ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2014/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày
02 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
ĐỐI VỚI PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân
cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Chủ sở hữu nhà nước đối với
doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
71/2013/NĐ-CP ngày 11/7/2013 của Chính phủ quy định về đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số
66/2011/NĐ-CP ngày 01/8/2011 của Chính phủ về việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức
đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của
Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-
BNV ngày 26/6/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2011/NĐ-CP
ngày 01/8/2011 của Chính phủ về việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với chức
danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-
BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính về việc Ban hành Quy chế hoạt động của Người
đại diện theo uỷ quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 53/TTr-STC-TCDN ngày 08/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần
vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Giám đốc các Công ty Cổ phần có vốn nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Chử
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN ĐỐI
VỚI PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12 /2014/QĐ-UBND Ngày 02 tháng 6 năm 2014
của UBND tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này
quy định về chế độ hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần
vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp; mối quan hệ giữa Chủ sở hữu phần vốn nhà
nước đầu tư vào doanh nghiệp và Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn
nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp trong việc thực hiện quyền, trách nhiệm và
nghĩa vụ của Chủ sở hữu (dưới vai trò là cổ đông, thành viên góp vốn) tại doanh
nghiệp; Đánh giá hoạt động, khen thưởng, kỷ luật, tiếp tục uỷ quyền hoặc chấm dứt
uỷ quyền Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào
doanh nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này
áp dụng đối với Chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; Người đại
diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; các tổ chức,
các cá nhân có liên quan đến hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền
đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại các công ty cổ phần có vốn góp nhà nước do
UBND làm chủ sở hữu trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu
tư tại doanh nghiệp( sau đây viết tắt là Chủ sở hữu phần vốn nhà nước): là Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lai Châu được phân công, phân cấp thực hiện quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của Chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
2. Người đại diện theo ủy quyền đối
với phần vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp (gọi tắt là Người đại diện) là cá
nhân được Chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm và
nghĩa vụ Chủ sở hữu vốn nhà nước, bao gồm:
a, Người đại diện làm việc chuyên
trách tại doanh nghiệp,
b, Người đại diện là cán bộ công chức
thuộc cơ quan hành chính nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh được cử hoặc chỉ định
làm người đại diện kiêm nhiệm tại doanh nghiệp.
Chương I
TIÊU CHUẨN, CHẾ
ĐỘ HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN VÀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA NGƯỜI ĐẠI DIỆN VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 3. Người
đại diện theo ủy quyền có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
1. Là
công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.
2. Có đủ năng lực hành vi dân sự.
3. Có phẩm chất
đạo đức tốt, có sức khoẻ đảm đương nhiệm vụ.
4. Hiểu biết
pháp luật, có ý thức chấp hành luật pháp.
5. Có trình độ
chuyên môn bậc đại học trở lên, có khả năng, kinh nghiệm thực tế từ ba (03) năm
trở lên về quản lý tài chính doanh nghiệp, về kinh doanh và tổ chức quản lý
doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí được ủy quyền làm Người đại diện. Trường hợp doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài thì Người đại diện phải
có đủ trình độ ngoại ngữ để làm việc trực tiếp với người nước ngoài.
6. Không là vợ,
chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người
quản lý, điều hành doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước và của người có thẩm
quyền quyết định việc ủy quyền làm Người đại diện.
7. Người đại
diện tham gia vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám
đốc doanh nghiệp phải có đủ tiêu chuẩn và điều kiện tương ứng với chức danh đó theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Điều lệ của doanh
nghiệp; các tiêu chuẩn của chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của Luật
Cán bộ công chức đối với người được cử làm đại diện tại các doanh nghiệp có phần
vốn góp của Nhà nước.
8. Không thuộc
đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
9. Tiêu chuẩn và điều kiện khác
theo quy định của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Số lượng Người
đại diện.
Chủ sở hữu phần vốn nhà nước quyết
định về số lượng, thành phần, cơ cấu Người đại diện tại doanh nghiệp theo quy định
của Luật Doanh nghiệp, phù hợp với Điều lệ của doanh nghiệp, phù hợp với đặc điểm
cụ thể của từng doanh nghiệp có phần vốn nhà nước theo các căn cứ sau:
- Quy mô vốn điều lệ của doanh
nghiệp;
- Tỷ lệ phần vốn Nhà nước đầu tư tại
doanh nghiệp;
- Ngành nghề kinh doanh và đặc điểm
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Chiến lược và mục tiêu phát triển
doanh nghiệp theo định hướng của Nhà nước;
- Các quy định
khác của pháp luật.
Trường hợp Chủ
sở hữu phần vốn nhà nước ủy quyền cho từ 02 (hai) Người đại diện trở lên thì Chủ
sở hữu phần vốn nhà nước xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu ủy quyền
cho mỗi Người đại diện và giao cho một người đại diện chịu trách nhiệm phụ
trách chung (gọi tắt là Người đại diện phụ trách chung).
Điều 5. Chế độ hoạt
động của Người đại diện
1. Người đại
diện làm việc theo chế độ:
a, Chuyên
trách trong ban quản lý, điều hành tại doanh nghiệp (Hội đồng thành viên, Hội đồng
quản trị, Ban Tổng Giám đốc/Ban Giám đốc).
b, Kiêm nhiệm
trong hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị.
2. Thời hạn ủy quyền cho Người đại diện:
a) Thời hạn ủy quyền cho Người đại
diện do Chủ sở hữu phần vốn nhà nước quyết định theo nhiệm kỳ Hội đồng thành
viên, Hội đồng quản trị.
b) Trường hợp có sự thay đổi Người
đại diện trong nhiệm kỳ Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị thì thời hạn ủy
quyền Người đại diện là thời gian còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng thành viên, Hội
đồng quản trị đó.
3. Người đại diện đã được Chủ sở hữu
phần vốn nhà nước ủy quyền thì không được giao, ủy quyền lại cho người khác đại
diện thay mình biểu quyết, quyết định các nội dung đã được chủ sở hữu phần vốn
nhà nước ủy quyền, cho ý kiến.
Điều 6. Nhiệm vụ
của Người đại diện
1. Thực hiện quyền của cổ đông,
thành viên góp vốn do Chủ sở hữu phần vốn nhà nước giao:
a) Người đại diện tại Công ty cổ
phần mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ phải xin ý kiến Chủ sở hữu phần vốn
nhà nước bằng văn bản để tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại cuộc họp Hội
đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông, các cuộc họp khác (nếu
có) đối với những nội dung:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và
ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản doanh nghiệp;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ
sung điều lệ của doanh nghiệp;
- Việc tăng hoặc giảm vốn
điều lệ; thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần
của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến
nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên
Ban kiểm soát. Đề cử để bổ nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp
đồng với Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng
và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành
viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp; số lượng
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng Giám đốc (Phó
Giám đốc) doanh nghiệp;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế
hoạch đầu tư phát triển 5 năm của doanh nghiệp; danh mục các dự án đầu tư nhóm
A, B hằng năm;
- Chủ trương góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn
nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi
nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác; việc tiếp nhận
doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết;
- Chủ trương mua, bán tài sản và hợp đồng vay,
cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc một
tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp; chủ trương vay nợ nước
ngoài của doanh nghiệp;
- Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích
lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm;
- Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương,
tiền thưởng của doanh nghiệp.
b) Người đại diện tại công ty cổ
phần mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ được tham gia ý kiến, biểu
quyết, quyết định tại các cuộc họp Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Đại
hội đồng cổ đông, các cuộc họp khác (nếu có) đối với những nội dung:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và
ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản doanh nghiệp;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ
sung điều lệ của doanh nghiệp;
- Việc tăng hoặc giảm vốn
điều lệ; thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần
của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán
của mỗi loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến
nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên
Ban kiểm soát; đề cử để bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với
Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp. Thù lao, tiền
lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh
nghiệp; số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng
Giám đốc (Phó Giám đốc) doanh nghiệp;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế
hoạch đầu tư phát triển 5 năm của doanh nghiệp;
- Chủ trương thành lập công ty con; thành lập, tổ
chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng
vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của doanh nghiệp hoặc một
tỷ lệ khác nhỏ hơn được quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp;
- Báo cáo tài chính hằng năm, việc phân phối lợi
nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm của doanh nghiệp.
Đối với những nội dung không quy định
như trên, nhưng làm thay đổi lợi ích của Nhà nước như: làm giảm phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp hoặc làm giảm tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các lợi
ích khác của Nhà nước tại doanh nghiệp (nếu có) thì Người đại diện phải xin ý
kiến Chủ sở hữu phần vốn nhà nước(bằng văn bản) trước khi có ý kiến biểu quyết,
quyết định.
2. Trách nhiệm báo cáo của Người đại
diện
a) Các hình thức Báo cáo
- Báo cáo định kỳ (hàng Quý, năm):
trên cơ sở báo cáo tài chính và báo cáo khác của doanh nghiệp.
Người đại diện tại Công ty cổ phần
mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ có trách nhiệm tổng hợp và phân tích
đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp (theo Mẫu
số 01 đính kèm Quy chế này).
Người đại diện tại Công ty cổ phần
mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ có trách nhiệm tổng hợp và phân
tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp định kỳ 6 tháng, năm (theo Mẫu số 02 đính kèm Quy chế này).
Thời hạn Người đại diện gửi báo
cáo cho Chủ sở hữu phần vốn nhà nước là trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết hạn
lập báo cáo tài chính quý, năm theo quy định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Báo cáo theo yêu cầu đột xuất:
Căn cứ mục đích quản lý của Chủ sở
hữu phần vốn nhà nước, yêu cầu quản lý của cơ quan quản lý nhà nước, trên cơ sở
quy định hoặc thông báo bằng văn bản của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước, cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền; Người đại diện cung cấp các thông tin có liên
quan tới tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, về việc đầu tư, tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Khi được yêu cầu, Người đại diện có trách nhiệm báo cáo
đầy đủ các nội dung như yêu cầu của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước và cơ quan quản
lý nhà nước.
- Báo cáo bất thường:
Người đại diện có trách nhiệm,
nghĩa vụ báo cáo đầy đủ, kịp thời cho Chủ sở hữu phần vốn nhà nước những thông
tin bất thường có ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp hoặc ảnh hưởng tới lợi ích của doanh nghiệp, của Chủ sở hữu phần vốn nhà
nước trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày Người đại diện có được các thông
tin bất thường của doanh nghiệp như: tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng bị
phong toả; doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh; bị thu hồi Giấy đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động; có quyết
định khởi tố đối với Ban quản lý điều hành doanh nghiệp, Kế toán trưởng của
doanh nghiệp; có bản án, quyết định của Toà án liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp; có kết luận kiểm tra, thanh tra của cơ quan thuế, cơ quan kiểm
tra, thanh tra, kiểm toán nhà nước và các tranh chấp về tài sản, vốn, đất đai,
lao động, các nội dung bất thường khác (nếu có).
b) Phương thức báo cáo
- Người đại diện báo cáo Chủ sở hữu
phần vốn nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước bằng văn bản và chịu trách nhiệm
trước Chủ sở hữu phần vốn nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước về nội dung đã
báo cáo.
- Các văn bản xin ý kiến Chủ sở hữu
phần vốn nhà nước của Người đại diện (theo Mẫu số 03
đính kèm Quy chế này) phải gửi đến cho Chủ sở hữu phần vốn nhà nước với thời hạn
ít nhất trước 05 ngày làm việc (theo dấu công văn đến) để Chủ sở hữu phần vốn
nhà nước có ý kiến (trừ trường hợp đã ghi rõ thời hạn).
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
họp [Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông, các cuộc họp
khác (nếu có)], Người đại diện phải gửi Biên bản cuộc họp và các tài liệu liên
quan khác đến Chủ sở hữu phần vốn nhà nước (Mẫu số 04
đính kèm Quy chế này).
Trường hợp không thể đảm bảo thời
gian đã nêu vì lý do bất khả kháng thì Người đại diện phải thông báo cho Chủ sở
hữu phần vốn nhà nước thông qua các phương tiện thông tin (điện thoại, fax,
email) để Chủ sở hữu phần vốn nhà nước có ý kiến.
- Đối với các thông tin, tài liệu
mật, việc cung cấp thông tin giữa Người đại diện với Chủ sở hữu phần vốn nhà nước
hoặc các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 7. Quyền
hạn của Người đại diện
1. Được Chủ sở hữu phần vốn nhà nước
xem xét chỉ định tham gia Hội đồng thành viên hoặc đề cử để tham gia Hội đồng
quản trị theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của doanh nghiệp, các văn
bản pháp luật khác có liên quan.
2. Được Chủ sở hữu phần vốn nhà nước
ủy quyền tham gia ý kiến và biểu quyết tại cuộc họp theo số cổ phần (mức vốn)
được ủy quyền đại diện. Đối với các nội dung phải xin ý kiến Chủ sở hữu phần vốn
nhà nước thì sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước Người
đại diện phải tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định theo đúng ý kiến chỉ đạo
bằng văn bản của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước. Trường hợp có nội dung phát sinh
thêm chưa xin được ý kiến chỉ đạo thì đề nghị cuộc họp cho biểu quyết, quyết định
sau.
3. Được hưởng tiền lương, tiền thưởng,
phụ cấp trách nhiệm (nếu có), thù lao, các quyền lợi khác theo quy định của
pháp luật.
4. Được tham gia các chương trình
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, cập nhật thông tin do Chủ sở hữu phần vốn nhà nước
tổ chức.
5. Các quyền khác theo quy định của
pháp luật, Điều lệ của doanh nghiệp theo ủy quyền.
Điều 8. Nghĩa
vụ của Người đại diện
1. Người đại diện tuân thủ theo
quy định của pháp luật, Điều lệ của doanh nghiệp do mình làm Người đại diện;
các quy định của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ được
giao, các quyền, trách nhiệm của mình.
2. Thường xuyên theo dõi,
thu thập thông tin về tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh; giám
sát tình hình tài chính; gửi các báo cáo định kỳ (quý, năm), báo cáo bất thường
và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước, các cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Báo cáo kịp thời, đề xuất những
giải pháp đối với Chủ sở hữu phần vốn nhà nước về tình hình doanh nghiệp hoạt động
thua lỗ; không đảm bảo khả năng thanh toán; đầu tư không đúng mục tiêu chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch; không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do Chủ sở hữu phần vốn
nhà nước giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.
4. Các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 9. Mối
quan hệ giữa Người đại diện và Chủ sở hữu phần vốn nhà nước
1. Chủ sở hữu phần vốn nhà nước có
trách nhiệm:
a) Chỉ định hoặc cử Người đại diện
để thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp
luật và Điều lệ của doanh nghiệp;
b) Miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật
Người đại diện; quyết định tiền lương, thù lao, tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm
(nếu có) và các lợi ích khác của Người đại diện; quy định bằng văn bản về sự
phân công, phối hợp giữa những người đại diện (trường hợp có từ hai Người đại
diện trở lên) tại doanh doanh nghiệp và giữa Người đại diện với Chủ sở hữu phần
vốn nhà nước; đánh giá đối với Người đại diện.
c) Yêu cầu Người đại diện báo cáo
định kỳ hoặc đột xuất tình hình đầu tư, tài chính, hiệu quả sử dụng vốn nhà nước,
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
d) Kiểm tra, giám sát hoạt động của
Người đại diện, phát hiện những thiếu sót, yếu kém của Người đại diện để ngăn
chặn, xử lý và chấn chỉnh kịp thời.
đ) Giao nhiệm vụ và chỉ đạo Người
đại diện bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của nhà nước tại doanh nghiệp. Yêu
cầu Người đại diện báo cáo (quý, năm) việc thực hiện nhiệm vụ được giao, quyền
hạn, trách nhiệm, nghĩa vụ của Người đại diện.
e) Có trách nhiệm đánh giá Người đại
diện theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ trên cơ sở đó quyết định việc trả lương,
thù lao, tiền thưởng, lợi ích khác (nếu có) cho Người đại diện.
g) Có ý kiến chỉ đạo kịp thời bằng
văn bản khi Người đại diện xin ý kiến trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận theo dấu công văn đến hoặc nhận thông báo qua các phương tiện thông
tin: điện thoại, fax, email) hoặc thời hạn khác theo yêu cầu để Người đại diện
biết và thực hiện. Trường hợp tài liệu không đủ, không có cơ sở để tham gia ý
kiến thì trong vòng ba (03) ngày làm việc (kể từ khi nhận được tài liệu, nhận
được thông báo qua các phương tiện thông tin), Chủ sở hữu phần vốn nhà nước phải
có văn bản để Người đại diện biết và bổ sung hoàn chỉnh tài liệu, thông tin.
h) Thực hiện trách nhiệm khác theo
quy định của pháp luật.
2. Người đại diện có trách nhiệm
thực hiện đầy đủ nhiệm vụ tại Điều 6 Quy chế này và các nội dung sau đây:
a) Tháng 01 hàng năm, xây dựng chương
trình kế hoạch công tác năm báo cáo Chủ sở hữu phần vốn nhà nước.
Trong đó, đối với Người đại diện tại
doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ phải đề xuất kế hoạch,
phương hướng, biện pháp hoạt động của mình tại doanh nghiệp do mình làm Người đại
diện để Chủ sở hữu phần vốn nhà nước phê duyệt nhằm hướng doanh nghiệp thực hiện
các mục tiêu, chiến lược của Nhà nước.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày kết thúc quý và 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm, Người đại diện phải gửi
cho Chủ sở hữu phần vốn nhà nước báo cáo đánh giá tình hình và nội dung hoạt động
của Người đại diện.
Điều 10. Mối
quan hệ giữa Người đại diện và Doanh nghiệp có phần vốn góp của Nhà nước
1. Doanh nghiệp có phần vốn góp của
Nhà nước có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các Hồ sơ tài liệu, thông tin liên quan
đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, về việc đầu tư, tình hình tài
chính, những nội dung khác (nếu có) cho Người đại diện khi được yêu cầu theo
quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của doanh nghiệp.
2. Người đại diện khi gửi báo cáo
cho Chủ sở hữu phần vốn nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước thì đồng thời
gửi báo cáo đó cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có ý kiến khác với nội
dung báo cáo, đánh giá nhận xét của Người đại diện thì trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Người đại diện, doanh nghiệp phải có
văn bản gửi đến Chủ sở hữu phần vốn nhà nước để được xem xét.
3. Người đại diện tại doanh nghiệp
mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ trước khi gửi báo cáo cho Chủ sở hữu
phần vốn nhà nước lấy ý kiến của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có ý kiến
khác với nội dung báo cáo, đánh giá nhận xét của Người đại diện thì doanh nghiệp
trực tiếp bàn bạc, giải thích các nội dung khác đó với Người đại diện để có sự
đồng thuận trong báo cáo đánh giá, nhận xét. Sau khi bàn bạc nếu còn ý kiến
khác nhau thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 11. Mối
quan hệ giữa các Người đại diện
1. Người đại diện chịu
trách nhiệm trực tiếp về kết quả công việc được Chủ sở hữu phần vốn nhà nước
giao, đồng thời cùng với các Người đại diện khác chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động chung của các Người đại diện (trường hợp doanh nghiệp có từ 02 người đại
diện trở lên).
2. Người đại diện được Chủ sở hữu
phần vốn nhà nước giao là Người đại diện phụ trách chung chịu trách nhiệm tổng
hợp các ý kiến tham gia, các số liệu của các Người đại diện vào các báo cáo,
chương trình kế hoạch công tác để gửi cho Chủ sở hữu phần vốn nhà nước, bao gồm
cả chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động chung của các Người đại diện (trong
trường hợp doanh nghiệp có từ 02 người đại diện trở lên).
Chương III
ĐÁNH GIÁ, KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT, CHẤM DỨT ỦY QUYỀN NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 12. Đánh
giá Người đại diện
1. Định kỳ hàng năm hoặc trước khi
hết nhiệm kỳ Người đại diện, Chủ sở hữu phần vốn nhà nước thực hiện đánh giá kết
quả công tác của Người đại diện theo các tiêu chí cơ bản sau:
a) Hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp;
b) Tính tuân thủ của Người đại diện
đối với các chỉ đạo của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước ;
c) Việc thực hiện các vai trò,
trách nhiệm, nghĩa vụ của Người đại diện theo Quy chế này;
d) Việc thực hiện pháp luật và Điều
lệ doanh nghiệp của Người đại diện;
e) Việc phối hợp với Hội đồng quản
trị trong việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;
g) Các tiêu chí khác theo quy định
của Nhà nước.
2. UBND tỉnh thực hiện đánh giá
Người đại diện. Trường hợp cần thiết, đối với Người đại diện tham gia quản lý,
điều hành doanh nghiệp, Chủ sở hữu phần vốn nhà nước có thể bổ sung đánh giá
thông qua lấy phiếu tín nhiệm của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban
kiểm soát, cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp, ý kiến của tổ chức Đảng, Công
đoàn, của các cổ đông lớn.
3. Căn cứ kết quả đánh giá để Chủ
sở hữu phần vốn nhà nước xem xét:
a) Khen thưởng hoặc đề nghị cấp
trên khen thưởng Người đại diện theo quy định của Nhà nước;
b) Tiếp tục ủy quyền Người đại diện
theo quy định tại Quy chế này;
c) Kỷ luật Người đại diện theo quy
định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan;
d) Chấm dứt ủy quyền Người đại diện;
Điều 13. Khen
thưởng, kỷ luật
1. Người đại diện có thành tích xuất
sắc thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật về khen thưởng.
2. Người đại diện vi phạm thì bị xử
lý kỷ luật theo quy định tại Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01/8/2011 của
Chính phủ về việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản
lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người
được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn
góp của Nhà nước và các quy định khác của pháp luật.
Điều 14. Chấm dứt
ủy quyền Người đại diện
Chủ sở hữu phần vốn nhà nước chấm
dứt ủy quyền Người đại diện trong các trường hợp sau:
1. Không còn đáp ứng đầy đủ các
tiêu chuẩn Người đại diện theo quy định tại Quy chế này;
2. Không tuân thủ và thực hiện
đúng các chỉ đạo của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước ;
3. Không thực hiện các nghĩa vụ
Người đại diện, gây ảnh hưởng đến uy tín, hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, quyền và lợi ích hợp pháp của UBND tỉnh tại doanh nghiệp;
4. Không hoàn thành nhiệm vụ Người
đại diện trong ba năm liên tiếp mà không có lý do chính đáng được Chủ sở hữu phần
vốn nhà nước chấp thuận;
5. Vi phạm Điều lệ doanh nghiệp,
quyết định vượt thẩm quyền, không đúng thẩm quyền gây thiệt hại, ảnh hưởng tới
doanh nghiệp và quyền lợi, lợi ích hợp pháp của UBND tỉnh;
6. Mất tín nhiệm với Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị và/hoặc đa số cán bộ công nhân
viên trong doanh nghiệp (trường hợp Người đại diện là người quản lý, điều hành
doanh nghiệp);
7. Không trung thực, lợi dụng vai
trò Người đại diện để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác; Báo cáo không
trung thực tình hình của doanh nghiệp, làm ảnh hưởng đến lợi ích của cổ đông
nhà nước;
8. Theo yêu cầu hoặc đề nghị của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
9. Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 15.
Trách nhiệm bồi thường, hoàn trả
Trong hoạt động sản xuất kinh
doanh Người đại diện có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến kinh tế,
gây mất vốn, tài sản của Nhà nước và của doanh nghiệp hoặc quyết định dự án đầu
tư không hiệu quả thì phải có nghĩa vụ bồi thường, hoàn trả theo quy định tại
Thông tư số 03/2012/TT-BNV ngày 26/6/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01/8/2011 của Chính phủ về việc áp dụng Luật Cán bộ,
công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện.
Chương IV
TỔ CHỨC, THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ
chức, thực hiện
Quy chế này là căn cứ để đánh giá
hoạt động của Người đại diện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh để được xem xét bổ sung, sửa đổi./.
Mẫu số 01
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU
QUÝ - NĂM.......
A. Một số
thông tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp:
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
3. Giấy đăng ký kinh
doanh:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
|
4. Ngành nghề kinh doanh chính
được phê duyệt:
|
5. Số Điện thoại:
FAX:
|
6. Vốn điều lệ:
triệu đồng
Trong đó: Vốn góp của Nhà nước:
triệu đồng
|
7. Vốn Chủ sở hữu hiện có đến cuối
quý:
triệu đồng
|
B. Một số chỉ tiêu về tình hình
hoạt động của doanh nghiệp:
Đơn vị:
triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số đầu năm
|
Số cuối kỳ
|
I. Tài sản ngắn hạn
|
100-BCĐKT
|
|
|
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
|
110-BCĐKT
|
|
|
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
120-BCĐKT
|
|
|
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
|
130-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Nợ phải thu khó đòi
|
|
|
|
4. Hàng tồn kho
|
140-BCĐKT
|
|
|
5. Tài sản ngắn hạn khác
|
150-BCĐKT
|
|
|
II. Tài sản dài hạn
|
200-BCĐKT
|
|
|
1. Tài sản cố định
|
220-BCĐKT
|
|
|
- Tài sản cố định hữu hình
|
221-BCĐKT
|
|
|
- Tài sản cố định vô hình
|
227-BCĐKT
|
|
|
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
230-BCĐKT
|
|
|
2. Bất động sản đầu tư
|
240-BCĐKT
|
|
|
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
250-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: - Đầu tư vào công ty con
|
251-BCĐKT
|
|
|
- Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
|
259-BCĐKT
|
|
|
III. Nợ phải trả
|
300-BCĐKT
|
|
|
1. Nợ ngắn hạn
|
310-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn
|
|
|
|
2. Nợ dài hạn
|
330-BCĐKT
|
|
|
IV. Nguồn vốn chủ sở hữu
|
400-BCĐKT
|
|
|
1. Vốn của chủ sở hữu
|
410-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
411-BCĐKT
|
|
|
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
|
|
|
|
V. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
1. Tổng doanh thu
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
|
10-BCKQKD
|
|
|
- Doanh thu hoạt động tài chính
|
21-BCKQKD
|
|
|
- Thu nhập khác
|
31-BCKQKD
|
|
|
2. Tổng chi phí
|
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận trước thuế
|
50-BCKQKD
|
|
|
4. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
|
60-BCKQKD
|
|
|
II. Chỉ tiêu khác
|
|
|
|
1. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách
Trong đó: các loại thuế
|
|
|
|
2. Lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu (%)
|
|
|
|
3. Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu (%)
|
|
|
|
4. Tổng Quỹ lương
|
|
|
|
5. Số lao động bình quân
|
|
|
|
6. Tiền lương bình quân người/năm
|
|
|
|
(Gửi kèm báo cáo tài chính Quý
năm và các tài liệu liên quan khác).
C. Phân tích đánh giá và kiến nghị các nội
dung sau:
1. Tình hình và kết quả kinh doanh: tình hình thực
hiện các chỉ tiêu kế hoạch: Sản lượng, doanh thu, lợi nhuận ….những yếu tố thuận
lợi và khó khăn .
2. Tình hình và kết quả triển khai các dự án đầu
tư (kế hoạch đầu tư, khối lượng thực hiện, tình hình và khả năng thanh toán vốn
đầu tư…); tình hình đầu tư tài chính dài hạn…..
3. Việc quản lý nợ phải thu, nợ phải trả, nguyên
nhân và giải pháp xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi, nợ phải trả quá hạn.
4. Tình hình quản lý sử dụng và bảo toàn vốn góp
của nhà nước.
5. Tình hình thực hiện các khoản thu như: thu từ
bán cổ phần khi cổ phần hoá, thu từ bán tiếp cổ phần nhà nước, thu từ cổ tức, lợi
nhuận được chia….
6. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách
nhà nước.
7. Tình hình thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị , Hội đồng thành viên, tình hình thực hiện nhiệm vụ
được Chủ sở hữu phần vốn nhà nước giao……
8. Các nội dung khác……
Kiến nghị:
D. Lưu ý về tình hình tài chính của Doanh
nghiệp (nếu có) :
|
Người đại diện
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 02
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
6 THÁNG , NĂM 20...
1. Tên doanh nghiệp:
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
3. Giấy đăng ký kinh
doanh:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
|
4. Ngành nghề kinh doanh chính được phê duyệt:
|
5. Số Điện thoại:
FAX:
|
6. Vốn điều lệ:
triệu đồng
Trong đó: Vốn góp của nhà nước:
triệu đồng
|
7. Vốn Chủ sở hữu hiện có đến cuối quý
II/năm:
triệu đồng
|
1. Tóm tắt hoạt động của
Doanh nghiệp 6 tháng, Năm
a) Tình hình kết quả sản xuất
kinh doanh (Tổng Doanh thu và thu nhập, Lãi (Lỗ), Số đã nộp ngân sách)
b) Tình hình quản lý, sử dụng,
bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
c) Tình hình thực hiện các dự
án đầu tư : đầu tư TSCĐ, đầu tư tài chính (ngắn hạn, dài hạn).
d) Tình hình nợ phải thu
trong đó nợ phải thu khó đòi, nợ không có khả năng thu hồi.
đ) Tình hình và khả năng
thanh toán nợ (tổng số nợ vay, số phải trả nợ trong quý, cân đối nguồn trả nợ,
thừa (thiếu) nguồn trả nợ).
e) Việc thực hiện các công việc
được Chủ sở hữu phần vốn nhà nước giao, việc thực hiện các nội dung theo Nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông, các cuộc họp, biểu quyết.
g) Những nội dung khác (nếu
có)
h) Những khó khăn vướng mắc.
………
2. Lưu ý về tình hình tài chính của Doanh
nghiệp (nếu có) :
3. Đánh giá và kiến nghị:
Các tài liệu kèm theo:
- Báo cáo tài chính Quý
- Các tài liệu khác có liên quan
|
Người đại diện
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 03
Ý KIẾN VỀ NỘI DUNG HỌP
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ ĐẠI HỘI
ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Kính gửi: Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lai Châu
Họ và tên Người đại diện được ủy quyền:
Tên doanh nghiệp:
Chức danh Người đại diện (nếu có):
Với tư cách là người được UBND tỉnh Lai Châu ủy
quyền đại diện phần vốn nhà nước tại …….., Tôi sẽ tham dự cuộc họp Hội đồng Quản
trị/ Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên của
ngày
tháng năm
Tôi xin báo cáo vấn đề sau:
1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp (trong quý......, năm ) :.....
2. Những nội dung cần xin ý kiến:
Căn cứ theo quy định Điều Quy chế hoạt
động Người đại diện:.......
Đề nghị UBND ..............cho ý kiến để tôi
(chúng tôi) tham gia ý kiến, quyết định, biểu quyết đối với các vấn đề sau:
STT
|
Nội dung vấn
đề
|
Ý kiến của
Người đại diện
|
Lý do
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Tài liệu đính kèm
- Chương trình cuộc họp
- Các tài liệu liên quan nếu
có
|
Ngày
tháng năm
Người đại diện
(ký, ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 04
BÁO CÁO KẾT QUẢ XIN Ý KIẾN
(HOẶC KẾT QUẢ HỌP, BIỂU QUYẾT)
Kính gửi: Uỷ
ban nhân dân tỉnh Lai Châu
Họ và tên Người đại diện được ủy quyền:
Tên doanh nghiệp:
Chức danh Người đại diện (nếu có):
Ngày
tháng năm
Người đại diện đã xin ý kiến và Chủ sở hữu
phần vốn nhà nước đã có ý kiến tại văn bản…………
Ngày …………………….cuộc họp về việc…………
đã diễn ra, tóm tắt kết quả cuộc họp và báo cáo
cụ thể:
STT
|
Nội dung vấn
đề
|
Ý kiến chỉ đạo
của Chủ sở hữu
|
Ý kiến của
Người đại diện đã tham gia, biểu quyết, quyết định
|
Ý kiến cuối
cùng tại cuộc họp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu
đính kèm:
- Biên bản cuộc họp.
- Các tài liệu liên quan (nếu
có)
|
Ngày
tháng năm
Người đại diện
(ký, ghi rõ họ tên)
|