ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3971/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
14 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 110/TTr-SLĐTBXH ngày 26 tháng 11
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3971/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
|
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
II
|
Lĩnh vực Người có công
|
|
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối
với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương
chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi
|
|
Tổng số: 02 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
Thủ tục: Quyết định công nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng
từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ theo quy định
nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng
từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo
lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh
trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có, số lao động là người khuyết tật;
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy
phép hoạt động của cơ sở;
+ Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao
giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
của lao động là người khuyết tật đang làm việc.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể
từ khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở sản xuất kinh doanh có sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật hoạt động
theo quy định Luật doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở
lên là người khuyết tật không xác định thời hạn. Tuy nhiên, khi cơ sở sản xuất,
kinh doanh sử dụng không đủ từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
thì đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm phải báo cáo kịp thời và
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định ngay việc ngừng công nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Người khuyết tật;
+ Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10
năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
II. Lĩnh vực Người có công
Thủ tục: Hồ sơ, thủ tục thực
hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được
tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được
hưởng chế độ ưu đãi
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đại diện thân nhân lập bản khai
kèm biên bản ủy quyền gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã kèm bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản
2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014;
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận
bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12
Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và
ra quyết định trợ cấp một lần theo Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản khai của đại diện thân nhân theo Mẫu 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014;
+ Bản sao Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết;
+ Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH: Khoản 2 Điều 35 đối với người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, Khoản 2 Điều 37 đối
với người có công giúp đỡ cách mạng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày, kể từ khi nộp
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hưởng trợ cấp một lần.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của đại
diện thân nhân theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30 tháng 7 năm 2017.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5
năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân;
+ Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm
2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận
và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10
năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu 3
BẢN KHAI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Thân nhân của người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người
có công giúp đỡ cách mạng
1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ
cách mạng
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: …………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Thời gian tham gia kháng chiến: .... năm
Được Nhà nước tặng: …………………………………………………………………………….
Theo Quyết định số …………………………………….ngày ... tháng
... năm ... của ……….
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: …………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………………
Là ....(*)….. của người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ
cách mạng.
.... ngày...
tháng... năm...
|
.... ngày...
tháng... năm...
|
Xác nhận
của xã, phường ……………………..
Ông (bà) ……………………….…….hiện cư trú
tại ……………………………………………..….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với
người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con
ngoài giá thú).
Mẫu 4
QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP
MỘT LẦN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ …
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
Số hồ sơ: ……..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp một
lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Trợ cấp một lần đối với:
Ông (bà)
...........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …. Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Là ….(*)…. của người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ
cách mạng.
Họ và tên người hoạt động kháng chiến giải phóng
dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ cách mạng:
..................................................................................................................
Nguyên
quán:.....................................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
2. Mức trợ cấp:
...........................................................................................................
đồng.
(Bằng chữ:
........................................................................................................................
)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội …………….. và ông (bà) ………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- …;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với
người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con
ngoài giá thú)