ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1280/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
30 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 20215; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 853/QĐ-BTP
ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
08/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền
công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư
pháp.
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải
nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ:
http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải
về triển khai thực hiện.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác
nội dung cấu thành thủ tục hành chính, cập nhật lên Trang thông tin điện tử của
Sở; đồng thời, gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung
tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam để đăng tải công khai, niêm yết dữ liệu
theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy
định.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Đặng Văn Đào
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 30/5/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL là căn cứ sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1.
|
1.009832 000.00.0 0.H47
|
Cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp
|
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Giám định tư pháp
|
UBND cấp tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP
1. Cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp
Trình tự thực hiện:
Giám đốc Sở Tư pháp tiếp nhận hồ
sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư
pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp từ
chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành
chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên
tư pháp. Trường hợp thẻ bị mất hoặc có thay đổi nội dung ghi trên thẻ thì
đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp phải có xác nhận của cơ quan,
đơn vị chủ quản.
- Thẻ giám định viên tư pháp
đang sử dụng trong trường hợp có sự thay đổi thông tin đã được ghi trên thẻ; thẻ
giám định viên tư pháp trong trường hợp thẻ cũ bị hỏng;
- 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x
3cm (chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất) của người đề nghị cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư
pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp từ
chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ giám định viên tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật số 56/2020/QH14 ngày
10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định
tư pháp.
Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật giám định tư pháp;
Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày
31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp
mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp;
Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 16/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 06-sđ ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 16/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp.
Mẫu số 8 - Quyết định cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp ban hành kèm Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ
giám định viên tư pháp.
Kính
gửi (1):
...........................................................................................................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in
hoa):…………………………… ………………………….
Giới tính (2):…………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:………/………../……………Quốc tịch (3):...………….........………
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ
căn cước công dân/Số định danh cá nhân:
.......................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp (4):
........../........../............... Nơi cấp (5):
....................................
(đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Nơi thường trú (6):
..........................................................................................................
Nơi ở hiện tại (7):
.............................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có):
.....................................................
Quyết định bổ nhiệm số...........ngày........./......../..............nơi
bổ nhiệm (8).......................
Thẻ giám định viên tư pháp được
cấp số: ........ ngày ...../...... /........theo Quyết định số....... ngày…..../........../.......
nơi cấp
(9).........................................................................
Lý do đề nghị cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp…………………................................
Đề nghị
(10).......................... cấp lại Thẻ giám định viên tư pháp cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội
dung Đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo./.
Xác nhận của
người có thẩm quyền về lý do cấp lại thẻ (11)
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Tỉnh, (thành phố),
ngày.......tháng......năm......
Người đề nghị
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Cơ quan
có thẩm quyền cấp lại thẻ;
2. Các thông tin số (2),
(3), (4), (5), (6), (7):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động
điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu
các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục
hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy
(nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai
đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Thông tin số (8): Cơ quan
đã bổ nhiệm;
4. Thông tin số (9): Cơ quan
nơi cấp thẻ;
5. Thông tin số (10):
- Người có thẩm quyền cấp lại
thẻ (Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc chủ tịch UBND cấp tỉnh)
- Cơ quan hay cá nhân có thẩm
quyền cấp lại thẻ là bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hay là
người đứng đầu các cơ quan này vì Luật quy định: người nào có thẩm quyền bổ nhiệm
thì có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
6. Thông tin số (11): Chỉ
dùng cho trường hợp xin cấp lại thẻ do bị mất hoặc có sự thay đổi thông tin ghi
trên thẻ.
7. Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Mẫu số 8
Quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN
DÂN…1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……2
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN …3
Căn cứ Luật
Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm
2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Thủ
trưởng …4 thực hiện việc cấp lại thẻ giám định viên tư pháp theo quy
định của Luật Giám định tư pháp và Thông
tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …5, Giám
đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng …6 và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
………………7
|
____________________
1 . Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2 . Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
3 . Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương.
4 . Sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đề nghị
cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
5 . Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
6 . Sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đề nghị
cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
7 . Họ, tên, chức vụ của người có thẩm
quyền cấp thẻ.