|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
123/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Lê Quốc Chỉnh
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/2023/NQ-HĐND
|
Nam Định,
ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2021/NQ-HĐND NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM
2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC, NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TỈNH NAM ĐỊNH (LẦN 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX,
KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày
28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11
tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh
tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài
khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng
7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định 1535/QĐ-TTg ngày 15
tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn
vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21
tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan
trung ương và địa phương (đợt 2); Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương
trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2022 về
việc bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt
3); Quyết định số 1113/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Quyết định
số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ
sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển Chương trình MTQG Nông thôn mới; Quyết định
số 202/QĐ-TTg ngày 08
tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Quyết
định số 215/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc
giao bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư Công trung hạn vốn ngân
sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các dự án trong nội bộ của bộ, cơ quan
trung ương và địa phương; Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân
sách trung ương giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7
năm 2023 về đề xuất dự án “Nâng cấp hệ thống thủy lợi tỉnh Nam Định thích ứng
biến đổi khí hậu”, vay vốn
ADB;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 29
tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về định mức,
nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định; Báo cáo
số 334/BC-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu
tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Nam Định; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công
và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước
tỉnh Nam Định
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Tổng số vốn đầu tư công trung hạn nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh là 49.450,098 tỷ đồng.
Trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương:
|
6.467,031
tỷ đồng
|
a) Vốn trong nước:
|
6.289,085
tỷ đồng
|
- Vốn bố trí cho các dự án thuộc
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã
hội:
|
1.511,0 tỷ
đồng
|
- Vốn bố trí cho các dự án thuộc các
ngành, lĩnh vực:
|
4.116,167
tỷ đồng
|
- Vốn thực hiện Chương trình
MTQG nông thôn mới:
|
648,410 tỷ
đồng
|
- Vốn thực hiện Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững:
|
13,508 tỷ
đồng
|
b) Vốn nước ngoài:
|
177,946 tỷ
đồng
|
2. Vốn ngân sách địa phương:
|
42.983,067
tỷ đồng
|
- Vốn tập trung trong nước:
|
3.879,169
tỷ đồng
|
- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất:
|
34.887,898
tỷ đồng
|
- Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
|
196,0 tỷ
đồng
|
- Ngân sách tỉnh giao tăng (từ các
khoản tăng thu, tiết kiệm chi NSNN,... của tỉnh):
|
4.020,0 tỷ
đồng”
|
(Chi tiết
theo Phụ lục I)
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“1. Đối với nguồn vốn ngân sách Trung
ương:
a) Vốn trong nước:
|
6.289,085
tỷ đồng
|
- Bố trí cho 05 dự án
khởi công mới thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế -
xã hội:
|
1.511,0 tỷ
đồng
|
(Chi tiết
theo Phụ lục II)
- Bố trí vốn thực hiện dự án thuộc
các ngành, lĩnh vực:
|
4.116,167
tỷ đồng
|
Bao gồm:
|
|
+ Hoàn ứng đủ 100% vốn NSTW đến hết
năm 2020 chưa thu hồi của 08 dự án:
|
205,767 tỷ
đồng
|
+ Bố trí cho 35 dự án chuyển tiếp từ
giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 (Trong đó: 31 dự án bố trí vốn
theo đứng các Quyết định giao và điều chỉnh kế hoạch trung hạn của Thủ tướng
Chính phủ; 04 dự án theo Quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ và điều
chỉnh giảm theo đề xuất của UBND tỉnh):
|
3.747,842
tỷ đồng
|
+ Bố trí cho 02 dự án khởi công mới
giai đoạn 2021 -2025:
|
90,0 tỷ
đồng
|
+ Bố trí hoàn ứng số vốn
trái phiếu Chính phủ tính đến hết năm 2020 chưa thu hồi của 03 dự án theo đề
xuất của UBND tỉnh Nam Định:
|
72,558 tỷ
đồng
|
(Chi tiết
theo Phụ lục III)
- Bố trí cho Chương trình MTQG nông
thôn mới:
|
648,410 tỷ
đồng
|
- Bố trí cho Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững:
|
13,508 tỷ
đồng
|
Phân bổ chi tiết theo đúng quy định tại
các Nghị quyết của HĐND tỉnh về Chương trình MTQG nông thôn mới và Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
b) Vốn nước ngoài:
|
177,946 tỷ
đồng
|
- Bố trí cho 02 dự án theo đúng các
Quyết định giao và điều chỉnh kế hoạch trung hạn của Thủ
tướng Chính phủ:
|
135,515 tỷ
đồng
|
- Bố trí cho 02 dự án theo Quyết
định giao của Thủ tướng Chính phủ và đề xuất điều chỉnh của
UBND tỉnh:
|
42,431 tỷ
đồng
|
(Chi tiết
theo Phụ lục IV)
2. Nguồn vốn ngân sách địa phương:
Tổng số:
|
42.983,067
tỷ đồng
|
(Chi tiết
theo Phụ lục V)
a) Phân cấp ngân sách tỉnh:
|
38.750,312
tỷ đồng
|
Bao gồm:
|
|
- Phần các huyện, thành phố chủ động
dự kiến danh mục dự án và số vốn phân bổ chi tiết cho từng dự án theo
đúng quy định tại Nghị quyết của HĐND tỉnh:
|
21.667,252
tỷ đồng
|
Trong đó:
|
|
+ Tiền thu từ sử dụng đất các khu đô
thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư, khu đất giao cho nhà đầu
tư trên địa bàn thành phố Nam Định: cấp lại 100% phần điều tiết ngân sách tỉnh để chi
đầu tư xây dựng các dự án, công trình trên địa bàn TP Nam Định:
|
5.331,331
tỷ đồng
|
+ Vốn đầu tư từ sử dụng đất các khu
đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư, khu đất giao cho nhà
đầu tư trên địa bàn các huyện:
|
16.335,921
tỷ đồng
|
(Chi tiết
theo Phụ lục VIII)
- Phần tỉnh trực tiếp quản lý điều
hành:
|
17.083,060
tỷ đồng
|
Trong đó:
|
|
+ Trả nợ lãi vay, phí của các dự án
ODA:
|
6,728 tỷ
đồng
|
+ Hỗ trợ TP Nam Định xây dựng thành
phố trung tâm vùng:
|
28,0 tỷ
đồng
|
+ Bố trí vốn lập Quy hoạch tỉnh Nam
Định:
|
38,358 tỷ
đồng
|
+ Bố trí vốn đối ứng ODA:
|
103,645 tỷ
đồng
|
+ Bố trí vốn để chuẩn bị đầu tư,
GPMB và XDCB khác:
|
250,0 tỷ
đồng
|
+ Bố trí vốn cho các dự án trọng
điểm:
|
10.616,982
tỷ đồng
|
+ Bố trí vốn cho các ngành, lĩnh vực
còn lại:
|
6.039,347
tỷ đồng
|
+ Tạm thời chưa bố trí vốn cho 08 dự
án không có khả năng giải ngân; dự án đã hoàn thành hoặc tạm dừng tại điểm dừng
kỹ thuật có số vốn còn thiếu dưới 1,0 tỷ đồng chưa bố trí vốn để chờ quyết
toán.
(Chi tiết
theo Phụ lục VII, X)
b) Phân cấp ngân sách huyện, thành
phố, xã, thị trấn:
|
4.232,755
tỷ đồng
|
- Tiền thu từ sử dụng đất các khu đô
thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư, khu
đất giao cho nhà đầu tư trên địa bàn thành phố Nam Định (điều tiết ngân sách
thành phố 20%):
|
1.248,956
tỷ đồng
|
- Vốn đầu tư từ thu tiền sử dụng đất
khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch hàng năm được UBND
tỉnh phê duyệt cho các tổ chức, cá nhân (trừ các khu đất đã được đầu tư hạ
tầng hoặc có kế hoạch đầu tư hạ tầng); thu tiền sử dụng đất khi công nhận
quyền sử dụng đất cho các hộ đã sử dụng đất (điều tiết ngân sách thành
phố 50%; ngân sách huyện 20%; ngân sách xã, thị trấn 30%):
|
2.983,799
tỷ đồng
|
(Chi tiết
theo Phụ lục VI)
c) Về vốn đối ứng Chương trình MTQG nông thôn mới:
Trên cơ sở kế hoạch trung hạn vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách trung ương bố trí cho Chương trình MTQG nông thôn
mới đã dự kiến phân bổ chi tiết cho các huyện, thành phố tính đến tháng 11/2023
là 481,2 tỷ đồng: Các địa phương chủ động cân đối, bố trí vốn đối ứng tối thiểu
theo tỷ lệ 1:1 từ nguồn vốn phân cấp ngân sách huyện, thành phố, xã, thị trấn;
vốn hỗ trợ mục tiêu cho ngân sách cấp huyện từ nguồn thu tiền sử dụng đất và
các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình theo quy định.
(Chi tiết
theo Phụ lục IX gửi kèm)
UBND các huyện, thành phố trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025 thuộc cấp mình quản lý theo quy định”.
Điều 2. Bãi bỏ khoản
3, khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 98/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
56/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về
định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định.
Điều 3. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố triển khai đồng bộ
các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu cần điều chỉnh
cho phù hợp với chế độ chính sách mới của Nhà nước và tình hình thực tiễn thì Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Đối với kế hoạch đầu tư công hằng
năm (từ năm 2024-2025): trên cơ sở nguồn vốn đầu tư công được Chính phủ giao và
khả năng cân đối thêm từ các nguồn vốn ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh
dự kiến kế hoạch đầu tư công hằng năm bao gồm danh mục và mức vốn bố trí chi tiết
cho từng chương trình, dự án; báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi giao kế hoạch theo quy định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi
hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 08
tháng 12 năm 2023./.
Nghị quyết 123/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định (lần 2)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 123/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 sửa đổi Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định (lần 2)
680
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|