BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2015/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TÍN HIỆU
TRUYỀN HÌNH CÁP TƯƠNG TỰ TẠI ĐIỂM KẾT NỐI THUÊ BAO”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối
thuê bao.
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương
tự tại điểm kết nối thuê bao (QCVN 87:2015/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2015 và thay thế Điều 3 về “Yêu cầu kỹ thuật” tại Thông tư
số 18/2009/TT-BTTTT ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định một số yêu cầu về quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ
truyền hình cáp tương tự tại đầu cuối của người sử dụng dịch vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT CP;
- Website Bộ TTTT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
QCVN
87:2015/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH
CÁP TƯƠNG TỰ TẠI ĐIỂM KẾT NỐI THUÊ BAO
National technical regulation on analogue cable
television signal at subscriber’s connection point
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
1.2.
Đối tượng áp dụng
1.3.
Tài liệu viện dẫn
1.4.
Giải thích từ ngữ
1.5.
Ký hiệu và chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Băng tần hoạt động
2.2.
Mức tín hiệu cao tần
2.3.
Độ cách ly với nhau giữa các đầu cuối thuê bao
2.4.
Đáp tuyến tần số trong một kênh truyền hình
2.5.
Độ sai lệch tần số cao tần
2.6.
Độ ổn định tần số cao tần
2.7.
Tỷ số công suất sóng mang hình trên tạp âm (C/N)
2.8.
Can nhiễu đến các kênh truyền hình
2.9. Yêu
cầu tín hiệu hình
2.10. Khoảng
cách giữa tần số sóng mang hình với tần số sóng mang tiếng
2.11. Tỷ
lệ công suất sóng mang tín hiệu hình và tiếng (V/A)
2.12.
Băng (Dải) thông của mỗi kênh
2.13. Độ
di tần tiếng
2.14. Sai
lệch đáp tuyến biên độ tần số âm thanh
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Tham khảo) Mô hình tổng thể hệ thống cung cấp
dịch vụ truyền hình
cáp tương tự
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 87:2015/BTTTT được xây dựng trên cơ
sở các quy định tại Thông tư số 18/2009/TT-BTTTT ngày 28 tháng 5 năm 2009 và
các tiêu chuẩn TCVN 5830:1999 , TCVN 5831:1999 , IEC 60728-1.
QCVN 87:2015/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ
thuật Bưu điện và Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử biên soạn,
Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BTTTT ngày 25 tháng 03 năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH
CÁP TƯƠNG TỰ TẠI ĐIỂM KẾT NỐI THUÊ BAO
National technical regulation on analogue cable television
signal at subscriber’s connection point
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu
kỹ thuật về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tại điểm kết nối thuê bao, sử
dụng công nghệ tương tự, hệ màu PAL B/G và PAL D/K.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ truyền hình cáp tương tự tại Việt Nam.
1.3. Tài liệu
viện dẫn
TCVN 5830: 1999, Truyền hình - Các thông số cơ
bản.
TCVN 5831: 1999, Máy phát hình - Các thông số cơ bản
và phương pháp đo.
IEC 60728-1 (07/2007): Cable networks for television
signals, sound signals and interactive services – Part 1: System performance of
forward paths (TA5).
1.4. Giải thích
từ ngữ
1.4.1. Truyền
hình cáp tương tự (analogue cable television)
Loại truyền hình trả tiền sử dụng phương tiện truyền
dẫn trên mạng cáp (CATV) để cung cấp các chương trình truyền hình tương tự đến
tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ theo hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ.
1.4.2. Tín
hiệu truyền hình cáp tương tự (analogue cable television signal)
Tín hiệu cao tần (RF) tổng hợp của tín hiệu hình và
tín hiệu tiếng đi kèm được điều chế bằng kỹ thuật tương tự và được truyền dẫn
trên mạng cáp đến thiết bị thu hình tương tự của thuê bao.
1.4.3. Thuê
bao truyền hình cáp tương tự (analogue cable television subscriber)
Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch
vụ truyền hình cáp tương tự trên lãnh thổ Việt Nam. Sau đây gọi tắt là “thuê
bao”.
1.4.4. Dịch
vụ truyền hình cáp tương tự (analogue cable television service)
Dịch vụ ứng dụng viễn thông để truyền dẫn, phân phối
các kênh chương trình, chương trình truyền hình cáp tương tự và các dịch vụ giá
trị gia tăng trên hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự
đến thuê bao theo hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các thỏa thuận có tính ràng
buộc tương đương (gọi là hợp đồng cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự).
1.4.5. Hạ
tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự (technical infrastructure provided
analogue cable television service)
Hạ tầng mạng viễn thông có tính năng kỹ thuật đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự.
1.4.6. Doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự (organization, company
provided analogue cable television service)
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự
được cấp phép và hoạt động theo các quy định của pháp luật Việt Nam và của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
1.4.7. Điểm
kết nối thuê bao truyền hình cáp tương tự (the connection point for analogue cable television
subscriber)
Điểm cấp tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại vị trí
thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ truyền hình cáp tương tự. Sau đây gọi tắt là “điểm
kết nối thuê bao”.
1.4.8. Thiết
bị đầu cuối thuê bao truyền hình cáp tương tự (terminal equipment for analogue
cable television subscriber)
Thiết bị mà thuê bao sử dụng để kết nối với điểm kết
cuối của hạ tầng kỹ thuật truyền hình cáp tương tự để nhận tín hiệu của doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ.
1.4.9. Mức
tín hiệu cao tần
(carrier
levels)
Mức biên độ của tín hiệu cao tần hình sin sau điều chế
tại mỗi kênh truyền hình cáp tương tự đo được tại điểm kết nối thuê bao (đơn vị
tính bằng dBµV).
1.4.10. Độ
cách ly với nhau giữa các đầu cuối thuê bao (mutual isolation between system
outlets)
Giá trị tối thiểu cho phép tín hiệu tại đầu cuối thuê
bao của nhà cung cấp dịch vụ (a) ảnh hưởng đến tín hiệu tại đầu cuối thuê bao
của nhà cung cấp dịch vụ (b) (đơn vị tính bằng dB).
1.4.11. Độ
cách ly giữa các điểm kết nối thuê bao trong một hộ gia đình (mutual isolation between
individual outlets in one household)
Độ cách ly tối thiểu giữa hai điểm kết nối thuê bao
trong một hộ gia đình (đơn vị tính bằng dB).
1.4.12. Đáp
tuyến biên độ tần số (frequency amplitude response)
Đường biểu diễn (theo thang logarit) sự biến thiên của
giá trị biên độ tần sô tín hiệu ra với biên độ tần số tín hiệu vào (đơn vị tính
bằng dB).
1.4.13. Trễ
nhóm (group
delay)
Giới hạn trễ nhóm tần số cho phép trong kênh truyền
hình bất kỳ (đơn vị tính bằng s).
1.4.14. Độ
sai lệch tần số cao tần (carrier frequency deviation)
Giá trị cho phép sai lệch tối đa so với giá trị tần số
trung tâm của mỗi kênh (đơn vị tính bằng Hz).
1.4.15. Độ
ổn định tần số
(frequency stability)
Tỷ số giữa độ lệch tần số cực đại và tần số máy phát
trong khoảng thời gian xác định trước.
1.4.16. Tỷ
số sóng mang trên tạp âm C/N (carrier-to-noise ratio)
Tỷ số giữa mức công suất sóng mang trên mức công suất
tạp âm (đơn vị tính bằng dB).
1.4.17. Can
nhiễu đơn tần (single-frequency
interference)
Kết quả gây ra bởi điều biến hoặc sự hiện diện
của các tín hiệu can nhiễu khác (ví dụ các dao động nội, các tín hiệu xâm nhập
khác).
1.4.18. Can
nhiễu đơn kênh (single-channel
intermodulation interference)
Kết quả gây ra bởi điều biến hoặc sự hiện diện
của các tín hiệu can nhiễu khác (ví dụ các dao động nội, các tín hiệu xâm nhập
khác) lên một kênh đơn.
1.4.19. Độ
sâu điều chế (depth
of modulation)
Tỷ số giữa biên độ tín hiệu tin tức trên tín hiệu điều
chế.
1.4.20. Mức
xung đồng bộ sau giải điều chế (sync pulse level after demodulation)
Giá trị của mức xung đồng bộ sau giải điều chế
1.4.21. Méo
khuếch đại vi sai (differential amplify distortion)
Tỷ số giữa mức chênh lệch biên độ tải màu trên tổng
biên độ tải màu lớn nhất và nhỏ nhất.
1.4.22. Méo
pha vi sai (differential
phase distortion)
Tỷ số giữa giá trị đỉnh - đỉnh của sự thay đổi pha của
các tín hiệu sóng mang màu trên tín hiệu bậc thang lồng tín hiệu sóng mang màu.
1.4.23. Tỷ
số tín hiệu trên tạp âm - S/N (signal-to-noise ratio)
Tỷ số biểu thị cường độ tương đối của tín
hiệu so với nhiễu nền trong kênh.
1.4.24. Sai
lệch đáp tuyến biên độ tần số tín hiệu hình (video deviation frequency
amplitude response)
Chỉ tiêu đánh giá độ sai lệch đáp tuyến biên độ tần số
tín hiệu hình trên toàn băng thông.
1.4.25. Khoảng
cách giữa tần số sóng mang hình với tần số sóng mang tiếng (space between vision
carrier frequency to audio carrier frequency)
Khoảng cách từ tần số sóng mang hình đến tần số sóng
mang tiếng của mỗi kênh truyền hình cáp tương tự (đơn vị tính bằng MHz).
1.4.26. Tỷ
lệ sóng mang tín hiệu hình và tiếng - V/A (vision carrier to audio carrier
ratio)
Giá trị chênh lệch cho phép giữa công suất sóng mang
tín hiệu hình với công suất sóng mang tín hiệu tiếng của mỗi kênh truyền hình
cáp tương tự.
1.4.27. Băng
thông của mỗi kênh (bandwidth per channel)
Độ rộng phổ tần số cho phép của mỗi kênh (đơn vị tính
bằng MHz).
1.4.28. Độ
di tần tiếng (audio
frequency deviation)
Độ sai lệch cho phép giữa tần số tín hiệu tiếng và tần
số sóng mang tiếng của tín hiệu truyền hình cáp tương tự sau khi điều chế.
1.4.29. Sai
lệch đáp tuyến biên độ tần số âm thanh (deviation amplitude response sound frequency)
Tỷ số biểu thị cường độ tương đối của tín
hiệu âm thanh so với nhiễu nền trong kênh
1.4.30. Thiết bị thu đo chuyên dùng
Thiết bị đo có tính năng đo các chỉ tiêu kỹ thuật
tương ứng và được kiểm định bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
1.5. Ký hiệu và chữ
viết tắt
AM
|
Amplitude Modulation
|
Điều chế biên độ
|
C/N
|
Carrier-to-noise Ratio
|
Tỷ số sóng mang trên tạp âm
|
dB
|
Decibel
|
Decibel
|
dB(µV)
|
Decibel Microvolt
|
Decibel micrô vôn
|
IEC
|
International Electrotechnical Commission/Commitee
|
Ủy ban Kỹ thuật Điện quốc tế
|
ITU
|
International Telecommunication Union
|
Liên minh Viễn thông quốc tế
|
PAL
|
Phase Alternating Line
|
Dòng quét luân phiên/xen kẽ theo pha
|
PM
|
Phase Modulation
|
Điều chế pha
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
S/N
|
Signal-to-Noise Ratio
|
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
|
UHF
|
Ultra High Frequency
|
Tần số cực cao
|
V/A
|
Video/Audio
|
Tín hiệu hình/Tín hiệu tiếng
|
VHF
|
Very High Frequency
|
Tần số rất cao
|
VSB
|
Vestigial Side-Band
|
Băng tần biên sót (rớt)
|
1.6. Băng tần hoạt
động
Tuân thủ theo các quy định về quản lý tần số vô tuyến
điện của quốc gia.
1.7. Mức tín
hiệu cao tần
1.7.1. Chỉ
tiêu
Tại dải tần số VHF, UHF phải nằm trong khoảng từ 60
dBµV ÷ 80 dBµV.
1.7.2. Phương
pháp xác định
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng để xác định mức tín hiệu cao tần của tín hiệu
thu được tại điểm kết nối thuê bao truyền hình cáp tương tự.
Sơ đồ đo như Hình 1.
Hình 1- Sơ đồ đo tín hiệu cao tần
1.8. Độ cách ly
với nhau giữa các đầu cuối thuê bao
1.8.1. Độ
cách ly giữa hai thuê bao
2.3.1.1. Chỉ tiêu
- Lớn hơn hoặc bằng 42 dB đối với tín hiệu có dải
thông của kênh là 7 MHz hoặc hỗn hợp 7 - 8 MHz;
- Lớn hơn hoặc bằng 30 dB đối với tín hiệu có dải
thông của kênh là 8 MHz.
2.3.1.2. Phương pháp xác định
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng để
xác định độ cách ly giữa các đầu cuối thuê bao.
Để đo mức độ ảnh hưởng (độ cách ly) giữa đầu cuối thuê
bao của nhà cung cấp dịch vụ (a) với đầu cuối thuê bao của nhà cung cấp dịch vụ
(b), thực hiện cấp tín hiệu cho đầu cuối thuê bao của nhà cung cấp dịch vụ (a)
và đo tín hiệu đó trên đầu cuối thuê bao của nhà cung cấp dịch vụ (b) và ngược
lại. Giá trị đo đọc trực tiếp trên máy đo.
Sơ đồ đo như Hình 2.
Hình 2- Sơ đồ đo độ cách ly giữa đầu cuối thuê bao của
nhà cung cấp dịch vụ (a) với đầu cuối thuê bao của nhà cung cấp dịch vụ (b)
1.8.2. Độ
cách ly giữa các điểm kết nối thuê bao trong một hộ gia đình
2.3.2.1. Chỉ
tiêu
Lớn hơn 22 dB.
2.3.2.2. Phương pháp xác định
Để đo mức độ ảnh hưởng (độ cách ly) giữa điểm kết nối
thuê bao (1) với điểm kết nối thuê bao (2) trong một hộ gia đình, thực hiện cấp
tín hiệu cho điểm kết nối thuê bao (1) và đo tín hiệu đó trên điểm kết nối thuê
bao (2) trong hộ gia đình và ngược lại. Giá trị đo đọc trực tiếp trên máy đo.
Sơ đồ đo như Hình 3.
Hình 3- Sơ đồ đo độ cách ly giữa điểm kết nối thuê bao
(1) với điểm kết nối thuê bao (2) trong một hộ gia đình
1.9. Đáp tuyến
tần số trong một kênh truyền hình
1.9.1. Đáp
tuyến biên độ
2.4.1.1. Chỉ tiêu
Đáp tuyến biên độ thay đổi trong kênh truyền hình bất kỳ
không vượt quá giá trị trong Bảng 1.
Bảng 1 - Sự thay đổi đáp tuyến biên độ
Điều chế tín hiệu
|
Độ rộng băng tần kênh, MHz
|
Thay đổi lớn nhất (đỉnh - đỉnh), dB
|
Biến thiên đường bao lớn nhất,
dB/MHz
|
Truyền hình AM-VSB
|
7
|
2
|
1
|
Truyền hình AM-VSB
|
8
|
2,5
|
1
|
2.4.1.2. Phương pháp xác định
Sử dụng máy đo chuyên dùng để đo đáp tuyến tần số
trong một kênh truyền hình thu được tại điểm kết nối thuê bao. Giá trị đáp
tuyến biên độ trong một kênh đọc trực tiếp trên máy đo.
Sơ đồ đo như Hình 4.
Hình 4- Sơ đồ đo đáp tuyến tần số trong một kênh
truyền hình
1.9.2. Trễ
nhóm
2.4.2.1. Chỉ tiêu
Trễ nhóm trong mức giới hạn ( ± 100 x 10-9 )s.
2.4.2.2. Phương pháp xác định
Sử dụng máy đo chuyên dùng để xác định trễ nhóm tần số
trong mỗi kênh truyền hình cáp thu được tại điểm kết nối thuê bao.
Sơ đồ đo như Hình 5.
Hình 5- Sơ đồ đo trễ nhóm
1.10. Độ sai
lệch tần số cao tần
1.10.1. Chỉ
tiêu
- Dải tần số VHF: ± 150 Hz;
- Dải tần số UHF: ± 200 Hz.
1.10.2. Phương
pháp xác định
Sử dụng máy đo chuyên dùng để xác định độ sai lệch tần
số cao tần tại điểm kết nối thuê bao.
Giá trị tần số đọc trên máy đo tần số. Phép đo được
tiến hành trong một tháng với số lần đo (n) không ít hơn 5.
Độ sai lệch tần số được tính theo công thức sau:
∆fH = fTB - fCT
trong đó:
fCT :Tần số công tác của máy phát.
fTB :Tần số trung bình của các lần đo.
Sơ đồ đo như Hình 6.
Hình 6- Sơ đồ đo sai lệch tần số cao tần
1.11. Độ ổn định
tần số cao tần
1.11.1. Chỉ
tiêu
Độ ổn định tần số ≤ 10-6.
1.11.2. Phương
pháp xác định
Sử dụng máy đo như trong mục 2.5 để đo độ ổn định tần
số cao tần. Phép đo được tiến hành trong một tháng với số lần đo (n) không ít
hơn 5.
Độ ổn định tần số (S) được xác định theo công thức
sau:
trong đó:
fCT :Tần số công tác của máy phát.
.
(fmax là tần số lớn nhất và fmin là
tần số bé nhất của các tần số đo được)
Sơ đồ đo như Hình 6.
1.12. Tỷ số công
suất sóng mang hình trên tạp âm (C/N)
1.12.1. Chỉ
tiêu
C/N ≥ 43 dB.
1.12.2. Phương
pháp xác định
Sử dụng máy đo chuyên dùng để đo tỷ số C/N. Điều chỉnh
máy đo (máy phân tích phổ) về kênh cần đo, lựa chọn tần số trung tâm và cài đặt
mức để có thể hiển thị toàn bộ băng tần. Thiết lập mức phân giải của máy phân
tích phổ tới 100 kHz và thiết lập băng tần video đến 100 Hz.
Đo mức đỉnh của tín hiệu cần đo, đơn vị dB hoặc µV.
Ngắt tín hiệu cần đo, điều chỉnh cổng đầu vào với điện
trở phù hợp. Đo mức công suất tạp âm N, đơn vị đo là dB (µV).
Tính tỷ lệ công suất sóng mang trên công suất tạp âm
qua công thức:
C/N = C - N.
Sơ đồ đo như Hình 7.
Hình 7- Sơ đồ đo tỷ số C/N
1.13. Can nhiễu đến
các kênh truyền hình
1.13.1. Can
nhiễu đơn tần
2.8.1.1. Chỉ tiêu
Không nhỏ hơn 57 dB với các tín hiệu AM.
2.8.1.2. Phương pháp xác định
Sử dụng máy đo chuyên dùng để xác định can nhiễu với
các kênh truyền hình tại điểm kết nối thuê bao.
- Mức độ giá trị can nhiễu đọc trực tiếp trên máy đo.
Sơ đồ đo như Hình 8.
Hình 8- Sơ đồ đo can nhiễu với các kênh truyền hình
1.13.2. Can
nhiễu đơn kênh
2.8.2.1. Chỉ tiêu
Không nhỏ hơn 54 dB.
2.8.2.2. Phương pháp xác định
Phương pháp xác định và sơ đồ đo như 2.8.1.
1.14. Yêu cầu tín
hiệu hình
1.14.1. Độ
sâu điều chế
2.9.1.1. Chỉ tiêu
Mức giới hạn (87,5 ± 2)% của biên độ tín hiệu đỉnh -
đỉnh xung đồng bộ.
2.9.1.2. Phương pháp xác định
Sử dụng máy đo chuyên dùng để đo độ sâu điều chế tín
hiệu truyền hình cáp tại điểm kết nối thuê bao.
- Độ sâu điều chế (m) tính bằng phần trăm theo công
thức sau:
m = x 100
trong đó:
Us : Biên độ tín hiệu
Usđc : Biên đồ tín hiệu điều chế
Sơ đồ đo như Hình 9.
Hình 9- Sơ đồ đo độ sâu điều chế và mức xung đồng bộ
1.14.2. Mức
xung đồng bộ sau giải điều chế
2.9.2.1. Chỉ tiêu
Trong mức giới hạn (300 ± 15) mV.
2.9.2.2. Phương pháp xác định
Sử dụng máy đo chuyên dùng để đo mức xung đồng bộ sau
giải điều chế tín hiệu truyền hình tại điểm kết nối thuê bao.
Giá trị mức xung đồng bộ sau giải điều chế đọc trực
tiếp trên máy đo.
Sơ đồ đo như Hình 9.
1.14.3. Méo
khuếch đại vi sai
2.9.3.1 Chỉ tiêu
Trong mức giới hạn (± 7) % so với giá trị chuẩn biên
độ tín hiệu sóng mang màu.
2.9.3.2. Phương pháp xác định
Sử dụng máy đo hiện sóng để đo méo khuếch đại vi sai
tín hiệu truyền hình cáp tại điểm kết nối thuê bao.
Điều chỉnh máy hiện sóng ở thang đo 10 µs/vạch chia;
0,1 V/vạch chia.
Đo xác định biên độ lớn nhất Amax và Amin.
Méo khuếch đại vi sai (DG) tính bằng phần trăm theo
công thức sau:
DG =
Sơ đồ đo như Hình 10.
Hình 10- Sơ đồ đo méo khuếch đại vi sai
1.14.4. Méo
pha vi sai
2.9.4.1. Chỉ tiêu
Trong mức giới hạn (± 5) độ so với giá trị chuẩn pha
tín hiệu sóng mang màu.
2.9.4.1. Phương pháp xác định
Sử dụng máy đo chuyên dùng để đo méo pha vi sai tín
hiệu truyền hình cáp tại điểm kết nối thuê bao.
Giá trị kết quả đo méo pha vi sai đọc trực tiếp trên
máy đo.
Sơ đồ đo như Hình 11.
Hình 11- Sơ đồ đo méo pha vi sai
1.14.5. Tỷ
số tín hiệu trên tạp âm (S/N)
2.9.5.1. Chỉ tiêu
S/N ≥ 45 dB.
2.9.5.2. Phương pháp xác định
Sử dụng máy đo chuyên dùng để đo tỷ số (S/N) của các
kênh truyền hình cáp thu được tại điểm kết nối thuê bao.
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm (S/N) được tính theo công
thức:
trong đó:
S : Biên độ của mức chói 700 mV
N : Biên độ tạp âm
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm tổng hợp (S/N): Biên độ tạp
âm lấy giá trị đỉnh - đỉnh và được đo trong toàn dải tín hiệu video (0 - 5 MHz).
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm S/N(LW): Biên độ
tạp âm lấy giá trị trung bình (r.m.s) được đo với các tạp ngẫu nhiên trong dải
từ 10 kHz đến 5 MHz và có thêm bộ lọc hàm trọng (qua bộ lọc thông thấp 5 MHz,
bộ lọc thông cao 10 kHz và bộ lọc hàm trọng)
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm S/N(CW): Biên độ
tạp âm lấy giá trị trung bình (r.m.s) được đo trong dải tần số tín hiệu màu và
có thêm bộ lọc hàm.
Sơ đồ đo như Hình 12.
Hình 12- Sơ đồ đo tỷ số S/N
1.14.6. Sai
lệch đáp tuyến biên độ tần số hình
2.9.6.1. Chỉ tiêu
Mức giới hạn (± 2) dB trong giải tần 0 MHz đến 5 MHz
2.9.6.2. Phương pháp xác định
Sử dụng máy đo chuyên dùng để xác định đáp tuyến biên
độ của tín hiệu hình trong băng thông kênh truyền.
Giá trị độ sai lệch đáp tuyến biên độ tần số hình đọc
trực tiếp trên máy đo
Sơ đồ đo như Hình 13.
Hình 13- Sơ đồ đo sai lệch đáp tuyến biên độ tần số
hình
1.15. Khoảng
cách giữa tần số sóng mang hình với tần số sóng mang tiếng
1.15.1. Chỉ
tiêu
- Hệ màu PAL B/G là 5,5 MHz.
- Hệ màu PAL D/K là 6,5 MHz.
1.15.2. Phương
pháp xác định
Sử dụng máy chuyên dùng để xác định khoảng cách giữa
tần số sóng mang hình và sóng mang tiếng của mỗi kênh truyền hình cáp thu được tại
điểm kết nối thuê bao.
Sơ đồ đo như Hình 9.
1.16. Tỷ lệ công
suất sóng mang tín hiệu hình và tiếng (V/A)
1.16.1. Chỉ
tiêu
Giới hạn trong khoảng 13 dB ÷ 16 dB.
1.16.2. Phương
pháp xác định
Sử dụng thiết bị chuyên dùng để xác định tỷ lệ công suất sóng mang hình và tiếng
của các kênh truyền hình cáp thu được tại điểm kết nối thuê bao.
Sơ đồ đo như Hình 14.
Hình 14- Sơ đồ đo tỷ số công suất tín hiệu sóng mang
hình và tiếng
1.17. Băng thông
của mỗi kênh
1.17.1. Chỉ
tiêu
- Với hệ màu PAL B là 7 MHz.
- Với hệ màu PAL G là 8 MHz.
-Với hệ màu PAL D/K là 8 MHz.
1.17.2. Phương
pháp xác định
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định băng thông của mỗi kênh truyền hình cáp thu
được tại điểm kết nối thuê bao.
Sơ đồ đo như Hình 15.
Hình 15- Sơ đồ đo băng thông của mỗi kênh
1.18. Độ di tần
tiếng
1.18.1. Chỉ
tiêu
Độ di tần tối đa cho phép là 50 kHz.
1.18.2. Phương
pháp xác định
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng để xác định độ di tần tiếng của mỗi kênh thu
được tại điểm kết nối thuê bao.
Sơ đồ đo như Hình 16.
Hình 16- Sơ đồ đo độ di tần tiếng
1.19. Sai lệch
đáp tuyến biên độ tần số âm thanh
1.19.1. Chỉ
tiêu
Mức giới hạn ( ± 1,5) dB đối với biên độ tần số âm
thanh từ 30 Hz đến 15 000 Hz.
1.19.2. Phương
pháp xác định
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định độ sai lệch đáp tuyến biên độ
tần số âm thanh của mỗi kênh thu được tại điểm kết nối thuê bao.
Sơ đồ đo như Hình 17.
Hình 17- Sơ đồ đo sai lệch đáp tuyến biên độ tần số âm
thanh
Chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết
nối thuê bao thuộc phạm vi mục 1.1 phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định
trong Quy chuẩn này.
4.1.
Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự trên lãnh thổ
Việt Nam có trách nhiệm đảm bảo chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tương tự
tại điểm kết nối thuê bao tuân thủ Quy
chuẩn này.
4.2.
Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự có trách nhiệm
thực hiện cam kết, công bố hợp quy về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tương
tự tại điểm kết nối thuê bao theo Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước theo quy định.
5.1. Cục
Viễn thông, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, các Sở Thông tin
và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự thực hiện theo Quy chuẩn này.
5.2. Trong
trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
(Tham khảo)
Mô hình tổng
thể hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự
Hình A.1- Mô hình Hệ thống cung cấp dịch vụ truyền
hình cáp tương tự
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh,
truyền hình đến năm 2020.
[2] TCVN 5329:1991: Máy thu hình màu - Phân loại,
thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật.
[3] Cẩm nang kỹ thuật cơ bản truyền hình cáp của đài
truyền hình cáp Hà nội.
[4] ETSI ES 201 488-1, Data over cable system; Part 1: General;
[5] ETSI ES 201 488-2, Access and Terminals (AT); Data Over Cable
Systems; Part 2: Radio Frequency Interface Specification.