BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2013/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 27 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
QUY
HOẠCH SỬ DỤNG KÊNH TẦN SỐ CHO TRUYỀN HÌNH MẶT ĐẤT BĂNG TẦN UHF (470-806) MHZ ĐẾN
NĂM 2020
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số
71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Quy
hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 2 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch truyền dẫn, phát sóng
phát thanh truyền hình tới năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 2451/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng
truyền hình mặt đất
đến năm 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số
vô tuyến điện;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình mặt đất băng tần
UHF (470-806)MHz đến năm 2020,
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy hoạch
sử dụng kênh tần số cho truyền hình mặt đất băng tần UHF (470-806)MHz bao gồm
việc bố trí và điều kiện sử dụng các kênh tần số cho hệ thống truyền hình số mặt
đất và truyền hình tương tự mặt đất đến năm 2020.
2. Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng kênh tần số truyền hình
mặt đất.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Đơn vị truyền dẫn,
phát sóng truyền hình số mặt đất là tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép thiết
lập mạng và cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng truyền hình kỹ thuật số mặt
đất.
2. Đơn vị truyền dẫn,
phát sóng truyền hình tương tự mặt đất là tổ chức, doanh
nghiệp được cấp phép phát sóng truyền hình tương tự mặt đất.
3. Kênh tần số ưu tiên là kênh tần
số được ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất.
4. Khu vực
Bắc Bộ là khu vực bao gồm các tỉnh, thành phố Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên,
Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh
Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Bắc Giang.
5. Khu vực Tây Bắc là khu vực gồm
các tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Cao Bằng, Điện Biên, Lai Châu, Tuyên Quang, Yên
Bái, Sơn La, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hòa Bình.
6. Khu vực Trung Bộ là khu vực gồm các tỉnh,
thành phố Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,
Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận.
7. Khu vực Tây Nguyên là khu vực gồm
các tỉnh Lâm Đồng, Đắc Nông, Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum.
8. Khu vực Nam Bộ là khu vực
bao gồm các tỉnh, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng
Tàu, Bình Dương, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Bình
Phước, Tây Ninh, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Hậu Giang, Trà
Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
Điều 3. Mục tiêu quy
hoạch
1. Phân bổ kênh tần số
cho các đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất.
2. Quy định việc sử dụng
kênh tần số đối với truyền hình tương tự mặt đất theo Kế hoạch số hóa quy định
tại Đề án số hóa
truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 được ban hành theo Quyết
định số 2451/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2011 (sau đây gọi là Đề án số hóa).
3. Giải phóng một phần
băng tần UHF (470-806) MHz để phát triển dịch vụ thông tin di động IMT và các dịch
vụ thông tin vô tuyến điện khác, hài hòa với xu hướng
phát triển của khu vực và thế giới.
Điều 4. Yêu cầu của
quy hoạch
1. Đáp ứng nhu cầu phổ tần
để phát sóng truyền hình số mặt đất các kênh chương trình truyền hình phục vụ
nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của Trung ương và địa
phương theo Kế hoạch số hóa của Đề án số hóa (sau đây gọi là Kế hoạch số hóa).
2. Tận dụng tối đa kết cấu
hạ tầng truyền hình đã được đầu tư, sử dụng chung kết cấu hạ tầng truyền dẫn,
phát sóng giữa các đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình ở Trung ương và địa
phương.
3. Phân bổ kênh tần số
cho các đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất trên cơ sở đảm bảo
hiệu quả sử dụng tài nguyên tần số và hiệu quả đầu tư; ưu tiên sử dụng mạng đơn
tần, có kết hợp mạng đa tần khi cần thiết.
Điều 5. Phân bổ kênh
tần số băng tần UHF (470-806) MHz cho truyền hình mặt đất
1. Phân kênh tần số băng
tần UHF (470-806) MHz cho truyền hình mặt đất quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Phân bổ kênh tần số
băng tần UHF (470-806) MHz cho truyền hình mặt đất như sau:
a) Ba đoạn băng tần B1 (các kênh
25, 26, 27), B2 (các kênh 29, 30, 31), B3 (các kênh 43, 44, 45) được ưu tiên
phân bổ cho ba đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc.
Đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc được phân bổ đoạn
băng tần B3 tạm thời sử dụng các kênh 57, 58, 59 và phải chuyển về sử dụng đoạn
băng tần B3 trước ngày 01/7/2017.
b) Các kênh tần số 24,
32, 42 được ưu tiên phân bổ thêm cho các đơn vị truyền dẫn phát sóng truyền
hình số mặt đất toàn quốc, sử dụng các đoạn băng tần B1, B2, B3
tương ứng, để đáp ứng nhu
cầu thực tế về tăng dung lượng phát sóng truyền hình số mặt đất. Trong trường hợp
chưa thể sử dụng được các kênh tần số này, có thể xem xét cấp phép tạm thời
kênh tần số khác; đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất
toàn quốc phải chuyển về sử dụng kênh tần số ưu tiên sau khi kênh này được giải
phóng.
c) Đoạn băng tần C1 (các
kênh 33, 34) được ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình
số mặt đất khu vực tại khu vực Nam Bộ. Tại các khu vực khác, truyền hình tương
tự mặt đất được sử dụng đoạn băng tần này và phải ngừng việc phát sóng theo Kế
hoạch số hóa để sử dụng cho truyền hình số mặt đất.
d) Đoạn băng tần C4 (các
kênh 47, 48) được ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát
sóng truyền hình số mặt đất khu vực tại khu vực Bắc Bộ. Tại các khu vực khác,
truyền hình tương tự mặt đất được sử dụng đoạn băng tần này và phải ngừng việc
phát sóng theo Kế hoạch số hóa để sử dụng cho truyền hình số mặt đất.
đ) Các kênh tần số 35, 46 được ưu tiên
phân bổ thêm cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất khu vực tại
khu vực Nam Bộ, Bắc Bộ tương ứng, để đáp ứng nhu cầu thực tế về tăng dung lượng
phát sóng truyền hình số mặt đất. Trong trường hợp chưa thể sử dụng được các
kênh tần số này, có thể xem xét cấp phép tạm thời kênh tần số khác; đơn vị truyền
dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất khu vực phải chuyển về sử dụng kênh tần số
ưu tiên sau khi kênh này được giải phóng. Tại các khu vực khác, truyền hình
tương tự mặt đất được sử dụng kênh tần 35, 46 và phải ngừng việc phát sóng theo
Kế hoạch số hóa để sử dụng cho truyền hình số mặt đất.
e) Đoạn băng tần C2 (các
kênh 36, 37) được ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình
số mặt đất khu vực tại khu vực Tây Nguyên, khu vực Tây Bắc. Tại các khu vực
khác, truyền hình tương tự mặt đất được sử dụng đoạn băng tần này và phải ngừng
việc phát sóng theo Kế hoạch số hóa để sử dụng cho truyền hình số mặt đất.
g) Đoạn băng tần C3 (các kênh 40, 41)
được ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất
khu vực tại khu vực Trung Bộ. Tại các khu vực khác, truyền hình tương tự mặt đất
được sử dụng đoạn băng tần này và phải ngừng việc phát sóng theo Kế hoạch số
hóa để sử dụng cho truyền hình số mặt đất.
h) Các kênh tần số thuộc
các đoạn băng tần A1 (các kênh 21, 22, 23), A2 (các kênh 38, 39) và kênh 28
được sử dụng cho hệ thống truyền hình tương tự mặt đất và phải ngừng việc phát
sóng theo Kế hoạch số hóa để sử dụng cho truyền hình số mặt đất.
i) Đoạn băng tần D
(694-806) MHz được sử dụng tạm thời cho cả truyền hình số mặt đất và truyền
hình tương tự mặt đất. Đoạn băng tần này sẽ được dành cho thông tin di động IMT
và các dịch vụ thông tin vô tuyến điện khác sau khi ngừng việc phát sóng truyền
hình tương tự mặt đất theo Kế hoạch số hóa.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Căn cứ vào kết quả thực
hiện Kế hoạch số hóa và thực trạng sử dụng kênh tần số truyền hình mặt đất, Bộ
Thông tin và Truyền thông công bố Kế hoạch chuyển đổi kênh tần số truyền hình mặt
đất băng tần UHF (470-806) MHz để thực hiện quy hoạch này.
2. Cục Tần số vô tuyến
điện có trách nhiệm:
a) Phổ biến, hướng dẫn
thực hiện thông tư này;
b) Căn cứ vào Thông tư
này, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện trên cơ sở xem xét sự phù hợp giữa yêu cầu sử dụng tần số với dung lượng
phát sóng truyền hình số mặt đất thực tế của đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền
hình số mặt đất.
c) Chủ trì, phối hợp với
các Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thanh tra, kiểm tra việc sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với các hệ
thống truyền hình mặt đất trên phạm vi địa bàn tỉnh.
3. Các đơn vị truyền dẫn,
phát sóng truyền hình tương tự mặt đất có trách nhiệm:
a) Ngừng sử dụng các
kênh tần số phát sóng truyền hình tương tự mặt đất theo Kế hoạch số hóa;
b) Thực hiện việc chuyển
đổi kênh tần số truyền hình tương tự tới kênh tần số phù hợp khi việc sử dụng kênh
tần số hiện tại gây ảnh hưởng đến các kênh tần số ưu tiên phân bổ cho đơn vị
truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất.
4. Các đơn vị truyền dẫn,
phát sóng truyền hình số mặt đất có trách nhiệm:
a) Triển khai thực hiện
đúng quy hoạch, áp dụng tối đa các giải pháp kỹ thuật, ghép kênh tần số liền kề
để sử dụng
chung cột anten, anten phát sóng, nhằm tăng hiệu quả sử dụng
kết cấu hạ tầng và tần số vô tuyến điện; triển khai phát sóng truyền hình số mặt
đất mạng đơn tần tại khu vực đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ;
b) Phối hợp với các đơn
vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình tương tự mặt đất để giải phóng kênh tần số
truyền hình tương tự theo Kế hoạch số hóa;
c) Xây dựng và triển
khai kế hoạch chuyển đổi tần số về những kênh tần được ưu tiên phân bổ, giải
phóng các kênh tần số đã được ưu tiên phân bổ cho đơn vị
truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất khác.
d) Có biện pháp xử lý và
hạn chế nhiễu có hại từ các kênh truyền hình tương tự đang được cấp phép hoạt động
trong giai đoạn phát song song truyền hình tương tự và truyền hình số mặt đất;
đ) Tại khu vực không hình thành hoặc
chưa hình thành đơn vị truyền dẫn, phát sóng mạng truyền hình số mặt đất khu vực,
đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc phải dành một phần
dung lượng để chuyển tải các
kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền
thiết yếu của các địa phương tại khu vực đó theo phân công của Bộ Thông tin và
Truyền thông. Trong trường hợp này, các kênh tần số được phân bổ cho phát sóng
truyền hình số mặt đất khu vực có thể được cấp phép tạm thời cho các đơn vị
truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc để ưu tiên phát
sóng các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền
thiết yếu của những địa phương thuộc khu vực đó.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông, Đài truyền
hình, Đài phát thanh - truyền hình, chính quyền các cấp và các đơn vị liên quan
tại địa phương phối hợp với Cục Tần số vô tuyến điện thực hiện Thông tư này.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2014 đến ngày 31
tháng 12 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các đơn vị truyền dẫn, phát sóng
truyền hình số mặt đất, các đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình tương tự mặt
đất, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh, truyền
hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và
Truyền thông xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như
điều 7;
-
Thủ
tướng Chính phủ;
-
Các
Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Văn
phòng Trung ương Đảng;
-
Văn
phòng Tổng Bí thư;
-
Văn
phòng Quốc hội;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước;
-
VP
Chính phủ;
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-
Tòa
án nhân dân TC;
-
Viện
kiểm sát nhân dân TC;
-
UBND
các tỉnh, TP trực thuộc TW;
-
Ủy
ban Tần số VTĐ quốc gia;
-
Sở
TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Cục
Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Công
báo;
-
Cổng
Thông tin điện tử Chính phủ;
-
Bộ
TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; Các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ TT&TT; Cổng thông tin điện tử Bộ TT&TT;
-
Lưu:VT,
CTS.NAT.350
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
PHỤ
LỤC
BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ BĂNG TẦN UHF (470-806)MHZ CHO TRUYỀN
HÌNH MẶT ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần
|
Kênh
|
Giới hạn
kênh (MHz)
|
Tần số
trung tâm (MHz)
|
Băng tần
|
Kênh
|
Giới hạn
kênh (MHz)
|
Tần số
trung tâm (MHz)
|
IV
|
21
|
470 - 478
|
474
|
V
|
42
|
638 - 646
|
642
|
22
|
478 - 486
|
482
|
43
|
646 - 654
|
650
|
23
|
486 - 494
|
490
|
44
|
654 - 662
|
658
|
24
|
494 - 502
|
498
|
45
|
662 - 670
|
666
|
25
|
502 - 510
|
506
|
46
|
670 - 678
|
674
|
26
|
510 - 518
|
514
|
47
|
678 - 686
|
682
|
27
|
518 - 526
|
522
|
48
|
686 - 694
|
690
|
28
|
526 - 534
|
530
|
49
|
694 - 702
|
698
|
29
|
534 - 542
|
538
|
50
|
702 - 710
|
706
|
30
|
542 - 550
|
546
|
51
|
710 - 718
|
714
|
31
|
550 - 558
|
554
|
52
|
718 - 726
|
722
|
32
|
558 - 566
|
562
|
53
|
726 - 734
|
730
|
33
|
566 - 574
|
570
|
54
|
734 - 742
|
738
|
34
|
574 - 582
|
578
|
55
|
742 - 750
|
746
|
35
|
582 - 590
|
586
|
56
|
750 - 758
|
754
|
V
|
36
|
590 - 598
|
594
|
57
|
758 - 766
|
762
|
37
|
598 - 606
|
602
|
58
|
766 - 774
|
770
|
38
|
606 - 614
|
610
|
59
|
774 - 782
|
778
|
39
|
614 - 622
|
618
|
60
|
782 - 790
|
786
|
40
|
622 - 630
|
626
|
61
|
790 - 798
|
794
|
41
|
630 - 638
|
634
|
62
|
798 - 806
|
802
|