QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm
tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về chính sách hỗ trợ đầu
tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định
chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu từ ngày 01 tháng 01
năm 2017 và thay thế Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cổng thông tin điện
tử Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, các phòng,
ban & trung tâm;
- Lưu: HCTC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 98/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này áp dụng chính
sách ưu đãi và hỗ trợ của Nhà nước nhằm hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Danh mục lĩnh vực đặc biệt
ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành
kèm theo quy định của Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Đối với Nhà đầu tư là doanh
nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang theo quy
định của pháp luật Việt Nam được nhận ưu đãi và hỗ trợ đầu tư quy định tại
Chương II và Mục 1, Chương III Quy định này.
2. Đối với Nhà đầu tư là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện sản xuất kinh doanh thuộc
08 nhóm sản phẩm nông nghiệp được quy hoạch sản xuất theo hướng ứng dụng công
nghệ cao của tỉnh (lúa, chăn nuôi, thủy sản, hoa - cây kiểng, nấm ăn - nấm dược
liệu, rau màu, cây dược liệu, cây ăn quả) được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại
Điều 16 và Điều 17, Mục 2, Chương III Quy định này.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo
Quy định này.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Định
nghĩa và phân loại dự án
Thực hiện theo quy định tại Điều
4 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
Chương
II
ƯU ĐÃI VỀ ĐẤT
ĐAI
Điều 5. Miễn,
giảm tiền sử dụng đất
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư khi được Nhà nước
giao đất thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết
số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 6. Miễn,
giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư được miễn, giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết số
40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 7. Hỗ
trợ thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân để
thực hiện dự án thì được hỗ trợ thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá
nhân theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 8. Miễn,
giảm tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư và ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của tỉnh được miễn,
giảm tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều
8 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
Chương
III
HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ
Mục 1. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 9. Hỗ
trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường và áp dụng khoa học công nghệ
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà
nước hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường và áp dụng khoa học
công nghệ theo quy định tại Điều 9 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 10.
Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
Nội dung và điều kiện hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm theo quy định tại Điều 10 Nghị
quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 11.
Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc
Nội dung và
điều kiện hỗ trợ đầu tư cơ sở
chăn nuôi gia súc theo quy định tại Điều 11 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 12. Hỗ
trợ trồng cây dược liệu
Nội dung và điều kiện hỗ trợ trồng
cây dược liệu theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết số
40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 13. Hỗ
trợ đầu tư cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản (trừ cơ sở xay
xát, lau bóng gạo)
Nội dung và điều kiện hỗ trợ đầu
tư cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản (trừ cơ sở xay xát,
lau bóng gạo) theo quy định tại Điều 13 Nghị quyết số
40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 14.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ đầu tư và cấp quyết định hỗ trợ đầu
tư
Nhà đầu tư là doanh nghiệp
theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này được hỗ trợ đầu tư theo quy định
tại Mục 1, Chương III Quy định này phải thực hiện trình tự thủ tục bảo đảm các điều kiện sau:
1. Đối với dự án hỗ trợ tại Điều
10, 11, 12, 13 tại Quy định này, trước khi đề nghị hỗ trợ đầu tư theo quy định
tại Khoản 2 Điều này, Nhà đầu tư phải lập thủ tục hồ sơ trình thẩm định phê duyệt
chủ trương đầu tư theo quy định tại Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công, cụ thể như sau:
a) Trước khi trình thẩm định
phê duyệt chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi (đối với dự án nhóm A), Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (đối với
dự án nhóm B, nhóm C) theo Điều 20 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Chính phủ và hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự
án theo Điều 21 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính
phủ.
Về mẫu biểu Tờ trình, Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án, Nhà đầu tư thực
hiện theo hướng dẫn tại phụ lục II, III ban hành kèm theo Nghị định số
136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ và gửi hồ sơ đến Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định
số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ.
c) Thời gian thẩm định và phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án:
Thời gian thẩm định chủ trương
đầu tư dự án (kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ) thực hiện
theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015
của Chính phủ.
Thời gian quyết định chủ
trương đầu tư dự án (kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ) thực
hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 27 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Chính phủ.
2. Sau khi Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi (đối với dự án nhóm A), Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (đối
với dự án nhóm B, nhóm C) được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản
1 Điều này, Nhà đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư theo quy định tại
Điều 4 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm
2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn và gửi hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, trình cấp
thẩm quyền phê duyệt theo quy định Điều 5 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30
tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 15.
Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư
Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư bao gồm
ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương; vốn lồng ghép
từ các chương trình dự án và ngân sách tỉnh, cụ thể:
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ:
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ,
ngành có liên quan.
2. Ngân sách tỉnh: cân đối
hàng năm.
Mục 2.
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP
HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC, HỘ KINH DOANH, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Điều 16.
Hỗ trợ vốn vay
Cá
nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã thực hiện sản xuất kinh doanh thuộc 08
nhóm sản phẩm nông nghiệp được quy hoạch sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ
cao của tỉnh (lúa, chăn nuôi, thủy sản, hoa - cây kiểng, nấm ăn - nấm dược liệu,
rau màu, cây dược liệu, cây ăn quả) được Quỹ tài
chính của tỉnh cho vay theo quy định tại Điều 14 của Nghị quyết số
40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 17.
Bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Trường hợp các đối tượng nêu tại
Điều 16 vay từ các tổ chức tín dụng khác ngoài Quỹ tài chính của tỉnh thì được
lựa một trong hai hình thức hỗ trợ là bảo lãnh tín dụng hoặc hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư theo quy định tại Điều 15 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 18.
Nguồn vốn hỗ trợ
Đối với Nhà đầu tư theo quy định
tại Khoản 1, 2 Điều 2 Quy định này thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị quyết
số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Chương
IV
QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC
Điều 19.
Trách nhiệm của các sở, ngành cấp tỉnh
1. Sở Kế
hoạch và Đầu tư:
a) Giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh theo dõi tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
b) Tổng hợp
danh mục, lập đề cương chi tiết và tiến hành công bố công khai trên các phương
tiện thông tin, trên Cổng thông tinh điện tử tỉnh An
Giang hoặc tiến hành thực hiện các phương thức thích hợp để mời gọi đầu tư đối
với dự án đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Thực
hiện nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.
d) Phối hợp
với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch trung hạn, hằng năm đối với các dự
án được cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn để thực hiện chính sách này.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm
2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm
2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
e) Hướng dẫn chi tiết về trình tự lập, thẩm định,
quyết định chủ trương đầu tư dự án tại Khoản 1, Điều 14 Quy định này.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập quy hoạch, rà soát quy
hoạch về: giết mổ gia súc, gia cầm, chăn nuôi gia súc theo hướng tập trung công
nghiệp; phát triển cây công nghiệp chính; cây dược liệu tại vùng có điều
kiện tự nhiên, địa lý phù hợp; nuôi trồng thủy sản; cơ sở chế biến,
bảo quản nông, lâm, thủy sản và quy hoạch phát triển
các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ thành lập Hội đồng thẩm định, đánh giá và công nhận tiến bộ khoa học
và công nghệ mới của các dự án đầu tư vào lĩnh vực
nông nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công bố danh mục các dự án
đã đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có hiệu quả. Thực hiện việc quản
lý chất lượng sản phẩm hàng hóa nông, lâm, thủy sản và điều kiện đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm nghiệp theo
quy định pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn và thực hiện các dự án theo cơ chế
phát triển sạch hoặc theo cơ chế tín chỉ vàng tự nguyện cho ngành nông
nghiệp.
d) Xây dựng Chương trình hỗ trợ đầu tư cho Nhà đầu
tư là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã theo Quy định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Triển khai Kế hoạch hỗ trợ kỹ thuật - tài
chính - thị trường cho các sản phẩm trên địa bàn tỉnh.
e) Hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu và thực
hiện các nhiệm vụ được giao theo Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
3. Sở Tài chính:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí
sự nghiệp hàng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư theo Quy định này (kể
cả cân đối kinh phí để thực hiện chính sách bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư của Nhà đầu tư theo Điều 17 Quy định này).
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan hướng
dẫn trình tự thủ tục, hồ sơ vay vốn, bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất sau đầu
tư của Nhà đầu tư theo Điều 16, 17 Quy định này.
c) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Quỹ tài chính của tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm
2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh
toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
và hướng dẫn trình tự thủ tục thanh toán các khoản kinh phí hỗ
trợ.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn trình tự, thủ tục
giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước đối với Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b) Hướng dẫn lập, tổ chức thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
theo thẩm quyền và kiểm tra, giám sát việc thực hiện công
tác bảo vệ môi trường đối với các Nhà đầu tư theo quy định của
Luật Bảo vệ môi trường.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
xác định đơn giá cho thuê đất đối với những dự án có giá trị khu đất lớn hơn 20
tỷ dồng theo quy định hiện hành.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai lập quy hoạch phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn các nhà đầu tư
vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản đăng ký và xây dựng tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa; đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu
hàng hóa.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xây dựng Chương trình hỗ trợ đầu tư cho nhà đầu tư là cá nhân, hộ gia
đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo Quy định
này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Hướng dẫn trình tự,
thủ tục và trình phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện các đề
tài, dự án nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và
công nghệ mới vào sản xuất, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản có ứng dụng
công nghệ cao từ Quỹ phát triển khoa học công nghệ của tỉnh và từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ.
6. Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn tổng hợp nhu cầu và bố trí
kinh phí hỗ trợ, đào tạo nghề cho người lao động nông thôn tham gia làm việc
trong các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên
địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn trình tự, thủ tục hỗ trợ đào tạo
nghề cho nhà đầu tư có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh.
7. Sở Công Thương:
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập quy hoạch, rà soát quy
hoạch về cơ sở chế tạo thiết bị cơ khí để chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản;
chợ nông thôn.
b) Triển khai Đề án xác lập khung chính sách tiếp
cận, thiết lập và xâm nhập thị trường cho các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đa dạng
có lợi thế của doanh nghiệp và người dân An Giang vào hệ thống phân phối trong
và ngoài nước đến năm 2020.
8. Trung tâm Xúc tiến Thương mại
và Đầu tư tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư
vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
tổ chức hội chợ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hàng năm; đồng thời,
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ các doanh nghiệp
tham gia các hội chợ, triển lãm xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường trong
và ngoài nước, cung cấp các thông tin về giá cả thị trường.
9. Cục Thuế tỉnh:
a) Hướng dẫn và thực hiện các
chế độ ưu đãi về đất đai đối với các dự án đầu tư vào
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
c) Hướng dẫn trình tự, thủ tục hạch toán các khoản
hỗ trợ đầu tư vào chi phí sản xuất trong trường hợp Nhà đầu tư không sử dụng hỗ
trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước.
10. Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực Đồng
Tháp - An Giang:
Thực hiện việc bão lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi
suất cho nhà đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 20.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Sở Công Thương trong việc lập quy hoạch, rà soát quy
hoạch về: giết mổ gia súc, gia cầm, chăn nuôi gia súc theo hướng tập trung công
nghiệp; phát triển cây công nghiệp chính; cây dược liệu tại vùng có điều
kiện tự nhiên, địa lý phù hợp; nuôi trồng thủy sản; cơ sở chế biến,
bảo quản nông, lâm, thủy sản; cơ sở chế tạo thiết bị cơ
khí để chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; chợ nông thôn.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan xác định
đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước đối với từng dự án trên địa bàn mình quản
lý theo quy định hiện hành.
3. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan kiểm tra đôn đốc
chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ đề ra. Giải quyết theo thẩm
quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vướng mắc, khó khăn của
nhà đầu tư trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét xác nhận việc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không
có tranh chấp cho các đối tượng khách hàng theo quy định tại Khoản 4, Điều 14 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Chế
độ báo cáo
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu
trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện Quy định này. Đề xuất kịp thời cho Ủy
ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Định kỳ sáu (06) tháng một lần,
Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Điều 22. Điều
khoản thi hành
1. Dự án đầu tư đã tiếp nhận trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục tổ chức thẩm định và thực
hiện theo cơ chế được quy định tại Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng
10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An
Giang.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các cá nhân, tổ chức liên quan phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và sẽ điều chỉnh
cho phù hợp với tình hình thực tế triển khai./.