ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
283/KH-UBND
|
Tiền Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG NĂM
2015
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Luật Công nghệ thông tin ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Nghị định 64/2007/NĐ-CP , ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan
nhà nước;
Quyết định 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Quyết định số 1755/QĐ-TTg , ngày
22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;
Công văn số 2016/BTTTT-THH ngày
18/7/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đôn đốc triển khai Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 và hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin năm 2015,
Xem xét Tờ trình số 60/TTr-STTTT ngày
15/12/2014 của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
tỉnh Tiền Giang năm 2015, các nội dung cụ thể như sau:
II. HIỆN TRẠNG ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Môi trường pháp lý
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã
ban hành các văn bản về ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh:
- Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày
17/02/2009 về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử
trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày
20/05/2009 Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Tiền
Giang.
- Quyết định số
2665/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
- Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày
13/6/2011 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015.
- Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày
10/9/2013 về triển khai thực hiện Đề án “Đưa Việt Nam sớm
trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
- Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày
06/6/2011 ban hành quy định về quản lý và vận hành cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày
15/02/2011 ban hành Quy định về hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức
chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày
05/4/2013 ban hành Quy định về quản lý và vận hành mạng tin học diện rộng của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày
11/12/2013 về thực hiện sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2015;
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
17/3/2014 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều
hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 875/QĐ-UBND
ngày 11/4/2014 về việc ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang;
- Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày
26/4/2014 ban hành Quy định về trình tự thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ
theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Kế hoạch số 28/KH-STTTT ngày
24/4/2014 của Sở Thông tin và Truyền thông về triển khai ứng dụng chữ ký số
trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014;
2. Hạ tầng kỹ thuật
a) Đối với cấp tỉnh
- Hạ tầng máy chủ, máy trạm tại các sở,
ngành tỉnh.
+ Máy chủ: 59 máy, tỷ lệ: 2,68
máy/đơn vị.
+ Máy trạm: 671 máy, tỷ lệ: 33,5
máy/đơn vị ~ 0,88 máy/cán bộ, công chức.
+ Máy in: 389 máy, tỷ lệ: 19,45
máy/đơn vị.
- Tỷ lệ cơ quan có mạng LAN: 22/22
đơn vị, đạt 100%.
- Tỷ lệ cơ quan có kết nối internet tốc
độ cao.
+ Đơn vị: 22/22 đơn vị, đạt 100%.
+ Số lượng máy kết
nối: 671 máy.
- Tỷ lệ cơ quan có kết nối mạng
chuyên dùng của các cơ quan Đảng và nhà nước: 523 điểm (110 cơ quan Nhà nước và
413 cơ quan Đảng) đã triển khai cáp quang, và kết nối bằng cáp đồng đến toàn bộ
các xã, phường, thị trấn.
- Hạ tầng đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin:
+ Số đơn vị cài
đặt phần mềm tường lửa: 22/22 đơn vị.
+ Số đơn vị trang bị phần mềm diệt
virus: 22/22 đơn vị.
+ Số đơn vị trang bị thiết bị bảo mật
22/22 đơn vị.
+ Tập huấn, đào tạo cán bộ phụ trách
an toàn, an ninh thông tin tại các đơn vị.
- Hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu:
được trang bị hệ thống máy chủ; hệ thống lưu trữ; hệ thống bảo mật; đường truyền,...đảm
bảo cho các ứng dụng đang được triển khai. Hướng phát triển có thể triển khai
các ứng dụng dùng chung của tỉnh như: văn phòng điện tử, một cửa điện tử, cổng
thông tin điện tử ... chỉ cần lắp thêm các máy chủ ảo hóa và đĩa lưu trữ vào hệ
thống lưu trữ SAN kết hợp với việc nâng cấp băng thông đường truyền.
- Tổng số cán bộ, công chức có trình
độ, bằng cấp hoặc đã được đào tạo cơ bản về công nghệ thông tin: 964/1124 cán bộ.
b) Đối với cấp huyện
- Tỷ lệ máy tính trung bình:
+ Máy chủ: 14 máy, tỷ lệ: 1,4 máy/đơn
vị huyện.
+ Máy trạm: 868 máy, tỷ lệ: 86,8
máy/đơn vị huyện ~ 0,78 máy/cán bộ, công chức.
+ Máy in: 415 máy, tỷ lệ: 41,5
máy/đơn vị huyện.
- Tỷ lệ cơ quan có mạng LAN: 11/11
đơn vị, đạt 100%
- Tỷ lệ cơ quan có kết nối internet tốc
độ cao
+ Đơn vị: 11/11 đơn vị, đạt 100%
+ Số lượng máy kết nối: 538/868 máy,
tỷ lệ: 62%
- Tỷ lệ cơ quan có kết nối mạng WAN
+ Đơn vị: 11/11 đơn vị, đạt 100%
+ Số lượng máy kết nối: 11 máy chủ
- Hạ tầng về an toàn, an ninh thông
tin:
+ Số đơn vị
trang bị phần mềm diệt virus: 11/11 đơn vị.
+ Số đơn vị cài
đặt phần mềm tường lửa: 11/11 đơn vị.
+ Số đơn vị trang bị thiết bị bảo mật:
chưa trang bị.
- Tổng số cán bộ,
công chức: có trình độ, bằng cấp hoặc đã được đào tạo cơ bản về công nghệ thông
tin: 783/1050 cán bộ.
3. Ứng
dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước
- Tình hình triển khai ứng dụng phần
mềm quản lý hồ sơ công việc trên địa bàn tỉnh: Đã triển khai thử nghiệm phần mềm
quản lý văn bản và điều hành cho 35 đơn vị theo danh sách được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt (các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện). Hiện tại, Sở
Thông tin và Truyền thông (đơn vị Chủ đầu tư) đang tập trung triển khai, dự kiến
sẽ hoàn thành và đưa vào vận hành chính thức vào cuối năm 2014.
- Tình hình triển khai ứng dụng phần
mềm “một cửa” điện tử: Đã triển khai thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” cho các đơn vị
huyện Gò Công Tây, huyện Chợ Gạo.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được cung cấp
hộp thư điện tử phục vụ công việc 98%; 95% cán bộ công chức thường xuyên sử dụng
hệ thống thư điện tử trong công việc; 80% cán bộ công chức sử dụng thành thạo hệ
thống thư điện tử.
4. Ứng
dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trên mạng 1.435 dịch vụ công, trong đó cung cấp trực tuyến đạt mức độ 1: 0 dịch
vụ; mức độ 2: 1.320 dịch vụ; mức độ 3: 115 dịch vụ.
- Tình hình tin học hóa thống kê thủ
tục hành chính theo Đề án 30: Thực hiện tin học hóa thống kê 1.435 thủ tục hành
chính theo Đề án 30.
- Hoàn thành và đưa vào hoạt động Cổng
thông tin điện tử của tỉnh (www.tiengiang.gov.vn), gồm 01 cổng chính và 35 cổng
thành phần, cung cấp các thông tin tra cứu, các tin tức tổng hợp về tình hình
kinh tế xã hội của tỉnh phục vụ hoạt động điều hành của các cơ quan và nhu cầu
khai thác thông tin của người dân và các doanh nghiệp; tiếp tục triển khai nâng
cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang.
5. Hiện trạng về nguồn nhân lực ứng
dụng CNTT
- Tình hình nguồn nhân lực phục vụ ứng
dụng CNTT về số lượng, trình độ và kỹ năng, cụ thể: Tổng số cán bộ chuyên trách
về công nghệ thông tin (CNTT). 89; Trong đó:
+ Số cán bộ chuyên trách tại các cơ
quan chuyên môn: 67;
+ Số cán bộ chuyên trách tại UBND các
quận, huyện và tương đương: 22;
+ Số cơ quan chuyên môn có cán bộ
chuyên trách CNTT: 21;
+ Số UBND các quận, huyện và tương
đương có cán bộ chuyên trách CNTT: 11
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
cán bộ chuyên trách về CNTT (văn bằng trong lĩnh vực CNTT): Tiến sỹ: 00; Thạc sỹ:
05; Đại học: 45; Cao đẳng: 14; Trung cấp: 11.
- Thực hiện Chỉ thị số 58/CT-TW ngày
17/10/2000 của Bộ Chính trị (khóa VIII) về “Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, đến nay,
nhận thức về công nghệ thông tin của các ngành, các cấp đã có sự chuyển biến
theo hướng tích cực. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực về công nghệ
thông tin cũng được quan tâm (có 89 cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ
thông tin trong các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và huyện); đội ngũ cán bộ, công
chức từng bước tăng cường làm việc qua hệ thống máy tính. Tuy nhiên vẫn còn đa
số các đơn vị thiếu cán bộ, công chức chuyên trách phụ
trách kỹ thuật công nghệ thông tin nên việc hướng dẫn, sử dụng, bảo trì hệ thống
còn hạn chế.
- Công tác bồi dưỡng, đào tạo kiến thức,
kỹ năng công nghệ thông tin cho các cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh được thực
hiện theo chương trình Đề án 47 và Đề án 112 và kế hoạch hàng năm của tỉnh. Đa
số cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng tin học cơ bản và sử dụng
các thiết bị văn phòng phục vụ trong công việc hiệu quả hơn. Trong năm, Sở
Thông tin và Truyền thông phối hợp với Viễn Thông Tiền
Giang đã tổ chức 53 lớp tập huấn sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành,
vận hành phần mềm này cho hơn 1.000 cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị được
triển khai.
6. Các nội dung và kinh phí
thực hiện kế hoạch năm 2014
a) Các nội dung, dự án sử dụng nguồn
vốn sự nghiệp tỉnh
Trong năm 2014, Sở Thông tin và Truyền
thông đã triển khai cài đặt và tập huấn hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý văn
bản và điều hành cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, nguồn vốn sự nghiệp
tỉnh dự kiến sử dụng trong năm 2014 là 2.000 triệu đồng.
b) Các dự án đã được UBND tỉnh phê
duyệt và bố trí vốn thực hiện trong năm 2014
- Xây dựng và nâng cấp mạng LAN cho Ủy
ban nhân dân các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò
Công Đông, Tân Phú Đông, Thị xã Gò Công và Thành phố Mỹ Tho
- Mở rộng, nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng
diện rộng của tỉnh.
- Ứng dụng công
nghệ thông tin vào công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “Một cửa
- Một cửa liên thông” tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 1).
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý nhân
khẩu ngành công an.
- Ứng dụng hệ thống
thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền
Giang.
- Tin học hóa công tác quản lý của Sở
Tư pháp (giai đoạn 2)
(Xem Phụ lục 1: Danh mục các nội
dung/dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt và bố trí vốn thực hiện trong năm 2014).
III. MỤC TIÊU ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2015
1. Ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Tiếp tục ban hành các văn bản quản lý
nhà nước nhằm hoàn thiện môi trường pháp lý, thúc đẩy phát triển ứng dụng công
nghệ thông tin, các văn bản như: Quy trình số hóa thông tin điện tử; Quy định sử
dụng chữ ký số trong hệ thống thư điện tử; Chuẩn nghiệp vụ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến trên mạng; Quy trình cập nhật, sử dụng, chia sẻ thông tin số
dùng chung;...
a) Hệ thống thư điện tử tỉnh Tiền
Giang: https://mail.tiengiang.gov.vn
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt
các nội dung Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà
nước và Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước; văn bản
của tỉnh. Tăng cường việc tin học hóa xử lý hồ sơ công việc.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được cung cấp
hộp thư điện tử phục vụ công việc 98%; 95% cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng
hệ thống thư điện tử trong công việc; 80% cán bộ, công chức sử dụng thành thạo
hệ thống thư điện tử.
b) Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên
ngành và hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- Xây dựng các hệ thống cơ sở dữ liệu
chuyên ngành thiết yếu của các ngành Nội vụ, Tư pháp, Công an, Giao thông Vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh - Xã hội,...
- Triển khai phần mềm quản lý văn bản
và điều hành trong công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính cho
các đơn vị sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; đến năm 2015, đạt tỷ lệ 50% các văn bản, tài liệu được trao đổi hoàn toàn dưới dạng
điện tử giữa các cơ quan, đơn vị.
c) Xây dựng và triển khai hệ thống
họp trực tuyến từ tỉnh
đến huyện.
- Tiếp tục thực hiện duy trì hệ thống
họp trực tuyến từ tỉnh đến huyện nhằm phục vụ công tác quản
lý, chỉ đạo và điều hành giữa UBND tỉnh và UBND cấp huyện trên mạng truyền số
liệu chuyên dùng.
- Triển khai thực hiện Đề án tổ chức
hội nghị bằng hình thức trực tuyến phục vụ triển khai Nghị quyết, học tập
chuyên đề, thông tin thời sự đến cấp huyện và cấp xã, phường, thị trấn.
2. Ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục triển khai và nhân rộng mô
hình ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông hiện đại. Ưu tiên
triển khai tại những khu vực có mật độ dân số cao, có đòi hỏi lớn hơn về nhu cầu
giải quyết các thủ tục hành chính, trước mắt là tại UBND cấp huyện, các sở,
ngành tỉnh.
- Đầu tư nâng cấp Cổng thông tin điện
tử tỉnh đảm bảo hoạt động có hiệu quả, có đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều
28 của Luật Công nghệ thông tin và Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ.
- Cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2, nâng cấp tối thiểu 150 dịch vụ công trực tuyến
lên mức 3 phục vụ người dân và doanh nghiệp (đối với các
cơ quan có cung cấp dịch vụ).
- Tập huấn kỹ năng sử dụng truy cập
Internet cho nông dân phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Ứng
dụng các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
- Tăng cường triển khai quản lý an
toàn, an ninh thông tin số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27001:2009;
- Xây dựng và áp dụng quy trình và
quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn,
an ninh thông tin và có biện pháp khắc phục, phòng ngừa hiệu quả; triển khai
các giải pháp bảo đảm chống virus, mã độc hại cho máy tính
cá nhân; triển khai giải pháp lưu nhật ký đối với các hệ thống thông tin quan
trọng, các cổng, trang thông tin điện tử;
- Bố trí cán bộ, công chức chuyên
trách quản lý về an toàn, an ninh thông tin cho đơn vị; tổ chức đào tạo nâng
cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin; ứng dụng dịch vụ chứng thực chữ ký
số chuyên dùng để bảo đảm an toàn cho các trao đổi thư điện
tử, văn bản điện tử;
- Triển khai và áp dụng các quy định
và giải pháp chia sẻ, trao đổi dữ liệu an toàn để từng bước thay thế việc sử dụng
ổ lưu trữ USB (ví dụ sử dụng đĩa CDROM, máy chủ chia sẻ tệp tin - FileServer).
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Đảm bảo việc xây dựng, kết nối và
khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật, xây dựng và hình thành mạng thông tin điện
tử địa phương phù hợp với lộ trình xây dựng hệ thống thông
tin quốc gia, đồng thời có khả năng mở rộng, kết nối, liên thông giữa các hệ thống
thông tin các cấp trong tương lai. Một số nội dung cơ bản như sau:
1. Hạ tầng kỹ thuật
- Ưu tiên phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin các cấp theo hướng hiện đại, đồng bộ, đảm bảo phục
vụ hiệu quả các mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin cụ thể trong hoạt động
các cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang.
- Tập trung triển khai thực hiện các
nội dung, dự án đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin: trang bị máy tính, mạng máy
tính kết nối trong mỗi đơn vị, giữa các đơn vị các cấp; bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin; ứng dụng chữ ký số;...
+ Dự án Xây dựng mạng LAN cho UBND
các xã, phường, thị trấn, kết nối với mạng chuyên dùng của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Dự án Nâng cấp, mở rộng Cổng thông
tin điện tử tỉnh, triển khai các dịch vụ công trực tuyến (cung cấp một số dịch
vụ công đạt mức độ 3).
+ Triển khai ứng dụng các giải pháp bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin: tăng cường triển khai quản lý an toàn thông tin
số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27001:2009; triển khai các giải pháp bảo
đảm chống virus, mã độc hại cho máy tính cá nhân; triển khai giải pháp lưu nhật
ký đối với các hệ thống thông tin quan trọng, các cổng, trang thông tin điện tử;...
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước
- Tăng cường sử dụng văn bản dạng điện
tử, chữ ký số trong công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cơ quan nhà nước
cấp tỉnh. Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành cho các
sở, ngành và UBND cấp huyện theo hướng tăng cường chức năng chỉ đạo, điều hành,
mở rộng sự kết nối liên thông giữa các cấp, đảm bảo tính liên thông giữa các hệ
thống quản lý văn bản và điều hành theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống thư điện
tử tỉnh đảm bảo cung cấp hộp thư điện tử công vụ cho 98% cán bộ, công chức, đảm
bảo 95% cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng; 80 % cán bộ, công chức sử dụng
thành thạo hộp thư điện tử công vụ phục vụ công việc chuyên môn.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành đảm bảo tính tích hợp dùng chung của tỉnh và đồng bộ với cơ sở dữ liệu
ngành trong cả nước; phải phù hợp với quy định của các Bộ chuyên ngành được
giao chủ trì xây dựng khung; đồng thòi đảm bảo tính tương thích, tính kế thừa
các cơ sở dữ liệu hiện có. Khi triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành,
các sở, ban, ngành tỉnh khi làm chủ đầu tư cần phối hợp với Bộ chuyên ngành để
triển khai đồng bộ, đạt hiệu quả, tránh trùng lắp.
- Tập trung triển khai thực hiện các
nội dung, dự án:
+ Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
+ Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh
Tiền Giang
+ Nâng cấp Trung tâm mạng máy tính nội
bộ Công an Tiền Giang
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành lao động,
thương binh và xã hội
+ Xây dựng ứng dụng công nghệ thông
tin vào công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “Một cửa - Một cửa
liên thông” tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 2).
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý nhân
khẩu ngành công an
+ Ứng dụng hệ thống
thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền
Giang
+ Ứng dụng công
nghệ thông tin vào công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình "Một
cửa" - "Một cửa" liên thông tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 1).
+ Tin học hóa công tác quản lý của Sở
Tư pháp (giai đoạn 2)
+ Nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý
văn bản và điều hành
+ Triển khai ứng dụng chữ ký số cho
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
+ Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý phát triển sản xuất nông nghiệp
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giao
thông vận tải
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp
- Xây dựng quy trình cập nhật, chia sẻ
thông tin số nhằm đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời cho cổng thông
tin điện tử của tỉnh; đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin chung về kinh tế, xã hội;
thông tin theo quy định tại Điều 28 Luật Công nghệ thông tin.
- Đảm bảo 100% website của các sở,
ban, ngành và các huyện, thị, thành cung cấp 100% thủ tục hành chính công ở mức
độ tương tác, có biểu mẫu (mức độ 2). Đến năm 2015, cung cấp
tối thiểu 150 dịch vụ công ở mức độ 3 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 thuộc nhóm dịch vụ công được ưu tiên triển khai nêu tại
Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Các dịch vụ
công chủ yếu như:
+ Đăng ký kinh doanh trực tuyến;
+ Cấp phép thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện;
+ Cấp phép đầu tư trực tuyến;
+ Cấp phép xây dựng trực tuyến;
+ Kê khai, đăng ký thuế qua mạng;
+ Đăng ký giới thiệu việc làm qua mạng;
+ Đăng ký tạm trú, tạm vắng;
+ Cấp, đổi giấy phép lái xe;
+ Tra cứu trạng
thái hồ sơ, thủ tục hành chính (triển khai từng bước, ưu tiên triển khai cho
lĩnh vực có điều kiện thuận lợi);
+ Cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Cấp bản sao hộ tịch.
- Đẩy mạnh phát
triển ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận một cửa; phát triển các hệ thống
thông tin thiết yếu như dân cư, đất đai nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ người dân và doanh nghiệp. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “Một cửa - Một cửa liên
thông” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang phục vụ các lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Giao thông vận tải, ...
4. Nguồn nhân lực cho ứng dụng
công nghệ thông tin
- Tập huấn, cập nhật kiến thức công
nghệ mới phục vụ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chuyên
môn của cán bộ, công chức.
- Đào tạo kiến thức quản trị mạng và
nâng cao, các lớp chuyên đề về công nghệ thông tin cho chuyên viên phụ trách
công nghệ thông tin các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
- Học tập kinh nghiệm tại một số nước
trên thế giới về phát triển Chính phủ điện tử: mô hình chính phủ điện tử; lộ
trình xây dựng; định hướng công nghệ;...
- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến
thức bảo mật, an toàn, an ninh thông tin mạng cho cán bộ, công chức cơ quan quản
lý nhà nước các cấp (lãnh đạo các cơ quan, chuyên viên phụ trách công nghệ
thông tin).
V. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về tài chính
Huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau
như: các nguồn vốn xây dựng cơ bản, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, vốn
đầu tư nước ngoài,...; thực hiện xã hội hóa, tranh thủ nguồn vốn từ các ngành
Trung ương... để thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin cho từng
ngành quản lý.
a) Vốn ngân sách nhà nước
Cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư có
trọng tâm, trọng điểm phục vụ phát triển hạ tầng và ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang, ưu
tiên bố trí vốn cho các dự án công nghệ thông tin cấp thiết của các ngành.
b) Huy động vốn đầu tư nước ngoài
Tận dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu
tư từ nước ngoài, của các tập đoàn công nghệ thông tin như: IBM, MicroSoft,...
đầu tư phục vụ ứng dụng phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp về triển khai
- Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng công nghệ
thông tin đồng bộ, hiện đại đến các cơ quan cấp xã đảm bảo triển khai các ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ mục tiêu phát triển công nghệ thông tin chung của tỉnh.
- Triển khai nâng cấp, mở rộng Cổng
thông tin điện tử tỉnh, đảm bảo hoạt động hiệu quả, cung cấp các dịch vụ công
trực tuyến phù hợp với lộ trình chung của cả nước.
- Đẩy mạnh phát triển các ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước gắn chặt với công tác cải
cách hành chính.
- Triển khai và cải tiến phần mềm quản
lý văn bản và điều hành cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thí điểm các mô hình ứng
dụng công nghệ thông tin, sau đó nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động
thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh phục vụ cho người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng các chính sách, qui chế đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước (TCVN
ISO/IEC 27001:2009).
3. Giải pháp về tổ chức
a) Vai trò của lãnh đạo
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các cấp;
lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh phải quan tâm chỉ đạo chặt chẽ công tác ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, chịu trách nhiệm
về công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan thuộc ngành, địa
phương quản lý; gương mẫu, tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào công việc hàng ngày.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban
chỉ đạo chương trình về công nghệ thông tin tỉnh.
- Học tập kinh nghiệm quốc tế về phát
triển Chính phủ điện tử cấp địa phương.
- Chú trọng công tác xây dựng và kiện
toàn bộ máy chuyên trách công nghệ thông tin các cấp.
b) Nâng cao năng lực quản lý nhà
nước
- Triển khai thực
hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Chính phủ.
- Xây dựng các cơ chế chính sách về
tài chính, định mức, hướng dẫn triển khai các dự án công nghệ thông tin theo
quy định của pháp luật.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo hoạt động đầu tư
công nghệ thông tin đạt hiệu quả cao nhất.
c) Tiến
độ đầu tư
- Bố trí đầu tư đầy đủ vốn đáp ứng kịp
thời và đồng bộ tiến độ triển khai các dự án công nghệ thông tin.
- Ưu tiên đầu tư trước cho ứng dụng
công nghệ thông tin những lĩnh vực nòng cốt và khu vực trọng điểm của tỉnh.
đ) Phát triển nguồn nhân lực và
nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
- Chú trọng công tác đào tạo nguồn
nhân lực công nghệ thông tin cho tỉnh. Đối với đội ngũ
lãnh đạo chính quyền các cấp phải chú ý đào tạo cán bộ lãnh đạo công nghệ thông
tin (CIO) để thực hiện tốt chiến lược phát triển Chính phủ điện tử và các dự án
công nghệ thông tin của tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, thu
hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin; đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức phụ
trách công nghệ thông tin cho các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị, thành.
- Tăng cường hợp tác, liên kết đào tạo với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để nâng cao chất lượng
đào tạo. Quy hoạch, nâng cấp các trường, các trung tâm đào tạo công nghệ thông
tin vừa đáp ứng phổ cập và vừa đẩy mạnh đào tạo chuyên sâu và hướng tới hợp tác
đào tạo chuyên gia công nghệ thông tin.
- Xây dựng kế hoạch phổ cập, đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao kiến thức tin học, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin cho
cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.
4. Giải pháp về môi trường chính
sách
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các Chương trình, Đề án, Quy hoạch, Kế hoạch liên quan đến phát triển công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành các văn bản như:
+ Các tiêu chuẩn, quy định xây dựng
các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống lưu trữ dữ liệu, phần mềm ứng dụng
dùng chung;
+ Thu hút nguồn nhân lực công nghệ
thông tin, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc công nghệ
thông tin;
+ Thu hút vốn đầu tư, hỗ trợ ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin cho tỉnh;
+ Đẩy mạnh hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
5. Các giải pháp khác
- Đảm bảo triển khai đầu tư các dự án
ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh phải hiệu quả, hiện đại và đồng
bộ với lộ trình xây dựng chính phủ điện tử trong cả nước, hình thành mạng thông
tin điện tử địa phương.
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, công
chức và người dân trong xã hội về ứng dụng công nghệ thông tin
- Tổ chức tuyên truyền, quảng bá để mọi
người dân biết và sử dụng dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên mạng.
- Giới thiệu, phổ biến các thành tựu ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin đạt hiệu quả cao của tỉnh, của cả nước
và trên thế giới thông qua hội thảo, hội nghị chuyên đề về công nghệ thông tin
và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức hội thảo về ứng dụng công
nghệ thông tin, các giải pháp, an toàn, bảo mật thông tin mạng.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư trong
năm 2015: 20.032 triệu đồng.
Trong đó:
- Nguồn vốn sự nghiệp tỉnh: 359 triệu
đồng.
- Nguồn vốn đầu tư tỉnh: 19.673 triệu đồng.
Bao gồm 03 nhóm dự án:
1. Nhóm dự án cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin: cho 02 dự án. Tổng vốn đầu tư: 1.350
triệu đồng.
Trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư tỉnh: 1.350 triệu
đồng.
2. Nhóm dự án ứng dụng công nghệ
thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành: 13 dự án. Tổng
vốn đầu tư: 18.571 triệu đồng.
Trong đó:
- Nguồn vốn sự nghiệp tỉnh: 248 triệu
đồng.
- Nguồn vốn đầu tư tỉnh: 18.323 triệu
đồng.
3. Nhóm dự án đào tạo nguồn nhân lực
công nghệ thông tin: 03 dự án.
Nguồn vốn sự nghiệp tỉnh: 111 triệu đồng.
(Xem Phụ lục 2: Danh mục các dự án
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ
quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2015).
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông (Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình về công nghệ
thông tin tỉnh) chịu trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch này
đồng bộ, có hiệu quả; điều phối vốn ngân sách bố trí triển khai các nội dung,
nhiệm vụ và dự án về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước thuộc tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tổ chức thẩm định các dự án về công nghệ
thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá định kỳ
tiến độ thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn
ngân sách tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cân đối
mức ngân sách tỉnh bố trí cho kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
3. Thủ
trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành
chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước thuộc ngành, địa phương mình quản lý; báo cáo định kỳ, đột
xuất tình hình thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền
thông)./.
Kèm:
- Phụ lục 1: Danh mục các nội
dung/dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt và bố trí vốn thực hiện trong năm 2014.
- Phụ lục 2: Danh mục các dự án ứng
dụng công nghệ thông tin tỉnh trong hoạt động cơ quan nhà nước Tiền Giang năm
2015./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- BCĐ Chương trình CNTT tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP, TX;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: CVP; các PVP, các PNC,
PTD;
- Lưu: VT, Sơn.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG/DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC UBND
TỈNH PHÊ DUYỆT VÀ BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2014.
(Kèm theo Kế hoạch số 283/KH-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Tên
dự án/ nhiệm vụ
|
Mục
tiêu, quy mô
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Dự
kiến tổng kinh phí đầu tư tỉnh
|
Vốn
đầu tư tỉnh bố trí năm 2014
|
Nhu
cầu, kế hoạch vốn đầu tư tỉnh năm 2015
|
I. CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2014
|
1
|
Xây dựng và nâng cấp mạng LAN cho Ủy
ban nhân dân các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò
Công Đông, Tân Phú Đông, Thị xã Gò Công và Thành phố Mỹ Tho
|
Xây dựng và nâng cấp mạng LAN các
phòng, ban thuộc UBND cấp huyện phục vụ công tác quản lý điều hành, chia sẻ
thông tin.
|
2013-2014
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
3.810
|
2.100
|
0
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng mạng diện
rộng tỉnh Tiền Giang
|
Mở rộng, nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng
diện rộng của tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực quản lý, chỉ đạo,
điều hành của chính quyền các cấp
* Đơn vị phối hợp: các sở, ban
ngành có liên quan, các huyện, thị, thành.
|
2013-2014
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
6.492
|
3.465
|
0
|
II. CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý nhân
khẩu ngành công an
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện
tử quản lý hộ khẩu thường trú, tạm trú, cấp giấy CMND,...
|
2014-2015
|
Công
an tỉnh
|
8.591
|
3.400
|
5.191
|
2
|
Ứng dụng hệ thống thông tin xây dựng
cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản
lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
|
2014-2015
|
Sở Nội
vụ
|
2.997
|
1.500
|
1.497
|
3
|
Tin học hóa công tác quản lý của Sở
Tư pháp (giai đoạn 2)
|
Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý
của Sở Tư pháp
|
2014-2015
|
Sở
Tư pháp
|
4.653
|
1.500
|
3.153
|
4
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin vào công tác giải quyết thủ tục hành
chính theo mô hình “Một của - Một cửa liên thông” tỉnh
Tiền Giang (giai đoạn 1)
|
Xây dựng ứng dụng công nghệ thông
tin vào giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình "Một cửa" các
ngành KHĐT, TNMT, XD, Tư pháp, GTVT, ...
|
2014-2016
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.615
|
3.600
|
5.015
|
Tổng
cộng
|
|
|
35.158
|
15.565
|
14.856
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 283/KH-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Stt
|
Tên
dự án/ nhiệm vụ
|
Mục
tiêu, quy mô
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Tổng kinh phí
|
Nội dung/hạng mục công việc 2015
|
Dự
kiến kinh phí năm 2015
|
Ghi
chú
|
Vốn đầu tư tỉnh
|
Vốn
sự nghiệp tỉnh
|
Cộng
(năm 2015)
|
Tổng cộng
|
|
|
62.205
|
|
19.673
|
359
|
20.032
|
|
I. Nhóm dự án cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
|
|
|
|
5.050
|
|
1.350
|
0
|
1.350
|
|
1
|
Xây dựng mạng LAN cho UBND các xã,
phường, thị trấn, kết nối với mạng chuyên dùng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Đầu tư mạng máy tính cho Ủy ban
nhân dân cấp xã kết nối với mạng chuyên dùng của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
2015-2016
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
3.750
|
- Xin chủ trương đầu tư
- Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
|
50
|
|
50
|
Dự
án theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng Cổng thông tin điện tử tỉnh
Tiền Giang
|
Nâng cấp, mở rộng Cổng thông tin điện tử, tích hợp, cung cấp dịch vụ hành chính công trực
tuyến trên mạng; nâng cao tính công khai, minh bạch trong quản lý nhà nước;
hướng đến phát triển Chính phủ điện
tử...
* Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, huyện
|
2015-2016
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1.300
|
- Nâng cấp, bổ sung thiết bị, cài đặt phần mềm, cấu hình dịch vụ hệ thống Cổng.
- Xây dựng, mở rộng các subportal
|
1.300
|
|
1.300
|
Kế
hoạch số 58/KH- UBND, ngày 13/6/2011
|
II. Nhóm dự án ứng dụng công nghệ
thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
|
|
57.044
|
0
|
18.323
|
248
|
18.571
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Đầu tư mạng máy tính, các thiết bị
mạng và máy tính tại Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện và các cơ quan, đơn vị trực thuộc để
phục vụ công tác quốc phòng, quân sự địa phương nhằm xử lý kịp
thời các tình huống trong sẵn sàng chiến đấu, phòng chống thiên tai, cứu nạn,
cứu hộ và sẵn sàng kết nối với mạng diện rộng của Quân khu, Bộ Quốc phòng khi
cần thiết.
|
2015-2016
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
2.000
|
- Xin chủ
trương đầu tư
- Xây dựng và trình phê duyệt Báo
cáo đầu tư của dự án
|
50
|
|
50
|
Dự
án theo đề nghị của Bộ CHQS tỉnh
|
2
|
Số hóa tài liệu
lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang
|
Chuyển đổi dần việc khai thác tài liệu lưu trữ ở dạng giấy sang khai thác dưới dạng file điện tử, giúp
cho việc cung cấp thông tin được nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời
gian, góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hoạt
động ứng dụng CNTT trong công tác lưu trữ. Tạo cơ sở bước đầu cho công tác bảo
hiểm tài liệu lưu trữ, phục vụ hoàn chỉnh hệ thống cơ sở dữ liệu lưu trữ lịch sử tỉnh.
|
2015-2017
|
Sở Nội
vụ
|
7.600
|
- Xây dựng và trình phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu khả thi của dự án
|
3.117
|
|
3.117
|
Dự
án bổ sung theo đề nghị Sở Nội vụ
|
3
|
Nâng cấp Trung tâm mạng máy tính nội
bộ Công an Tiền Giang
|
Đầu tư nâng cấp trung tâm mạng máy
tính nội bộ Công an tỉnh nhằm tạo nền tảng cơ sở hạ tầng
đảm bảo việc triển khai các hệ thống
phần mềm và dịch vụ trên mạng máy tính nội bộ, đảm bảo
triển khai đưa vào sử dụng hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhân khẩu; hình thành
cơ sở hạ tầng tập trung, đồng bộ để xử lý thông tin nhằm phục vụ tốt hơn công tác chỉ
đạo, điều hành và chia sẻ thông tin với
các cơ quan liên quan.
|
2015-2016
|
Công
an tỉnh
|
3.800
|
- Xây dựng và trình phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu khả thi của dự án
|
50
|
|
50
|
Dự
án bổ sung theo đề nghị của Công an tỉnh
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành lao động,
thương binh và xã hội
|
Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu quản lý lực lượng lao động, phục vụ cho hoạt động chuyên môn
ngành lao động - thương binh- xã hội, phục vụ dịch vụ hành chính công trực
tuyến, kết nối với Cổng thông tin điện tử tỉnh.
|
2015-2017
|
Sở
Lao động - Thương binh - Xã hội
|
1.700
|
- Xây dựng và trình phê duyệt Báo
cáo đầu tư của dự án
|
50
|
|
50
|
Kế
hoạch số 58/KH- UBND, ngày 13/6/2011
|
5
|
Xây dựng ứng dụng công nghệ thông
tin vào công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “Một cửa - Một cửa liên thông” tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 2)
|
Nâng cấp, mở rộng
phạm vi triển khai ứng dụng CNTT vào công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình một cửa - Một cửa liên thông đến
các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
|
2015-2017
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
13.840
|
- Xin chủ trương
đầu tư
- Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
|
100
|
|
100
|
Dự
án theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu quản lý nhân khẩu ngành công an
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện
tử quản lý hộ khẩu thường trú, tạm trú, cấp giấy
CMND,... phục vụ cho hoạt động chuyên môn ngành công an, phục vụ cho các dịch
vụ hành chính công trực tuyến, kết nối với Cổng thông
tin điện tử của tỉnh.
* Đơn vị phối hợp: huyện và các sở,
ban ngành có liên quan
|
2014-2015
|
Công
an tỉnh
|
8.591
|
- Triển khai cài đặt phần mềm và tập huấn hướng dẫn sử dụng
|
5.191
|
|
5.191
|
Kế
hoạch số 58/KH- UBND, ngày 13/6/2011
|
7
|
Ứng dụng hệ thống thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Tiền Giang
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản
lý cán bộ công chức, viên chức tỉnh
* Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
huyện và các sở, ban ngành có liên quan
|
2014-2015
|
Sở Nội
vụ
|
2.997
|
- Triển khai cài đặt phần mềm và tập
huấn. Hoàn thành dự án
|
1.497
|
|
1.497
|
Kế
hoạch số 58/KH- UBND, ngày 13/6/2011
|
8
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình "Một cửa" -
"Một cửa" liên thông tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 1).
|
Xây dựng ứng dụng công nghệ thông
tin vào giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình "Một cửa" các ngành KHĐT, TNMT, XD, Tư pháp, GTVT,
...
*Đơn vị phối hợp: các sở, ban
ngành, huyện, thị, thành
|
2014-2016
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.615
|
- Triển khai
cài đặt phần mềm và tập huấn đến một số đơn vị huyện
|
5.015
|
|
5.015
|
Kế
hoạch số 58/KH- UBND, ngày 13/6/2011
|
9
|
Tin học hóa công tác quản lý của Sở
Tư pháp (giai đoạn 2)
|
Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý của Sở Tư pháp
* Đơn vị phối hợp: huyện và các sở,
ban ngành có liên quan
|
2014-2015
|
Sở
Tư pháp
|
4.653
|
- Triển khai
cài đặt phần mềm và tập huấn
- Hoàn thành dự án
|
3.153
|
|
3.153
|
Kế
hoạch số 140/KH-UBND , ngày 10/9/2013
|
10
|
Nâng cấp. mở rộng phần mềm quản lý
văn bản và điều
hành
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành đến các cơ quan nhà nước, các cơ quan có
yêu cầu
* Đơn vị phối
hợp: ước tính 15 cơ quan, đơn vị; triển khai theo yêu cầu,
dự kiến các trường đại học, cao đẳng; cơ quan thuộc ngành dọc; các cơ quan đoàn thể; các tổ chức chính trị xã
hội...
|
2015
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
150
|
- Triển
khai cài đặt phần mềm và hướng dẫn
sử dụng.
|
150
|
150
|
Kế
hoạch số 58/KH- UBND, ngày 13/6/2011
|
11
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số
cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Tiếp tục mở rộng triển khai chữ ký
số cho các cơ quan, đơn vị chưa được cấp trong năm 2014 và triển khai chữ ký
số cho lãnh đạo các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
* Đơn vị phối hợp: Các sở, ban
ngành, huyện, thi, thành có liên quan
|
2015
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
98
|
- Xây dựng và trình phê duyệt kế
hoạch triển khai;
- Triển khai ứng dụng chữ ký số cho
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (chữ ký số cho tổ
chức) chưa dược cấp trong năm 2014; dự kiến 50 cơ quan, đơn vị.
- Triển khai chữ ký số cho lãnh đạo
các cơ quan, đơn vị, huyện.
|
98
|
98
|
Kế
hoạch số 58/KH- UBND, ngày 13/6/2011
|
12
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý phát triển sản xuất nông nghiệp
|
Phát triển sản xuất nông nghiệp Tiền
Giang theo hướng hiện đại, đảm bảo chất lượng an toàn hiệu quả và bền vững
|
2015-2016
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
1.000
|
- Xây dựng và trình phê duyệt Báo
cáo đầu tư của dự án
|
50
|
|
50
|
Kế
hoạch số 140/KH- UBND ngày 10/9/2013
|
13
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giao
thông vận tải
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản
lý ngành giao thông vận tải
* Đơn vị phối hợp: huyện và các sở,
ban ngành có liên quan
|
2015-2016
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2.000
|
- Xây dựng và trình phê duyệt Báo
cáo đầu tư của dự án
|
50
|
|
50
|
Kế
hoạch số 140/KH-UBND ngày 10/9/2013
|
III. Nhóm dự án đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin
|
|
|
111
|
|
0
|
111
|
111
|
|
1
|
Tập huấn kiến thức chuyên đề ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước
|
Tập huấn, cập nhật kiến thức công
nghệ mới phục vụ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chuyên
môn của cán bộ công chức
|
2015
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
30
|
Tổ chức tập huấn
|
|
30
|
30
|
Kế
hoạch số 58/KH- UBND, ngày 13/6/2011
|
2
|
Đào tạo và nâng cao trình độ phụ
trách mạng, các lớp chuyên đề công nghệ thông tin cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015
|
Đào tạo kiến
thức quản trị mạng và nâng cao, các lớp chuyên đề về
công nghệ thông tin cho chuyên viên phụ trách công nghệ
thông tin các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
|
2015
|
Sở
Thòng tin và Truyền thông
|
31
|
Tổ chức tập huấn
|
|
31
|
31
|
Kế
hoạch số 58/KH- UBND, ngày 13/6/2011
|
3
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức bảo mật,
an toàn, an ninh thông tin mạng cho cán bộ công chức cơ quan
quản lý nhà nước các cấp
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến
thức bảo mật, an toàn thông tin mạng cho cán bộ công chức cơ quan quản lý nhà
nước các cấp (lãnh đạo các cơ quan, chuyên viên phụ trách công nghệ thông
tin)
|
2015
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
50
|
Tổ chức tập huấn
|
|
50
|
50
|
Kế
hoạch số 58/KH- UBND, ngày 13/6/2011
|