|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2246/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2246/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: Số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản
lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 154/TTr-SLĐTBXH ngày 29/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính (viết tắt là TTHC) sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải
quyết TTHC về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung về
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch Covid- 19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC về
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch Covid- 19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm xây dựng nội dung cụ thể
của từng TTHC được công bố để: Đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử
thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan và nơi tiếp nhận, trả kết quả
giải quyết; gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Cổng dịch
vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi và gửi Văn phòng
UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện; chỉ đạo thực hiện tiếp nhận
và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật.
2. Văn phòng UBND tỉnh
a) Thực hiện đăng nhập các TTHC được
công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định
pháp luật.
b) Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, tổ chức kiểm soát
việc chấp hành trình tự, nội dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết
TTHC của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan; kịp thời báo cáo UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, đề xuất xử lý trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị, cá nhân vi phạm Quy trình nội bộ được phê duyệt tại Phụ lục II
Quyết định này theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh, Bảo
hiểm xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện
tử giải quyết TTHC để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh theo quy định.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh
phối hợp thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC để
thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định;
chỉ đạo thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Chỉ đạo thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật;
căn cứ quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định
này, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội dung, trách nhiệm, thời
gian, kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan; xử
lý trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm quy trình nội bộ được
phê duyệt tại Quyết định này theo quy định và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kề từ ngày
ký. Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi được công bố tại Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày
06/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung hoặc bị bãi bỏ theo Quyết
định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Lao động
- Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh;
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (b/cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VNPT Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(nqv).
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 2246/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực Việc làm
|
|
|
1
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
do đại dịch COVID-19
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19
|
Sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ
sơ, trình tự thực hiện và căn cứ pháp lý
|
2
|
Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp
đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch
COVID-19
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19
|
Sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ
sơ và căn cứ pháp lý
|
3
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký
kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19
|
Sửa đổi, bổ sung về tên thủ tục,
trình tự thực hiện, đối tượng thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ
khai, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý
|
II
|
Lĩnh vực Lao động, tiền lương
|
|
|
1
|
Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID 19
|
Sửa đổi, bổ sung về trình tự thực
hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện thực hiện và
căn cứ pháp lý
|
2
|
Hỗ trợ người lao động ngừng việc do
đại dịch COVID-19
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19
|
Sửa đổi, bổ sung về trình tự thực
hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện thực hiện và
căn cứ pháp lý
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 2246/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước
viết tắt trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 -
Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày
21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy
trình viết gọn là “Hồ sơ").
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển
tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý:
Phải ký, ghi rõ tên người phân
công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử,
trùng khớp với việc chuyển trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin,
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định kể từ ngày nhận được hồ sơ từ
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi chuyển đến (tại
bước B4) phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu
(Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh);
trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước
B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải
quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số
08 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số
07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm
định tại các bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan,
đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình
giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, viết tắt là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ
sơ, viết tắt là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết,
viết tắt là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt
là: “B1, B2, B3...”.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã, viết tắt là
UBND cấp xã.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện, viết tắt
là UBND cấp huyện.
+ Cơ quan bảo hiểm xã hội, viết tắt
là Cơ quan BHXH.
+ Phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục
nghề nghiệp viết tắt là LĐ-VL&GDNN.
1. Thủ tục hỗ
trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để
duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19.
Thời gian thực hiện: 09 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: 02 ngày làm việc tại Cơ quan BHXH
nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội; 07 ngày làm việc tại Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội).
Các
bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/Người thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Người sử dụng lao động có nhu cầu
hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm
cho người lao động nộp hồ sơ theo quy định tại Cơ quan BHXH nơi lao động đang
tham gia bảo hiểm xã hội qua đường bưu điện, trực tiếp hoặc trực tuyến.
|
Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ
trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
|
Giờ
hành chính
|
Hồ
sơ.
|
B2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
TTHC của cơ quan BHXH hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về
phòng nghiệp vụ xử lý hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
TTHC của cơ quan BHXH.
|
02
giờ làm việc
|
- Mẫu số 1;
- Hồ sơ.
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
Phòng nghiệp vụ thực hiện đối chiếu
các thông tin với dữ liệu thu. Trường hợp khớp đúng danh sách người lao động,
thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp thì trình Lãnh đạo BHXH tỉnh xác nhận.
Trường hợp không khớp đúng thì ghi rõ lý do chuyển lại Bộ phận lý Tiếp nhận hồ
sơ và Trả kết quả giải quyết TTHC để trả đơn vị.
|
Phòng nghiệp vụ - Cơ quan BHXH
|
01
ngày làm việc
|
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ;
- Giấy xác nhận.
|
B4: Ký duyệt hồ sơ
|
- Lãnh đạo BHXH tỉnh ký xác nhận.
- Văn thư Văn phòng vào số, đóng dấu,
chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết
TTHC để gửi đơn vị.
|
- Lãnh đạo BHXH tỉnh
- Văn thư Văn phòng
|
06
giờ làm việc
|
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ;
- Giấy xác nhận.
|
B5: Chuyển trả kết quả
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả giải quyết TTHC trả kết quả cho đơn vị và lưu hồ sơ theo quy định.
|
- Cơ quan BHXH;
- Đơn vị sử dụng lao động.
|
Giờ
hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 1;
- Giấy xác nhận.
|
B6: Nộp và tiếp nhận hồ sơ
|
Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ
trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm
cho người lao động nộp hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi, địa chỉ: 54 Hùng Vương, thành phố Quảng
Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải
thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nộp qua đường
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: tiến hành xử lý
theo quy định
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản
yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Thực hiện nhập dữ liệu thông tin
vào hồ sơ Phần mềm. Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (Mẫu số 04).
|
- Người sử dụng lao động có nhu cầu
hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề;
- Công chức Sở LĐ - TB và XH làm việc
tại Trung tâm bàn giao hồ sơ cho Bưu điện chuyển
|
Giờ
hành chính
|
- Mẫu 01, 04.
- Mẫu 02, 03.
- Hồ sơ.
|
B7: Chuyển hồ sơ
|
- Chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TB
và XH;
- Văn thư Sở tiếp nhận và chuyển hồ
sơ cho Phòng LĐ- VL&GDNN
|
- Bưu điện;
- Văn thư Sở
|
02 giờ
làm việc
|
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ công dân.
|
B8: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng LĐ-VL&GDNN xem
xét, phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ.
|
Lãnh đạo phòng
|
02
giờ làm việc
|
- Hồ sơ;
- Mẫu số 07, 08;
|
B9: Xử lý hồ sơ
|
- Xem xét, kiểm tra hồ sơ đề nghị hỗ
trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19. Nếu hồ sơ đạt
yêu cầu thì xử lý hồ sơ:
+ Trên phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ (Mẫu số 04).
+ Trên phần mềm.
Đồng thời, trình Quyết định về việc
hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19.
- Trong trường hợp hồ sơ không đủ,
không hợp lệ, từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết
và nêu rõ lý do (Mẫu số 07, 08)
|
Chuyên viên
|
4,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ;
- Quyết định.
|
B10: Thẩm tra hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, trình
ký Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
do đại dịch COVID-19
|
Lãnh đạo Phòng
|
01
ngày làm việc
|
- Hồ sơ;
- Phiếu chuyển;
- Quyết định.
|
B11: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết
quả
|
- Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký duyệt
Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại
dịch COVID-19.
- Văn thư vào sổ, đóng dấu, lưu hồ
sơ và chuyển Quyết định về Trung tâm
|
- Lãnh đạo Sở;
- Văn thư Sở.
|
01
ngày làm việc
|
- Hồ sơ;
- Phiếu chuyển;
- Quyết định.
|
B12: Trả kết quả
|
Chuyên viên tại Trung tâm trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả
trên Mẫu số 04.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm một
cửa điện tử.
- Mời công dân đánh giá mức độ hài
lòng, sau đó kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết,
trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá
nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần
mềm một cửa điện tử.
|
Công chức của Sở LĐ - TB và XH làm
việc tại Trung tâm
|
Giờ
hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy
quyền).
- Quyết định.
- Mẫu số 06.
|
2. Thủ tục hỗ
trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ
cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19.
Thời gian thực hiện: Thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: 03 ngày làm việc tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; 02 ngày làm việc tại Trung tâm Dịch vụ việc
làm tỉnh).
Các
bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/Người thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
Người lao động có nhu cầu hỗ trợ gửi
hồ sơ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người lao động chấm dứt hợp đồng lao
động qua hình thức: Trực tiếp, bưu chính công ích tại địa chỉ: Trung tâm Dịch
vụ việc làm tỉnh, địa chỉ số 118 Phan Đình Phùng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh
Quảng Ngãi.
|
Người lao động
|
Giờ
hành chính
|
- Hồ sơ
- Giấy hẹn.
|
B2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
|
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết giấy hẹn. Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Phòng Bảo hiểm thất nghiệp.
Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện
hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm.
|
02
giờ làm việc
|
- Hồ sơ
- Giấy hẹn.
|
B3: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo phòng xem xét chuyển
chuyên viên xử lý hồ sơ.
|
Lãnh đạo phòng
|
02
giờ làm việc
|
- Hồ sơ.
- Tờ trình
|
B4: Xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên kiểm tra, nếu hồ sơ đầy
đủ: tiến hành xử lý, trình Lãnh đạo phòng Tờ trình hỗ trợ người lao động chấm
dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại
dịch COVID-19. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản yêu cầu công dân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
|
Chuyên viên
|
0,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Tờ trình
|
B5: Thẩm tra hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng Bảo hiểm thất nghiệp
xem xét, trình Lãnh đạo Trung tâm ký duyệt Tờ trình và dự thảo Quyết định phê
duyệt danh sách hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không
đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản
yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
- Lãnh đạo phòng;
- Lãnh đạo Trung tâm.
|
0,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Tờ trình
|
B6: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả
|
- Lãnh đạo Trung tâm ký duyệt Tờ
trình và dự thảo Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động chấm dứt
hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch
COVID-19.
- Văn thư vào sổ, đóng dấu, lưu hồ
sơ, chuyển Công văn xác nhận về Sở Lao động - TB và XH.
|
- Lãnh đạo Trung tâm;
- Văn thư Trung tâm.
|
0,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Tờ trình
|
B7: Chuyển hồ sơ
|
Văn thư Sở tiếp nhận hồ sơ, nhập
vào phần mềm Ioffice chuyển Lãnh đạo Sở
|
- Bưu điện;
- Văn thư Sở
|
Giờ
hành chính
|
Tờ
trình
|
B8: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Sở duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ
cho Phòng LĐ- VL&GDNN
|
- Lãnh đạo Sở
- Lãnh đạo phòng
|
02
giờ làm việc
|
Tờ
trình
|
B9: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo phòng xem xét, phân công
chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng
|
02
giờ làm việc
|
Tờ
trình
|
B10: Xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên xem xét, kiểm tra hồ
sơ, trình Lãnh đạo phòng ký Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động
chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
do đại dịch COVID-19
|
Chuyên viên
|
01
ngày làm việc
|
Dự
thảo Quyết định.
|
B11: Thẩm tra hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, trình
Lãnh đạo Sở ký Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động chấm dứt
hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch
COVID-19
|
Lãnh đạo Phòng
|
02
giờ làm việc
|
Dự
thảo Quyết định.
|
B12: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết
quả
|
- Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt Quyết
định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19.
- Văn thư vào sổ, đóng dấu, lưu hồ
sơ và chuyển Quyết định về Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.
|
- Lãnh đạo Sở.
- Văn thư Sở.
|
02
giờ làm việc
|
Quyết
định.
|
B13: Trả kết quả
|
Văn thư Trung tâm Dịch vụ việc làm
tiếp nhận Quyết định, lưu hồ sơ và chuyển trả Quyết định kèm chi trả cho tổ
chức, cá nhân.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
|
03
ngày làm việc
|
Quyết
định.
|
3. Thủ tục hỗ
trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
Thời gian thực hiện: Thời hạn 09 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lộ (trong đó: 03 ngày làm việc tại
UBND cấp xã; 02 ngày làm việc tại Chi cục thuế cấp huyện; 02 ngày làm việc tại
UBND cấp huyện; 02 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
Các
bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/Người thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ theo quy định
qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã.
|
Hộ kinh doanh
|
Giờ
hành chính
|
- Hồ sơ.
- Giấy xác nhận.
|
B2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
|
Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải
thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nộp qua đường
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: tiến hành chuyển
xử lý theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản
yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã
|
02
giờ làm việc
|
- Hồ sơ.
- Giấy xác nhận.
|
B3: Chuyển hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ cho cơ quan tham mưu
có thẩm quyền tại UBND cấp xã (công chức cấp xã phụ trách lao động, người có
công và xã hội).
|
Công chức cấp xã
|
02
giờ làm việc
|
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ công dân.
|
B4: Xử lý hồ sơ
|
Công chức cấp xã phụ trách lao động,
người có công và xã hội kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đảm bảo, xử lý hồ sơ
trình Lãnh đạo UBND xã ký duyệt Tờ trình phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh
doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: trình ký
văn bản yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Công chức cấp xã
|
1,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ công dân;
- Tờ trình.
|
B5: Ký duyệt văn bản
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ
sơ, ký xác nhận Tờ trình phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký
kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, niêm yết công khai; đồng thời, chuyển Giấy xác nhận cho Chi cục thuế cấp
huyện.
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã.
- Văn thư.
|
01
ngày làm việc
|
Giấy
xác nhận
|
B6: Tiếp nhận hồ sơ
|
Văn thư Chi cục thuế tiếp nhận hồ
sơ và chuyển cho lãnh đạo Chi cục thuế xử lý
|
Văn thư Chi cục thuế cấp huyện
|
Giờ
hành chính
|
Hồ
sơ
|
B7: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Chi cục thuế huyện kiểm
tra, chuyển Lãnh đạo phòng chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo Chi cục thuế
|
0,5
ngày làm việc
|
Hồ
sơ công dân
|
B8: Thẩm tra hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra,
xử lý hồ sơ: Phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ. Trường hợp
đảm bảo đúng quy định, Lãnh đạo phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Chi cục thuế
ký duyệt Công văn thẩm định xác nhận hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và
có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. Trường hợp
không đảm bảo, trình ký duyệt văn bản thông báo bổ sung hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn của Chi cục
thuế
|
0,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ công dân
- Tờ trình thẩm định
|
B9: Ký duyệt văn bản
|
- Lãnh đạo Chi cục thuế huyện ký
duyệt Công văn thẩm định xác nhận hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có
trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID- 19 hoặc ký duyệt
văn bản thông báo (nếu không đảm bảo theo quy định).
- Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển văn bản cho UBND cấp huyện
|
- Lãnh đạo Chi cục thuế.
- Văn thư.
|
01
ngày làm việc
|
- Hồ sơ công
dân
- Tờ trình thẩm định
- Thông báo
|
B10: Tiếp nhận, chuyển hồ sơ
|
Văn thư UBND cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ, vào sổ, chuyển cho Lãnh đạo UBND cấp huyện duyệt
|
- Văn thư;
- Lãnh đạo UBND cấp huyện.
|
Giờ
hành chính
|
- Hồ sơ công dân
- Tờ trình thẩm định
|
B11: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện chuyển hồ
sơ cho cơ quan tham mưu có thẩm quyền tại UBND cấp huyện (Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội).
|
Phòng Lao động Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
|
02
giờ làm việc
|
- Hồ sơ công dân
- Tờ trình thẩm định
|
B12: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đảm bảo, chuyển chuyên
viên xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản
yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
- Lãnh đạo phòng;
- Chuyên viên.
|
02
giờ làm việc
|
- Hồ sơ công dân
- Tờ trình thẩm định
|
B13: Xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên xử lý, kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đảm bảo, trình Lãnh đạo
phòng Tờ trình phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh
và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Trường hợp không phê duyệt, trình
Lãnh đạo phòng văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
|
- Lãnh đạo phòng;
- Chuyên viên phòng.
|
0,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ công dân
- Tờ trình thẩm định.
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ.
|
B14: Trình ký văn bản
|
- Trường hợp đảm bảo đúng quy định: Lãnh đạo phòng kiểm tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt Tờ
trình phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có
trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Trường hợp không đảm bảo: Lãnh đạo phòng kiểm tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt văn
bản thông báo.
|
Lãnh đạo phòng
|
0,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ công dân
- Tờ trình thẩm định.
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ.
|
B15: Ký duyệt văn bản
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt
Tờ trình phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có
trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 hoặc ký duyệt
văn bản thông báo (nếu không đảm bảo theo quy định).
- Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua các hình thức:
trực tiếp, bưu chính công ích.
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện.
- Văn thư UBND cấp huyện.
|
0,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ công dân
- Tờ trình thẩm
định.
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ.
|
B16: Tiếp nhận, chuyển hồ sơ
|
Văn thư Sở tiếp nhận hồ sơ, nhập
vào phần mềm Ioffice chuyển Lãnh đạo Sở
|
- Bưu điện;
- Văn thư Sở
|
Giờ
hành chính
|
Tờ
trình đề nghị
|
B17: Chuyển hồ
sơ
|
Lãnh đạo Sở duyệt hồ sơ, chuyển hồ
sơ cho Phòng LĐ- VL&GDNN
|
- Lãnh đạo Sở;
- Phòng LĐ-VL&GDNN
|
02
giờ làm việc
|
Tờ
trình đề nghị
|
B18: Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng xem xét, phân công
chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ.
|
Lãnh đạo phòng
|
02
giờ làm việc
|
Tờ
trình đề nghị
|
B19: Xử lý hồ sơ
|
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì xử lý hồ
sơ: Xem xét, kiểm tra hồ sơ, trình Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ
kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
- Trong trường hợp hồ sơ không đủ,
không hợp lệ, từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết
và nêu rõ lý do.
|
Chuyên viên
|
0,5
ngày làm việc
|
Quyết
định.
|
B20: Thẩm tra hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, xác
nhận và trình ký Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng
ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
|
Lãnh đạo Phòng
|
0,5 ngày
làm việc
|
Quyết
định.
|
B21: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết
quả
|
- Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký duyệt
Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch
COVID-19.
- Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển văn bản cho Sở Tài chính qua các hình thức: trực tiếp, bưu chính
công ích. Đồng gửi về UBND cấp huyện.
|
Lãnh đạo Sở Văn thư Sở
|
0,5
ngày làm việc
|
Quyết
định.
|
4. Thủ tục hỗ
trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng
lương do đại dịch COVID-19.
Thời gian thực hiện: Thời hạn 06 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: 02 ngày làm việc tại Cơ
quan bảo hiểm xã hội nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội; 02 ngày
làm việc tại UBND cấp huyện; 02 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội).
Các
bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/Người thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ
theo quy định bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích hoặc
trực tuyến cho Cơ quan BHXH nơi lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội.
|
Người sử dụng lao động.
|
Giờ
hành chính
|
- Hồ
sơ;
-
Phiếu hẹn.
|
B2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả
TTHC của cơ quan BHXH hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ
cho Phòng nghiệp vụ xử lý hồ sơ.
|
- Người sử dụng lao động.
- Cơ quan BHXH.
|
02
giờ làm việc
|
- Hồ sơ;
- Phiếu hẹn.
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
Phòng nghiệp vụ thực hiện đối chiếu
các thông tin với dữ liệu thu. Trường hợp khớp đúng danh sách người lao động,
thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp thì trình Giám đốc xác nhận. Trường hợp
không khớp đúng thì ghi rõ lý do chuyển lại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả giải quyết TTHC để trả đơn vị.
|
Phòng nghiệp vụ thuộc Cơ quan BHXH
|
01
ngày làm việc
|
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ;
- Giấy xác nhận.
|
B4: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả
|
- Lãnh đạo BHXH tỉnh ký xác nhận.
- Văn thư Văn phòng vào số, đóng dấu
và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải
quyết TTHC để gửi đơn vị.
|
- Lãnh đạo BHXH.
- Văn thư Văn phòng thuộc Cơ quan
BHXH
|
06
giờ làm việc
|
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ;
- Giấy xác nhận.
|
B5: Chuyển trả kết quả
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả giải quyết TTHC trả kết quả cho đơn vị và lưu hồ sơ theo quy định
|
Cơ quan BHXH.
|
Giờ
hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 1;
- Hồ sơ.
- Giấy xác nhận.
|
B5: Nộp và tiếp nhận hồ sơ
|
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ và
hẹn trả kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện qua các hình thức: Bưu chính công ích, trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải
thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nộp qua đường
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: tiến hành xử lý
theo quy định
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản
yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Thực hiện nhập dữ liệu thông tin
vào hồ sơ Phần mềm. Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (Mẫu số 04).
|
- Người sử dụng lao động;
- Công chức tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Giờ
hành chính
|
- Mẫu số 01, 04;
- Mẫu 02, 03.
- Hồ sơ
|
B6: Chuyển hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ cho cơ quan tham mưu
có thẩm quyền tại UBND cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
Phòng Lao động Thương binh và Xã hội
|
02
giờ làm việc
|
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ công dân
|
B7: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đảm bảo, chuyển chuyên
viên xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản
yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
- Lãnh đạo phòng;
- Chuyên viên phòng.
|
02
giờ làm việc
|
- Hồ sơ công dân
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ.
|
B8: Xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên xử lý, kiểm tra hồ sơ.
Nếu hồ sơ đảm bảo, trình Lãnh đạo phòng Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách
hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không
hưởng lương do đại dịch COVID-19.
Trường hợp không phê duyệt, trình
Lãnh đạo phòng văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
|
- Lãnh đạo phòng;
- Chuyên viên phòng.
|
0,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ công dân
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ.
|
B9: Thẩm tra hồ sơ
|
- Trường hợp đảm bảo đúng quy định: Lãnh đạo phòng kiểm tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt Tờ
trình đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19.
- Trường hợp không đảm bảo: Lãnh đạo phòng kiểm tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt văn
bản thông báo.
|
Lãnh đạo phòng
|
0,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ công dân
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ.
|
B10: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết
quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt
Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 hoặc
ký duyệt văn bản thông báo (nếu không đảm bảo theo quy định).
- Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua các hình thức:
trực tiếp, bưu chính công ích.
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện
- Văn thư UBND cấp huyện.
|
0,5
ngày làm việc
|
- Hồ Sơ công dân
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hỗ trợ.
|
B11: Tiếp nhận hồ sơ
|
Văn thư Sở tiếp nhận hồ sơ, nhập
vào phần mềm Ioffice chuyển Lãnh đạo Sở
|
- Bưu điện;
- Văn thư Sở
|
Giờ
hành chính
|
Tờ
trình đề nghị
|
B12: Chuyển hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở duyệt hồ sơ, chuyển hồ
sơ cho Phòng LĐ- VL&GDNN
|
- Lãnh đạo Sở;
- Phòng LĐ VL&GDNN
|
02
giờ làm việc
|
Tờ
trình đề nghị
|
B13: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo phòng xem xét, phân công
chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ.
|
Lãnh đạo phòng
|
02
giờ làm việc
|
Tờ
trình đề nghị
|
B14: Xử lý hồ sơ
|
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì xử lý hồ
sơ: Xem xét, kiểm tra hồ sơ, trình Quyết định phê duyệt danh sách danh sách hỗ
trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không
hưởng lương do đại dịch COVID-19.
- Trong trường hợp hồ sơ không đủ,
không hợp lệ, từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết
và nêu rõ lý do.
|
Chuyên viên
|
0,5
ngày làm việc
|
Quyết
định
|
B15: Thẩm tra hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, xác
nhận và trình ký Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch
COVID-19
|
Lãnh đạo Phòng
|
0,5
ngày làm việc
|
Quyết
định
|
B16: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết
quả
|
- Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký duyệt
Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19.
- Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển văn bản cho Sở Tài chính qua các hình thức: trực tiếp, bưu chính
công ích. Đồng gửi về UBND cấp huyện
|
- Lãnh đạo Sở;
- Văn thư Sở.
|
0,5
ngày làm việc
|
Quyết
định
|
5. Thủ tục hỗ trợ
người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19.
Thời gian thực hiện: Thời hạn 06 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: 02 ngày làm việc tại Cơ
quan bảo hiểm xã hội nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội; 02 ngày
làm việc tại UBND cấp huyện; 02 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội).
Các
bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/Người thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ
theo quy định bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích hoặc
trực tuyến cho Cơ quan BHXH nơi lao động đang tham gia bảo động hiểm xã hội.
|
Người sử dụng lao động.
|
Giờ
hành chính
|
- Mẫu số 1;
- Hồ sơ.
|
B2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả TTHC của cơ quan BHXH hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ
sơ cho Phòng nghiệp vụ xử lý hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả TTHC của cơ quan BHXH
|
02
giờ làm việc
|
- Mẫu số 1;
- Hồ sơ.
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
- Phòng nghiệp vụ thực hiện đối chiếu
các thông tin với dữ liệu thu. Trường hợp khớp đúng danh sách người lao động,
thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp thì trình Giám đốc xác nhận.
Trường hợp không khớp đúng thì ghi rõ
lý do chuyển lại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết TTHC để trả
đơn vị.
|
Phòng nghiệp vụ thuộc Cơ quan BHXH
|
01
ngày làm việc
|
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ;
- Giấy xác nhận.
|
B4: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả
|
- Lãnh đạo BHXH tỉnh ký xác nhận.
- Văn thư Văn phòng vào số, đóng dấu
và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải
quyết TTHC để gửi đơn vị.
|
- Lãnh đạo BHXH tỉnh;
- Văn thư Văn phòng thuộc BHXH tỉnh
|
06
giờ làm việc
|
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ;
- Giấy xác nhận.
|
B5: Chuyển kết quả
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả giải quyết TTHC trả kết quả giải quyết cho đơn vị và lưu hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả TTHC của cơ quan BHXH
|
Giờ
hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 1;
- Hồ sơ;
- Giấy xác nhận.
|
B6: Nộp và tiếp nhận hồ sơ
|
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ và
hẹn trả kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện qua các hình thức: Bưu chính công ích, trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải
thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nộp qua đường
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: tiến hành xử lý
theo quy định
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản
yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Thực hiện nhập dữ liệu thông tin
vào hồ sơ Phần mềm. Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (Mẫu số 04).
|
- Người sử dụng lao động.
- Công chức tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Giờ
hành chính
|
- Mẫu 01,04.
- Mẫu 02, 03.
- Hồ sơ.
|
B7: Chuyển hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ cho cơ quan tham mưu
có thẩm quyền tại UBND cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
|
Phòng Lao động Thương binh và Xã hội
|
02
giờ làm việc
|
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ công dân.
|
B8: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đảm bảo, chuyển chuyên
viên xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn bản
yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Lãnh đạo phòng
|
02
giờ làm việc
|
Hồ
sơ công dân
|
B9: Xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên xử lý, kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đảm bảo, trình Lãnh đạo
phòng Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động ngừng việc
do đại dịch COVID-19.
- Trường hợp không phê duyệt, trình
Lãnh đạo phòng văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
|
Chuyên viên phòng.
|
0,5
ngày làm việc
|
Văn
bản đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ
|
B10: Thẩm tra hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng kiểm tra, trình Lãnh
đạo UBND cấp huyện ký duyệt Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ người
lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19. Trường hợp không đảm bảo, Lãnh đạo
phòng kiểm tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt văn bản thông báo.
|
Lãnh đạo phòng
|
0,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ;
- Phiếu chuyển;
- Quyết định.
- Tờ trình.
|
B11: Ký duyệt văn bản
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt
Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại
dịch COVID-19 hoặc ký duyệt văn bản thông báo (nếu không đảm bảo theo quy
định).
- Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua các hình thức:
trực tiếp, bưu chính công ích.
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện;
- Văn thư UBND cấp huyện.
|
0,5
ngày làm việc
|
- Hồ sơ;
- Phiếu chuyển;
- Tờ trình.
|
B12: Tiếp nhận hồ sơ
|
Văn thư Sở nhận hồ sơ, nhập vào phần
mềm Ioffice chuyển Lãnh đạo Sở
|
- Bưu điện;
- Văn thư Sở
|
Giờ
hành chính
|
Tờ
trình
|
B13: Chuyển hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở duyệt hồ sơ, chuyển hồ
sơ cho Phòng LĐ- VL&GDNN
|
- Lãnh đạo Sở;
- Phòng LĐ- VL&GDNN.
|
02
giờ làm việc
|
Tờ
trình
|
B14: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo phòng xem xét, phân công
chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ.
|
Lãnh đạo phòng
|
02
giờ làm việc
|
Tờ
trình
|
B15: Xử lý hồ sơ
|
Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì xử lý hồ sơ,
xem xét, kiểm tra hồ sơ, trình Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ người
lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19. Trong trường hợp hồ sơ không đủ,
không hợp lệ thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết và nêu
rõ lý do.
|
Chuyên viên
|
0,5
ngày làm việc
|
Quyết
định.
|
B16: Thẩm tra hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, xác
nhận và trình ký Quyết định về việc hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch
COVID-19.
|
Lãnh đạo Phòng
|
0,5
ngày làm việc
|
Quyết
định.
|
B17: Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết
quả
|
- Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký duyệt
Quyết định về việc hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19.
- Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển văn bản cho Sở Tài chính qua các hình thức: trực tiếp, bưu chính
công ích. Đồng gửi về UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Sở
Văn thư Sở
|
0,5
ngày làm việc
|
Quyết
định.
|
Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2246/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
4.192
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|