BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2017/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VỀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Thông tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc
gia.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy
định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây
gọi là "lựa chọn nhà thầu qua mạng") đối với gói thầu cung cấp dịch
vụ tư vấn, phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp thuộc phạm vi điều chỉnh của
Luật đấu thầu được tổ chức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh trong nước
theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ.
2. Thông tư này không
áp dụng đối với gói thầu chia thành nhiều phần. Trường hợp cần áp dụng lựa chọn
nhà thầu qua mạng đối với gói thầu chia thành nhiều phần thì phải tách các phần
thành gói thầu riêng biệt để lựa chọn nhà thầu.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân
liên quan đến việc lựa chọn nhà thầu qua mạng thuộc phạm vi điều chỉnh quy định
tại Điều 1 Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân
có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Thông
tư này chọn áp dụng quy định tại Thông tư này.
Điều
3. Từ ngữ viết tắt
1. E-TBMT là
thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng đối với gói thầu áp dụng lựa chọn
nhà thầu qua mạng.
2. E-HSMT là
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, bảng yêu cầu báo giá đối với gói thầu áp dụng
lựa chọn nhà thầu qua mạng.
3. E-HSDT là
hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, báo giá đối với gói thầu áp dụng lựa chọn nhà
thầu qua mạng.
4. E-HSĐXKT là
hồ sơ đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng theo
phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
5. E-HSĐXTC là
hồ sơ đề xuất tài chính đối với gói thầu áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng
theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
Điều
4. Áp dụng các mẫu hồ sơ
1. Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư này áp dụng đối với gói thầu xây lắp quy mô nhỏ được tổ chức
đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh qua mạng theo phương thức một giai đoạn
một túi hồ sơ.
2. Mẫu số 02 ban hành
kèm theo Thông tư này áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa quy mô nhỏ được
tổ chức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh qua mạng theo phương thức một
giai đoạn một túi hồ sơ.
3. Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Thông tư này áp dụng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn quy mô nhỏ
được tổ chức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh qua mạng theo phương thức
một giai đoạn một túi hồ sơ.
4. Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Thông tư này áp dụng đối với gói thầu xây lắp được tổ chức đấu thầu
rộng rãi qua mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
5. Mẫu số 05 ban hành
kèm theo Thông tư này áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa được tổ chức
đấu thầu rộng rãi qua mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
6. Mẫu số 06 ban hành
kèm theo Thông tư này áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được tổ
chức đấu thầu rộng rãi qua mạng.
7. Mẫu số 07 ban hành
kèm theo Thông tư này áp dụng đối với gói thầu được tổ chức chào hàng cạnh
tranh theo quy trình rút gọn.
Điều
5. Biện pháp bảo đảm dự thầu
1. Khi tham dự thầu
qua mạng, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm
đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam phát hành. Đối với những ngân hàng, tổ chức tín dụng
đã kết nối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống), nhà
thầu thực hiện bảo lãnh dự thầu qua mạng. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng
chưa có kết nối đến Hệ thống, nhà thầu quét (scan) thư bảo lãnh của ngân hàng
và đính kèm khi nộp E-HSDT. Trong trường hợp này, nhà thầu phải cam kết nộp bản
gốc bảo lãnh dự thầu theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Các trường hợp
phải nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu cho bên mời thầu:
a) Nhà thầu được mời
vào thương thảo hợp đồng;
b) Nhà thầu vi phạm
quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm
dự thầu theo quy định tại khoản 8 Điều 11 Luật đấu thầu.
3. Trong vòng 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên mời thầu, nếu nhà thầu từ chối
nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu thì nhà thầu sẽ
bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu trong đơn dự thầu.
Điều
6. Quy định về định dạng, dung lượng của tệp tin (file) đính kèm lên Hệ thống
1. File do bên mời
thầu, nhà thầu đăng tải lên Hệ thống phải bảo đảm:
a) Có định dạng MS
Word, MS Excel, PDF, CAD, các định dạng ảnh; phông chữ thuộc bảng mã Unicode. Trường
hợp các file có dung lượng lớn thì cần tải lên Hệ thống dưới dạng file nén định
dạng *.zip, *.rar;
b) Không bị nhiễm
virus, không bị lỗi, hỏng và không thiết lập mật khẩu.
2. Trường hợp file
đính kèm trong E-HSDT không được lập theo định dạng quy định tại khoản 1 Điều
này dẫn đến bên mời thầu không thể mở và đọc thì file này không được xem xét,
đánh giá.
Điều
7. Xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát
Trường hợp Hệ thống
gặp sự cố phải tạm ngừng cung cấp dịch vụ, các gói thầu có thời điểm đóng, mở
thầu trong thời gian sự cố được gia hạn như sau:
1. Trường hợp sự cố
được khắc phục và Hệ thống bắt đầu hoạt động lại trong thời gian từ 0h00’ đến
12h00’ thì thời điểm đóng thầu, mở thầu mới là 15h00’ cùng ngày, trừ trường hợp
nêu tại khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp sự cố
được khắc phục và Hệ thống bắt đầu hoạt động lại trong khoảng thời gian sau
12h00’ đến 24h00’ thì thời điểm đóng, mở thầu mới là 9h00’ của ngày tiếp theo,
trừ trường hợp nêu tại khoản 3 Điều này.
3. Trường hợp sự cố
được khắc phục và Hệ thống bắt đầu hoạt động lại trong các ngày thứ 7, chủ
nhật, ngày nghỉ lễ, tết thì thời điểm đóng, mở thầu mới là 9h00’ của ngày đi
làm đầu tiên sau kỳ nghỉ.
4. Trường hợp phải
gia hạn thời điểm đóng, mở thầu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này
thì việc đánh giá E-HSDT được thực hiện trên cơ sở thời điểm đóng, mở thầu nêu
trong E-HSMT đã đăng tải lên Hệ thống.
Chương
II
QUY
TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG THEO PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
Mục
1. QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU GÓI THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN, MUA SẮM
HÀNG HÓA, XÂY LẮP ĐƯỢC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, CHÀO HÀNG CẠNH TRANH THEO QUY
TRÌNH THÔNG THƯỜNG
Điều
8. Quy trình chi tiết
1. Chuẩn bị lựa chọn
nhà thầu, bao gồm:
a) Lập E-HSMT;
b) Thẩm định và phê
duyệt E-HSMT.
2. Tổ chức lựa chọn
nhà thầu, bao gồm:
a) Đăng tải E-TBMT và
phát hành E-HSMT;
b) Sửa đổi, làm rõ
E-HSMT;
c) Nộp E-HSDT;
d) Mở thầu.
3. Đánh giá E-HSDT,
xếp hạng nhà thầu.
4. Thương thảo hợp
đồng, trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
5. Hoàn thiện, ký kết
hợp đồng.
Điều
9. Thành phần và định dạng file của E-HSMT
1. Thành phần E-HSMT
bao gồm:
a) E-TBMT;
b) Chương I: Chỉ dẫn
nhà thầu;
c) Chương II: Bảng dữ
liệu đấu thầu;
d) Chương III: Tiêu
chuẩn đánh giá E-HSDT;
đ) Chương IV: Biểu
mẫu mời thầu và dự thầu;
e) Chương V: Yêu cầu
về kỹ thuật;
g) Chương VI: Điều
kiện chung của hợp đồng;
h) Chương VII: Điều
kiện cụ thể của hợp đồng;
i) Chương VIII: Biểu
mẫu hợp đồng.
2. Nội dung của Chương
I, Chương VI là các file định dạng PDF và được đăng tải trên Hệ thống để áp
dụng thống nhất đối với tất cả gói thầu. Chủ đầu tư không cần tổ chức thẩm
định, phê duyệt hai chương này khi thẩm định và phê duyệt E-HSMT.
3. Chương II, Chương
III (bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV, Chương
VII được số hóa dưới dạng các webform trên Hệ thống.
4. Chương III (không
bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương V, Chương
VIII là các file theo định dạng MS Word, MS Excel, PDF, CAD, các định dạng file
ảnh, file nén hoặc định dạng khác phù hợp với gói thầu, được bên mời thầu đính
kèm và đăng tải lên Hệ thống.
Điều
10. Lập, thẩm định và phê duyệt E-HSMT
1. Bên mời thầu đăng
nhập vào Hệ thống, sau đó chọn mục "Hàng hóa" hoặc "Xây
lắp" hoặc "Dịch vụ phi tư vấn" tương ứng để lập
E-TBMT và các nội dung khác của E-HSMT.
2. Sau khi lập xong
E-HSMT, bên mời thầu in E-HSMT trình chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt.
Bên mời thầu phải chịu trách nhiệm về sự thống nhất giữa nội dung E-HSMT trên
Hệ thống và bản E-HSMT mà chủ đầu tư phê duyệt.
3. Trường hợp cần sửa
đổi E-HSMT, bên mời thầu đăng nhập và chỉnh sửa trực tiếp trên Hệ thống sau khi
có sự chấp thuận về nội dung của chủ đầu tư.
4. Trường hợp có sự
khác biệt giữa thông tin trong file đính kèm E-HSMT do bên mời thầu phát hành
trên Hệ thống và các thông tin trong webform thì thông tin trong webform là cơ
sở để lập, đánh giá E-HSDT.
Điều
11. Đăng tải E-TBMT và phát hành E-HSMT
1. Việc đăng tải
E-TBMT và phát hành E-HSMT được thực hiện theo hướng dẫn trên Hệ thống.
2. E-HSMT được phát
hành miễn phí từ thời điểm đăng tải E-TBMT trên Hệ thống. Thời gian chuẩn bị
E-HSDT tối thiểu là 10 ngày đối với gói thầu áp dụng đấu thầu rộng rãi và 05
ngày làm việc đối với gói thầu áp dụng chào hàng cạnh tranh theo quy trình
thông thường, kể từ ngày đầu tiên đăng tải E-TBMT lên Hệ thống.
Điều
12. Sửa đổi, làm rõ E-HSMT
1. Trường hợp sửa đổi
E-HSMT thì bên mời thầu phải đăng tải quyết định sửa đổi E-HSMT (kèm theo các
nội dung sửa đổi) và E-HSMT đã được sửa đổi cho phù hợp (webform và file đính
kèm). Việc sửa đổi phải được thực hiện trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 03
ngày làm việc và bảo đảm đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh E-HSDT; trường hợp
không bảo đảm đủ thời gian như nêu trên thì phải gia hạn thời điểm đóng thầu.
2. Trường hợp cần làm
rõ E-HSMT, nhà thầu gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu thông qua Hệ thống tối
thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Nội
dung làm rõ E-HSMT được bên mời thầu đăng tải lên Hệ thống. Trường hợp sau khi
làm rõ dẫn đến sửa đổi E-HSMT thì việc sửa đổi thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều này.
3. Hệ thống gửi thông
báo sửa đổi E-HSMT, nội dung làm rõ E-HSMT tới địa chỉ email của nhà thầu đã
nhấn nút "theo dõi" trong giao diện của E-TBMT trên Hệ thống. Nhà
thầu cần thường xuyên cập nhật thông tin về sửa đổi, làm rõ E-HSMT trên Hệ
thống để bảo đảm cho việc chuẩn bị E-HSDT phù hợp và đáp ứng với yêu cầu của
E-HSMT.
Điều
13. Nộp E-HSDT
1. Nhà thầu chỉ nộp
một bộ E-HSDT đối với một E-TBMT khi tham gia lựa chọn nhà thầu qua mạng.
Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh (đại diện liên danh) hoặc
thành viên được phân công trong thỏa thuận liên danh nộp E-HSDT.
2. Quy trình nộp
E-HSDT:
a) Nhà thầu chọn số
E-TBMT;
b) Nhà thầu nhập
thông tin theo yêu cầu của E-HSMT và đính kèm các file để tạo thành bộ E-HSDT.
Đối với nội dung liên quan đến tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu, nhà thầu kê khai trên webform mà không cần đính kèm bản scan các văn bản,
tài liệu liên quan;
c) Nhà thầu kiểm tra
thông tin E-HSDT, nhấn vào nút "cam kết" trong giao diện đơn dự thầu
và gửi E-HSDT lên Hệ thống.
3. Hệ thống thông báo
cho nhà thầu tình trạng nộp E-HSDT (thành công hay không thành công). Hệ thống
sẽ ghi lại các thông tin sau đây về việc nộp E-HSDT của nhà thầu: thông tin về
bên gửi, bên nhận, thời điểm gửi, trạng thái gửi, số file đính kèm lên Hệ thống
để làm căn cứ giải quyết kiến nghị, tranh chấp (nếu có).
4. Rút E-HSDT:
Nhà thầu được rút
E-HSDT trước thời điểm đóng thầu. Hệ thống thông báo cho nhà thầu tình trạng
rút E-HSDT (thành công hay không thành công). Hệ thống ghi lại thông tin về
thời gian rút E-HSDT của nhà thầu.
5. Nộp lại E-HSDT:
Sau khi rút E-HSDT
theo quy định tại khoản 4 Điều này, nhà thầu được nộp lại E-HSDT theo quy trình
nêu tại khoản 2 Điều này. Trường hợp nhà thầu đã nộp E-HSDT trước khi bên mời
thầu thực hiện sửa đổi E-HSMT theo Điều 12 Thông tư này thì nhà thầu đó phải
nộp lại E-HSDT mới cho phù hợp với E-HSMT đã được sửa đổi.
Điều
14. Mở thầu
1. Đến thời điểm mở
thầu, bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống và chọn gói thầu cần mở theo số
E-TBMT. Sau đó, bên mời thầu giải mã E-HSDT của các nhà thầu tham dự thầu.
2. Biên bản mở thầu
phải đăng tải công khai trên Hệ thống, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về gói
thầu:
- Số E-TBMT;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời thầu;
- Hình thức lựa chọn
nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời điểm hoàn
thành mở thầu;
- Tổng số nhà thầu
tham dự.
b) Thông tin về các
nhà thầu tham dự:
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Giá trị và hiệu lực
bảo đảm dự thầu;
- Thời gian thực hiện
hợp đồng;
- Các thông tin liên
quan khác (nếu có).
3. Việc mở thầu phải
được hoàn thành trong vòng 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu.
4. Trường hợp có ít
hơn 03 nhà thầu nộp E-HSDT thì bên mời thầu mở thầu ngay mà không phải xử lý
tình huống theo quy định tại Khoản 4 Điều 117 của Nghị định số
63/2014/NĐ-CP.
Điều
15. Đánh giá E-HSDT
1. Bên mời thầu đăng
nhập vào Hệ thống và tải E-HSDT của các nhà thầu để tổ chức đánh giá. Việc đánh
giá E-HSDT được thực hiện theo quy định của Luật đấu thầu, Nghị định số
63/2014/NĐ-CP và tiêu chuẩn đánh giá nêu trong E-HSMT.
2. E-HSMT, biên bản
mở thầu, E-HSDT, kèm theo các văn bản làm rõ E-HSMT, E-HSDT là cơ sở pháp lý để
đánh giá E-HSDT của nhà thầu.
3. Trường hợp có sự
sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu, thỏa thuận liên danh mà nhà thầu kê
khai trên Hệ thống và thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh, thỏa thuận
liên danh thì căn cứ vào thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh dự thầu,
thỏa thuận liên danh để đánh giá.
4. Trường hợp có sự
khác biệt giữa thông tin trong file đính kèm E-HSDT do nhà thầu nộp trên Hệ
thống và các thông tin kê khai trong webform thì thông tin trong webform là cơ
sở để đánh giá E-HSDT, trừ trường hợp nêu tại khoản 3 Điều này.
5. Đối với các nội
dung về năng lực và kinh nghiệm, việc đánh giá E-HSDT được thực hiện trên cơ sở
các thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT mà không yêu cầu nhà thầu phải đính
kèm file tài liệu chứng minh. Trường hợp phát hiện nhà thầu kê khai không trung
thực thì nhà thầu sẽ bị coi là có hành vi gian lận quy định tại khoản
4 Điều 89 Luật đấu thầu và sẽ bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm
đến 05 năm theo quy định tại khoản 1 Điều 122 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP. Nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng phải nộp các tài
liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, năng lực kỹ thuật cho
bên mời thầu để đối chiếu với thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT.
6. Quy trình đánh giá
E-HSDT:
Căn cứ vào E-HSDT của
các nhà thầu đã nộp trên Hệ thống và phương pháp đánh giá E-HSDT quy định trong
E-HSMT, bên mời thầu chọn 01 trong 02 quy trình đánh giá E-HSDT dưới đây cho
phù hợp để đánh giá E-HSDT:
a) Quy trình 01: áp
dụng đối với phương pháp "giá đánh giá" và "giá thấp nhất":
- Bước 1: Đánh giá
tính hợp lệ E-HSDT.
- Bước 2: Đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm.
- Bước 3: Đánh giá về
kỹ thuật.
- Bước 4: Xếp hạng
nhà thầu.
b) Quy trình 02: áp
dụng đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, đánh giá
E-HSDT theo phương pháp "giá thấp nhất" và các E-HSDT đều không có
bất kỳ ưu đãi nào:
- Bước 1: Xếp hạng
nhà thầu theo giá dự thầu thấp nhất (không phải phê duyệt danh sách xếp hạng
nhà thầu theo Điều 16 Thông tư này);
- Bước 2: Đánh giá
tính hợp lệ E-HSDT của nhà thầu xếp hạng thứ nhất;
- Bước 3: Đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu xếp hạng thứ nhất;
- Bước 4: Đánh giá về
kỹ thuật của nhà thầu xếp hạng thứ nhất.
Trường hợp nhà thầu
xếp hạng thứ nhất không đáp ứng thì thực hiện các bước đánh giá nêu trên đối
với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
7. Làm rõ E-HSDT: bên
mời thầu và nhà thầu tiến hành làm rõ E-HSDT trực tiếp trên Hệ thống.
8.
Tổ chuyên gia vận dụng Mẫu báo cáo đánh giá (mẫu số 1) ban hành kèm theo Thông
tư số 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo
đánh giá E-HSDT.
Điều
16. Phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu
Đối với quy trình 01
quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư này, trên cơ sở kết quả đánh giá
E-HSDT của tổ chuyên gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp
hạng nhà thầu theo Phụ lục số 5A ban hành kèm theo Thông tư số
23/2015/TT-BKHĐT .
Điều
17. Thương thảo hợp đồng; trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Việc thương thảo
hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP.
2. Việc trình, thẩm
định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
Điều
18. Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
1. Sau khi kết quả
lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết
quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về gói
thầu:
- Số E-TBMT;
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu hoặc
dự toán được duyệt (nếu có);
- Tên bên mời thầu;
- Hình thức lựa chọn
nhà thầu;
- Thời điểm hoàn
thành đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu.
b) Thông tin về nhà
thầu trúng thầu:
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Giá trúng thầu;
- Thời gian thực hiện
hợp đồng.
c) Đối với gói thầu
mua sắm hàng hóa, bên mời thầu phải đăng tải thông tin của mỗi chủng loại hàng
hóa, thiết bị trong gói thầu mua sắm hàng hóa:
- Tên hàng hóa;
- Công suất;
- Tính năng, thông số
kỹ thuật;
- Xuất xứ;
- Đơn giá trúng thầu.
d) Quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
2. Việc hoàn thiện và
ký kết hợp đồng được thực hiện trên cơ sở tuân thủ quy định của Luật đấu thầu,
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Mục
2. CHÀO HÀNG CẠNH TRANH THEO QUY TRÌNH RÚT GỌN
Điều
19. Thành phần và định dạng file của E-HSMT
1. Thành phần E-HSMT,
gồm:
a) Chương I - Yêu cầu
nộp báo giá;
b) Chương II - Biểu
mẫu mời thầu và dự thầu;
c) Chương III - Biểu
mẫu hợp đồng.
2. Chương I áp dụng
thống nhất đối với từng loại gói thầu (mua sắm hàng hóa, xây lắp, dịch vụ phi
tư vấn), được cố định theo định dạng file PDF và đăng tải trên Hệ thống. Chủ
đầu tư không cần phê duyệt nội dung chương này khi phê duyệt E-HSMT.
3. Chương II gồm các
biểu mẫu mời thầu, dự thầu được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống.
4. Chương III là các
file theo định dạng MS Word được bên mời thầu đính kèm lên Hệ thống.
Điều
20. Lập và phê duyệt E-HSMT
Quy trình lập và phê
duyệt E-HSMT được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này. Chủ đầu tư
không cần tổ chức thẩm định khi phê duyệt E-HSMT.
Điều
21. Thông báo, phát hành E-HSMT
Thông báo, phát hành
E-HSMT thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. Thời gian chuẩn bị
E-HSDT tối thiểu là 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên phát hành E-TBMT lên
Hệ thống.
Điều
22. Sửa đổi, làm rõ E-HSMT, nộp E-HSDT và mở thầu
1. Sửa đổi, làm rõ
E-HSMT được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Nộp E-HSDT và mở
thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 13 và Điều 14 Thông tư này.
Điều
23. Đánh giá E-HSDT, thương thảo, thẩm định, phê duyệt kết quả
lựa
chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Việc đánh giá E-HSDT,
thương thảo hợp đồng, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu được thực hiện
theo quy định tại Điều 59 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
Chương
III
QUY
TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG ĐỐI VỚI GÓI THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN, PHI
TƯ VẤN, MUA SẮM HÀNG HÓA, XÂY LẮP ĐƯỢC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU RỘNG RÃI THEO PHƯƠNG
THỨC MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ
Điều
24. Quy trình chi tiết
1. Chuẩn bị lựa chọn
nhà thầu, bao gồm:
a) Lập E-HSMT;
b) Thẩm định, phê
duyệt E-HSMT.
2. Tổ chức lựa chọn
nhà thầu, bao gồm:
a) Thông báo mời thầu
và phát hành E-HSMT;
b) Sửa đổi, làm rõ
E-HSMT;
c) Nộp E-HSDT;
d) Mở E-HSĐXKT.
3. Đánh giá E-HSĐXKT,
trình, thẩm định và phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
4. Mở E-HSĐXTC.
5. Đánh giá E-HSĐXTC
và xếp hạng nhà thầu.
6. Thương thảo hợp
đồng, trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
7. Hoàn thiện, ký kết
hợp đồng.
Điều
25. Lập, thẩm định, phê duyệt E-HSMT
Quy trình lập, thẩm
định và phê duyệt E-HSMT được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều
26. Thông báo và phát hành E-HSMT
Thông báo và phát
hành E-HSMT thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. Thời gian chuẩn
bị E-HSDT tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành E-TBMT lên Hệ
thống.
Điều
27. Sửa đổi, làm rõ E-HSMT, nộp E-HSDT
Việc sửa đổi, làm rõ
E-HSMT, nộp E-HSDT thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư này.
Điều
28. Mở E-HSĐXKT
1. Đến thời điểm mở
thầu, bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống và chọn gói thầu cần mở theo số
E-TBMT. Sau đó, bên mời thầu giải mã E-HSĐXKT của các nhà thầu tham dự thầu.
2. Biên bản mở
E-HSĐXKT phải được đăng tải công khai trên Hệ thống, bao gồm các nội dung chủ
yếu sau:
a) Thông tin về gói
thầu:
- Số E-TBMT;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời thầu;
- Hình thức lựa chọn
nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời điểm hoàn
thành mở thầu;
- Tổng số nhà thầu
tham dự.
b) Thông tin về các
nhà thầu tham dự:
- Tên nhà thầu;
- Thời gian thực hiện
hợp đồng;
- Giá trị và hiệu lực
của bảo đảm dự thầu (gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn thì không yêu cầu mục
này);
- Các thông tin liên
quan khác (nếu có).
3. Việc mở E-HSĐXKT
phải được hoàn thành trong vòng 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu.
Điều
29. Đánh giá E-HSĐXKT
1. Việc đánh giá
E-HSĐXKT được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 15
Thông tư này.
2.
Tổ chuyên gia vận dụng Mẫu báo cáo đánh giá (mẫu số 2) ban hành kèm theo Thông
tư số 23/2015/TT-BKHĐT để lập báo cáo đánh giá E-HSĐXKT. Trên cơ sở báo cáo
đánh giá E-HSĐXKT của tổ chuyên gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư thẩm định,
phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật theo Phụ lục số 3A, 3B
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT .
3. Làm rõ E-HSDT: bên
mời thầu và nhà thầu tiến hành làm rõ E-HSDT trực tiếp trên Hệ thống.
Điều
30. Công khai danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật
Sau khi có quyết định
phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, bên mời thầu phải
đăng tải công khai danh sách này trên Hệ thống theo trình tự sau:
1. Bên mời thầu đăng
nhập vào Hệ thống và chọn gói thầu cần đăng tải theo số E-TBMT.
2. Chọn phần đăng tải
danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật để nhập thông tin và đính kèm
bản chụp (scan) văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật rồi đăng tải công khai trên Hệ thống. Sau khi đăng tải thành công, Hệ
thống gửi thông báo đến các nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật.
Điều
31. Mở E-HSĐXTC
1. Bên mời thầu đăng
nhập vào Hệ thống và chọn gói thầu cần mở theo số E-TBMT. Bên mời thầu giải mã
E-HSĐXTC của các nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật.
2. Biên bản mở
E-HSĐXTC phải đăng tải công khai trên Hệ thống, bao gồm các nội dung chủ yếu
sau:
a) Thông tin về gói
thầu:
- Số E-TBMT;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời thầu;
- Hình thức lựa chọn
nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời điểm hoàn
thành mở thầu.
b) Thông tin về các
nhà thầu được mở hồ sơ đề xuất về tài chính:
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu của nhà
thầu.
Điều
32. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính và phê duyệt danh sách xếp hạng nhà
thầu
1. Việc đánh giá
E-HSĐXTC và xếp hạng nhà thầu được thực hiện trực tiếp và tuân thủ theo quy
định của Luật đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
2.
Tổ chuyên gia vận dụng Mẫu báo cáo đánh giá (mẫu số 2) ban hành kèm theo Thông
tư số 23/2015/TT-BKHĐT để lập báo cáo đánh giá E-HSĐXTC. Chủ đầu tư phê duyệt
danh sách xếp hạng nhà thầu theo Phụ lục số 5B ban hành kèm theo Thông tư số
23/2015/TT-BKHĐT .
Điều
33. Thương thảo hợp đồng, trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu
Quy trình thương thảo
hợp đồng, trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và
ký kết hợp đồng, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy
định tại Điều 17 và Điều 18 Thông tư này.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
34. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018. Thông tư này thay thế Thông
tư số 07/2016/TT-BKHĐT ngày 28/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thay thế Chương III Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT- BKHĐT-BTC ngày
08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
2. Căn cứ tình hình
thực tế, Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thể chỉnh sửa các biểu
mẫu dưới dạng webform trên Hệ thống nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các
bên tham gia vào hoạt động lựa chọn nhà thầu qua mạng, giảm thủ tục hành chính,
tăng cường hơn nữa tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
trong đấu thầu, đồng thời bảo đảm hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đấu
thầu.
3. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân
dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp
và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp
thời hướng dẫn./.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Chí Dũng
|