|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3121/QĐ-UBND 2021 Chương trình thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
3121/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
28/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3121/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 28 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 12-NQ/TU NGÀY
20/7/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI; ĐỊNH HƯỚNG MỘT SỐ DỰ ÁN QUAN TRỌNG TẠI VÙNG TÂY TỈNH QUẢNG NAM
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/5/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Công văn số 2144/SKHĐT- KTN ngày 20/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình triển khai thực hiện Nghị
quyết số 12- NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng
tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030, gồm
những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể
hóa và triển khai thực hiện đồng bộ, kịp thời các nội dung của Nghị quyết số
12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng
Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết
tắt là Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy) và thực hiện hoàn
thành mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số (DTTS) và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Phân
công trách nhiệm cụ thể cho Sở, Ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị liên
quan trong tham mưu xây dựng, theo dõi việc triển khai thực hiện các đề án, cơ
chế, chính sách, nhiệm vụ cụ thể để thực hiện hiệu quả các mục tiêu Nghị quyết
số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy đã đề ra.
3. Làm
căn cứ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá và định kỳ báo
cáo kết quả thực hiện các mục tiêu của Nghị quyết số 12 - NQ/TU ngày 20/7/2021
của Tỉnh ủy.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát huy tối đa mọi tiềm năng, lợi thế
của miền núi và huy động hiệu quả các nguồn lực để phát triển toàn diện kinh tế
- xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân gắn với giảm nghèo
bền vững, xây dựng nông thôn mới (NTM), bảo vệ và phát triển rừng, tài nguyên,
khoáng sản, môi trường sinh thái, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của đồng
bào DTTS và miền núi.
Tập trung xây dựng, củng cố hệ thống
chính trị cơ sở vững mạnh; giữ vững khối đại đoàn kết toàn dân; bảo đảm quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Thu hẹp dần khoảng cách về mức thu nhập
của vùng đồng bào DTTS và miền núi trên địa bàn tỉnh so với bình quân chung của
cả nước; đảm bảo cho người dân có thu nhập ổn định từ phát triển kinh tế rừng,
kinh tế vườn, kinh tế trang trại. Tập trung nguồn lực để sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư vùng nguy cơ cao về thiên tai; đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ sản
xuất, sinh hoạt và y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực,
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
a) Đến năm 2025
- Tỷ lệ hộ nghèo khu vực miền núi giảm
xuống còn dưới 10%.
- Phấn đấu thu nhập bình quân đầu người
tăng trên 2 lần so với năm 2020.
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp khoảng
50% lao động xã hội; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 50%.
- Tỷ lệ độ che phủ rừng đạt trên 69%.
- Số xã đạt chuẩn NTM trên 50 xã. Phấn
đấu có trên 80% thôn triển khai xây dựng thôn NTM kiểu mẫu; trong đó, có ít nhất
50% số thôn được công nhận đạt chuẩn thôn NTM kiểu mẫu.
- Số hộ được bố trí sắp xếp dân cư cơ
bản hoàn thành (tổng số: 7.800 hộ, trong đó ưu tiên: 2.375 hộ dân vùng thiên
tai và 25 hộ dân khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ); hoàn thành xóa nhà tạm
cho các hộ dân khu vực miền núi.
- Có trên 99% thôn có đường ô tô đến
trung tâm được cứng hóa; cơ bản hoàn thành nâng cấp, mở rộng các tuyến giao
thông kết nối giữa đồng bằng và miền núi, giữa các huyện miền núi với nhau.
- Có 80% - 90% thôn có nhà sinh hoạt
cộng đồng; 50% thôn có đội văn hóa, văn nghệ (câu lạc bộ) truyền thống hoạt động
thường xuyên, có chất lượng.
- Đồng bào DTTS, miền núi được tiếp cận
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại; tiếp tục khống chế dịch bệnh ở vùng đồng
bào DTTS và miền núi; 98% đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế.
- 100% số hộ dân được sử dụng điện lưới
quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp; 100% đồng bào DTTS được xem truyền
hình và nghe đài phát thanh; trên 95% đồng bào DTTS được sử dụng nước sinh hoạt
hợp vệ sinh.
- Ưu tiên đầu tư xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp các chợ khu vực biên giới và các khu (điểm) chợ có khả năng phát triển
thành các cặp chợ biên giới.
b) Đến năm 2030
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn dưới
8%.
- Thu nhập bình quân đầu người bằng
1/2 bình quân chung của cả nước.
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp khoảng
40% lao động xã hội; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 60%.
- Tỷ lệ độ che phủ rừng đạt trên 70%.
- Số xã đạt chuẩn NTM trên 66 xã. Phấn
đấu có ít nhất 60% số thôn được công nhận đạt chuẩn thôn NTM kiểu mẫu.
- Có trên 85% số xã, thôn vùng đồng
bào DTTS và miền núi có kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội và đời sống của người dân.
- Hoàn thành việc bố trí sắp xếp và ổn
định dân cư gắn với quy hoạch xây dựng NTM và đảm bảo phòng tránh thiên tai;
100% số hộ dân đồng bào DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Có 100% thôn có nhà sinh hoạt cộng
đồng; 65% thôn có đội văn hóa, văn nghệ (câu lạc bộ) truyền thống hoạt động thường
xuyên, có chất lượng.
- 100% đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm
y tế.
- Ưu tiên phát triển chợ trung tâm cụm
xã
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu, định
hướng thực hiện một số dự án quan trọng tại vùng Tây, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
đã đề ra tại Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy; UBND tỉnh xây dựng
Chương trình triển khai theo các nhiệm vụ cụ thể như sau:
(Chi tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Là cơ quan chủ trì, tham mưu giúp
UBND tỉnh tổ chức hướng dẫn triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực
hiện Chương trình. Tham mưu UBND tỉnh sơ kết giữa kỳ vào năm 2023 và tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trong năm 2025.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, UBND các địa phương tham mưu UBND tỉnh trong việc xây dựng, lồng ghép
các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình khi xây dựng Quy hoạch tỉnh Quảng Nam
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; kế hoạch, chương trình, đề án phát
triển kinh tế xã hội 5 năm và hằng năm.
Tham mưu UBND tỉnh cân đối, huy động,
lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
2. Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các địa phương
Tập trung quán triệt, triển khai phổ
biến, tuyên truyền, chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của
ngành, địa phương quyết tâm và phấn đấu đạt hoặc vượt mục tiêu Chương trình đã
đề ra.
Căn cứ nội dung tại Nghị quyết số
12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy và Chương trình để xây dựng Kế hoạch thực
hiện của ngành, địa phương phù hợp với thực tế, gắn với thực hiện nhiệm vụ
chính trị của cơ quan, đơn vị, địa phương và việc thực hiện cụ thể các mục
tiêu, chỉ tiêu theo từng thời kỳ. Hằng năm tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực
hiện các nhiệm vụ, mục tiêu gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong cân đối ngân sách hằng năm,
trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí đảm bảo nhiệm vụ theo kế hoạch.
4. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt vận động hội viên và nhân
dân hăng hái thi đua thực hiện tốt các nội dung Kế hoạch đã đề ra, phấn đấu tạo
sự chuyển biến tích cực trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng -
an ninh; góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của
Tỉnh ủy.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng
Nam, Tổng Biên tập Báo Quảng Nam và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thành viên BCĐ và Tổ giúp việc về xây dựng và phát triển vùng Tây tỉnh Quảng
Nam;
- CT,các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Huyện ủy, HĐND 09 huyện miền núi;
- CPVP, các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
3121/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Hình
thức văn bản/ sản phẩm
|
Thẩm
quyền cơ quan ban hành
|
A
|
Triển
khai thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh có liên quan đến phát triển KTXH
khu vực miền núi
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06/12/2018
về phát triển kinh tế - xã hội các xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường
và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 -
2025
|
UBND
huyện Tây Giang, Nam Giang
|
Các
Sở, Ban ngành
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
2
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày
24/7/2019 của HĐND tỉnh Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển
hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2019-2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở,
Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
4
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết
17/2019/NQ- HĐND ngày 17/12/2019 của HĐND về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam,
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
5
|
Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày
21/4/2020 về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt
tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020
về đề án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
7
|
Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày
17/9/2020 về đề án kiên cố hóa hệ thống đường huyện (ĐH) và giao thông nông
thôn (GTNT) trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
8
|
Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày
13/01/2021 về quy định chính sách hỗ trợ thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và
tưới tiên tiến tiết kiệm nước giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
9
|
Về Đề án đo đạc, lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp 09 huyện miền núi tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2026
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
10
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
07/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 về Cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mỗi
xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
11
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
23/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh về Cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp
xếp, ổn định dân cư miền núi Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
|
UBND
các huyện miền núi
|
Hàng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
12
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
25/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh Quy định cơ chế, chính sách hỗ
trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 -
2025
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
13
|
Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của HĐND tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích đối với học
sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường Trung học phổ
thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo,
từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025 - 2026.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
14
|
Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối với trẻ em mầm non,
học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số; học sinh, sinh viên khuyết tật
đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 -
2026.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
15
|
Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày
19/4/2021 của HĐND tỉnh về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021
- 2023
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
16
|
Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày
29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định cơ chế khuyến khích, hỗ trợ
đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2021-2025.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
17
|
Nghị quyết số 32/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ xây dựng chòi/phòng trú
bão, lũ, lụt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Các
sở ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
18
|
Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày
29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
19
|
Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày
29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định cơ chế hỗ trợ phát triển
kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 -
2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
B
|
Xây dựng
Quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách tổng hợp phát triển miền núi
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Đề án phát triển kinh tế
xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
2
|
Xây dựng Đề án cơ chế để lại nguồn
thu để đầu tư kết cấu hạ tầng tại chỗ cho các huyện miền núi
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025
|
Ban
Dân tộc
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Lao động Thương binh & XH
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị Quyết 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng
tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
trên địa bàn huyện
|
UBND
các huyện miền núi
|
Các
Sở, Ban ngành
|
Quý
IV/2021
|
Quyết
định
|
UBND
huyện
|
7
|
Xây dựng cơ chế lồng ghép thực hiện
hiệu quả tất cả các nguồn vốn đầu tư công kế hoạch trung hạn 2021-2025 trên địa
bàn huyện nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển của địa phương
|
Các
Sở, Ban ngành
|
Quý
I/2022
|
Nghị
quyết
|
HĐND
huyện
|
8
|
Hoàn thành xây dựng quy hoạch vùng
huyện
|
Các
Sở, Ban ngành
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
9
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung Khu kinh
tế cửa khẩu Nam Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
|
Ban Quản
lý các KKT&KCN Quảng Nam
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
10
|
Điều chỉnh QH chi tiết 1/500 Tiểu
khu 1, Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang
|
Quý
IV/2021
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
11
|
Điều chỉnh QH chi tiết 1/500 Tiểu
khu 2, Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang
|
Quý
IV/2022
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
12
|
Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống
KCN vùng Tây để bổ sung vào Quy hoạch chung xây dựng tỉnh Quảng Nam (ưu tiên
bố trí các nhà máy chế biến nông sản)
|
Quý
IV/2021
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
13
|
Xây dựng kế hoạch thu hút đầu tư hạ
tầng, đa dạng hóa nguồn lực đầu tư phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang
và các Khu CN miền núi giai đoạn 2021-2025
|
Quý
I/2022
|
Kế
hoạch
|
UBND
tỉnh
|
C
|
Thực hiện
các dự án quan trọng phát triển vùng Tây
|
|
|
|
|
|
I
|
Nhóm dự án bảo vệ, phát triển rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học gắn với phát triển kinh tế rừng và lâm sản ngoài gỗ
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy định Khung giá rừng và giá cho
thuê rừng trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở,
Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
2
|
Quy định mức chi hỗ trợ công tác quản
lý, bảo vệ rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Xây dựng Đề án hỗ trợ trồng rừng gỗ
lớn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
4
|
Xây dựng Đề án quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng 2030
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
5
|
Xây dựng Đề án thí điểm kinh doanh
tín chỉ cac- bon rừng từ REDD+ tỉnh Quảng Nam
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Xây dựng Đề án chi trả dịch vụ môi
trường rừng
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
7
|
Đề án nâng cao năng lực PCCCR tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
8
|
Xây dựng vườn giống, rừng giống đối
với các loài cây lâm nghiệp bản địa và lâm sản ngoài gỗ
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
9
|
Nghiên cứu, đề xuất loài cây trồng
kết hợp làm băng cản lửa
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
10
|
Phê duyệt công bố hiện trạng rừng tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Quỹ
Bảo vệ & PT rừng, UBND cấp huyện
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
11
|
Chuyển giao công nghệ chế biến dược
liệu và lâm sản ngoài gỗ
|
Các
Sở, Ban, ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
I/20222
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
12
|
Điều tra, đánh giá, phân dạng lập địa
cho đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh làm cơ sở lập kế hoạch phát triển rừng
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
I/2022
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
13
|
Thúc đẩy thực hiện QLBVR và chứng
chỉ rừng cho hộ gia đình theo tiêu chuẩn QLBVR của Hệ thống chứng chỉ rừng quốc
gia (VFCS)
|
Các
Sở, Ban, ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
14
|
Xây dựng mô hình trồng rừng bản địa
gỗ lớn kết hợp dược liệu, lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý III/2022
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
15
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình quản
lý rừng cộng đồng gắn với cải thiện sinh kế cho người dân.
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
I/2022
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
16
|
Xây dựng Đề án phát triển sâm Ngọc
Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2030 (phối hợp với các Bộ
ngành Trung ương xây dựng Chương trình quốc gia phát triển Sâm Ngọc Linh giai
đoạn 2021-2030, định hướng đến 2045)
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
IV/2021
|
Nghị
quyết
|
HĐND
tỉnh
|
17
|
Xây dựng Đề án phát triển Quế Tra
My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
2021-2025
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
18
|
Xây dựng Đề án phát triển dược liệu
trên địa bàn Quảng Nam giai đoạn 2021-2030
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
IV/2021
|
Nghị
quyết
|
HĐND
tỉnh
|
19
|
Xây dựng mô hình trồng một số loài
cây dược liệu có giá trị kinh tế trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng
Nam
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
2021-2025
|
Đề
án
|
UBND
tỉnh
|
II
|
Nhóm dự án sắp xếp dân cư, ổn định
chỗ ở phòng tránh thiên tai và biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát quy hoạch các điểm tái định
cư phòng chống thiên tai khu vực miền núi
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
I/2022
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
2
|
Hỗ trợ hộ gia đình mất đất sản xuất
do thiên tai
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
NN&PTNT, các Sở, ngành và UBND các địa phương
|
Quý
II/2022
|
Nghị
quyết
|
HĐND
tỉnh
|
3
|
Xây dựng các khu tái định cư, công
trình công cộng đảm bảo phòng tránh thiên tai tại chỗ
|
UBND
các huyện miền núi
|
Các
Sở, Ban, ngành
|
Hàng
năm
|
Quyết
định
|
Theo
phân cấp đầu tư
|
III
|
Nhóm dự án về phát triển kết cấu
hạ tầng trọng điểm (giao thông, thủy lợi, công nghệ thông tin...)
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai đầu tư xây dựng đảm bảo
phát huy hiệu quả đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn 9 huyện
miền núi các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025
|
Các
chủ đầu tư
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
2
|
Xây dựng danh mục các dự án đầu tư
hạ tầng trọng điểm phát triển miền núi chưa có trong kế hoạch trung hạn
2021-2025 đề xuất đầu tư khi xuất hiện nguồn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Tổng kết đầu tư thí điểm các dự án
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đến vùng nguyên liệu và nghiên cứa đề
xuất đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông mang tính đột phá đến các vùng sản xuất
09 huyện miền núi đến năm 2025
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND 9 huyện miền núi
|
Quý
IV/2022
|
Nghị
quyết
|
UBND
|
4
|
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
để triển khai các dự án mở rộng, nâng cấp các tuyến Quốc lộ qua địa bàn tỉnh
Quảng Nam (Quốc lộ 14E, Quốc lộ 14D, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G)
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
5
|
Rà soát đầu tư sửa chữa, nâng cấp đảm
bảo an toàn các hồ chứa, kè chống sạt lở, công trình phòng chống thiên tai 9
huyện miền núi có nguy cơ tổn thương do tác động của thiên tai và biến đổi
khí hậu đến năm 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định theo dự án
|
UBND
tỉnh
|
IV
|
Nhóm dự án phát triển kinh tế vườn,
kinh tế trang trại, sản phẩm OCOP gắn với phát triển du lịch cộng đồng
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Đề án khuyến khích phát
triển chăn nuôi nông hộ trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh, giai đoạn
2021-2025 (1)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
2
|
Xây dựng Đề án phát triển cây ăn quả
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
2022
|
Nghị
quyết
|
HĐND
tỉnh
|
3
|
Xây dựng và hình thành chuỗi liên kết
sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản, các sản phẩm lợi thế của miền núi,
bao gồm xây dựng một số mô hình điểm
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
4
|
Xây dựng Đề án về chính sách hỗ trợ
phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2022-2025
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
II/2022
|
Nghị
quyết
|
HĐND
tỉnh
|
5
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình nuôi
cá trong các lòng hồ thủy điện
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ,
thúc đẩy cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và phát triển công nghiệp
chế biến nông sản tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022 - 2025, định hướng năm 2030
|
Các
Sở, Ban ngành; UBND các huyện, miền núi
|
Năm
2022
|
Nghị
quyết
|
HĐND
tỉnh
|
V
|
Nhóm dự án về phát triển du lịch
kết hợp bảo tồn văn hóa vùng đồng bào DTTS và hình thành các khu du lịch, nghỉ
dưỡng chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án “Hỗ trợ bảo tồn, phát huy một
số loại hình văn hóa các dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2022-2025”
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, Ban ngành; UBND các huyện, miền núi
|
Tháng
6/2022
|
Nghị
quyết
|
HĐND
tỉnh
|
2
|
Kế hoạch xây dựng và sửa chữa nhà
làng truyền thống giai đoạn 2022-2030
|
Các
Sở, Ban ngành; UBND các huyện, miền núi
|
Quý
II/2022
|
Kế
hoạch
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Đề án Hỗ trợ phát triển một số điểm
du lịch cộng đồng tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
|
Các
Sở, Ban ngành; UBND các huyện, miền núi
|
Tháng
12/2021
|
Nghị
quyết
|
HĐND
tỉnh
|
4
|
Chương trình phát triển du lịch
nông thôn gắn với bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống trong xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Các Sở, Ban ngành, địa phương liên
quan
|
Quý
IV/2022
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
5
|
Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu
tư các khu nghỉ dưỡng chất lượng cao gắn với hình thức du lịch sinh thái, trải
nghiệm, mạo hiểm khu vực miền núi (trên cơ sở khai thác lợi thế về cảnh quan,
môi trường, văn hóa truyền thống của vùng đồng bào DTTS và lợi thế về các tuyến
giao thông kết nối)
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
IV/2022
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Tiếp tục xúc tiến tạo điều kiện thuận
lợi triển khai nhanh các dự án du lịch sinh thái: Suối khoáng nóng A Păng; Du
lịch sinh thái Trường Sơn - Sông Bung; Cổng trời Đông Giang; Khu nghỉ dưỡng
cao cấp Tây Bà Nà.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND huyện Đông giang
|
Các
Sở, Ban ngành có liên quan; nhà đầu tư
|
2021-2025
|
Quyết
định chủ trương đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
D
|
Thực hiện
một số nhiệm vụ khác đảm bảo phát triển tổng thể kinh tế -xã hội miền núi
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng danh mục dự án trọng điểm
thu hút đầu tư vào khu vực miền núi giai đoạn 20212025, tham mưu tổ chức Hội
nghị xúc tiến đầu tư trong và nước để giới thiệu tiềm năng, lợi thế của khu vực
miền núi tỉnh Quảng Nam
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
I/2022
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
2
|
Xây dựng và xúc tiến dự án ODA vay
ưu đãi nước ngoài đầu tư đảm bảo phát triển bền vững khu vực miền núi tỉnh
(trên cơ sở rà soát các dự án đầu tư hạ tầng miền núi chưa có trong danh mục
dự án đầu tư công kế hoạch trung hạn 2021-2025)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
I/2022
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Thực hiện Đề án Hỗ trợ hoạt động
bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh
|
Ban
Dân tộc
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
2021-2025
|
Kế
hoạch
|
UBND
tỉnh
|
4
|
Xây dựng Chỉ thị Tỉnh ủy về tăng cường
công tác kết nghĩa giúp đỡ các huyện, xã vùng dân tộc thiểu số, xã biên giới
đất liền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
Các
sở ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
III/2021
|
Chỉ
thị
|
Tỉnh
ủy
|
5
|
Thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã
hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai
đoạn 2021-2025
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hàng
năm
|
Kế
hoạch
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch quản lý khai thác
tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các địa phương liên quan
|
Quý
IV/2021
|
Kế
hoạch
|
UBND
tỉnh
|
7
|
Xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng
môi trường trong quá trình phát triển các hoạt động kinh tế giai đoạn
2021-2025
|
|
Các
sở ban ngành và UBND các địa phương liên quan
|
Quý
IV/2021
|
Kế
hoạch
|
UBND
tỉnh
|
8
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm
và quản lý chất thải giai đoạn 2021-2025
|
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các địa phương liên quan
|
Quý
IV/2021
|
Kế
hoạch
|
UBND
tỉnh
|
9
|
Kế hoạch đẩy mạnh nghiên cứu và ứng
dụng KH&CN phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản và nâng cao chất lượng
các sản phẩm đặc trưng của miền núi giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, các sở ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hàng
năm
|
Kế
hoạch
|
UBND
tỉnh
|
10
|
Đề án chuyển đổi số trong xây dựng nông
thôn mới hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
2022
|
Nghị
quyết (cá biệt)
|
HĐND
tỉnh
|
11
|
Đề án hỗ trợ đào tạo lao động tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
|
Sở Lao
động- TB&XH
|
Các
sở ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
I/ 2022
|
Nghị
quyết
|
HĐND
tỉnh
|
12
|
Chương trình hỗ trợ thoát nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Ban
CĐ CT MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
II/2022
|
Văn
bản QPPL
|
HĐND
tỉnh
|
13
|
Đề án thí điểm giảm nghèo bền vững
đối với vùng đồng bào DTTS
|
Ban
CĐ CT MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
II/2022
|
Văn
bản QPPL
|
HĐND
tỉnh
|
14
|
Đề xuất cơ chế hỗ trợ đảm bảo chỉ
tiêu 98% và 100% đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế vào năm 2025 và năm
2030
|
Sở
Lao động- TB&XH
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
I/2022
|
Nghị
quyết
|
HĐND
tỉnh
|
15
|
Đề án Tập trung nguồn lực đầu tư
phát triển nâng cao chất lượng giáo dục các trường Phổ thông dân tộc nội trú,
Phổ thông dân tộc bán trú tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2022-2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
II/2022
|
Nghị
quyết
|
HĐND
tỉnh
|
16
|
Kế hoạch tổ chức mô hình vừa học, vừa
làm tại các trường THPT miền núi giai đoạn 2021-2025 (bao gồm phương án thí
điểm tại các trường THPT miền núi)
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
I/ 2022
|
Kế
hoạch
|
UBND
tỉnh
|
17
|
Phương án phân luồng học sinh sau
khi tốt nghiệp THCS vào học tại các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và định hướng
nghề nghiệp cho học sinh THCS, THPT
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý
IV/ 2021
|
Quyết
định
|
UBND
tỉnh
|
18
|
Tăng cường hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ
hàng hóa thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ phát triển
thương mại điện tử kết nối cung cầu sản phẩm miền núi
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Kế
hoạch
|
Sở
Công thương
|
19
|
Rà soát đề xuất cơ chế hỗ trợ xây dựng
chợ trung tâm cụm xã
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Kế
hoạch
|
Sở
Công thương
|
20
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo quốc
phòng khu vực miền núi giai đoạn 2021-2025
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các
sở, ban ngành; UBND các huyện, miền núi
|
Quý
IV/2021
|
Kế
hoạch
|
UBND
tỉnh
|
21
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo anh ninh
khu vực miền núi giai đoạn 2021-2025
|
Công
an tỉnh
|
Các
Sở, Ban ngành; UBND các huyện, miền núi
|
Quý
IV/2021
|
Kế
hoạch
|
UBND
tỉnh
|
22
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức trong
cán bộ, đảng viên về công tác phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS
và miền núi
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Các
đợt phổ biến, tuyên truyền pháp luật
|
Sở Nội
vụ
|
23
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
trong Nhân dân về công tác phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và
miền núi
|
UBND
9 huyện miền núi
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Hằng
năm
|
Các
đợt phổ biến, tuyên truyền pháp luật
|
UBND
9 huyện miền núi
|
(1) Trên
cơ sở kết quả đạt được của Phương án thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi tập
trung, an toàn sinh học tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn
2019-2020 theo Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của UBND tỉnh
Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3121/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 về Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
1.245
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|