ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1105/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 21
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1369/QĐ-BTTTT ngày 25/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1989/TTr-STTTT, ngày
16/8/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố
tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy
đủ nội dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh niêm yết, công khai thực hiện;
2. Rà soát Danh mục thủ
tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh đã phê duyệt để sửa đổi, bổ sung đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính số
thứ tự 1 – Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số
1867/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, PCT Nguyễn Long Biên;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT.CNTT và TT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, VXNV;
- Lưu: VT, PVHCC. NHD
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
DANH
MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 21/8/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
12 (mười hai) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 44, đường 16/4, phường Tấn Tài, thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận)
|
Không
|
Quyết định số 1369/QĐ-
BTTTT ngày 25/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông
1.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh
Trình tự thực hiện:
1. Các đối tượng
sau đây phải thực hiện đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp
từ vệ tinh với Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi thiết lập hệ
thống thiết bị thu tín hiệu:
a) Các đối tượng
sau đây được thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai
thác thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ:
- Các cơ quan Đảng,
Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương và tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Các cơ quan báo
chí;
- Các cơ quan, tổ
chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;
- Văn phòng đại
diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại
Việt Nam.
b) Các tổ chức có
người nước ngoài làm việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ được
thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình đó
chưa được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa
phương nơi tổ chức, gia đình và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu
tín hiệu.
c) Các doanh nghiệp
có Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được làm đầu
mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh
không qua biên tập để cung cấp cho các khách sạn đã được đăng ký hoạt động
hợp pháp có người nước ngoài lưu trú.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản lý và
xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh trên
địa bàn được giao quản lý.
3. Trong thời hạn
12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xét cấp
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp
không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
4. Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực
tối đa 05 (năm) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực
ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền.
|
Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp cho Sở
Thông tin và Truyền thông sở tại;
- Qua hệ thống bưu
chính.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ cấp đăng
ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định như
sau:
a) Tờ khai đăng ký
theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép
thành lập hoặc văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại
Khoản 2 Điều 29 Nghị định này; Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương
đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều
29 Nghị định này; văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại Điểm b
Khoản 4 Điều 29 Nghị định này; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định
này;
c) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp
đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi
trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh,
truyền hình trả tiền;
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
|
Thời hạn giải
quyết:
12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài.
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh.
|
Lệ phí (nếu có): Không có.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
Tờ khai đăng ký thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số 07/DVTHTT ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị
định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.).
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Nghị định số
71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Thông tư số
19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các
biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy
phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ;
- Thông tư số
05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận,
Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch
vụ phát thanh, truyền hình.
|
Phụ lục 1. Mẫu Tờ
khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày tháng năm 20..
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố…………...
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh
nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):…...
- Địa chỉ trụ sở
chính: ………………………………………………………..
- Điện thoại:
…………………. - Fax: ……………………………….
- Email (nếu có):
……………………………………………………………
- Website (nếu có):
………………………………………………………….
- Giấy phép thành
lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
số……do….cấp ngày….tháng….năm….(đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú
số.... do…..cấp ngày……tháng…..năm…..(đối với cá nhân)
- Văn bản thuê, mượn
địa điểm (nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số…do….cấp….ngày….tháng…năm… (chỉ áp dụng
đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận
đăng ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu)
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh số……do ….ngày…..tháng …..năm (áp
dụng đối với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử
dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
□
|
2.2. Đăng ký sử
dụng dịch vụ thu tín hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh
nghiệp
|
□
|
2.3. Đăng ký làm
đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
|
□
|
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh
chương trình thu:
STT
|
Tên/
biểu tượng kênh chương trình
|
Loại
kênh/ nội dung kênh chương trình
|
Tên
hãng sản xuất/ sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm
vi sử dụng: ……………………………………………
3.3. Thiết bị sử dụng
1:
- Anten: ...............................................bộ
Ký, mã hiệu: .........................................
- Đầu thu: ............................................bộ
Ký, mã hiệu: .........................................
- Vệ tinh phát
sóng………………
- Thông số phát
sóng.……………
3.4. Địa chỉ lắp đặt
hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp
dụng với trường hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ thu tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp):
…...
3.5. Tiêu chuẩn mã
hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh 2: ………………………
3.6. Tiêu chuẩn
truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng 3: …………………....
(Tổ chức/ doanh
nghiệp/ cá nhân)
cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu
truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC/
DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực
Giấy phép thành lập tổ chức…
- Bản sao Thẻ thường
trú do…cấp ngày…tháng….năm…..(đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng thực
văn bản thuê, mượn địa điểm…
Ghi chú: Các nội dung
in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ký tên, đóng dấu
được hiểu là ký thường hoặc ký số.
____________________
1 Đối tượng thuộc mục 2.2
không phải kê khai thông tin này. Đối tượng thuộc mục 2.3, trường hợp thu tín
hiệu qua Internet: (1) không phải kê khai thông tin tại mục Anten, Đầu thu, Vệ
tinh phát sóng; (2) kê khai đầy đủ tên thiết bị sử dụng và địa chỉ Internet xác
định để phát, thu tín hiệu kênh chương trình tại mục Thông số phát sóng.
2 Chỉ áp dụng cho đối
tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
3 Chỉ áp dụng cho đối
tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
Phụ lục 2. Mẫu Giấy
chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
UBND TỈNH….
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-TVRO
|
………., ngày
tháng năm 20....
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
(Có
giá trị đến hết ngày....... tháng.......năm.......)
Cấp
lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……tháng………năm……
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỨNG NHẬN:
1. Tên (doanh
nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) (ghi bằng chữ in hoa): …………
- Địa chỉ trụ sở
chính: …………………………………………………….
- Điện thoại:
………………………. - Fax: ……………………………..
- Email (nếu có):
………………………………………………………….
- Website (nếu có):
……………………………………………………….
- Giấy phép cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số …do…cấp…ngày…tháng…năm (1)
2. Được thu tín hiệu
kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh, gồm:
Số
TT
|
Tên/
biểu tượng kênh chương trình
|
Loại
kênh/ nội dung kênh chương trình
|
Tên
hãng sản xuất/ sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích và phạm
vi sử dụng: …………………………………………
4. Địa điểm lắp đặt
hệ thống thiết bị thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh:
- Địa chỉ lắp đặt
thiết bị thu tín hiệu để thu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
(áp dụng với trường hợp tự thiết lập hệ thống thiết bị thu): ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu: …………………
5. Thiết bị sử dụng: (2)
- Anten: ……………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu:
……………
- Đầu thu:
…………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu:
……………
- Vệ tinh phát sóng:
………......
- Thông số phát sóng:
………..
6. Tiêu chuẩn mã hóa
tín hiệu hình ảnh/ âm thanh: …………………… (1)
7. Tiêu chuẩn truyền
dẫn tín hiệu đến người sử dụng: ………………… (1)
8. Giấy chứng nhận
đăng ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực kể từ ngày ký thay thế cho Giấy
chứng nhận số …..
Nơi nhận:
-
Doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân được cấp chứng nhận;
- Cục PTTH & TTĐT;
- ………………;
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các nội dung in
nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy Chứng nhận cụ thể.
- Các mục đánh dấu (1):
Chỉ dành cho doanh nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Các mục đánh dấu (2):
Không áp dụng cho các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu
truyền hình trực tiếp từ vệ tinh qua doanh nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ
thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Ký tên, đóng dấu
được hiểu là ký thường hoặc ký số.