UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2009/QĐ-UBND
|
Tam Kỳ, ngày
22 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ
VIỆC LÀM TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật
Lao động về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày
05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho
vay của Quỹ Quốc gia về việc làm; Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008
của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
71/2005/QĐ-TTg ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/7/2008 của Liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của
Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm đã được sửa
đổi, bổ sung tại Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 73/2008/TT-BTC ngày
01/8/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc
làm địa phương và kinh phí quản lý Quỹ Quốc gia về việc làm;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ
trợ việc làm tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quyết định trước
đây của UBND tỉnh về Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam đều bãi bỏ (Quyết định
số 13/2004/QĐ-UB ngày 09/02/2004 về việc thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh
Quảng Nam; Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 16/8/2006 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 13/2004/QĐ-UB ngày 09/02/2004; Quyết định số
2905/QĐ-UBND ngày 18/9/2007 về sửa đổi, bổ sung cơ chế cho vay Quỹ giải quyết
việc làm tỉnh Quảng Nam đối với cá nhân đi xuất khẩu lao động; Quyết định số
4535/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 về việc ủy quyền phê duyệt dự án vay vốn từ Quỹ giải
quyết việc làm).
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài
chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Nam, Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Cả
|
QUY ĐỊNH
VỀ THÀNH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ VIỆC
LÀM TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam
1. Thành lập Quỹ hỗ trợ việc
làm tỉnh Quảng Nam trên cơ sở tổ chức lại Quỹ giải quyết việc làm tỉnh để cùng
với Quỹ Quốc gia về việc làm tham gia thực hiện các mục tiêu của Chương trình mục
tiêu về việc làm tỉnh Quảng Nam đến năm 2010, giai đoạn 2011 - 2015 và Đề án tiếp
tục đổi mới và phát triển dạy nghề tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 - 2015.
2. Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh
được sử dụng theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển nguồn vốn. Phần nguồn vốn
cho vay được ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Nam.
3. Giám đốc Sở Tài chính làm
chủ tài khoản của Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh.
Điều
2. Nguồn hình thành Quỹ
1. Số dư Quỹ giải quyết việc
làm tỉnh chuyển sang.
2. Bổ sung từ nguồn tiền lãi
cho vay từ Quỹ giải quyết việc làm tỉnh được trích lại để dự phòng bù đắp các
khoản vốn vay bị tổn thất do nguyên nhân bất khả kháng.
3. Căn cứ vào khả năng cân đối
của ngân sách tỉnh, hàng năm bố trí từ 01 tỷ đồng trở lên để bổ sung vào Quỹ hỗ
trợ việc làm tỉnh.
4. Các nguồn hỗ trợ của các
tổ chức và cá nhân trong, ngoài nước.
5. Các nguồn đóng góp hợp
pháp khác.
Điều
3. Nội dung sử dụng Quỹ
1. Cho các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh vay vốn để phát triển hoạt động sản
xuất - kinh doanh, hạn chế lao động mất việc làm và thu hút thêm lao động mới.
2. Cho hộ
gia đình vay vốn để phát triển kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.
3. Cho cá nhân có nhu cầu đi
xuất khẩu lao động vay vốn để chi trả các chi phí, lệ phí hợp pháp cần thiết
theo quy định của Nhà nước.
4. Cho các trung tâm giới
thiệu việc làm, cơ sở dạy nghề vay vốn để mở rộng quy mô đào tạo, góp phần nâng
cao chất lượng nguồn lao động gắn với giải quyết việc làm.
Điều 4.
Đối tượng được vay vốn
1. Hộ kinh
doanh cá thể, tổ hợp sản xuất, hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã, cơ sở
sản xuất kinh doanh của người tàn tật, doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp, chủ trang trại, cơ sở sản xuất của trung tâm giáo dục lao động
- xã hội (Sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh).
2. Hộ gia
đình.
3. Người
lao động (Độc thân) đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, hộ gia đình có lao động
đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Người lao động thuộc hộ
gia đình chính sách, gồm có:
- Vợ (Chồng), con của liệt sỹ;
- Thương binh (Kể cả thương
binh loại B được xác nhận từ ngày 31/12/1993 trở về trước, nay gọi là quân nhân
bị tai nạn lao động); người hưởng chính sách như thương binh, mất sức lao động
21 % trở lên (Gọi chung là thương binh);
- Vợ (chồng), con của thương
binh;
- Con của Anh hùng lực lượng
vũ trang, Anh hùng lao động; con của cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8
năm 1945; con của người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng
được thưởng Huân, Huy chương kháng chiến.
b) Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí quy định của Nhà nước.
c) Người lao động có hộ khẩu
hoặc đang cư trú, làm ăn sinh sống hợp pháp tại các đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn của tỉnh (Quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày
05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ).
d) Người lao động là bộ đội
xuất ngũ, thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện tham gia các công
trình, dự án ở biên giới, hải đảo đã hoàn thành nhiệm vụ.
4. Các trung tâm giới thiệu
việc làm; các cơ sở đào tạo nghề.
Trong các đối tượng trên, ưu
tiên cho các dự án sử dụng nhiều người tàn tật, lao động nữ, bộ đội xuất ngũ,
lao động là thân nhân chủ yếu của người có công với cách mạng; các dự án giải
quyết việc làm, đào tạo nghề cho lao động bị mất đất sản xuất do Nhà nước thu hồi
đất để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc lao động bị mất việc làm do doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh giảm chỗ làm việc; cá nhân đi làm việc có
thời hạn ở nước ngoài.
Điều 5.
Điều kiện để được vay vốn
1. Đối với các đối tượng nêu
tại khoản 1, Điều 4:
a) Phải có dự án vay vốn khả
thi, phù hợp với ngành nghề sản xuất - kinh doanh đảm bảo thu hút lao động mới
vào làm việc và được chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận.
b) Dự án có mức vốn vay trên
30 triệu đồng phải có tài sản thế chấp, cầm cố theo quy định hiện hành của Ngân
hàng Chính sách xã hội.
2. Đối với
các đối tượng vay vốn nêu tại khoản 2, Điều 4:
a) Phải có hộ khẩu thường
trú tại địa phương nơi vay vốn thực hiện dự án.
b) Phải có dự án vay vốn đảm
bảo tạo thêm chỗ làm việc mới và được chính quyền địa phương nơi thực hiện dự
án xác nhận.
3. Đối với
đối tượng nêu tại khoản 3, Điều 4: phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Cư trú hợp pháp tại địa
phương nơi Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay.
b) Có xác nhận của UBND cấp
xã (nơi người vay cư trú) về việc người vay thuộc đối tượng chính sách, hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ thuộc vùng khó khăn của tỉnh hoặc các đối tượng khác
quy định tại khoản 3, Điều 4.
c) Được bên tuyển dụng chính
thức tiếp nhận đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
4. Đối với đối tượng nêu tại
khoản 4, Điều 4:
a) Phải có dự án vay vốn khả
thi được chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án hoặc cơ quan chủ quản xác
nhận.
b) Phải thực hiện việc thế
chấp tài sản hoặc được bảo lãnh bằng tín chấp theo quy định sau:
- Các trung tâm giới thiệu
việc làm, cơ sở dạy nghề của tư nhân: bắt buộc phải có tài sản thế chấp.
- Các trung tâm giới thiệu
việc làm, cơ sở dạy nghề của Nhà nước: không cần thế chấp tài sản nhưng phải được
Thủ trưởng cơ quan chủ quản bảo lãnh bằng hình thức tín chấp.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6.
Phương thức cho vay
1. Cho vay trực tiếp: Áp dụng
đối với các đối tượng nêu tại khoản 1 và 4 Điều 4; Ngân hàng Chính sách xã hội thực
hiện cho vay trực tiếp tại Hội sở Ngân hàng cấp tỉnh, huyện.
2. Cho vay
ủy thác từng phần qua các tổ chức chính trị xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội
Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên): áp dụng đối với các đối tượng
nêu tại khoản 2 và 3 Điều 4; Hộ vay vốn phải gia nhập và là thành viên của Tổ
tiết kiệm và vay vốn tại thôn, bản nơi hộ gia đình đang sinh sống, được Tổ bình
xét đủ điều kiện vay vốn, lập thành danh sách đề nghị vay vốn Ngân hàng Chính
sách xã hội gửi UBND cấp xã xác nhận (cơ chế cho vay ủy thác từng phần qua các
tổ chức chính trị xã hội theo cơ chế cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính hiện
hành của Ngân hàng Chính sách xã hội).
Điều 7.
Mức vốn, thời hạn và lãi suất cho vay
1. Mức vốn cho vay:
a) Đối với các đối tượng nêu
tại khoản 1, Điều 4: Mức vay tối đa là 500 triệu đồng cho một dự án và không
quá 20 triệu đồng trên một chỗ làm việc thường xuyên được thu hút mới.
b) Đối với
đối tượng nêu tại khoản 2, Điều 4: Mức vay tối đa là 20 triệu đồng trên hộ gia
đình.
c) Đối với
đối tượng nêu tại khoản 3, Điều 4: Mức vay bằng 100% tổng chi phí Hợp đồng lao
động đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và bên tuyển dụng nhưng
không quá 30 triệu đồng cho một lao động.
* Lưu ý: Đối với những
thị trường xuất khẩu lao động có chi phí cao, sau khi vay nguồn vốn Trung ương
phục vụ hoạt động xuất khẩu lao động của Ngân hàng Chính sách xã hội, người vay
còn có thể được cho vay thêm từ Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh để đủ trả các chi phí
đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
d) Đối với đối tượng nêu tại
khoản 4, Điều 4: Mức vay tối đa là 300 triệu đồng cho một dự án và không quá 5
triệu đồng trên một lao động được đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm.
2. Thời hạn cho vay:
a) Thời hạn tối đa 12 tháng
áp dụng đối với:
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm;
- Trồng cây lương thực, hoa
màu có thời gian sinh trưởng dưới 12 tháng;
- Dịch vụ kinh doanh nhỏ.
b) Thời hạn từ trên 12 tháng
đến 24 tháng áp dụng đối với:
- Trồng cây công nghiệp ngắn
ngày, cây hoa màu có thời gian sinh trưởng trên 12 tháng;
- Nuôi thủy, hải sản, con đặc
sản;
- Chăn nuôi gia súc sinh sản,
đại gia súc lấy thịt;
- Sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, chế biến (nông, lâm, thủy, hải sản).
c) Thời hạn từ trên 24 tháng
đến 36 tháng áp dụng đối với:
- Chăn nuôi đại gia súc sinh
sản, lấy sữa, lấy lông, lấy sừng;
- Đầu tư mua máy móc, thiết
bị phục vụ sản xuất, đào tạo nghề, phương tiện vận tải thủy bộ loại vừa và nhỏ,
ngư cụ nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản;
- Chăm sóc, cải tạo vườn cây
ăn trái, cây công nghiệp.
d) Thời hạn từ trên 36 tháng
đến 60 tháng áp dụng đối với:
- Trồng mới cây ăn quả, cây
nguyên liệu, cây công nghiệp dài ngày.
Trong cùng một đối tượng vay
vốn, nếu có nhiều nội dung sử dụng vốn theo các thời hạn khác nhau, thì thời hạn
cho vay được xác định theo loại sử dụng vốn có tỷ trọng cao nhất.
đ) Riêng đối với cá nhân đi
xuất khẩu lao động: thời hạn cho vay tối đa bằng thời hạn đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng đã ký giữa bên tuyển dụng lao động và người lao động.
3. Lãi suất
cho vay:
a) Lãi suất cho vay bằng
0,65%/tháng.
b) Riêng
đối với đối tượng là cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho lao động là người
tàn tật, mức lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay đối với các đối tượng
khác.
c) Khi Nhà nước điều chỉnh
lãi suất cho vay đối với đối tượng vay vốn hỗ trợ giải quyết việc làm thì mức
lãi suất cho vay của Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh cũng được điều chỉnh tương ứng.
Điều 8.
Xây dựng dự án, thẩm định, quyết định cho vay và giải ngân vốn
1. Xây dựng dự án
Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội nơi cho vay có trách nhiệm hướng dẫn các đối tượng vay vốn
xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn theo đúng quy định sau:
a) Đối với các đối tượng quy
định tại khoản 1, Điều 4: Chủ cơ sở sản xuất - kinh doanh phải lập 04 bộ hồ sơ
vay vốn theo mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số
14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHDT ngày 29/7/2008 của Liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Đối với
đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 4: Chủ dự án phải lập 04 bộ hồ sơ vay vốn theo
mẫu số 1b ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT-
BLĐTBXH-BTC-BKHDT ngày 29/7/2008 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội -
Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Đối với các đối tượng quy
định tại khoản 3, Điều 4: Lập hồ sơ theo đúng quy định tại văn bản Hướng dẫn
số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 của Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước
ngoài. Khi quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội có sự thay đổi thì quy định
này cũng sẽ được điều chỉnh tương ứng.
d) Đối với đối tượng quy định
tại khoản 4, Điều 4: Chủ dự án lập 04 bộ hồ sơ vay vốn theo các mẫu 01/DN,
02/DN đính kèm Quyết định này.
2. Thẩm định
dự án, thẩm quyền phê duyệt cho vay:
Ngân hàng Chính sách xã hội
địa phương có trách nhiệm tổ chức thẩm định hoặc ủy thác cho tổ chức chính trị
- xã hội nhận ủy thác cấp xã tổ chức thẩm định, bảo đảm các chỉ tiêu về tạo việc
làm mới và bảo toàn vốn trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố ra quyết định phê
duyệt cho vay.
Sau khi có quyết định phê
duyệt dự án, Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay gửi 01 bộ hồ sơ dự án (gồm:
Dự án xin vay vốn, Phiếu thẩm định, Quyết định cho vay) về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra.
a) Đối với các đối tượng vay
vốn nêu tại khoản 2, Điều 4: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội ủy thác cho
tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (đơn vị đang nhận ủy thác của Ngân hàng Chính
sách xã hội) tổ chức thẩm định dự án.
b) Đối với đối tượng vay vốn
nêu tại khoản 3, Điều 4: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (Đối với địa
bàn thành phố Tam Kỳ) hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện,
thành phố có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ đề nghị cho vay vốn đi xuất khẩu lao động
trên cơ sở đề nghị của Tổ vay vốn, hội đoàn thể nhận ủy thác và UBND cấp xã, để
phê duyệt cho vay đối với đối tượng này.
c) Đối với các đối tượng vay
vốn nêu tại các khoản 1 và 4, Điều 4: Sau khi hướng dẫn và tiếp nhận dự án vay
vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương trực tiếp tổ chức thẩm định dự án.
Nếu dự án đủ điều kiện cho vay thì Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện, thành phố gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh mỗi đơn vị 01 bộ hồ sơ vay vốn gồm: Dự án vay vốn,
Phiếu thẩm định, định giá tài sản thế chấp (nếu có) để Liên ngành kiểm tra, thẩm
định lại tính khả thi của dự án nếu thấy cần thiết.
Đối với những dự án đủ điều
kiện cho vay đã được Liên ngành thống nhất bằng văn bản thì Phòng Giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương có trách nhiệm tổng hợp trình Chủ tịch
UBND huyện, thành phố ra quyết định phê duyệt dự án.
3. Tổ chức chuyển vốn và giải
ngân:
a) Căn cứ kế hoạch vốn vay mới
bổ sung hàng năm được duyệt, trước ngày 20 của tháng đầu quý II hàng năm, Sở
Tài chính chuyển vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để làm nguồn vốn cho
vay.
Sở Lao động - Thương binh và
xã hội có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh Quyết định giao hạn mức vốn Quỹ hỗ trợ
việc làm tỉnh cho các địa phương.
Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh chuyển vốn về Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các
địa phương để tổ chức giải ngân kịp thời theo dự án đã được duyệt.
b) Đối với các dự án đã được
phê duyệt cho vay nhưng không giải ngân được, Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội địa phương phải báo cáo rõ lý do và hướng xử lý với Chủ tịch UBND
huyện, thành phố để xem xét, giải quyết.
Điều 9.
Thu hồi, sử dụng vốn thu hồi và điều chuyển vốn
1. Thu hồi, sử dụng vốn thu
hồi:
a) Phòng Giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thu nợ, tiến hành thu hồi
nợ cả vốn gốc và lãi khi đến hạn; người vay có thể trả vốn trước hạn. Trong quá
trình cho vay, nếu phát hiện người vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích thì
báo cáo với cơ quan phê duyệt dự án ra quyết định thu hồi nợ trước thời hạn.
b) Phòng Giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện, thành phố sử dụng vốn thu hồi để cho vay các dự án đã
được phê duyệt, không để vốn tồn đọng.
2. Điều chuyển vốn:
Định kỳ hàng tháng, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội kiểm tra vốn tồn đọng ở các địa phương và tham mưu UBND
tỉnh quyết định điều chuyển nguồn vốn giữa các huyện, thành phố.
Điều
10. Xử lý nợ đến hạn, nợ quá hạn và xử lý rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng
1. Gia hạn nợ:
a) Đối với các dự án đến hạn
trả nợ nhưng do nguyên nhân khách quan gặp khó khăn về tài chính dẫn đến người
vay chưa có khả năng trả nợ và có nhu cầu gia hạn, phải làm đơn xin gia hạn giải
trình rõ nguyên nhân và biện pháp khắc phục (theo mẫu quy định của Ngân hàng
Chính sách xã hội) gửi đến Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội (nơi cho
vay) để xem xét, giải quyết.
b) Căn cứ đơn xin gia hạn nợ,
Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội kiểm tra, xem xét, giải quyết gia hạn
nợ.
- Đối với các dự án vay ngắn
hạn: thời gian gia hạn nợ tối đa là 12 tháng.
- Đối với dự án vay trung,
dài hạn: thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời gian cho vay.
2. Xử lý nợ quá hạn:
Nợ quá hạn không phải do các
nguyên nhân bất khả kháng và không thuộc đối tượng được giải quyết gia hạn nợ,
người vay vốn phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi cho Ngân
hàng Chính sách xã hội. Sau 3 tháng kể từ ngày chuyển nợ quá hạn, đã được đôn đốc
trả nợ nhưng người vay vốn vẫn không trả nợ thì Ngân hàng Chính sách xã hội nơi
cho vay chuyển hồ sơ cho vay đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.
3. Xử lý rủi ro do nguyên
nhân bất khả kháng:
a) Đối tượng,
phương thức xử lý, hồ sơ pháp lý để xem xét xử lý nợ bị rủi ro áp dụng theo quy
định tại Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg ngày 06/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội; Thông
tư số 65/2005/TT-BTC ngày 16/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế
xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định
số 69/2005/QĐ-TTg ngày 06/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
55/QĐ-HĐQT ngày 24/02/2006 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách
xã hội về việc ban hành quy định xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống Ngân hàng
Chính sách xã hội.
b) Thẩm quyền quyết định xử
lý nợ vay bị rủi ro:
Trên cơ sở thống nhất biện
pháp xử lý các dự án vay vốn bị rủi ro (kèm theo bản tổng hợp danh sách đối tượng
đề nghị) của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có Tờ trình báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
xử lý nợ vay bị rủi ro.
Tùy từng trường hợp cụ thể,
ngoài các biện pháp xử lý rủi ro quy định tại các văn bản nêu trên, Chủ tịch
UBND tỉnh có quyền quyết định biện pháp xử lý khoanh nợ trong thời hạn tối đa
là 36 tháng cho đối tượng vay khi xét thấy cần thiết.
c) Thời gian lập hồ sơ đề
nghị xử lý rủi ro: mỗi năm 02 đợt (6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm).
d) Nguồn vốn để xử lý nợ bị
rủi ro được trích từ nguồn dự phòng rủi ro của Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh.
Điều
11. Kinh phí quản lý Quỹ
1. Việc phân phối và sử dụng
số tiền lãi từ cho vay Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh
Số tiền lãi từ cho vay Quỹ hỗ
trợ việc làm tỉnh thực thu vào Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh được
phân phối và sử dụng như sau:
a) Trích 50% để chi trả phí ủy
thác cho hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện công tác hướng dẫn
người vay vốn xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn, tổ chức thẩm định, giải ngân,
thu hồi vốn, xử lý nợ, trả hoa hồng cho tổ vay vốn, phí ủy thác cho các cấp hội
đoàn thể nhận ủy thác, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện cho vay. Việc sử dụng
phí ủy thác theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.
b) Trích 20
% để chi cho công tác lập kế hoạch cho vay và kế hoạch giải quyết việc làm; kiểm
tra, giám sát, đánh giá chỉ tiêu tạo việc làm mới và các hoạt động cho vay vốn
của Quỹ; tổng hợp báo cáo kết quả cho vay của cơ quan lao động cấp huyện, cấp tỉnh.
Căn cứ báo cáo của Ngân hàng
Chính sách xã hội và kết quả thu lãi; kế hoạch cho vay và giải quyết việc làm;
kế hoạch kiểm tra, giám sát, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định
phân phối cho các đơn vị.
Nội dung và mức chi nguồn
kinh phí lãi từ cho vay Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh thực hiện theo đúng quy định tại
điểm 3, mục II Thông tư số 73/2008/TT-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản
lý Quỹ Quốc gia về việc làm.
c) Trích 30% lập Quỹ dự
phòng rủi ro (Được quản lý tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh) để sử
dụng vào mục đích sau:
- Bù đắp các khoản vốn vay từ
Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh bị tổn thất do các nguyên nhân bất khả kháng được UBND
tỉnh quyết định xóa nợ.
- Bổ sung nguồn vốn Quỹ hỗ
trợ việc làm tỉnh theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh trên cơ sở đề nghị của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh.
2. Kinh
phí quản lý Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh được bố trí trong dự toán kế hoạch hàng
năm của các cơ quan theo phân cấp ngân sách hiện hành.
a) Lập dự toán sử dụng kinh
phí quản lý Quỹ:
Cơ quan Lao động - Thương
binh và Xã hội căn cứ nhiệm vụ được giao quản lý hoạt động cho vay giải quyết
việc làm (Quỹ Quốc gia về việc làm và Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh), lập dự toán
kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu về việc làm
cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố trong dự toán kế hoạch hàng năm gửi cơ quan
tài chính cùng cấp để làm cơ sở bố trí kinh phí.
b) Nội dung sử dụng kinh phí
quản lý Quỹ:
Kinh phí quản lý Quỹ hỗ trợ
việc làm tỉnh được sử dụng các nội dung sau:
- Chi hội nghị tập huấn nghiệp
vụ, sơ kết, tổng kết hoạt động cho vay giải quyết việc làm; kiểm tra, giám sát
đánh giá chỉ tiêu tạo việc làm mới, các hoạt động cho vay vốn và tổng hợp, báo
cáo kết quả cho vay.
Nội dung và mức chi thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và
Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính.
- Chi mua sắm, sữa chữa tài
sản phục vụ công tác quản lý Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh.
- Chi khảo sát, điều tra về cho
vay giải quyết việc làm; hỗ trợ nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện chính sách,
soạn thảo và ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện về cho vay giải quyết việc
làm. Nội dung và mức chi thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Chi
khen thưởng cho đơn vị, cá nhân (kể cả chủ dự án) có nhiều thành tích trong
công tác quản lý cho vay giải quyết việc làm.
Mức chi tối đa đối với đơn vị
là 400.000 đồng/năm, cá nhân là 200.000 đồng/năm. Riêng đối với những huyện có
tỷ lệ nợ quá hạn thấp mức dưới 3%, vốn tồn đọng thấp dưới 5%, mức chi tối đa đối
với đơn vị là 1.000.000 đồng/năm, cá nhân là 500.000 đồng/năm.
- Các khoản chi khác liên
quan trực tiếp đến công tác cho vay giải quyết việc làm như:
+ Văn phòng phẩm, thông tin
liên lạc, tuyên truyền: Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp.
+ Làm ngoài giờ, chi khác: Mức
chi theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Việc lập dự toán, quyết toán
và mức chi cho các nội dung nêu trên thực hiện theo các quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều
12. Tổ chức quản lý Quỹ
1. Trưởng Ban quản lý Quỹ là
Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Trưởng Ban là lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, các thành viên là lãnh đạo Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh cùng bộ phận giúp
việc hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Ban quản lý có trách nhiệm
quản lý, điều hành hoạt động Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh theo đúng chế độ quản lý
tài chính hiện hành và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ hoạt
động của Quỹ.
2. Trách nhiệm của các Sở,
ngành tham gia Ban quản lý Quỹ:
a) Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội:
- Chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch UBND tỉnh về quản lý, theo dõi, kiểm tra, đảm bảo hoạt động của Quỹ Quốc
gia về việc làm và Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh đạt hiệu quả, đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính lập kế hoạch cho vay gắn với giải quyết việc làm
hàng năm và 5 năm từ nguồn vốn bổ sung mới và vốn thu hồi của Quỹ hỗ trợ việc
làm tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định
giao hạn mức vốn vay gắn với giải quyết việc làm cho các cơ quan, đơn vị, địa
phương; chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố phối hợp
với Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội tham gia quản lý, điều hành nguồn
vốn Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh đúng quy định.
- Kiểm tra, giám sát, đánh
giá chỉ tiêu tạo việc làm mới và các hoạt động cho vay vốn của Quỹ.
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định
điều chuyển nguồn vốn giữa các địa phương khi cần thiết.
- Tổng hợp kết quả cho vay của
Quỹ, định kỳ quý, 6 tháng, năm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và
UBND tỉnh.
- Làm việc với với Sở Tài
chính, thống nhất báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí ngân sách bổ sung Quỹ
hỗ trợ việc làm tỉnh trong dự toán kế hoạch hàng năm;
- Lập dự toán kinh phí hoạt
động của Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm và làm việc với
Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét quyết định bố trí trong dự toán kế hoạch
hàng năm.
b) Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh
phí quản lý Quỹ Quốc gia về việc làm và Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh trong dự toán
kế hoạch hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và chỉ đạo Phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện, thành phố bố trí kinh phí quản lý Quỹ tại địa phương
theo phân cấp ngân sách hiện hành.
- Hướng dẫn, quản lý, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng kinh phí quản lý Quỹ Quốc gia về việc làm và Quỹ hỗ
trợ việc làm tỉnh của các cơ quan, đơn vị, Hội, đoàn thể ở địa phương.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị bổ sung kinh phí Quỹ hỗ
trợ việc làm tỉnh trong dự toán kế hoạch hàng năm, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh xem xét, quyết định.
c) Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh:
- Chỉ đạo Phòng Giao dịch Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện, thành phố chủ trì, hướng dẫn người có nhu cầu vay
vốn xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn, thẩm định dự án theo đúng quy định và
trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố phê duyệt dự án, giải ngân vốn vay và thu
hồi nợ.
- Căn cứ kết quả cho vay thu
nợ từ nguồn vốn của Quỹ, tiến hành trích trả các khoản phí theo quy định.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán ngân sách địa phương hàng năm bổ
sung cho Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét,
quyết định.
- Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí quản lý Quỹ Quốc gia về
việc làm và Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh trong dự toán kế hoạch hàng năm của Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội,
- Tham gia giám sát, đánh
giá các hoạt động liên quan đến công tác cho vay giải quyết việc làm.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
13. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể
liên quan và UBND huyện, thành phố triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả
với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh./.
Mẫu số
01/DN
DỰ ÁN VAY VỐN
QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM TỈNH QUẢNG NAM
(Áp dụng cho Trung tâm giới thiệu việc làm, cơ sở dạy nghề)
Tên dự
án:..............................................................................................................
Họ và tên chủ dự
án:..............................................................................................
Địa chỉ liên hệ:................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự
án:................................................................................
Mục tiệu dự án: - Mở rộng
quy mô đào tạo nghề
- Đào tạo nghề gắn với giải
quyết việc làm
I. BỐI CẢNH:
1. Bối cảnh xã hội (Tình
hình dân số-lao động-việc làm tại địa bàn)
2. Đặc điểm tình hình của
cơ sở. Kết quả công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm (Thời điểm
hiện tại và 2 năm liền kề):
+ Số lao động được đào tạo
nghề
+ Số lao động có việc làm ổn
định sau khi được đào tạo nghề. Nơi tuyển dụng lao động đã được đào tạo.
+Thu nhập của người lao động
khi có việc làm:.................đồng/tháng
2. Khả năng phát triển của
cơ sở
II. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN:
A. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ:
1. Đối với cơ sở:
- Tăng năng lực đào tạo
- Tăng lợi nhuận
- Tăng thuế
2. Đối với người lao động:
- Được đào tạo nghề
- Cơ sở đảm bảo tạo việc làm
ổn định sau khi đào tạo cho ..........lao động. Với mức tiền
lương:.....................đồng/tháng
B. HIỆU QUẢ VỀ MẶT XÃ HỘI:
Góp phần đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
+ Số lao động được đào tạo
nghề
+ Số lao động dự kiến có việc
làm sau khi đào tạo
+ Tác động của cơ sở nhằm tạo
việc làm cho lao động sau khi đào tạo nghề
+ Cơ quan tuyển dụng lao động
đã được cơ sở đào tạo nghề
III. LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ
THUẬT CỦA DỰ ÁN:
1. Chủ thể dự án:
- Tên gọi:
-Người đại diện:..........................................Chức
vụ:........................................
- Nơi đặt trụ sở:
- Quyết định thành lập:
-Tài khoản tiền gởi số:..........................................tại.........................................
2. Quy mô, năng lực đào tạo
nghề (Diện tích m2, cơ sở hạ tằng, bộ máy quản lý, đội ngũ giáo viên , nơi
học lý thuyết, xưởng thực hành, trang thiết bị, máy móc...):
- Tại văn phòng
- Tại cơ sở đào tạo chính
- Tại Chi nhánh
3. Nguồn vốn hoạt động:
Tổng số:.................................................Trong
đó:
- Vốn tự có
- Vốn vay
Chia ra:
+ Vốn cố định:
+ Vốn lưu động:
4. Nhu cầu phát triển cơ
sở:
a) Đầu tư máy móc, thiết bị
dạy nghề
b) Số vốn xin
vay:.................................đồng (Chiếm............% so với tổng số vốn
thực hiện dự án)
5. Thời hạn vay:...................../tháng.
Lãi suất:................%/tháng
6. Điều kiện đảm bảo tiền
vay:
-Tài sản thế chấp (Ghi cụ thể
tài sản và giá trị)
- Được cơ quan chủ quản bảo
lãnh bằng hình thức tín chấp (Ghi rõ tên cơ quan chủ quản).
V. PHẦN CAM KẾT:
- Đào tạo nghề gắn với giải
quyết việc làm
- Sử dụng vốn đúng mục đích
đã nêu trong dự án
- Đảm bảo trả vốn và lãi vay
đúng hạn
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
HOẶC UBND XÃ, PHƯỜNG, TT
( Ghi nội
dung đề nghị, sau đó ký tên, đóng dấu )
|
...............,
ngày....tháng....năm 200.....
CHỦ DỰ ÁN
( Ký tên,
đóng dấu )
|
Mẫu số
02/DN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Tam
Kỳ, ngày......tháng.......năm 200.....
PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(Áp dụng cho dự án là Trung tâm giới thiệu việc làm, cơ sở dạy nghề )
1.Tên dự
án:............................................................................................................
2.Tên chủ dự án:.....................................................................................................
3.Đối tượng quản lý dự
án:.....................................................................................
A. THÀNH PHẦN THAM GIA THẨM
ĐỊNH:
1.Ông ( bà
):...............................................Chức vụ:..............................................
2.Ông ( bà
):...............................................Chức vụ:..............................................
3.Ông ( bà
):...............................................Chức vụ:..............................................
4.Ông ( bà
):...............................................Chức vụ:..............................................
5.Ông ( bà
):...............................................Chức vụ:..............................................
6.Ông ( bà
):...............................................Chức vụ:..............................................
B. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Mục tiêu đào tạo nghề
gắn với giải quyết việc làm cho người lao động (Tình hình việc làm và thu
nhập thực tế của người lao động, số lao động được đào tạo nghề, số lao động dự
kiến có việc làm sau khi đào tạo, nơi làm việc của người lao động sau khi đào tạo
nghề)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................
2. Thực trạng về cơ sở vật
chất và mục tiêu của dự án (Năng lực đào tạo nghề hiện có, nhu cầu và mục
đích đầu tư vốn vay):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................
3. Tình hình tài sản thế
chấp (Hoặc tên cơ quan bảo lãnh bằng tín chấp):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
............................................................................................
4. Kết luận (Tính khả
thi của dự án, hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội, khả năng hoàn trả vốn của cơ
sở )
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................
C. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHO
VAY:
Căn cứ dự án xin vay và kết
quả kiểm tra, thẩm định, chúng tôi thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền duyệt
cho vay với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mức đề nghị cho vay: Tổng
số tiền:........................................................
2. Thời hạn cho
vay:................................Lãi suất tiền vay:............%/tháng
3. Sau khi đầu tư nguồn vốn,
cơ sở sẽ dạy nghề cho :...................lao động. Trong đó: giải quyết việc
làm sau khi đào tạo nghề cho:............người.
4. Mục đích sử dụng tiền
vay:
................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................
CHỦ DỰ ÁN
|
ĐẠI DIỆN
|
ĐẠI DIỆN
|
( Ký, đóng dấu )
|
NGÂN HÀNG CSXH
( Ký, ghi rõ họ tên )
|
SỞ LAO ĐỘNG-TB&XH
( Ký, ghi rõ họ tên )
|