
conformity with the local reality. In which, the residual amounts of the
funding for salary reform of administrative agencies, the Party bodies and
associations shall be used according to decisions of the Provincial-level
People’s Committees; Provincial-level People’s Committees shall promulgate
specific regulations on utilization of residual amounts of the funding for
salary reform of public service providers in the manner so as to ensure the
autonomy of public service providers. d) Financially-challenged local governments having
a low budget shall receive financial aid from the central-government budget if
their finances for salary reform are insufficient despite their use of funding
sources prescribed in Point a Clause 2 of this Article. dd) Local governments that have funding from
sources prescribed in Point a Clause 2 of this Article larger than the funding
demand prescribed in Article 2 herein shall themselves arrange funding for
implementing the said decrees; the surplus shall be used in replacement of
financial aid from central-government budget for implementing social security
policies promulgated by the central government (the financial aid granted by
central-government budget shall be reduced by a corresponding amount) in
accordance with regulations in Clause 2 Article 1 of Decision No. 579/QD-TTg
dated April 28, 2017 by the Prime Minister on rules for provision of targeted
supports from the central-government budget to local-government budgets for
implementing policies on social security during 2017-2020. 3. Revenues that are retained as regulated in
Clauses 1, 2 of this Article shall not be used for covering expenditures for
collection activities in cases where such revenues are derived from activities
or services invested by the Government or those under the Government's
privilege and funded by state budget for collection activities. Additionally,
the following are noticeable regulations: a) For collected fees (on the list of fees under
regulations of the Law on Fees and Charges): 40% of the revenue for performing
salary reform shall be counted on the amount of revenues retained as regulated by
law after deducting necessary expenses for provision of fee collection services
in accordance with regulations of the Law on Fees and Charges. b) For tuition fees from full-time training
activities of public training institutions: 40% of the revenue for
performing salary reform shall be counted on the total amount of collected
tuition fees (including the subsidy on tuition fees provided by state budget as
regulated by law). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) For revenues from provision of preventive
healthcare services and other medical services of public health facilities: 35%
of the revenue for performing salary reform shall be counted on revenues that
are retained after deducting expenses comprised of in the service prices (e.g.
expenses for medicines, blood, infusion, chemicals, consumable and replacing
supplies); expenses for electricity, water and fuels consumption, waste
treatment and environmental sanitation; expenses for equipment maintenance, purchase
or replacement of equipment/ devices and salary and allowance-related expenses. dd) For revenues from service provision,
association or joint-venture activities and other revenues of agencies or
units: 40% of the revenue for performing salary reform shall be
counted on the total amount of revenues from the above activities after
deducting related expenses and compulsory payments made to state budget. 4. Public service providers that commit to covering
all expenses for their regular operation and investment, public service
providers that commit to covering all expenses for their regular operation and
public tertiary education institutions that enjoy the autonomy under the
Government’s Resolution No. 77/NQ-CP dated October 24, 2014 on pilot innovation
of operation mechanism of public tertiary education institutions in the period
of 2014-2017: They may decide the percentage of revenues that are retained in
2017 to create funding sources for performing salary reform policies and
themselves ensure the increase of salary by using their sources of revenues,
including residual amount of funding for salary reform in 2016 (if any). 5. The funding for implementation of Decree No.
47/2017/ND-CP for payroll and workers of trade unions at all levels shall be
covered by 2% of collected union dues, and not included in the funding demand
for adjustment of increased salary and allowance of ministries, central-level
agencies and governments of provinces or central-affiliated cities. 6. The funding for implementation of Decree No.
47/2017/ND-CP for payroll and workers of the State Bank of Vietnam, the Social
Security Administration of Vietnam and officials in charge of unemployment
insurance benefits shall be covered by funding sources for administrative
management expenditures as regulated. 7. The funding for implementation of Decree No.
47/2017/ND-CP for payroll and workers of agencies or units that are provided
with a predetermined expenditures and must themselves arrange funding within
the limit of such predetermined expenditures to implement new regimes or
policies according to decision on provision of predetermined expenditures of
competent authorities within the time period in which they are provided with
predetermined expenditures (e.g. Taxation agencies, Customs agencies, Vietnam
Television Station, etc.) is covered from the predetermined expenditures. Article 4. Reports on and
appraisal of funding demand and source for implementation of the Decree
No. 47/2017/ND-CP and the Decree No. 76/2017/ND-CP 1. All ministries, central-level agencies and
governments of provinces or central-affiliated cities (including those that
have sufficient sources of funding to implement these mentioned-above decrees)
shall organize, instruct, approve and submit consolidated reports on funding
demand and sources to implement Decree No. 47/2017/ND-CP and Decree No.
76/2017/ND-CP in 2017 to the Ministry of Finance before August 31, 2017. 2. Ministry of Finance shall not appraise funding
demand and sources to implement Decree No. 47/2017/ND-CP in 2017 for ministries
and central-level agencies; ministries and central-level agencies shall make
decisions on appraisal of funding demand and sources to implement Decree No.
47/2017/ND-CP for their affiliated agencies or units. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Financially-challenged local governments that have
low budget and demand for funding to implement policies in Decree No.
47/2017/ND-CP and Decree No. 76/2017/ND-CP larger than funding sources
prescribed in this Circular must submit reports on funding demand and sources
and requested financial aid from local-government budget using the templates
herein to Ministry of Finance before December 01, 2017. Over the said time
limit, the local governments that fail to submit reports or submit reports
which do not include all of required contents are requested to themselves
arrange funding sources to implement salary reform policies and receive no
support from the central-government budget. (Ministries and central-level agencies shall
send reports on funding demand and sources according to the templates No. 1,
3a, 3b and 3c; governments of provinces or central-affiliated cities shall send
reports on funding demand and sources according to the templates No. 2a, 2b,
2c, 2d, 2dd, 2e, 2g, 2h, 4a and 4b enclosed herewith). Article 5. Methods of payment
for funding to implement Decree No. 47/2017/ND-CP and Decree No. 76/2017/ND-CP 1. Ministries and central-level agencies shall
instruct their affiliated units to use funding sources to pay increased
salaries for officials, public employees and workers in accordance with
regulations. 2. Governments of provinces or central-affiliated
cities that have large sources of funding to meet funding demand for
implementing Decree No. 47/2017/ND-CP and Decree No. 76/2017/ND-CP shall
actively use the increased revenues of local-government budget and saving from
10% of regular expenditure (part retained in focus) to provide additional
funding sources for estimate units at the same level and affiliated budget
estimate units that still lack of funding sources. 3. For financially-challenged local governments
that have low budget and demand for funding to implement policies in Decree No.
47/2017/ND-CP and Decree No. 76/2017/ND-CP larger than funding sources
prescribed in this Circular: While waiting for the funding additionally provided
by competent authorities, the superior-level budget may make advance payment
for subordinate budget that lacks of funding for implementation of the said
decrees; the advanced funding shall be deducted from the funding officially
provided by competent authorities. Units funded by state budget shall actively
use the 2017 budget estimates that are assigned and the revenues retained as
regulated to promptly pay the increased salary and allowances for the entities
prescribed in this Circular. Financially-challenged local governments that have
low budget shall send written requests to Ministry of Finance for advance of
funding for implementing the said decrees. 4. Accounting and settlement: The accounting and
settlement for funding to adjust salary and allocates for the entities
prescribed in this Circular shall comply with regulations of the Law on State
Budget and current legal documents. Article 6. Organization of
implementation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. This Circular comes into force as from August
15, 2017. 3. Regulations in Clause 2 Article 13 of the Joint
Circular No. 01/2015/TTLT-BNV-BTC dated April 14, 2015 by Ministry of Home
Affairs and Ministry of Finance providing guidance on certain articles of the
Government's Decree No. 108/2014/ND-CP dated November 20, 2014 on downsizing
policies shall be abrogated. 4. The Circular No. 103/2016/TT-BTC dated June 29,
2016 by Ministry of Finance providing guidance on determination of funding
demand and sources, and methods of payment for adjustment of the statutory pay
rate under the Government’s Decree No. 47/2016/ND-CP dated May 26, 2016 and
adjustment of monthly benefits of retired officials of communes as prescribed
in the Government’s Decree No. 55/2016/ND-CP dated June 15, 2016 shall be null
and void as of the date of entry into force of this Circular. 5. If referred legislative documents specified in
this Circular are amended or superseded, the new ones shall be applied. Ministries, central-level agencies and local
governments should promptly send reports on difficulties that arise during the
implementation of this Circular to the Ministry of Finance for consideration. PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Huynh Quang Hai ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 67/2017/TT-BTC ngày 30/06/2017 hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
52.351
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|