ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2336/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 10 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh
Sóc Trăng tại Tờ trình số 92/TTr-STP ngày 30 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, lĩnh vực Giám định tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý
của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở
Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Trung tâm
PVHCC;
- Lưu:
VT.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2336/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên
tư pháp
|
|
2
|
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
|
|
3
|
Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
|
|
4
|
Cấp phép thành lập Văn phòng giám định
tư pháp
|
|
5
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng giám định
tư pháp
|
|
6
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định
của Văn phòng giám định tư pháp
|
|
7
|
Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám
định tư pháp
|
|
8
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở,
người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng
giám định tư pháp
|
|
9
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng
hoặc bị mất
|
|
|
Tổng cộng:
09 thủ tục.
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Bổ nhiệm
và cấp thẻ giám định viên tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm
và cấp thẻ giám định viên tư pháp ở địa phương.
+ Người đứng đầu cơ quan chuyên môn của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ trì, phối hợp với
Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn (quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp) tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp (quy định tại Điều 8 của Luật Giám định tư pháp) đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp ở
địa phương.
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị quy định tại khoản 2 Điều
9 của Luật Giám định tư pháp hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của
cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ hưu hoặc thôi
việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở
lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.
+ Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư
pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là
công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Giấy xác nhận về thời gian thực tế
hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm
việc.
+ Chứng chỉ đào tạo hoặc bồi dưỡng
nghiệp vụ giám định đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự.
+ 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm
(chụp trong thời gian 6 tháng gần nhất) để phục vụ việc cấp thẻ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ sơ quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ
giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
cấp thẻ giám định viên tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Các cơ quan chuyên môn.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 1: Mẫu Thẻ giám định viên tư
pháp ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
+ Mẫu số 3: Quyết định bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
+ Mẫu số 5: Quyết định cấp thẻ giám định
viên tư pháp ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
* Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên
tư pháp:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt.
+ Có trình độ đại học trở lên và đã
qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.
Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm
giám định viên pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật hình sự đã trực tiếp giúp việc
trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật
hình sự thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn từ đủ 03 năm trở lên.
+ Đối với người được đề nghị bổ nhiệm
giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình
sự phải có chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định.
* Người thuộc một trong các trường hợp
sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự.
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất
nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý.
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020.
+ Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục
cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Mẫu số 1
MẪU THẺ GIÁM
ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
Mặt trước: (Hình minh họa)
Mặt trước - Kích thước
thẻ là 90mm x 65mm
Mặt sau: (Hình minh họa)
____________________
1. Tên cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định
viên tư pháp.
(VD: Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh).
2. Mã bộ/cơ
quan ngang bộ, mã tỉnh và 04 chữ số liên tiếp là số thứ tự của thẻ (ví dụ: Số
thẻ được UBND thành phố Hà Nội cấp đầu tiên sẽ là 010001/GĐVTP/UBND, trong đó số
01 là mã thành phố Hà Nội, số 0001 là số thứ tự thẻ giám định viên tư pháp hoặc
số: 770001/GĐVTP/BYT là số thẻ được Bộ Y tế cấp, trong đó 77 là mã Bộ Y tế, số
0001 là số thứ tự thẻ.
3. Chữ viết tắt
của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD: BYT hoặc UBND-...
(Chữ viết tắt tên của địa phương cấp thẻ, ví dụ nếu là Hà Nội thì viết tắt là
HN, nếu là Thành phố Hồ Chí Minh thì viết tắt là TPHCM ...).
4. Lĩnh vực
giám định (ví dụ: kỹ thuật hình sự, pháp y, ngân hàng, tiền tệ...).
5. Địa danh,
ngày tháng năm cấp thẻ (Ví dụ: Hà Nội, ngày...tháng... năm...).
6. Chức vụ của
người có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
7. Họ tên người ký.
Mẫu số 3
Quyết định bổ
nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
ỦY BAN
NHÂN DÂN…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……2
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ
nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN …3
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20
tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp
ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Theo đề nghị của……………………………………………………………………………… 4.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp đối với các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư
pháp phối hợp với …5 thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp
theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục
cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …6,
Giám đốc Sở Tư pháp, …7 và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu:..
|
CHỦ TỊCH
………………8
|
____________________
1. Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2. Địa danh và
thời gian ban hành văn bản.
3 . Tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
4. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp.
5. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đã đề nghị bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp.
6. Tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
7. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư
pháp.
8. Họ, tên của
người có thẩm quyền cấp thẻ.
Mẫu số 5
Quyết định cấp
thẻ giám định viên tư pháp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN
DÂN…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……2
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN …3
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20
tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp
ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp thẻ giám định
viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư
pháp phối hợp với …4 thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp
theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục
cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng…5 và các ông/bà có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
………………6
|
____________________
1. Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2. Địa danh và
thời gian ban hành văn bản.
3. Tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
4. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp.
5. Sở, ban,
ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp.
6. Họ, tên, chức
vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ.
02. Thủ tục: Miễn nhiệm
giám định viên tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh miễn
nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương theo đề nghị của người đứng đầu cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi người đứng đầu cơ quan
chuyên môn thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm
giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh
danh sách chung về giám định viên tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định
viên tư pháp của cơ quan, tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó.
+ Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định
viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật
Giám định tư pháp:
. Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại
khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp.
. Thuộc một trong các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp.
. Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh
cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về
giám định tư pháp.
. Thực hiện một trong các hành vi quy
định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp.
. Theo đề nghị của giám định viên tư
pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ
hưu trí hoặc thôi việc.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám
định viên tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời
gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Các cơ quan chuyên môn.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
* Việc miễn nhiệm giám định viên tư
pháp được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại
khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp.
+ Thuộc một trong các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp.
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh
cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về
giám định tư pháp.
+ Thực hiện một trong các hành vi quy
định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp.
+ Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định
thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt
động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng
phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển
công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không có điều kiện phù hợp để tiếp tục
thực hiện giám định tư pháp.
+ Theo đề nghị của giám định viên tư
pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội,
sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết
định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
+ Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm
để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày
được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có
quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
03. Thủ tục: Cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Giám đốc Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ
đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp từ chối thì
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp. Trường hợp thẻ bị mất hoặc có thay đổi nội dung ghi trên thẻ thì
đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp phải có xác nhận của cơ quan,
đơn vị chủ quản.
+ Thẻ giám định viên tư pháp đang sử dụng
trong trường hợp có sự thay đổi thông tin đã được ghi trên thẻ; thẻ giám định
viên tư pháp trong trường hợp thẻ cũ bị hỏng.
+ 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm
(chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất) của người đề nghị cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp từ chối thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Thẻ giám định viên tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 6: Đơn đề nghị cấp lại thẻ
giám định viên tư pháp ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
+ Mẫu số 8: Quyết định cấp lại thẻ
giám định viên tư pháp ban hành kèm Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
+ Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục
cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Mẫu số 6
Đơn đề nghị cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
ảnh
(2cmx3cm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
Kính gửi (1):
...........................................................................................................
Tên tôi là:
........................... Nam/nữ: ................ Sinh ngày:
......../....../..................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: .........................................
Ngày cấp:
........../........../............... Nơi cấp:
...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.......................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có):
............................................
Quyết định bổ nhiệm số...........ngày........./......../..............nơi
bổ nhiệm (2)............
Thẻ giám định viên tư pháp được cấp số:
........ ngày ...../ .... /........theo Quyết định số.......
ngày…..../........../....... nơi cấp
(3).............................................................................
Lý do đề nghị cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp…………………................................
Đề nghị (4)…………. cấp lại Thẻ giám định
viên tư pháp cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung Đơn đề nghị này và hồ sơ kèm
theo.
|
Tỉnh,
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người
đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
người có thẩm quyền về lý do cấp lại thẻ1
(ký và ghi rõ họ tên)
|
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp lại
thẻ;
(2) Cơ quan đã bổ nhiệm;
(3) Cơ quan nơi cấp thẻ;
(4) Người có thẩm quyền cấp lại
thẻ (Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc chủ tịch UBND cấp tỉnh)
Cơ quan hay cá nhân có thẩm quyền cấp
lại thẻ là bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hay là người đứng
đầu các cơ quan này vì Luật quy định: người nào có thẩm quyền bổ nhiệm thì có
thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
____________________
1. Chỉ dùng
cho trường hợp xin cấp lại thẻ do bị mất hoặc có sự thay đổi thông tin ghi trên
thẻ.
Mẫu số 8
Quyết định cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN
DÂN…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……2
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN …3
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20
tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp
ngày 10 tháng 6 năm 2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại thẻ
giám định viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư
pháp phối hợp với Thủ trưởng …4 thực hiện việc cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu
thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …5,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng …6 và các ông/bà có tên tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
………………7
|
____________________
1. Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2. Địa danh và
thời gian ban hành văn bản.
3. Tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
4. Sở, ban,
ngành tỉnh/thành phố đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
5. Tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
6. Sở, ban,
ngành tỉnh/thành phố đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
7. Họ, tên, chức
vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ.
04. Thủ tục: Cấp phép
thành lập Văn phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Giám định viên tư pháp muốn thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nộp hồ sơ xin cấp phép thành lập Văn phòng giám định
tư pháp tại Sở Tư pháp.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép
thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi đặt
trụ sở hoạt động xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư
pháp theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép thành lập.
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp.
+ Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động của
Văn phòng giám định tư pháp.
+ Đề án thành lập Văn phòng giám định
tư pháp phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt
trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo
quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế
hoạch triển khai thực hiện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép
thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở
Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép
thành lập Văn phòng giám định tư pháp. Trường hợp không cho phép thì phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện
theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
* Giám định viên tư pháp được thành lập
Văn phòng giám định tư pháp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có từ đủ 03 năm trở lên là giám định
viên tư pháp và có hoạt động giám định trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn
phòng.
+ Có Đề án thành lập theo quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư pháp.
* Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng không được thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
05. Thủ tục: Đăng ký
hoạt động Văn phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư
pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp kiểm tra việc đáp ứng
các điều kiện theo Đề án thành lập quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật
và cấp Giấy đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định thu hồi Quyết định cho phép thành lập.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký hoạt động.
+ Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn
phòng giám định tư pháp.
+ Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo
đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án thành lập quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư pháp.
+ Bản sao quyết định cho phép thành lập
Văn phòng giám định tư pháp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy đăng ký hoạt động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định
tư pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
+ Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định
tư pháp không đăng ký hoạt động thì Quyết định cho phép thành lập Văn phòng
giám định tư pháp hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
06. Thủ tục: Thay đổi,
bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Văn phòng giám định tư pháp thay đổi,
bổ sung lĩnh vực giám định phải có đơn gửi đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng giám định
tư pháp đã đăng ký hoạt động kèm theo đề án về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định quy định tại điểm b khoản 3 Điều 17 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp xin thay đổi, bổ sung
lĩnh vực giám định, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định, thống nhất ý kiến với
người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực
giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở
Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường hợp không cho phép thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định, Văn phòng giám định tư pháp thực hiện đăng ký nội dung thay đổi, bổ
sung tại Sở Tư pháp; quá thời hạn nêu trên, Văn phòng giám định tư pháp không
thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì quyết định cho phép
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định hết hiệu lực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh
vực giám định.
+ Đề án về việc thay đổi, bổ sung lĩnh
vực giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết
bị, phương tiện giám định theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên
môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với việc
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định.
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định.
+ Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng giám định tư pháp đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp xin thay đổi, bổ sung
lĩnh vực giám định, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định, thống nhất ý kiến với
người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực
giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở
Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường hợp không cho phép thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng giám định tư pháp được bổ sung thêm lĩnh vực giám định tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
07. Thủ tục: Chuyển đổi
loại hình Văn phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Văn phòng giám định tư pháp có nhu cầu
chuyển đổi loại hình hoạt động từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và
ngược lại phải có hồ sơ đề nghị chuyển đổi gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp, Sở Tư pháp trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình
Văn phòng giám định tư pháp. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp.
Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng giám định tư pháp phải đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp. Khi đăng ký, Văn phòng phải có đơn đăng ký hoạt động,
bản sao quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng và giấy tờ chứng
minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề
án chuyển đổi loại hình hoạt động.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị chuyển đổi loại hình
hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp gồm có:
+ Đơn đề nghị chuyển đổi.
+ Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động,
trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng
giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi,
địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết bị, phương tiện
giám định.
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng.
+ Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng.
+ Dự thảo Quy chế mới về tổ chức, hoạt
động của Văn phòng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp, Sở Tư pháp trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình
Văn phòng giám định tư pháp.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng giám định tư pháp được phép chuyển đổi loại hình.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
08. Thủ tục: Cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi
tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp
danh của Văn phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn
phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn phòng giám định tư pháp phải gửi đơn
đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động kèm theo Giấy đăng ký hoạt động cũ đến Sở
Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp xin thay đổi tên
gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp
danh, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn
phòng giám định tư pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị
cấp lại Giấy đăng ký hoạt động; Giấy đăng ký hoạt động cũ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng giám định tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
09. Thủ tục: Cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy
đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất
- Trình tự thực
hiện:
+ Văn phòng giám định tư pháp phải gửi
đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động
và chứng minh về việc Giấy đăng ký hoạt động đã bị hư hỏng hoặc bị mất.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị
cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng giám định tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.