|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 132/NQ-HĐND 2022 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Gia Lai
Số hiệu:
|
132/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Niên
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 132/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 08
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019; Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp,
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm
2022;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22
tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung
ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương);
Căn cứ Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 15
tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 08
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 08
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét Tờ trình số 1311/TTr-UBND ngày 20 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đề nghị phê duyệt kế hoạch vốn
đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03
chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra số 134/BC-HĐND ngày 27 tháng 6
năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung
ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu
quốc gia, cụ thể như sau:
1. Giao vốn ngân sách trung ương
Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung
ương giai đoạn 2021-2025 được giao là 2.826,833 tỷ đồng, trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 1.533,191 tỷ đồng.
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
là 289,172 tỷ đồng.
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới là 1.004,52 tỷ đồng.
2. Giao vốn ngân sách tỉnh
Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh giai
đoạn 2021-2025 được giao là 758,413 tỷ đồng, gồm: Tiền sử dụng đất của tỉnh đầu
tư là 624,313 tỷ đồng; vốn xổ số kiến thiết là 134,1 tỷ đồng. Trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 469,413 tỷ đồng từ nguồn
tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư.
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
là 29 tỷ đồng từ nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư.
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới là 260 tỷ đồng, gồm: nguồn vốn xổ số kiến thiết là 134,1 tỷ đồng; tiền
sử dụng đất của tỉnh đầu tư là 125,9 tỷ đồng.
(Có các phụ lục
kèm theo)
3. Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh hỗ
trợ một phần cho địa phương theo nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn của 03 Chương
trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định. Các huyện, thị xã, thành phố và các xã chủ động bố trí vốn ngân sách địa
phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện hoàn thành các mục
tiêu của 03 Chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt (tùy điều kiện thực tế
của từng địa phương, ngân sách địa phương đối ứng khoảng 10% tổng vốn ngân sách
trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ).
Điều 2. Mục tiêu, nhiệm vụ giai
đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban,
ngành, địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ
của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định
số 652/QĐ-TTg , cụ thể:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 3%.
- Số xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn là 21 xã
(chiếm 48,8% tổng số xã đặc biệt khó khăn của tỉnh).
- Số thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn là 102
thôn (chiếm 50,2% tổng số thôn đặc biệt khó khăn của tỉnh).
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững: Giảm tỷ lệ hộ nghèo hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 là 2%.
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới
- Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn huyện
nông thôn mới: 10 địa phương.
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới là 68,1%.
- Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao là 17,7%.
- Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu là 4%.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực
hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT - HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung/địa bàn, đơn vị
|
TỔNG KẾ HOẠCH VỐN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
|
Ghi chú
|
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025
|
Trong đó:
|
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025
|
Trong đó:
|
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025
|
Trong đó:
|
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025
|
Trong đó:
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách tỉnh (1)
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách tỉnh (2)
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách tỉnh (3)
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách tỉnh (4)
|
1
|
2
|
3=6+9+12
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9=10+11
|
10
|
11
|
12=13+14
|
13
|
14
|
|
|
TỔNG SỐ
|
3.585.296
|
2.826.883
|
758.413
|
2.002.604
|
1.533.191
|
469.413
|
1.264.520
|
1.004.520
|
260.000
|
318.172
|
289.172
|
29.000
|
|
I
|
Hỗ trợ các địa
phương
|
2.983.148
|
2.527.015
|
456.133
|
1.784.247
|
1.347.679
|
436.568
|
984.520
|
984.520
|
-
|
214.380
|
194.816
|
19.564
|
|
1
|
Huyện Ia Grai
|
210.138
|
181.594
|
28.544
|
100.322
|
71.778
|
28.544
|
109.816
|
109.816
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Huyện Phú Thiện
|
157.507
|
135.309
|
22.198
|
79.418
|
57.220
|
22.198
|
78.089
|
78.089
|
|
-
|
|
|
|
3
|
Huyện K'Bang
|
194.847
|
119.721
|
75.126
|
140.118
|
64.992
|
75.126
|
54.729
|
54.729
|
|
-
|
|
|
|
4
|
Huyện Ia Pa
|
192.732
|
153.816
|
38.916
|
139.850
|
100.934
|
38.916
|
52.882
|
52.882
|
|
-
|
|
|
|
5
|
Huyện Kông Chro
|
393.488
|
369.171
|
24.317
|
135.435
|
130.683
|
4.753
|
43.672
|
43.672
|
|
214.380
|
194.816
|
19.564
|
|
6
|
Huyện Krông Pa
|
189.130
|
165.181
|
23.950
|
154.820
|
130.871
|
23.950
|
34.310
|
34.310
|
|
-
|
|
|
|
7
|
Huyện Chư Prông
|
452.786
|
351.152
|
101.634
|
264.864
|
163.230
|
101.634
|
187.922
|
187.922
|
|
-
|
|
|
|
8
|
Huyện Chư Păh
|
236.235
|
213.424
|
22.812
|
163.992
|
141.181
|
22.812
|
72.243
|
72.243
|
|
-
|
|
|
|
9
|
Huyện Chư Sê
|
84.769
|
71.807
|
12.962
|
45.677
|
32.715
|
12.962
|
39.092
|
39.092
|
|
-
|
|
|
|
10
|
Huyện Chư Puh
|
153.810
|
142.770
|
11.040
|
122.939
|
111.899
|
11.040
|
30.871
|
30.871
|
|
-
|
|
|
|
11
|
Huyện Đak Đoa
|
182.864
|
164.656
|
18.208
|
92.143
|
73.935
|
18.208
|
90.721
|
90.721
|
|
-
|
|
|
|
12
|
Huyện Đức Cơ
|
184.393
|
161.623
|
22.770
|
106.736
|
83.966
|
22.770
|
77.657
|
77.657
|
|
-
|
|
|
|
13
|
Huyện Đak Pơ
|
80.775
|
68.930
|
11.845
|
57.670
|
45.825
|
11.845
|
23.105
|
23.105
|
|
-
|
|
|
|
14
|
Huyện Mang Yang
|
216.461
|
178.136
|
38.325
|
165.929
|
127.604
|
38.325
|
50.532
|
50.532
|
|
-
|
|
|
|
15
|
Thành phố Pleiku
|
21.839
|
21.086
|
753
|
3.543
|
2.790
|
753
|
18.296
|
18.296
|
|
-
|
|
|
|
16
|
Thị xã An Khê
|
16.247
|
16.187
|
60
|
4.812
|
4.752
|
60
|
11.435
|
11.435
|
|
-
|
|
|
|
17
|
Thị xã Ayun Pa
|
15.129
|
12.454
|
2.675
|
5.981
|
3.306
|
2.675
|
9.148
|
9.148
|
|
-
|
|
|
|
II
|
Các sở, ban,
ngành
|
322.149
|
279.868
|
42.281
|
218.357
|
185.512
|
32.845
|
-
|
-
|
-
|
103.792
|
94.356
|
9.436
|
|
1
|
Ban Dân tộc
|
5.259
|
5.259
|
-
|
5.259
|
5.259
|
-
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Liên minh HTX tỉnh
|
107
|
107
|
-
|
107
|
107
|
-
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
3
|
Sở Y tế
|
29.985
|
29.985
|
-
|
29.985
|
29.985
|
-
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
|
|
|
-
|
|
|
|
5
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
16.682
|
15.165
|
1.517
|
|
|
|
|
|
|
16.682
|
15.165
|
1.517
|
|
6
|
Trường Cao đẳng Gia
Lai
|
87.110
|
79.191
|
7.919
|
-
|
|
|
-
|
|
|
87.110
|
79.191
|
7.919
|
|
III
|
Các Chương trình,
Đề án, Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (5)
|
280.000
|
20.000
|
260.000
|
-
|
|
|
280.000
|
20.000
|
260.000
|
-
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Theo Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của
HĐND tỉnh, tổng NS tỉnh bố trí đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2021-2025 là 758.413 triệu đồng (Trong đó: tiền sử dụng đất của tỉnh đầu
tư là 624.313 triệu đồng; vốn xổ số kiến thiết là 134.100 triệu đồng).
(2) Sử dụng nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư
đối ứng trực tiếp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
(3) Sử dụng nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư
đối ứng trực tiếp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn xổ số
kiến thiết đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
(4) Sử dụng nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư
đối ứng trực tiếp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
(5) Bao gồm: Hỗ trợ huyện phấn đấu đạt chuẩn nông
thôn mới theo Nghị quyết số 03-NQ/ĐH ngày 01/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng
bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Hỗ trợ hợp tác xã theo Quyết
định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Đối ứng thực hiện
Đề án thí điểm xây dựng vùng nguyên liệu nông, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu
thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1088/QĐ-BNN
ngày 25/3/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Đối ứng thực hiện 06
Chương trình chuyên đề, Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở
vùng khó khăn sử dụng vốn ODA của ADB, các Chương trình và các nhiệm vụ khác (hỗ
trợ xã nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, làng nông thôn mới...).
Giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Gia Lai)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
đầu tư
|
Kế hoạch giai
đoạn 2021 - 2025
|
Trong đó:
|
Vốn NSTW
|
Vốn NSĐP
|
|
Tổng vốn
|
2.002.604
|
1.533.191
|
469.413
|
1
|
Dự án 1. Giải quyết tình tình trạng thiếu đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
285.618
|
103.945
|
181.673
|
2
|
Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân
cư ở những nơi cần thiết
|
591.331
|
354.936
|
236.395
|
3
|
Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ
sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp
lĩnh vực công của lĩnh vực dân tộc
|
832.743
|
832.743
|
0
|
|
- Tiểu dự án 1. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào DTTS&MN
|
832.743
|
832.743
|
|
4
|
Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
|
- Tiểu dự án 1. Đổi mới hoạt động, củng cố
phát triển các trường PTDTNT, PTTH bán trú, trường PT có học sinh bán trú và
xóa mù chữ cho người dân vùng DTTS
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
5
|
Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các DTTD gắn với du lịch
|
58.457
|
39.957
|
18.500
|
6
|
Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể
trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
29.985
|
29.985
|
0
|
7
|
Dự án 10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực
hiện Chương trình
|
21.464
|
21.464
|
0
|
|
- Tiểu dự án 2. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS
và MN
|
21.464
|
21.464
|
|
PHỤ LỤC 2.1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Các đơn vị
|
Tổng cộng Chương trình
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở
những nơi cần thiết
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản
xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của
lĩnh vực dân tộc
|
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ
sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
III
|
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
|
2.002.604
|
1.533.191
|
469.413
|
285.618
|
103.945
|
181.673
|
591.331
|
354.936
|
236.395
|
832.743
|
832.743
|
0
|
I
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
|
218.357
|
185.512
|
32.845
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Ban Dân tộc
|
5.259
|
5.259
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Liên minh HTX tỉnh
|
107
|
107
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Y tế
|
29.985
|
29.985
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các địa phương
|
1.784.247
|
1.347.679
|
436.568
|
285.618
|
103.945
|
181.673
|
591.331
|
354.936
|
236.395
|
832.743
|
832.743
|
0
|
1
|
Ia Grai
|
100.322
|
71.778
|
28.544
|
9.645
|
5.120
|
4.525
|
57.463
|
34.180
|
23.283
|
30.846
|
30.846
|
0
|
2
|
Phú Thiện
|
79.418
|
57.220
|
22.198
|
13.200
|
1.280
|
11.920
|
20.982
|
12.446
|
8.536
|
38.972
|
38.972
|
0
|
3
|
Kbang
|
140.118
|
64.992
|
75.126
|
14.768
|
5.955
|
8.813
|
65.115
|
0
|
65.115
|
55.950
|
55.950
|
0
|
4
|
Ia Pa
|
139.850
|
100.934
|
38.916
|
25.489
|
6.655
|
18.834
|
44.010
|
26.180
|
17.830
|
61.764
|
61.764
|
0
|
5
|
Kông Chro
|
135.435
|
130.683
|
4.753
|
10.843
|
7.165
|
3.678
|
0
|
0
|
0
|
117.582
|
117.582
|
0
|
6
|
Krông Pa
|
154.820
|
130.871
|
23.950
|
30.853
|
15.440
|
15.413
|
17.015
|
10.120
|
6.895
|
98.526
|
98.526
|
0
|
7
|
Chư Prông
|
264.864
|
163.230
|
101.634
|
40.245
|
12.500
|
27.745
|
152.103
|
78.950
|
73.153
|
69.965
|
69.965
|
0
|
8
|
Chư Păh
|
163.992
|
141.181
|
22.812
|
26.250
|
7.675
|
18.575
|
61.116
|
57.760
|
3.356
|
72.348
|
72.348
|
0
|
9
|
Chư Sê
|
45.677
|
32.715
|
12.962
|
18.090
|
7.100
|
10.990
|
0
|
0
|
0
|
20.953
|
20.953
|
0
|
10
|
Chư Pưh
|
122.939
|
111.899
|
11.040
|
16.162
|
5.855
|
10.307
|
79.160
|
79.160
|
0
|
24.880
|
24.880
|
0
|
11
|
Đak Đoa
|
92.143
|
73.935
|
18.208
|
12.355
|
4.515
|
7.840
|
23.362
|
13.900
|
9.462
|
52.424
|
52.424
|
0
|
12
|
Đức Cơ
|
106.736
|
83.966
|
22.770
|
14.924
|
4.840
|
10.084
|
28.963
|
17.230
|
11.733
|
59.345
|
59.345
|
0
|
13
|
Đăk Pơ
|
57.670
|
45.825
|
11.845
|
15.810
|
5.615
|
10.195
|
0
|
0
|
0
|
36.228
|
36.228
|
0
|
14
|
Mang Yang
|
165.929
|
127.604
|
38.325
|
31.134
|
10.495
|
20.639
|
42.042
|
25.010
|
17.032
|
88.828
|
88.828
|
0
|
15
|
Pleiku
|
3.543
|
2.790
|
753
|
2.103
|
1.805
|
298
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
An Khê
|
4.812
|
4.752
|
60
|
660
|
600
|
60
|
0
|
0
|
0
|
4.134
|
4.134
|
0
|
17
|
Ayun Pa
|
5.981
|
3.306
|
2.675
|
3.090
|
1.330
|
1.760
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC 2.1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Các đơn vị
|
Dự án 5: Phát
triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
Dự
án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn
với phát triển du lịch
|
Tổng cộng Dự án
5
|
Tiểu dự án 1: Đổi
mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù
chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
III
|
TỔNG CỘNG (I)+(II)
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
58.457
|
39.957
|
18.500
|
I
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Ban Dân tộc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
Liên minh HTX tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Y tế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
|
|
|
II
|
Các địa phương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
58.457
|
39.957
|
18.500
|
1
|
Ia Grai
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.326
|
1.590
|
736
|
2
|
Phú Thiện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.504
|
3.762
|
1.742
|
3
|
Kbang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.786
|
2.588
|
1.198
|
4
|
Ia Pa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
7.115
|
4.863
|
2.252
|
5
|
Kông Chro
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.398
|
2.323
|
1.075
|
6
|
Krông Pa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.187
|
3.545
|
1.642
|
7
|
Chư Prông
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.325
|
1.589
|
736
|
8
|
Chư Păh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.783
|
1.902
|
881
|
9
|
Chư Sê
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
6.230
|
4.258
|
1.972
|
10
|
Chư Pưh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.316
|
1.583
|
733
|
11
|
Đak Đoa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.862
|
1.956
|
906
|
12
|
Đức Cơ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.011
|
2.058
|
953
|
13
|
Đăk Pơ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.216
|
3.566
|
1.650
|
14
|
Mang Yang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.067
|
1.413
|
654
|
15
|
Pleiku
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.440
|
985
|
455
|
16
|
An Khê
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Ayun Pa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.891
|
1.976
|
915
|
PHỤ LỤC 2.1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Các đơn vị
|
Dự án 7: Chăm
sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám
sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
Tổng vốn Dự án
10
|
Tiểu
dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
Tổng vốn
|
Trong đó:
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
III
|
TỔNG CỘNG (I)+(II)
|
29.985
|
29.985
|
0
|
21.464
|
21.464
|
0
|
21.464
|
21.464
|
0
|
I
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh
|
29.985
|
29.985
|
0
|
5.366
|
5.366
|
0
|
5.366
|
5.366
|
0
|
1
|
Ban Dân tộc
|
|
|
|
5.259
|
5.259
|
0
|
5.259
|
5.259
|
0
|
2
|
Liên minh HTX tỉnh
|
|
|
|
107
|
107
|
0
|
107
|
107
|
0
|
3
|
Sở Y tế
|
29.985
|
29.985
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
II
|
Các địa phương
|
0
|
0
|
0
|
16.098
|
16.098
|
0
|
16.098
|
16.098
|
0
|
1
|
Ia Grai
|
|
|
|
42
|
42
|
0
|
42
|
42
|
0
|
2
|
Phú Thiện
|
|
|
|
760
|
760
|
0
|
760
|
760
|
0
|
3
|
Kbang
|
|
|
|
499
|
499
|
0
|
499
|
499
|
0
|
4
|
Ia Pa
|
|
|
|
1.472
|
1.472
|
0
|
1.472
|
1.472
|
0
|
5
|
Kông Chro
|
|
|
|
3.613
|
3.613
|
0
|
3.613
|
3.613
|
0
|
6
|
Krông Pa
|
|
|
|
3.240
|
3.240
|
0
|
3.240
|
3.240
|
0
|
7
|
Chư Prông
|
|
|
|
226
|
226
|
0
|
226
|
226
|
0
|
8
|
Chư Păh
|
|
|
|
1.496
|
1.496
|
0
|
1.496
|
1.496
|
0
|
9
|
Chư Sê
|
|
|
|
404
|
404
|
0
|
404
|
404
|
0
|
10
|
Chư Pưh
|
|
|
|
421
|
421
|
0
|
421
|
421
|
0
|
11
|
Đak Đoa
|
|
|
|
1.140
|
1.140
|
0
|
1.140
|
1.140
|
0
|
12
|
Đức Cơ
|
|
|
|
493
|
493
|
0
|
493
|
493
|
0
|
13
|
Đăk Pơ
|
|
|
|
416
|
416
|
0
|
416
|
416
|
0
|
14
|
Mang Yang
|
|
|
|
1.858
|
1.858
|
0
|
1.858
|
1.858
|
0
|
15
|
Pleiku
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
An Khê
|
|
|
|
18
|
18
|
0
|
18
|
18
|
0
|
17
|
Ayun Pa
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH , SẮP XẾP, BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG
NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án/
phương án
|
Số dự án
|
Số hộ được sắp
xếp ổn định (hộ)
|
Tổng vốn (tất cả
nguồn vốn)
|
Vốn đầu tư giai
đoạn 2021-2025
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Vốn NSTW
|
Vốn NSĐP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
16
|
2.143
|
632.799
|
591.331
|
354.936
|
236.395
|
|
1
|
Huyện Chư Păh
|
2
|
222
|
65.574
|
61.116
|
57.760
|
3.356
|
|
1.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Díp xã
Ia Kreng
|
1
|
147
|
43.387
|
40.656
|
37.300
|
3.356
|
|
1.2
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Bui xã
Ia Ka
|
1
|
75
|
22.187
|
20.460
|
20.460
|
|
|
2
|
Huyện Chư Pưh
|
2
|
288
|
85.674
|
79.160
|
79.160
|
-
|
|
2.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định các hộ dân tộc thiểu
số du canh, du cư làng Ia Jol và Ia Brêl, xã Ia Le
|
1
|
139
|
41.087
|
37.960
|
37.960
|
|
|
2.2
|
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư thôn Tông Kek, làng
Mung, xã Ia Hla và làng Kuăi, xã Ia Blứ
|
1
|
149
|
44.587
|
41.200
|
41.200
|
|
|
3
|
Huyện Chư Prông
|
3
|
549
|
161.756
|
152.103
|
78.950
|
73.153
|
|
3.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư khu vực biên
giới xã Ia Púch
|
1
|
143
|
42.087
|
40.037
|
12.530
|
27.507
|
|
3.2
|
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư làng Hlang Ngoi, làng
Ó, làng Siu, làng Doách, xã Ia Vê
|
1
|
168
|
49.585
|
46.651
|
27.510
|
19.141
|
|
3.3
|
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư làng Phung, thôn
Piơr 1, xã Ia Piơr
|
1
|
238
|
70.084
|
65.415
|
38.910
|
26.505
|
|
4
|
Huyện Đak Đoa
|
1
|
85
|
25.087
|
23.362
|
13.900
|
9.462
|
|
4.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Hà Đông
|
1
|
85
|
25.087
|
23.362
|
13.900
|
9.462
|
|
5
|
Huyện Đức Cơ
|
1
|
105
|
31.087
|
28.963
|
17.230
|
11.733
|
|
5.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Le 2,
xã Ia Lang
|
1
|
105
|
31.087
|
28.963
|
17.230
|
11.733
|
|
6
|
Huyện Ia Pa
|
1
|
160
|
47.188
|
44.010
|
26.180
|
17.830
|
|
6.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Pờ Tó
|
1
|
160
|
47.188
|
44.010
|
26.180
|
17.830
|
|
7
|
Huyện Ia Grai
|
2
|
208
|
61.174
|
57.463
|
34.180
|
23.283
|
|
7.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư khu vực biên
giới xã Ia O
|
1
|
153
|
45.087
|
42.517
|
25.290
|
17.227
|
|
7.2
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Yom, xã
Ia Khai
|
1
|
55
|
16.087
|
14.946
|
8.890
|
6.056
|
|
8
|
Huyện Krông Pa
|
1
|
62
|
18.287
|
17.015
|
10.120
|
6.895
|
|
8.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định các hộ dân tộc thiểu
số du canh, du cư Buôn Ma Giai, xã Đất Bằng
|
1
|
62
|
18.287
|
17.015
|
10.120
|
6.895
|
|
9
|
Huyện Mang Yang
|
1
|
153
|
45.087
|
42.042
|
25.010
|
17.032
|
|
9.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Pyâu,
làng Đê Bơ Tơk, làng Đê Kôn; (xã Lơ Pang, xã Đak Jơ Ta, xã H’ra)
|
1
|
153
|
45.087
|
42.042
|
25.010
|
17.032
|
|
10
|
Huyện Phú Thiện
|
1
|
76
|
22.455
|
20.982
|
12.446
|
8.536
|
|
10.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Chư A
Thai
|
1
|
76
|
22.455
|
20.982
|
12.446
|
8.536
|
|
11
|
Huyện Kbang
|
1
|
235
|
69.430
|
65.115
|
-
|
65.115
|
|
11.1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Tăng
Lăng, làng Hro, làng Sơ Lam, làng Klếch thuộc xã Krong
|
1
|
235
|
69.430
|
65.115
|
|
65.115
|
|
PHỤ LỤC 2.3
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Tống vốn (tất cả
các
|
Trong đó
|
Vốn NSTW
|
Vốn NSĐP
|
|
Tổng vốn
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
1
|
Tiểu dự án 1. Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển
các trường PTDTNT, PTTH bán trú, trường PT có học sinh bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng DTTS
|
183.006
|
150.161
|
32.845
|
II
|
Chi tiết hạng mục đầu tư
|
|
|
|
1
|
Trường PTDT Nội trú tỉnh (Phường
Yên Thế, Pleiku); Hạng mục: Xây mới 50 phòng ở nội trú học sinh, nhà đa năng;
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật gồm: Hệ thống PCCC tổng thể, cấp thoát nước tổng
thể, san nền, cổng tường rào và các hạng mục phụ
|
|
|
|
2
|
Trường PTDT Nội trú huyện Đak Đoa
(Thị trấn Đak Đoa, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng, 2 tầng; Nhà ở
học sinh; Khu vệ sinh học sinh + tắm và các hạng mục phụ
|
|
|
|
3
|
Trường PTDT Nội trú la Grai (Thị
trấn Ia Kha, huyện Ia Grai); Hạng mục: 4 phòng bộ môn; nhà vệ sinh học sinh
và các hạng mục phụ
|
|
|
|
4
|
Trường PTDT Nội trú Chư Pưh (Thị
trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh); Hạng mục: Nhà vệ sinh học sinh; mở rộng nhà ăn
và các hạng mục phụ
|
|
|
|
5
|
Trường THCS và THPT Kpă Klơng
(Xã Kon Thụp, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học bộ môn + lý thuyết 7 phòng, 2 tầng;
Nhà ở học sinh; Nhà ăn học sinh; San nền, kè đá, PCCC và các hạng mục phụ
|
|
|
|
6
|
Trường PTDTBT TH&THCS Yang Nam
(Xã Yang Nam, Kong Chro); Hạng mục: Nhà học 2 phòng + 4 phòng bộ môn; nhà
công vụ giáo viên; nhà bán trú học sinh + bếp + phòng ăn + kho lương thực +
phòng sinh hoạt văn hóa dân tộc; phòng học điểm làng và các hạng mục phụ
|
|
|
|
7
|
Trường PTDTBT THCS Kon Chiêng (Xã
Kon Chiêng, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học + nhà học bộ môn 8 phòng, 2 tầng;
Nhà ở học sinh, nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc; Nhà bếp, ăn học sinh; Hàng rào
kẽm gai; PCCC và các hạng mục phụ
|
|
|
|
8
|
Trường PTDTBT TH Lê Quý Đôn (Xã Ia
Lang, Đức Cơ); Hạng mục: Nhà học 2 phòng + 4 phòng bộ môn 2 tầng; nhà vệ sinh
học sinh 60m2 và các hạng mục phụ.
|
|
|
|
9
|
Trường TH&THCS Ia Kreng (Xã
la Kreng, huyện Chư Păh); Hạng mục: Nhà ở học sinh 05 phòng + Nhà sinh hoạt
văn hóa dân tộc; nhà công vụ giáo viên 02 phòng, nhà bếp, nhà ăn; nhà tắm,
nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ
|
|
|
|
10
|
Trường PTDTBT TH&THCS Đăk Krong
(Xã Đăk Rong, Kbang); Hạng mục: Nhà bán trú học sinh 20 phòng 2 tầng; Nhà học
2 phòng cấp 4; vệ sinh + tắm chung và các hạng mục phụ
|
|
|
|
11
|
Trường PTDTBT THCS Trần Kiên (Xã
Hà Đông, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng; Nhà học lý thuyết
4 phòng, 2 tầng và các hạng mục phụ
|
|
|
|
12
|
Trường PTDTBT TH&THCS Kon Pne
(Xã Kon Pne, Kbang); Hạng mục: Nhà học hộ môn 4 phòng 2 tầng; Nhà công vụ
giáo viên 6 phòng + bếp; khu vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ
|
|
|
|
13
|
Trường THPT Lê Hồng Phong (Xã Hà
Bầu, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng, 2 tầng; nhà ở học sinh; Nhà
ăn học sinh và các hạng mục phụ
|
|
|
|
14
|
Trường PTDTBT Tiểu học Hà Đông
(Xã Hà Đông, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng; Nhà vệ sinh
học sinh + tắm và các hạng mục phụ
|
|
|
|
15
|
Trường PTDTBT THCS Siu Blêh (Xã la
Lang, Đức Cơ); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng 2 tầng, nhà vệ sinh học sinh
60m2 và các hạng mục phụ
|
|
|
|
16
|
Trường PTDTBT THCS Lơ Pang (Xã
Lơ Pang Mang Yang); Hạng mục: Nhà ở học sinh 15 phòng, nhà sinh hoạt văn hóa dân
tộc; Nhà bếp, ăn học sinh và các hạng mục phụ
|
|
|
|
17
|
Trường PTDTBT THCS Đê Ar (Xã Đê
Ar, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng 2 tầng; Nhà ở học sinh; khu
vệ sinh và các hạng mục phụ
|
|
|
|
18
|
Trường PTDTBT Tiểu học Lê Lợi
(Xã Ayun, Chư Sê); Hạng mục: Khối nhà học lý thuyết 4 phòng + bộ môn 4 phòng
02 tầng và các hạng mục phụ
|
|
|
|
19
|
Trường PTDTBT Tiểu học Anh Hùng Núp
(Xã Ia Yeng Phú Thiện); Hạng mục: Nhà học bộ môn 04 phòng 02 tầng; nhà ở nội
trú học sinh; nhà vệ sinh giáo viên và các hạng mục phụ
|
|
|
|
20
|
Trường PTDTBT TH&THCS SRó
(Xã SRó, Kong Chro); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng 2 tầng; Nhà công vụ
giáo viên, nhà ở nội trú học sinh + kho lương thực + phòng sinh hoạt văn hóa
dân tộc và các hạng mục phụ
|
|
|
|
21
|
Trường THPT Hà Huy Tập (Thị trấn
Kông Chro, Kông Chro); Hạng mục: Phòng học lý thuyết 04 phòng, 2 tầng; Nhà ở
bán trú học sinh, nhà bếp, nhà ăn và các hạng mục phụ
|
|
|
|
22
|
Trường PTDTBT THCS Phan Đăng Lưu
(Xã Ayun, Chư Sê); Hạng mục: Xây mới: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng và các hạng
mục phụ
|
|
|
|
23
|
Trường PTDTBT THCS Ia Rsai (Xã
Ia Rsai, Krông Pa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng; nhà ăn; nhà ở học sinh
và các hạng mục phụ
|
|
|
|
24
|
Trường THPT Nguyễn Du (Xã la
RSươm, Krông Pa); Hạng mục: Phòng học lý thuyết 04 phòng 2 tầng; Nhà ở bán
trú học sinh, nhà bếp, nhà ăn, nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục
phụ
|
|
|
|
25
|
Trường Tiểu học Kim Đồng (Xã An
Thành, Đăk Pơ); Hạng mục: Nhà bán trúc học sinh 4 phòng + nhà sinh hoạt văn
hóa dân tộc và các hạng mục phụ
|
|
|
|
26
|
Trường THCS Dân Tộc Nội trú Đăk Pơ
(Thị trấn Đak Pơ, Đak Pơ); Hạng mục: Cải tạo nhà bán trú 2 tầng, nhà bếp ăn,
Nhà hội trường chung; xây mới nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục
phụ.
|
|
|
|
27
|
Trường THCS Dân Tộc Nội trú Chư Prông
(Thị trấn Chư Prông, Chư Prông); Hạng mục: Cải tạo nhà học 8 lớp 2 tầng , nhà
ở bán trú học sinh 15 phòng và các hạng mục phụ.
|
|
|
|
28
|
Trường THCS Nguyễn Huệ (Xã Chư Drăng,
Krông Pa); Hạng mục: Nhà học lý thuyết 4 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh, nhà bếp,
nhà ăn và các hạng mục phụ
|
|
|
|
29
|
Trường PTDTBT Tiểu học Nay Der
(Xã Chư A Thai, Phú Thiện); Hạng mục: Xây mới: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng
và các hạng mục phụ
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2.4
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
DỰ ÁN 7. CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO
THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Địa điểm XD
|
Quy mô, năng lực
thiết kế
|
Tổng vốn đầu tư
|
Trong đó:
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
Nội dung: Xây dựng và phát triển y tế cơ sở
vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
29.985
|
29.985
|
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị
thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện
|
Huyện Kông Chro
|
Đầu tư nâng cấp
TTYT huyện; mua sắm trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế huyện Kông Chro
|
29.985
|
29.985
|
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Các đơn vị
|
Tổng cộng Chương trình
|
Dự án 1: Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo:
|
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền
vững
|
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng
nghèo, vùng khó khăn
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
|
Tiểu Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội các huyện nghèo
|
|
Tổng vốn
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng vốn
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng vốn
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng vốn
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
318.172
|
289.172
|
29.000
|
214.380
|
194.816
|
19.564
|
87.110
|
79.191
|
7.919
|
16.682
|
15.165
|
1.517
|
|
1
|
Sở, ngành, đơn vị
|
103.792
|
94.356
|
9.436
|
0
|
0
|
0
|
87.110
|
79.191
|
7.919
|
16.682
|
15.165
|
1.517
|
|
-
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã
|
16.682
|
15.165
|
1.517
|
|
|
|
|
|
|
16.682
|
15.165
|
1.517
|
|
-
|
Trường Cao đẳng Gia
Lai
|
87.110
|
79.191
|
7.919
|
|
|
|
87.110
|
79.191
|
7.919
|
|
|
|
|
2
|
Địa phương
|
214.380
|
194.816
|
19.564
|
214.380
|
194.816
|
19.564
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
UBND huyện Kông
Chro
|
214.380
|
194.816
|
19.564
|
214.380
|
194.816
|
19.564
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 132/NQ-HĐND ngày 08/07/2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Gia Lai ban hành
2.830
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|