|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
57/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Trần Sỹ Thanh
|
Ngày ban hành:
|
08/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ, XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI THÔNG MINH NĂM 2024
Thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TU ngày 30/12/2022 của Thành ủy Hà Nội về chuyển đổi số, xây dựng thành
phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số
239/KH-UBND ngày 27/9/2023 về Chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông
minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Thông báo số 04/TB-VPCP ngày
08/01/2024 của Văn phòng Chính phủ Thông báo kết luận Phiên họp tổng kết hoạt
động năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Ủy ban quốc gia
về chuyển đổi số; Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06/12/2023 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện chuyển
đổi số cấp bộ, cấp tỉnh.
UBND thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch “Chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh năm 2024”, trong
đó xác định chủ đề chung năm 2024 là “Phát triển kinh tế số với 04 trụ cột công
nghiệp công nghệ thông tin, số hóa các ngành kinh tế, quản trị số, dữ liệu số” với
trọng tâm là “Quản trị dựa trên dữ liệu số”; cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
1.1. Hoàn thiện một số
cơ chế, chính sách về khai thác, chia sẻ dữ liệu, hạ tầng lưu trữ dùng chung
của Thành phố.
1.2. Hoàn thành triển
khai hạ tầng số trong các cơ quan nhà nước Thành phố; Triển khai cung cấp dữ
liệu mở của chính quyền Thành phố theo lộ trình để thúc đẩy phát triển kinh tế
số, xã hội số.
1.3. Tăng chỉ số xếp
hạng chuyển đổi số cấp tỉnh của thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
(Các mục tiêu, chỉ tiêu kèm
phân công thực hiện tại Phụ lục đính kèm).
II. NHIỆM VỤ
1. Phát triển Chính quyền số
1.1. Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức
- Triển khai thiết lập các kênh
truyền thông để các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố và tổ chức, doanh nghiệp, người
dân tích cực hưởng ứng tham gia chuyển đổi số, xây dựng, quản lý, giám sát và
vận hành thành phố thông minh; phát hiện, tôn vinh, phổ biến các câu chuyện,
bài học, mô hình chuyển đổi số thành công trên địa bàn Thành phố.
- Triển khai các hoạt động của
đơn vị và địa bàn phụ trách hưởng ứng ngày Chuyển đổi số quốc gia theo chủ đề năm
và Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
1.2. Xây dựng và hoàn thiện
cơ chế, chính sách
- Xây dựng quy chế khai thác,
chia sẻ dữ liệu của Thành phố; quy chế sử dụng hạ tầng lưu trữ dữ liệu của
Thành phố;
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước và tổ chức triển khai chuyển đổi số trên địa bàn và tại các cơ
quan, đơn vị; bổ sung nguồn lực kịp thời đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ;
- Rà soát, cập nhật, sửa đổi,
bổ sung, hoàn thiện và xây dựng quy chế, quy định của Thành phố về xây dựng,
phát triển, quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin phục vụ Chính
quyền điện tử phù hợp với định hướng của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ,
ngành và tình hình triển khai thực tế của Thành phố, gồm:
+ Xây dựng Kiến trúc chính
quyền điện tử Thành phố phiên bản 3.0 bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
+ Rà soát, xây dựng cơ chế
chính sách thuộc thẩm quyền của Thành phố để đảm bảo thi hành Luật Giao dịch
điện tử.
+ Cập nhật danh mục cơ sở dữ
liệu Thành phố (khi có điều chỉnh, phát sinh); tổ chức triển khai mở dữ liệu
của Thành phố theo lộ trình.
+ Ban hành quy chế về quản lý,
vận hành các hệ thống thông tin của Thành phố đảm bảo phù hợp tiến độ triển
khai các hệ thống.
+ Hoàn thành và tổ chức triển
khai Đề án “Xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030”.
+ Triển khai đánh giá chuyển
đổi số của các cơ quan nhà nước Thành phố theo Bộ chỉ số của Thành phố ban hành.
- Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch
số 67/KH-UBND ngày 17/3/2021 về triển khai thực hiện Đề án “Lưu trữ tài liệu
điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025”.
1.3. Phát triển hạ tầng số
- Duy trì, phát triển hạ tầng
đường truyền mạng WAN, mạng Internet cho các Sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn; kết nối với Mạng truyền số liệu
chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; Tổng đài nhắn tin phục vụ ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) của thành phố Hà Nội.
- Triển khai Trung tâm dữ liệu
chính phục vụ triển khai Chính quyền số theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại,
có khả năng kết nối, chia sẻ theo quy định; duy trì hoạt động Trung tâm dữ liệu
Nhà nước tại số 185 Giảng Võ.
- Hình thành một số thành phần
cơ bản của Trung tâm điều hành thông minh của thành phố Hà Nội trên cơ sở đề án
“Xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” được
phê duyệt.
- Nghiên cứu, đề xuất Đề án
tổng thể về quản lý hệ thống camera giám sát tập trung của Thành phố.
- Duy trì, mở rộng Hệ thống Họp
giao ban trực tuyến của Thành phố theo quy định.
- Nâng cấp, mở rộng, hoàn thiện
hạ tầng CNTT đảm bảo phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng CNTT trong nội bộ
cơ quan nhà nước của Thành phố và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai Chuyển
đổi IPv6 cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Kế hoạch
số 239/KH-UBND ngày 27/9/2023.
- Phối hợp với Cục Viễn thông,
UBND các quận, huyện, thị xã và các doanh nghiệp viễn thông tổ chức, rà soát
các điểm, khu vực lõm sóng hoặc các điểm, khu vực chất lượng mạng viễn thông di
động chưa đạt 40 Mbps (đo lường bằng công cụ iSpeed do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp) để xây dựng phương án đầu tư, bổ sung hạ tầng nhằm đảm bảo chất lượng
dịch vụ mạng, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhân dân.
- Tiếp tục triển khai phát
triển hạ tầng Bưu chính - Viễn thông phục vụ Chương trình chuyển đổi số thành
phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 27/7/2021 để
đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu đề ra; phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội rà soát, tổng hợp danh sách hộ gia đình là hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa
có điện thoại thông minh và đề xuất sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông có văn
bản hướng dẫn hỗ trợ từ Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến
năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg
ngày 31/12/2021.
- Tiếp tục duy trì các hệ thống
hạ tầng kỹ thuật CNTT dùng chung của Thành phố ứng dụng công nghệ điện toán đám
mây, trong đó đặc biệt chú trọng việc rà soát, đánh giá, bảo đảm tuân thủ tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin mạng; đảm bảo hạ tầng
kết nối các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông
tin phục vụ giải quyết thủ tục hành chính với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
và triển khai các mô hình của Kế hoạch
270/KH-UBND ngày 14/11/2023 của
UBND Thành phố.
1.4. Phát triển nền tảng, hệ
thống
- Duy trì, vận hành, khai thác
hiệu quả Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Thành phố (LGSP) phục vụ kết
nối, chia sẻ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Thành phố và các hệ
thống thông tin (HTTT)/cơ sở dữ liệu (CSDL) Quốc gia, của các Bộ, ngành.
- Triển khai Hệ thống giám sát,
điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của Thành phố
và kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống đảm bảo an toàn thông tin của Chính phủ,
Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
- Phát triển hệ thống quản trị
công việc tổng thể của Thành phố (khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông),
hệ thống cho phép người sử dụng (toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức trong các
cơ quan nhà nước từ cấp Thành phố đến cấp xã) đăng nhập một lần, trải nghiệm
xuyên suốt, đồng bộ các chức năng về thư điện tử, văn bản điện tử, lịch làm
việc, họp trực tuyến, đôn đốc, nhắc việc, chia sẻ tệp tin và các chức năng khác
hỗ trợ công vụ.
- Triển khai ứng dụng Nền tảng
Trợ lý ảo thuộc 3 nhóm: Trợ lý ảo hỗ trợ công chức, viên chức; Trợ lý ảo hỗ trợ
rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Trợ lý ảo phục vụ người dân theo hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phát triển Hệ thống tổng hợp,
phân tích dữ liệu của Thành phố, phục vụ kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu để
phát triển Chính quyền số và xử lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ
phát triển kinh tế số và xã hội số.
1.5. Phát triển dữ liệu số
- Phối hợp các Bộ, ngành duy
trì, phát triển CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ, ngành.
- Phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ Thành phố bảo đảm
tính thống nhất, đồng bộ; trong đó tập trung một số cơ sở dữ liệu quan trọng
trong các lĩnh vực: tài chính, bảo hiểm, tư pháp - hộ tịch, y tế, tài nguyên -
môi trường, nông nghiệp; lao động, việc làm, an sinh xã hội; giáo dục và đào
tạo, công thương, quy hoạch kiến trúc, du lịch, văn hóa - thể thao, dân tộc và
các dữ liệu chuyên ngành liên quan khác.
- Triển khai mở dữ liệu theo lộ
trình của Thành phố nhằm công khai minh bạch các thông tin cho người dân, tổ chức,
doanh nghiệp tra cứu, tìm hiểu.
- Đẩy mạnh ứng dụng dữ liệu dân
cư, định danh và xác thực điện tử để cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT),
ưu tiên triển khai đối với các dịch vụ công thiết yếu nêu tại Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 và Chỉ thị số 02/CT- TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng
Chính phủ. Tích hợp chữ ký số vào Cổng dịch vụ công của Thành phố để người dân,
doanh nghiệp thực hiện các DVCTT trên môi trường mạng; sử dụng chữ ký số cá
nhân (ưu tiên ký số từ xa theo Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 của Chính
phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 03/2022) để cung cấp DVCTT toàn
trình, đảm bảo giá trị pháp lý của các văn bản điện tử như: hồ sơ quản lý hoạt
động giáo dục điện tử, bệnh án điện tử, đơn thuốc điện tử,…; khai thác hiệu quả
chữ ký số của người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công của Thành phố.
- Triển khai cung cấp DVCTT
theo hướng toàn trình trong phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và DVCTT của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, ưu tiên đặc biệt nhiệm vụ kết nối, khai
thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các
cơ quan nhà nước để tự động điền các thông tin vào biểu mẫu điện tử và cắt giảm
thành phần hồ sơ, bảo đảm nguyên tắc tổ chức, cá nhân chỉ cung cấp thông tin
một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện DVCTT.
1.6. Phát triển ứng dụng,
dịch vụ
- Phục vụ người dân và
doanh nghiệp
+ Tiếp tục triển khai, duy trì,
vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố, kết
nối Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số
và các hệ thống quy mô quốc gia cần thiết khác; phát triển các DVCTT dựa trên
nhu cầu người dân, ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ
như: trợ lý ảo, trả lời tự động; Tích hợp hệ thống xác thực qua VNeID vào Cổng
Dịch vụ công Thành phố, cho phép người dân sử dụng VNeID có thể sử dụng các
dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công
Thành phố.
+ Tiếp tục triển khai đồng bộ,
hiệu quả ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong xử lý công việc trên
môi trường mạng và DVCTT.
+ Xây dựng Cổng dữ liệu thành
phố Hà Nội và kho dữ liệu dùng chung.
+ Đẩy mạnh triển khai hóa đơn
điện tử có mã xác thực của cơ quan Thuế đối với các hóa đơn được khởi tạo, từ
máy tính tiền. Các ngân hàng, tổ chức trung gian thanh toán... trên địa bàn
Thành phố phối hợp Cục Thuế thành phố Hà Nội đẩy mạnh các phương thức thanh
toán không dùng tiền mặt (Internet banking, mobile money, POS...) để tăng cường
nộp thuế điện tử đối với cá nhân, hộ kinh doanh; tăng cường triển khai chuyển
đổi số trong hoạt động chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt theo hướng
dẫn của các Bộ, ngành liên quan.
+ Duy trì, đảm bảo Cổng/Trang
thông tin điện tử của Thành phố và các cơ quan nhà nước Thành phố theo quy định
tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc cung cấp
thông tin và DVCTT của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trên cơ sở hướng
dẫn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai các ứng dụng, dịch
vụ chuyên ngành phục vụ người dân doanh nghiệp, cụ thể trong các lĩnh vực: du lịch,
văn hóa thể thao, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, tài nguyên môi trường,
quy hoạch kiến trúc, xây dựng, công thương, kế hoạch đầu tư, nông nghiệp và
phát triển nông thôn...
+ Triển khai mở rộng Zalo, kênh
giao tiếp số kết nối giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp thuận tiện,
nhất quán và xuyên suốt cho người dân, doanh nghiệp khi giao tiếp với chính
quyền qua các hình thức khác nhau (ứng dụng di động, cổng thông tin điện tử,
tổng đài, mạng xã hội).
+ Tiếp tục duy trì vận hành các
ứng dụng, dịch vụ đã được triển khai, phục vụ người dân hiệu quả, nâng cao chất
lượng phục vụ người dân trên địa bàn Thành phố.
+ Phối hợp các Bộ, ngành triển
khai giải pháp, phát triển các ứng dụng theo yêu cầu của các ngành phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội.
- Phục vụ hoạt động điều
hành nội bộ
+ Nâng cao năng lực, chất lượng
dịch vụ và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm soát truy cập tập trung của Mạng
truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt, kết nối ba cấp hành
chính từ Thành phố đến cấp xã và với Trung ương để phục vụ Chính phủ số.
+ Tiếp tục duy trì, vận hành
các hệ thống thông tin dùng chung của Thành phố phục vụ sự chỉ đạo, điều hành,
kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và
kết nối với các HTTT/CSDL của Chính phủ theo yêu cầu.
+ Xây dựng Phần mềm đánh giá
chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước Thành phố.
+ Triển khai giám sát, thống
kê, báo cáo, kiểm tra trực tuyến, kết nối hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý với hệ thống thông tin của đối tượng quản lý để thu thập tự động dữ liệu
theo quy định của pháp luật phục vụ cho công tác quản lý nhà nước.
+ Duy trì, xây dựng, phát triển
các ứng dụng chuyên ngành (ứng dụng các công nghệ tiên tiến sử dụng trí tuệ
nhân tạo như trợ lý ảo, ...) phục vụ nội bộ các cơ quan nhà nước của Thành phố
tại các cấp và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và
ngoài Thành phố theo nhu cầu.
+ Tiếp tục hỗ trợ kinh phí nhằm
đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ quan đảng, đoàn thể chính trị của Thành
phố, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, các ngành, đơn vị sự nghiệp, hiệp quản
của Thành phố trên cơ sở rà soát, đề xuất của đơn vị, ý kiến của ngành dọc theo
quy định.
1.7. An toàn thông tin mạng
- Tổ chức xây dựng và phê duyệt
hồ sơ đề xuất cấp độ; Triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đã được phê duyệt theo
thẩm quyền;
- Hoàn thành đánh giá và gán
nhãn tín nhiệm mạng cho các trang, cổng TTĐT của cơ quan nhà nước.
- Thực hiện kiểm tra đánh giá
định kỳ an toàn thông tin cho HTTT theo quy định và hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
- Tổ chức cuộc diễn tập thực
chiến, ưu tiên diễn tập đối với HTTT cấp độ 3 trở lên.
- Tiếp tục duy trì bản quyền
các thiết bị tường lửa và phần mềm phòng chống mã độc.
2. Phát triển kinh tế số
2.1. Đẩy mạnh phát triển
04 loại hình doanh nghiệp công nghệ số, trong đó tập trung thúc đẩy các doanh
nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới
trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội.
2.2. Tham mưu với UBND
Thành phố các cơ chế đặc thù thu hút đầu tư và đẩy nhanh tiến độ triển khai xây
dựng các khu công nghệ thông tin tập trung trên địa bàn Thành phố đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2.3. Tổng kết, đánh giá,
nghiên cứu, đề xuất phát triển Vườn ươm Doanh nghiệp CNTT đổi mới sáng tạo
thành phố Hà Nội, giữ vai trò nòng cốt, là mô hình để phát triển các vườn ươm
đổi mới sáng tạo khác, góp phần phát triển Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo của Hà Nội.
2.4. Khuyến khích các
doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố ứng dụng công nghệ số thúc đẩy mạnh mẽ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo về kinh doanh trên nền tảng số, hệ thống trực tuyến,
dịch vụ trực tuyến, tạo môi trường phát triển kinh tế trên Internet và các loại
hình kinh doanh mới.
2.5. Trong 3 thành phần
của kinh tế số (kinh tế số ICT, kinh tế số nền tảng, kinh tế số ngành), tương
lai “kinh tế số nền tảng” và “kinh tế số ngành” sẽ là những thành phần có tốc
độ tăng trưởng nhanh và có đóng góp lớn vào tỷ trọng kinh tế số trong GRDP của
Thành phố trong tương lai. Kinh tế số nền tảng là động lực thúc đẩy phát triển
kinh tế số ngành. Một số nhiệm vụ tập trung:
- Tổ chức hình thành “Mạng lưới
liên kết các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô phát triển kinh tế số bền vững”,
trong đó thành phố Hà Nội là hạt nhân. (Thực hiện Luật Thủ đô và Nghị quyết số
15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, việc hình thành mạng lưới
liên kết các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô phát triển kinh tế số bền vững
là cần thiết trong giai đoạn tới để tạo thế mạnh cho Hà Nội về phát triển kinh
tế số trong cả nước và trong khu vực).
- Tiếp tục phát triển kinh tế
số trong các ngành, lĩnh vực được ưu tiên lựa chọn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 theo nguyên tắc “Cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, doanh nghiệp và
cơ sở sản xuất kinh doanh đóng vai trò nòng cốt và người dân tham gia tích cực
trong việc phát triển kinh tế số và xã hội số thuộc ngành, lĩnh vực”.
3. Phát triển xã hội số
3.1. Hình thành công dân số
và văn hóa số
- Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng
là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin, chuyên trách chuyển
đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan thuộc Thành phố.
- Tuyên truyền, hướng dẫn và
khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch
vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử
dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện
ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn,
bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên
không gian số.
- Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho người lao động
trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng nội dung tài liệu
đào tạo trực tuyến về kỹ năng số phù hợp với chuẩn kỹ năng số và khung kỹ năng
số quốc gia, cho phép người dân truy cập để tự học các kỹ năng số; tổ chức bồi
dưỡng, phổ biến kỹ năng số rộng rãi cho lực lượng lao động, trong đó chú trọng
đến đối tượng thanh niên; hướng tới phổ cập kỹ năng số trong toàn dân.
- Duy trì hiệu quả hoạt động
của Tổ Chuyển đổi số cộng đồng trong việc tuyên truyền, hướng dẫn người dân về
Chuyển đổi số, sử dụng các DVCTT và các dịch vụ số khác theo nhu cầu.
- Triển khai các sáng kiến thúc
đẩy thanh toán số không dùng tiền mặt như: làng số, xã số, khu phố không dùng
tiền mặt, từ đó nhân rộng, lan tỏa kinh nghiệm.
- Tổ chức đào tạo đạt chuẩn kỹ
năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông.
- Triển khai phổ cập cho người
dân sử dụng ứng dụng VNeID, là danh tính số, có giá trị tương đương thẻ Căn
cước công dân.
3.2. Kết nối số
- Phát triển mạng di động 4G,
5G, băng rộng cố định, các dịch vụ viễn thông, Internet tạo điều kiện thuận lợi
cho người dân kết nối mạng.
- Tiếp tục triển khai phát
triển hạ tầng Bưu chính - Viễn thông phục vụ Chương trình chuyển đổi số thành
phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 27/7/2021 để
đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu đề ra; phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội rà soát, tổng hợp danh sách hộ gia đình là hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa
có điện thoại thông minh và đề xuất sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông có văn
bản hướng dẫn hỗ trợ từ Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến
năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg
ngày 31/12/2021.
III. GIẢI PHÁP
1. Tổ chức bộ máy và các cơ
chế đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện
1.1. Rà soát, sắp xếp
đơn vị, bộ phận chuyên trách CNTT/Chuyển đổi số đảm bảo nguồn nhân lực triển
khai Kế hoạch này.
1.2. Triển khai cơ chế,
chính sách hỗ trợ công chức, viên chức chuyên trách về CNTT/Chuyển đổi số của
các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố (thực hiện khi Chính phủ triển khai áp
dụng chế độ tiền lương mới theo Nghị quyết số 27- NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban
chấp hành Trung ương về cải cách tiền lương đối với cán bộ công chức, viên
chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp).
2. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân,
doanh nghiệp
2.1. Tăng cường tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức của Thành
phố và người dân trên địa bàn Thành phố về Chính quyền điện tử, Chính quyền số
với nhiều hình thức hiện đại, hiệu quả.
2.2. Thực hiện tuyên
truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin theo Kế
hoạch số 233/KH-UBND ngày 20/10/2021 của UBND Thành phố.
2.3. Tuyên truyền, hướng
dẫn người dân trên địa bàn Thành phố kỹ năng số, sử dụng các dịch vụ Chính
quyền số; Đẩy mạnh và phát huy vai trò của đoàn viên, thanh niên trong việc
triển khai hiệu quả hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng, phổ cập kỹ năng số cho
người dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội. Trước mắt tập
trung giúp người dân biết cách sử dụng DVCTT; mua, bán các sản phẩm, dịch vụ
qua mạng; thanh toán không dùng tiền mặt; sử dụng các dịch vụ số thiết yếu phục
vụ cuộc sống (y tế, giáo dục, liên lạc, đi lại, du lịch, đọc sách, giải trí,
…); áp dụng các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để tự bảo vệ mình
và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng.
2.4. Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số
của các bộ, ngành, địa phương; chủ động thí điểm triển khai sáng kiến mới tại
địa phương, có khả năng nhân rộng trên toàn quốc, đặc biệt là các sáng kiến
liên quan đến dữ liệu số. Liên tục cập nhật Cẩm nang chuyển đổi số tại địa chỉ:
https://dx.mic.gov.vn; liên tục cập nhật, chia sẻ bài học, kinh nghiệm
chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tại địa chỉ: https://t63.mic.gov.vn;
tham khảo danh sách các bài toán chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương
tại địa chỉ: https://c63.mic.gov.vn.
2.5. Tổ chức triển khai
đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước Thành phố theo chỉ đạo của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
3. Tập huấn, bồi dưỡng
3.1. Tổ chức bồi dưỡng,
nâng cao kiến thức cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan
nhà nước các cấp của Thành phố về Chính quyền số, Kiến trúc Chính quyền điện
tử/Chính quyền số và bảo đảm ATTTM.
3.2. Tổ chức bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công
chức, viên chức của Thành phố hằng năm để sẵn sàng chuyển đổi môi trường làm
việc sang môi trường số.
4. Thu hút nguồn lực CNTT
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật về CNTT và truyền thông (Luật Giao dịch
điện tử, Luật CNTT, Luật Viễn thông,...) để bảo đảm huy động nguồn lực từ doanh
nghiệp, xã hội chuyển đổi số theo hướng: Khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu
tư, tài trợ cho chuyển đổi số; nghiên cứu, sửa đổi các quy định về Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp cho các nội dung chuyển đổi số của
doanh nghiệp.
5. Tăng cường hợp tác
5.1. Hợp tác trong nước
và quốc tế
Chủ động, tăng cường các hoạt
động hợp tác trong nước và quốc tế trong phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số; tích cực tham gia các tổ chức quốc tế; liên kết, phối hợp, chia sẻ
các cách làm mới, sáng tạo trong triển khai Chính quyền điện tử, Chính quyền số
với các tỉnh, thành phố trong nước và các thành phố, đô thị phát triển trên thế
giới.
5.2. Hợp tác giữa cơ
quan nhà nước và doanh nghiệp
- Doanh nghiệp công nghệ số của
Thành phố là lực lượng chủ lực phát triển hạ tầng, nền tảng, dịch vụ, tư vấn, cung
cấp giải pháp chuyển đổi số.
- Cơ quan nhà nước phối hợp
doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công thông qua mạng lưới bưu chính công ích và
ứng dụng của doanh nghiệp. Khai thác hiệu quả mạng lưới bưu chính công ích để
hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ Chính quyền số, đặc biệt là vùng sâu,
vùng xa, các đối tượng yếu thế trong xã hội.
6. Cải cách hành chính,
chuẩn hoá quy trình nghiệp vụ
6.1. Thực hiện gắn kết
chặt chẽ giữa cải cách thủ tục hành chính với phát triển Chính quyền số.
6.2. Thường xuyên rà
soát các thủ tục hành chính, chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan
nhà nước theo hướng đơn giản hoá, chuẩn hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng
dụng hiệu quả công nghệ số.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Các nguồn
1.1. Nguồn vốn ngân sách
nhà nước cấp Thành phố;
1.2. Nguồn vốn ngân sách
cấp huyện;
1.3. Nguồn vốn huy động
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc sử dụng
kinh phí:
2.1. Thực hiện theo quy
định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách của thành phố Hà
Nội.
2.2. Trường hợp các
huyện, thị xã có khó khăn về nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT, đề
nghị UBND các huyện, thị xã báo cáo UBND Thành phố xem xét, trình HĐND Thành
phố hỗ trợ theo quy định và khả năng cân đối Ngân sách cấp Thành phố.
2.3. Bảo đảm tỷ lệ kinh
phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10%
trong tổng kinh phí triển khai ứng dụng CNTT.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
1.1. Là đầu mối tổ chức,
điều phối các hoạt động Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; chủ
trì phối hợp các Sở, ngành liên quan tổ chức đánh giá xếp hạng chuyển đổi số
các cơ quan nhà nước Thành phố.
1.2. Hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trong quá trình triển
khai thực hiện kế hoạch.
1.3. Trên cơ sở đề xuất
của các Sở, ban, ngành; rà soát, tổng hợp kinh phí ứng dụng CNTT/chuyển đổi số
đảm bảo phù hợp với các nội dung trong kế hoạch và quy định hiện hành; gửi Sở
Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí kinh phí
chi thường xuyên để thực hiện theo quy định.
1.4. Là đầu mối hướng
dẫn, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch 6
tháng (ngày 30/6/2024) và cả năm (ngày 30/12/2024).
1.5. Chủ trì, phối hợp
Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong hoạt động ứng dụng CNTT/Chuyển đổi số, phát triển Chính
quyền số.
1.6. Thực hiện các nhiệm
vụ được giao từ Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và Thành phố về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và
bảo đảm ATTTM phù hợp chức năng nhiệm vụ và thẩm quyền.
1.7. Thường xuyên bám
sát các chỉ đạo của Trung ương và Thành phố về chuyển đổi số và xây dựng thành
phố thông minh, kịp thời cập nhật các chỉ tiêu, nhiệm vụ vào Kế hoạch số
239/KH-UBND ngày 27/9/2023 của UBND Thành phố và Kế hoạch này, đảm bảo đồng bộ,
thống nhất nội dung chỉ đạo.
2. Sở Nội vụ
2.1. Chủ trì, phối hợp
các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã tham mưu tiếp tục đưa chỉ tiêu
về kết quả đánh giá chuyển đổi số vào kết quả đánh giá, xếp loại công tác cải
cách hành chính hàng năm của các Sở, cơ quan ngang Sở và UBND cấp huyện, cấp xã.
2.2. Khẩn trương tham
mưu UBND Thành phố rà soát, điều chỉnh Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 17/3/2021 về
triển khai thực hiện Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước
giai đoạn 2020-2025”, trong đó xác định rõ chỉ tiêu, nhiệm vụ phù hợp chủ
trương, quy định và đảm bảo khả thi.
2.3. Phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông triển khai đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Thành
phố theo quy định.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của các cơ
quan nhà nước Thành phố, tổng hợp của Sở Thông tin và Truyền thông và khả năng
cân đối ngân sách; tham mưu UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí kinh phí
chi thường xuyên từ ngân sách Thành phố cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện Kế
hoạch theo quy định.
4. Các Sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện, thị xã
4.1. Giám đốc các Sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã trực tiếp chỉ đạo và chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc thực hiện Kế hoạch này và các
chỉ tiêu, nhiệm vụ theo lĩnh vực được giao tại các Phụ lục của Kế hoạch.
4.2. Xây dựng kế hoạch
triển khai cụ thể tại cơ quan, đơn vị, địa bàn phụ trách và tổ chức triển khai
thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm gắn kết chặt chẽ cải cách
hành chính với ứng dụng CNTT, đạt chất lượng, hiệu quả cao.
4.3. Đối với nội dung số
hóa dữ liệu chuyên ngành, các đơn vị cần xin ý kiến các Sở, ngành theo lĩnh vực
đơn vị quản lý trước khi triển khai. Đối với nội dung số hóa, lưu trữ tài liệu
điện tử, các đơn vị thực hiện trên cơ sở Kế hoạch số 67/KH- UBND ngày 17/3/2021
(sau khi điều chỉnh theo đề xuất của Sở Nội vụ).
4.4. Tích cực chỉ đạo
triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số đảm bảo hoàn thành Kế hoạch, gắn kết
nội dung triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số với việc thi đua, khen thưởng
của từng cá nhân, đơn vị.
4.5. Thực hiện đầy đủ
chế độ báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao theo hướng
dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
UBND Thành phố yêu cầu các Sở,
ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện Kế
hoạch; định kỳ hằng quý rà soát và báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện
(qua Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp)./.
Nơi nhận:
- Đồng chí Bí thư Thành ủy;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- T.Trực: HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP; các PCVP; KGVX, KTTH, TH;
- Lưu: VT, KGVX Dg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
PHỤ LỤC I
BIỂU
CHỈ TIÊU CỤ THỂ KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ, XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI THÔNG MINH
NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2024 của UBND Thành
phố)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2024
|
Lãnh đạo chỉ đạo
|
Cơ quan đầu mối tổng hợp, hướng dẫn
|
Cơ quan thực hiện
|
TT
|
Chi tiết
|
|
|
Tổng số: 43 chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
I
|
Chính quyền số (26 chỉ
tiêu)
|
|
|
|
|
1
|
1
|
Tỷ lệ DVCTT được thiết kế,
thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền
sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ.
|
80%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành rà soát,
đề xuất theo lĩnh vực phụ trách; UBND quận, huyện, thị xã, UBND các phường,
xã, thị trấn chủ động rà soát, đề xuất. Sở Thông tin và Truyền thông;
|
2
|
2
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
sử dụng DVCTT được định danh và xác thực hợp nhất trên tất cả các hệ thống
thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
|
50%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Công an Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã
|
3
|
3
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp DVCTT toàn trình
|
100%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã
|
4
|
4
|
Tỷ lệ DVCTT toàn trình đủ
điều kiện được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
80%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành UBND các
quận, huyện, thị xã
|
5
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến
|
70%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành UBND các
quận, huyện, thị xã
|
6
|
6
|
Tỷ lệ DVCTT của Thành phố
phát sinh hồ sơ
|
90%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành UBND các
quận, huyện, thị xã
|
7
|
7
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố.
|
90%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành UBND các
quận, huyện, thị xã
|
8
|
8
|
Tỷ lệ tối thiểu thủ tục hành
chính của các cơ quan nhà nước được cắt giảm, đơn giản hóa so với hiện nay
|
15%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành UBND các
quận, huyện, thị xã
|
9
|
9
|
Tỷ lệ Sở, ban, ngành, UBND
quận, huyện, thị xã triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng và hiệu quả
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
100%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành UBND các
quận, huyện, thị xã
|
10
|
10
|
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công;
- Tỷ lệ thủ tục hành chính có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
|
45% 60%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành UBND các
quận, huyện, thị xã Sở Thông tin và Truyền thông
|
11
|
11
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước cung
cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và
doanh nghiệp cần.
|
80%
|
Các PCT UBND theo phân công phụ trách đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã
|
12
|
12
|
Tỷ lệ công chức được gắn định
danh số trong xử lý công việc.
|
100%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành; UBND quận,
huyện, thị xã
|
13
|
13
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước của
Thành phố tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính
phủ số, kinh tế số, xã hội số.
|
100%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành UBND các
quận, huyện, thị xã
|
14
|
14
|
Tỷ lệ hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng
quản trị công việc tổng thể.
|
60%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã
|
15
|
15
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
- Các sở, ban, ngành: 100%;
- Cấp huyện: 100%;
- Cấp xã: 80%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Văn phòng UBND Thànhphố
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã
|
16
|
16
|
Tỷ lệ các cuộc họp cắt giảm
thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Thành phố đối với cuộc họp tại
UBND Thành phố và cấp huyện trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
TP: 70%
H: 60%
X: 50%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
17
|
17
|
- Tỷ lệ báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành
phố được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố phục vụ hiệu
quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND
Thành phố;
- Tỷ lệ báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) của Thành phố được cập nhật, chia sẻ với Hệ
thống thông tin báo cáo quốc gia.
|
70%
60%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã
|
18
|
18
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ
tục hành chính còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định 45/2020/NĐ-CP của
Chính phủ của 3 cấp được số hóa.
|
TP: 70% H: 60% X: 50%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã;
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
19
|
19
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước được
triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại 100% Bộ phận Một cửa
|
80%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã
|
20
|
20
|
Tỷ lệ hoạt động kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
|
40%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Thanh tra Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã;
|
21
|
21
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của
các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống
thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ phù hợp quy định pháp luật và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
100%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã;
|
22
|
22
|
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước
thuộc UBND Thành phố hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an
toàn thông tin mạng theo mô hình “4 lớp”
|
100%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã
|
23
|
23
|
Tỷ lệ máy tính tại các cơ
quan nhà nước thuộc UBND Thành phố cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc.
|
100%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì; Các Sở, ban, ngành;
UBND quận, huyện, thị xã phối
hợp thực hiện
|
24
|
24
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về
an toàn thông tin, công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước thuộc UBND Thành
phố được đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật an toàn thông tin
mạng.
|
100%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND quận, huyện, thị xã
|
25
|
25
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu
và công nghệ số.
|
100% 100%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND quận, huyện, thị xã
|
26
|
26
|
Tỷ lệ các trang, cổng thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước được đánh giá an toàn thông tin và dán nhãn
tín nhiệm mạng.
|
100%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
quận, huyện, thị xã
|
|
II
|
Kinh tế số (07 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
27
|
1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong
GRDP của thành phố Hà Nội
|
Khoảng 20%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Cục Thống kê Hà Nội
|
Các Sở, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã
|
28
|
2
|
Tỷ trọng kinh tế số trong
từng ngành, lĩnh vực
|
Tối thiểu 7%
|
PCT UBND Thành phố Nguyễn Mạnh Quyền
|
Cục Thống kê Hà Nội
|
Các Sở, ngành
|
29
|
3
|
Năng suất lao động hàng năm
tăng
|
7% - 7,5%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Cục Thống kê Hà Nội
|
Các Sở, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã
|
30
|
4
|
Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ
|
Trên 10%
|
PCT UBND Thành phố Nguyễn Mạnh Quyền
|
Sở Công thương
|
Sở Công thương
|
31
|
5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng
hợp đồng điện tử
|
Trên 60%
|
PCT UBND Thành phố Nguyễn Mạnh Quyền
|
Sở Công thương
|
Sở Công thương
|
32
|
6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số
|
Trên 50%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
33
|
7
|
Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động
|
Trên 1%
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
|
III
|
Về xã hội số (10 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
34
|
1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh
|
80%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
35
|
2
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
tài khoản định danh điện tử
|
Trên 50%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Công an Thành phố
|
Công an Thành phố, UBND các
quận, huyện, thị xã
|
36
|
3
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
10%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
37
|
4
|
Tỷ lệ phủ mạng Internet băng
rộng cáp quang đến hộ gia đình
|
90%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
38
|
5
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành tại
đô thị có tài khoản thanh toán điện tử
|
Trên 20%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Ngân hàng nhà nước thành phố Hà Nội
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
39
|
6
|
Người dân trong độ tuổi lao
động được đào tạo kỹ năng số cơ bản, làm nền tảng sử dụng dịch vụ số như:
dịch vụ công trực tuyến; tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa
|
40%
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
40
|
7
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử
|
40%
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Y tế
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
41
|
8
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa
|
10%
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Y tế
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
42
|
9
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
20%
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
43
|
10
|
Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản
|
70%
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
PHỤ LỤC II
BIỂU
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ, XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI THÔNG MINH
NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2024 của UBND Thành
phố)
STT
|
Nội dung
|
Lãnh đạo chỉ đạo
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan thực hiện/phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
TT
|
Chi tiết
|
|
|
TỔNG SỐ: 180 NHIỆM VỤ
|
|
|
|
|
|
|
I.
|
Chính quyền số (109 nhiệm
vụ)
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức (02 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
Thiết lập các kênh truyền
thông để các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố và tổ chức, doanh nghiệp, người
dân tích cực hưởng ứng tham gia CĐS, xây dựng, quản lý, giám sát và vận hành
thành phố thông minh; phát hiện, tôn vinh, phổ biến các câu chuyện, bài học,
mô hình chuyển đổi số thành công trên địa bàn Thành phố.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông đầu mối đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị của Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý I năm 2024
|
|
2
|
2
|
Triển khai các hoạt động của
đơn vị và địa bàn phụ trách hưởng ứng ngày Chuyển đổi số quốc gia theo chủ đề
năm và Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông đầu mối đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị của Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý III năm 2024
|
|
|
I.2
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ
chế, chính sách (10 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
3
|
1
|
Xây dựng quy chế khai thác,
chia sẻ dữ liệu của Thành phố; quy chế sử dụng hạ tầng lưu trữ dữ liệu của
Thành phố
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị của Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý III năm 2024
|
|
4
|
2
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước và tổ chức triển khai CĐS trên địa bàn và tại các cơ quan, đơn
vị; bổ sung nguồn lực kịp thời đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị của Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý II năm 2024
|
|
5
|
3
|
Xây dựng Kiến trúc chính
quyền điện tử Thành phố phiên bản 3.0 bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị của Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý III năm 2024
|
Sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam phiên bản 3.0
|
6
|
4
|
Ban hành quy chế về quản lý,
vận hành các hệ thống thông tin của Thành phố đảm bảo phù hợp tiến độ triển
khai các hệ thống.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông đầu mối đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị của Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã
triển khai theo nhiệm vụ được giao
|
|
|
7
|
5
|
Rà soát, xây dựng cơ chế
chính sách thuộc thẩm quyền của Thành phố để đảm bảo thi hành Luật Giao dịch
điện tử
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, tham mưu
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị của Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
|
8
|
6
|
Cập nhật danh mục cơ sở dữ
liệu Thành phố (khi có điều chỉnh, phát sinh); tổ chức triển khai mở dữ liệu
của Thành phố theo lộ trình.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị của Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý III năm 2024
|
|
9
|
7
|
Tổ chức triển khai Đề án “Xây
dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thực hiện theo lộ trình của Đề án
|
|
10
|
8
|
Triển khai đánh giá chuyển
đổi số của các cơ quan nhà nước Thành phố theo Bộ chỉ số của Thành phố ban
hành
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
11
|
9
|
Hướng dẫn triển khai mô hình
BIM trong các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý II năm 2024
|
|
12
|
10
|
Tham mưu UBND Thành phố rà
soát, điều chỉnh Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 17/3/2021 về triển khai thực
hiện Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn
2020-2025”, trong đó xác định rõ chỉ tiêu, nhiệm vụ phù hợp chủ trương, quy
định và đảm bảo khả thi
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND Thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý II năm 2024
|
Đối với nội dung số hóa, lưu trữ tài liệu điện tử, các đơn vị thực hiện
trên cơ sở hướng dẫn của Sở Nội vụ sau khi tham mưu UBND Thành phố điều chỉnh
Kế hoạch số 67/KH- UBND ngày 17/3/2021
|
|
I.3
|
Phát triển hạ tầng số (11
nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
13
|
1
|
Duy trì, phát triển hạ tầng
đường truyền mạng WAN, mạng Internet cho các Sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn; Tổng đài nhắn tin phục vụ ứng
dụng CNTT của thành phố Hà Nội.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả năm
|
|
14
|
2
|
Tiển khai Trung tâm dữ liệu
chính phục vụ triển khai Chính quyền số theo hướng sử dụng công nghệ hiện
đại, có khả năng kết nối, chia sẻ theo quy định
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý II năm 2024
|
|
15
|
3
|
Duy trì hoạt động Trung tâm
dữ liệu Nhà nước tại số 185 Giảng Võ
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả năm
|
|
16
|
4
|
Hình thành một số thành phần
cơ bản của Trung tâm điều hành thông minh của thành phố Hà Nội trên cơ sở đề
án “Xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” được phê duyệt.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
17
|
5
|
Nghiên cứu, đề xuất Đề án
tổng thể về quản lý hệ thống camera giám sát tập trung của Thành phố
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an Thành phố, Sở Giao thông - vận tải, Văn phòng UBND Thành phố;
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
18
|
6
|
Duy trì, mở rộng Hệ thống Họp
giao ban trực tuyến của Thành phố theo quy định
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Cả năm
|
|
19
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng, hoàn
thiện, bảo đảm hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ kịp thời các hoạt động ứng
dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước của Thành phố và phục vụ người dân,
doanh nghiệp.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động thực hiện
theo quy định
|
Cả năm
|
|
20
|
8
|
Tiếp tục Chuyển đổi IPv6 cho
các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Kế hoạch số
38/KH-UBND ngày 21/02/2020.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động thực hiện.
|
Quý IV năm 2024
|
|
21
|
9
|
Tổ chức, rà soát các điểm,
khu vực lõm sóng hoặc các điểm, khu vực chất lượng mạng viễn thông di động
chưa đạt 40 Mbps để xây dựng phương án đầu tư, bổ sung hạ tầng nhằm đảm bảo
chất lượng dịch vụ mạng, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhân dân
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Cả năm
|
|
22
|
10
|
Tiếp tục duy trì các hệ thống
hạ tầng kỹ thuật CNTT dùng chung của Thành phố ứng dụng công nghệ điện toán
đám mây, trong đó đặc biệt chú trọng việc rà soát, đánh giá, bảo đảm tuân thủ
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin mạng; đảm
bảo hạ tầng kết nối các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ
thống thông tin phục vụ giải quyết thủ tục hành chính với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và triển khai các mô hình của Kế hoạch 270/KH-UBND ngày 14/11/2023
của UBND Thành phố.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả năm
|
|
23
|
11
|
Tiếp tục duy trì bản quyền
phần mềm phòng chống mã độc cho các đơn vị
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả năm
|
|
|
I.4
|
Phát triển nền tảng, hệ
thống (07 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
24
|
1
|
Duy trì, vận hành, khai thác
hiệu quả Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Thành phố (LGSP) phục vụ kết
nối, chia sẻ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Thành phố và các
HTTT/CSDL Quốc gia, của các Bộ, ngành.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành
|
Cả năm
|
|
25
|
2
|
Triển khai Hệ thống giám sát,
điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của Thành
phố và kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống đảm bảo an toàn thông tin của
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
26
|
3
|
Phát triển hệ thống quản trị
công việc tổng thể của Thành phố (khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông)
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Tổ chức triển khai sau khi có hướng dẫn của Bộ TT&TT
|
|
|
4
|
Triển khai ứng dụng Nền tảng
Trợ lý ảo thuộc 3 nhóm theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Tổ chức triển khai sau khi có hướng dẫn của Bộ TT&TT
|
|
27
|
4.1
|
Trợ lý ảo hỗ trợ công chức,
viên chức
|
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
|
Trước mắt triển khai đối với hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
|
28
|
4.2
|
Trợ lý ảo hỗ trợ rà soát văn
bản quy phạm pháp luật
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
29
|
4.3
|
Trợ lý ảo phục vụ người dân
|
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
|
|
|
30
|
5
|
Triển khai Hệ thống tổng hợp,
phân tích dữ liệu của Thành phố (là một chức năng thành phần của Trung tâm
điều hành thông minh của thành phố Hà Nội)
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND Thành phố; các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị
xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
|
I.5
|
Phát triển dữ liệu số (33
nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ Thành phố bảo đảm
tính thống nhất, đồng bộ; trong đó tập trung một số cơ sở dữ liệu quan trọng
trong các lĩnh vực: tài chính, bảo hiểm, tư pháp - hộ tịch, y tế, tài nguyên
- môi trường, nông nghiệp; lao động, việc làm và an sinh xã hội; giáo dục và
đào tạo, công thương, quy hoạch kiến trúc, du lịch, văn hóa - thể thao, dân
tộc và các dữ liệu chuyên ngành liên quan khác (30 nhiệm vụ):
|
Các PCT UBND Thành phố chỉ đạo tại các đơn vị, địa phương theo lĩnh vực
được phân công, phụ trách
|
Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, tổng hợp chung.
|
Các Sở, ban, ngành thực hiện và hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã
triển khai CSDL theo lĩnh vực chuyên ngành
|
Quý IV năm 2024
|
|
31
|
1.1.
|
Số hóa dữ liệu về khu du
lịch, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch
|
|
Sở Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
32
|
1.2.
|
Số hóa tài liệu lưu trữ của
Sở Giao thông vận tải Hà Nội
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
33
|
1.3.
|
Số hoá tài liệu lưu trữ của
Sở Công Thương
|
|
Sở Công thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
34
|
1.4.
|
Số hóa dữ liệu ngành Giáo dục
và Đào tạo từ 2014 đến 2019
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
35
|
1.5.
|
Số hóa xây dựng cơ sở dữ liệu
di tích Đoan Môn, Khu trung tâm Hoàng Thành Thăng Long - Hà Nội
|
|
Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
36
|
1.6.
|
Xây dựng kho cơ sở dữ liệu và
số hóa tạo lập cơ sở dữ liệu
|
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
37
|
1.7.
|
Số hóa tài liệu phần mềm quản
lý doanh nghiệp
|
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
38
|
1.8.
|
Triển khai chuẩn hóa, chuyển
đổi cơ sở dữ liệu phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc thành phố Hà Nội lên Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành Thành phố
|
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
39
|
1.9.
|
Tạo lập thông tin CSDL quản
lý dự án (đủ điều kiện tạo lập): dự án đầu tư công, dự án đầu tư sử dụng vốn
ngân sách địa phương, dự án vốn đầu tư ngoài ngân sách (đầu tư kinh doanh)
của các đơn vị trên địa bàn Thành phố phục vụ chuyển đổi thông tin vào hệ
thống quản lý thông tin dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố.
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
40
|
1.10.
|
Số hóa tạo lập cơ sở dữ liệu
lưu trữ của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản Hà Nội
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
41
|
1.11.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và hệ thống quản lý trực tuyến
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
42
|
1.12.
|
Xây dựng được CSDL về điều
kiện lập địa và hỗ trợ chọn loài cây trồng lâm nghiệp thích hợp trên địa bàn
thành phố Hà Nội
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
43
|
1.13.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu theo
dõi và đánh giá thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp
thành phố Hà Nội
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
44
|
1.14.
|
Số hóa dữ liệu các lĩnh vực
chuyên ngành người có công năm 2024
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
45
|
1.15.
|
Xây dựng hệ thống lưu trữ tài
liệu điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý III năm 2024
|
|
46
|
1.16.
|
Thuê dịch vụ CNTT phục vụ
CSDL đất đai thành phố Hà Nội
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
47
|
1.17.
|
Thuê dịch vụ CNTT phục vụ
triển khai xây dựng HTTT môi trường, CSDL môi trường thành phố Hà Nội
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
48
|
1.18.
|
Xây dựng hệ thống thông tin
hoạt động giao và cho thuê đất
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
49
|
1.19.
|
Cơ sở dữ liệu ngành Tín
ngưỡng, Tôn giáo (Tạo lập, số hóa xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Tín ngưỡng,
Tôn giáo)
|
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
50
|
1.20.
|
Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu
về hồ sơ, tài liệu hộ tịch tại Sở Tư pháp thành phố Hà Nội
|
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
51
|
1.21.
|
Số hóa 3D đối với 222 biệt
thự thuộc nhóm 1 (giai đoạn 1)
|
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
52
|
1.22.
|
Số hóa hồ sơ, kết quả khảo
sát, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng chung cư cũ trên địa bàn Thành
phố từ năm 2012 đến năm 2023 của Viện Khoa học công nghệ và kinh tế xây dựng
HN
|
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
53
|
1.23.
|
Xây dựng phân hệ phần mềm
CSDL về nhà ở, công trình trên địa bàn Thành phố
|
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
54
|
1.24.
|
Triển khai phần mềm, cơ sở dữ
liệu quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên nền tảng hệ thống thông
tin địa lý GIS và CSDL nền địa lý quốc gia
|
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
55
|
1.25.
|
Xây dựng phần mềm cơ sở dữ
liệu quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà thuộc sở hữu Nhà nước giao các đơn vị,
doanh nghiệp kinh doanh nhà quản lý, khai thác
|
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
56
|
1.26.
|
Thiết lập hồ sơ quản lý, cơ
sở dữ liệu nhà biệt thự
|
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
57
|
1.27.
|
Xây dựng phần mềm quản lý
biệt thự
|
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
58
|
1.28.
|
Chỉnh lý, số hóa hồ sơ, tài
liệu lưu trữ, hồ sơ TTHC
|
|
Ban dân tộc
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
59
|
1.29.
|
Xây dựng hệ thống thông tin
cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc của thành phố Hà Nội
|
|
Ban dân tộc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
60
|
1.30.
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu và số hóa hồ sơ tài liệu bảo quản lưu trữ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin toàn diện trong công tác chuyên môn của Sở Ngoại vụ
|
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
61
|
2
|
Duy trì, phát triển dữ liệu
số quốc gia theo hướng dẫn của Bộ, ngành; Đẩy nhanh tiến độ số hóa dữ liệu
đảm bảo đồng bộ với việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành; số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính và lưu trữ điện tử
theo quy định
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, tổng hợp chung.
|
Các Sở, ban, ngành thực hiện và hướng dẫn UBND các quận huyện thị xã số
hóa đối với dữ liệu chuyên ngành (1. VP UBND Thành phố hướng dẫn, đôn đốc,
tổng hợp đối với số hóa kết quả GQTTHC; 2. Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc số
hóa, lưu trữ điện tử; …)
|
Quý IV năm 2024
|
|
62
|
3
|
Đẩy mạnh ứng dụng dữ liệu dân
cư, định danh và xác thực điện tử để cung cấp DVCTT, ưu tiên triển khai đối
với các dịch vụ công thiết yếu nêu tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 và Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND Thành phố, các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị
xã chủ động thực hiện
|
Quý IV năm 2024
|
|
63
|
4
|
Khai thác hiệu quả chữ ký số
của người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công của Thành phố
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Văn phòng UBND Thành phố hướng dẫn, tổng hợp, báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp về giải pháp kỹ thuật; các Sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức thực hiện theo hướng dẫn
|
|
|
|
I.6
|
Phát triển ứng dụng, dịch
vụ (42 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
I.6.1
|
Phục vụ người dân và
doanh nghiệp (08 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
64
|
1
|
Tiếp tục triển khai, duy trì,
vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố, kết
nối các hệ thống quy mô quốc gia cần thiết khác; phát triển các DVCTT dựa
trên nhu cầu người dân, ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch
vụ như: trợ lý ảo, trả lời tự động; Tích hợp hệ thống xác thực qua VNeID vào Cổng
Dịch vụ công Thành phố, cho phép người dân sử dụng VNeID có thể sử dụng các
dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công
Thành phố
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
65
|
2
|
Khai thác hiệu quả ứng dụng
chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong xử lý công việc trên môi trường mạng và
DVCTT
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Cả năm
|
|
66
|
3
|
Xây dựng Cổng dữ liệu thành
phố Hà Nội và kho dữ liệu dùng chung.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND Thành phố, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị
xã
|
Tháng 12/2024 hoàn thành lựa chọn nhà thầu
|
Đã được phân bổ kinh phí tại Quyết định số 6336/QĐ-UBND ngày 12/12/2023
|
67
|
4
|
Đẩy mạnh triển khai hóa đơn
điện tử có mã xác thực của cơ quan Thuế đối với các hóa đơn được khởi tạo, từ
máy tính tiền.
- Các ngân hàng, tổ chức
trung gian thanh toán... trên địa bàn Thành phố phối hợp Cục Thuế thành phố
Hà Nội đẩy mạnh các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt (Internet
banking, mobile money, POS...) để tăng cường nộp thuế điện tử đối với cá
nhân, hộ kinh doanh
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội
|
Cục Thuế Hà Nội; Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
68
|
5
|
Tăng cường triển khai chuyển
đổi số trong hoạt động chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt theo hướng
dẫn của các Bộ, ngành liên quan
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả năm
|
|
69
|
6
|
Rà soát chuẩn hóa mã số thuế
của hộ kinh doanh, cá nhân làm công ăn lương, người phụ thuộc theo Đề án 06
của Chính phủ và chỉ đạo của Tổng Cục thuế, cập nhật vào ứng dụng Quản lý
thuế tập trung, tiến tới sử dụng Mã số định danh cá nhân thay cho Mã số thuế.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Cục Thuế Hà Nội
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
70
|
7
|
Duy trì, đảm bảo Cổng/Trang
thông tin điện tử của Thành phố và các cơ quan nhà nước Thành phố đáp ứng yêu
cầu theo quy định và yêu cầu thực tế của Thành phố.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
Sau khi Bộ TT&TT có hướng dẫn chi tiết
|
71
|
8
|
Phối hợp các Bộ, ngành triển
khai giải pháp, phát triển các ứng dụng theo yêu cầu của các ngành phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cả năm
|
|
|
9
|
Triển khai các ứng
dụng, dịch vụ chuyên ngành phục vụ người dân doanh nghiệp, cụ thể trong các
lĩnh vực: du lịch, văn hóa thể thao, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, tài
nguyên môi trường, quy hoạch kiến trúc, xây dựng, công thương, kế hoạch
đầu tư, nông nghiệp và phát triển nông thôn... (18 nhiệm vụ)
|
Các PCT UBND Thành phố chỉ đạo tại các đơn vị, địa phương theo lĩnh vực
được phân công, phụ trách
|
|
|
|
|
72
|
9.1
|
Triển khai Ứng dụng quản lý,
theo dõi hoạt động Phòng cháy, chữa cháy của Thành phố
|
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Công an Thành phố, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
73
|
9.2
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
74
|
9.3
|
Xây dựng hệ thống bản đồ số
du lịch thành phố Hà Nội
|
|
Sở Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
75
|
9.4
|
Phát triển mở rộng hệ thống
quản lý dữ liệu ngành của Sở Du lịch
|
|
Sở Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
76
|
9.5
|
Triển khai hệ thống quản lý
tuyển sinh các lớp đầu cấp thành phố Hà Nội
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý II năm 2024
|
|
77
|
9.6
|
Triển khai hệ thống quản lý
học tập, ôn tập, kiểm tra trực tuyến cho học sinh phổ thông thành phố Hà Nội
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
78
|
9.7
|
Triển khai hệ thống thông tin
quản lý chuyên ngành Giáo dục và Đào tạo
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
79
|
9.8
|
Thực hiện xây dựng, cập nhật,
số hóa cơ sở dữ liệu kết quả phân tích và chứng nhận sản phẩm nông nghiệp,
môi trường nông nghiệp và thực hiện trả kết quả trực tuyến trên website của
Trung tâm phân tích và chứng nhận chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
80
|
9.9
|
Xây dựng phần mềm quản lý
hành nghề y, dược
|
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
81
|
9.10
|
Xây dựng hệ thống quản lý
điều hành y tế tập trung
|
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
82
|
9.11
|
Xây dựng phần mềm quản lý dữ
liệu về cơ sở hạ tầng vận tải hành khách công cộng
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
83
|
9.12
|
Xây dựng bản đồ số giao
thông, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông thành phố Hà Nội trên cơ sở nền
tảng bản đồ số quốc gia
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
84
|
9.13
|
Triển khai thẻ vé liên thông
cho giao thông công cộng Thành phố Hà Nội
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
85
|
9.14
|
Nâng cấp hệ thống giám sát
hành trình (GPS) để phục vụ công tác quản lý điều hành hệ thống vận tải hành
khách công cộng trên địa bàn Thành phố
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
86
|
9.15
|
Ứng dụng công nghệ 3D Mapping
"Thăng Long - Kinh đô mãi muôn đời" tại di tích Đoan Môn, Khu Trung
tâm Hoàng Thành Thăng Long - Hà Nội
|
|
Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
87
|
9.16
|
Xây dựng Trang thông tin điện
tử phổ biến giáo dục pháp luật của Hội đồng phối hợp Phổ biến, giáo dục pháp luật
Thành phố
|
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
88
|
9.17
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu Vi bằng và phần mềm quản lý hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn thành
phố Hà Nội
|
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
89
|
9.18
|
Tiếp tục mở rộng kênh tiếp
nhận phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố
bao gồm phân hệ tiếp nhận ý kiến của nhà đầu tư, doanh nghiệp về hoạt động
đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố.
|
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
|
I.6.2
|
Phục vụ hoạt động điều
hành nội bộ: (16 nhiệm vụ)
|
Các PCT UBND Thành phố chỉ đạo tại các đơn vị, địa phương theo lĩnh vực
được phân công, phụ trách
|
|
|
|
|
90
|
1
|
Nâng cao năng lực, chất lượng
dịch vụ và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm soát truy cập tập trung của Mạng
truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt, kết nối ba cấp hành
chính từ Thành phố đến cấp xã và với Trung ương để phục vụ Chính phủ số.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
91
|
2
|
Triển khai giám sát, thống
kê, báo cáo, kiểm tra trực tuyến, kết nối hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý với hệ thống thông tin của đối tượng quản lý để thu thập tự động dữ liệu
theo quy định của pháp luật phục vụ cho công tác quản lý nhà nước.
|
|
Thanh tra Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông;các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
92
|
3
|
Tiếp tục hỗ trợ kinh phí nhằm
đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ quan đảng, đoàn thể chính trị của Thành
phố, HĐND thành phố Hà Nội, các ngành, đơn vị hiệp quản của Thành phố trên cơ
sở rà soát, đề xuất của đơn vị, ý kiến của ngành dọc theo quy định.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả năm
|
|
|
|
Duy trì, xây dựng, phát
triển các ứng dụng chuyên ngành (ứng dụng các công nghệ tiên tiến sử
dụng trí tuệ nhân tạo như trợ lý ảo, ...) phục vụ nội bộ các cơ quan nhà nước
của Thành phố tại các cấp và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông
tin trong và ngoài Thành phố theo nhu cầu:
|
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông chỉ trì đôn đốc, tổng hợp
|
Cả năm
|
|
93
|
4
|
Thuê dịch vụ CNTT hạng mục
"phần mềm hệ thống thông tin quy hoạch"
|
|
Sở Quy hoạch và Kiến trúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý II năm 2024
|
|
94
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng phần mềm
tổng hợp dữ liệu, khai thác báo cáo thông tin tài chính ngân sách của thành
phố Hà Nội
|
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
95
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá
của thành phố Hà Nội
|
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thành Quý II năm 2024
|
|
96
|
7
|
Số hóa tài liệu lưu trữ năm
2024
|
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
97
|
8
|
Xây dựng phần mềm quản lý
người cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiên công lập trên địa bàn thành
phố Hà Nội và số hóa hồ sơ người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma
túy và hồ sơ của Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
98
|
9
|
Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý nguồn gốc giống cây lâm nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
99
|
10
|
Triển khai nhân rộng hệ thống
quan trắc thông minh và xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy lợi phục vụ công tác
chỉ đạo vận hành công trình thủy lợi, điều hành cấp nước, tiêu úng, phòng
chống lũ cho sản xuất nông nghiệp, dân sinh và đảm bảo an toàn đập, hồ chứa
nước; chủ động giám sát hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
100
|
11
|
Ứng dụng nền tảng số trong
giám sát hiện trạng rừng do Ban quản lý rừng phòng hộ - đặc dụng Hà Nội quản
lý.
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
101
|
12
|
Duy trì vận hành, phát triển
Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản thực phẩm thành phố Hà Nội
(check.hanoi.gov.vn)
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
102
|
13
|
Xây dựng bổ sung Phân hệ phần
mềm: "Quản lý rủi ro về theo dõi giám sát hoạt động và chấp hành pháp
luật của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội" trên nền tảng nâng
cấp "Hệ thống phần mềm Quản lý thông tin doanh nghiệp và hộ kinh doanh
trên địa bàn thành phố Hà Nội" hiện có của Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà
Nội
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
103
|
14
|
Mở rộng Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành Thành phố đối với các cơ quan Đảng, HĐND, MTTQ, các tổ chức chính
trị - xã hội Thành phố các cấp
|
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
104
|
15
|
Nâng cấp Hệ thống Thư điện tử
công vụ thành phố Hà Nội
|
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
|
105
|
16
|
Xây dựng và triển khai Hệ
thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc Thành phố.
|
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
|
I.7
|
An toàn thông tin mạng (04
nhiệm vụ)
|
Các PCT UBND Thành phố chỉ đạo tại các đơn vị, địa phương theo lĩnh vực
được phân công, phụ trách
|
|
|
|
|
106
|
1
|
Tổ chức xây dựng và phê duyệt
hồ sơ đề xuất cấp độ; Triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đã được phê
duyệt theo thẩm quyền;
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động thực hiện
|
Quý IV năm 2024
|
|
107
|
2
|
Thực hiện kiểm tra đánh giá
định kỳ ATTT cho HTTT theo quy định và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động thực hiện
|
Quý IV năm 2024
|
|
108
|
3
|
Tổ chức cuộc diễn tập thực
chiến, ưu tiên diễn tập đối với HTTT cấp độ 3 trở lên.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã chủ động thực hiện đối
với các HTTT tại đơn vị theo quy định
|
Quý IV năm 2024
|
|
109
|
4
|
Hoàn thành đánh giá và gán
nhãn tín nhiệm mạng cho các trang, cổng TTĐT của cơ quan nhà nước.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý IV năm 2024
|
|
|
II
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ
XÃ HỘI SỐ Tổng số: 71 nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Phát triển nền móng kinh
tế số và xã hội số (34 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
II.1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức (06 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
110
|
1
|
Hướng dẫn công tác tuyên
truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, Nhà nước và Thành phố về
chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số trên các phương tiện thông tin đại
chúng, Cổng Thông tin điện tử Thành phố, Cổng thông tin điện tử của các cấp,
các ngành, mạng xã hội để từng bước nâng cao nhận thức của người dân, doanh
nghiệp trên địa bàn Thành phố. Xây dựng nội dung tuyên truyền, nâng cao nhận
thức phù hợp cho đối tượng thanh niên trên địa bàn Thành phố. Lựa chọn những
mô hình kinh doanh mới, điển hình về kinh tế số trên thế giới và trong nước
để giới thiệu, giúp cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận, tham khảo.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; Các cơ quan báo chí
|
Thực hiện hằng tháng
|
|
111
|
2
|
Xây dựng chuyên mục tuyên
truyền, phổ biến, chia sẻ những câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành
công điển hình của người dân, doanh nghiệp về phát triển kinh tế số. Khuyến
khích người dân, doanh nghiệp đẩy mạnh sử dụng các dịch vụ số của các doanh
nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực như: tài chính - ngân hàng, thương mại
điện tử, nông nghiệp, sản xuất công nghiệp, du lịch, bưu chính, vận tải và
logistics,….
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì về nội dung; Văn phòng UBND Thành
phố đảm bảo chức năng trên Cổng TTĐT Thành phố
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; Các cơ quan báo chí
|
Thực hiện hằng tháng
|
|
112
|
3
|
Khuyến khích cá nhân, tổ chức
thử nghiệm các mô hình mới, giải pháp mới chưa có tiền lệ nhằm thúc đẩy
chuyển đổi số, phát triển kinh tế số.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; Các cơ quan báo chí
|
Tháng 4 năm 2024
|
|
113
|
4
|
Tổ chức tuyên dương các doanh
nghiệp công nghệ số Việt Nam tiêu biểu trên địa bàn Thành phố thực hiện tốt chiến
lược “Make in Viet Nam”.
Đẩy mạnh tổ chức các hội
thảo chuyên đề về kinh tế số và xã hội số thuộc ngành, lĩnh vực và trên địa
bàn quản lý:
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; Các cơ quan báo chí
|
Theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
114
|
5
|
Tổ chức các hội thảo chuyên
đề về kinh tế số và xã hội số; triển lãm quốc tế về công nghệ số để giới
thiệu, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới các nhà sản
xuất sản phẩm công nghệ số đến từ các nước trên Thế giới.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; Các cơ quan báo chí
|
Tháng 8 năm 2024
|
|
115
|
6
|
Tổ chức các hội thảo chuyên
đề về kinh tế số và xã hội số, xây dựng thành phố thông minh thuộc ngành,
lĩnh vực (Nông nghiệp, Thương mại điện tử, Du lịch, Bưu chính, Logistic, Giao
thông vận tải, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, …)
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ngành; Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Du lịch, Giao thông
vận tải, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, … chủ trì tổ chức các hội thảo chuyên đề
thuộc lĩnh vực quản lý. UBND các quận, huyện, thị xã chủ động thực hiện các
hội thảo chuyên để trên địa bàn đơn vị
|
Cả năm
|
|
|
II.1.2
|
Các nhiệm vụ phát triển
nền móng kinh tế số và xã hội số (28 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
II.1.2.1
|
Thể chế (06 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
116
|
1
|
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất
những chính sách thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghệ thông tin
tập trung trên địa bàn Thành phố; ưu đãi đối với các doanh nghiệp công nghệ
thông tin trong các khu công nghệ thông tin tập trung; khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư, phát triển, kinh doanh công nghệ số mới, xây dựng hệ sinh thái
đổi mới sáng tạo của Thành phố; các chính sách ưu đãi, hỗ trợ phù hợp đối với
các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số và xã hội số.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm xúc tiến ĐT, TM, DL Hà Nội; Sở Khoa
học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Quy hoạch - Kiến trúc; Cục
Thuế thành phố Hà Nội
|
Cả năm
|
|
117
|
2
|
Xác định, gắn các mục tiêu,
nhiệm vụ về phát triển kinh tế số và xã hội số với các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 của Thành phố.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Tháng 10 năm 2024
|
|
118
|
3
|
Chủ động nghiên cứu, xây
dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách pháp luật thuộc thẩm quyền của
Thành phố phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số; chú trọng
xây dựng các chính sách để nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu
50% các hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực.
|
Các PCT UBND Thành phố chỉ đạo tại các đơn vị, địa phương theo lĩnh vực
được phân công, phụ trách
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ngành
|
Tháng 10 năm 2024
|
|
119
|
4
|
Tham mưu xây dựng, ban hành
các cơ chế, chính sách; tăng cường bảo vệ quyền và lợi ích của người tiêu
dùng trên không gian số.
|
PCT UBND Thành phố Nguyễn Mạnh Quyền
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Tháng 6 năm 2024
|
|
120
|
5
|
Tham mưu xây dựng, ban hành
các cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp sản xuất điện thoại thông
minh, thiết bị di động thông minh có chính sách giảm giá sản phẩm, hỗ trợ cho
những hộ nghèo trên địa bàn Thành phố để tạo điều kiện tiếp cận, sử dụng các
dịch vụ trên internet (giáo dục, thanh toán, y tế,…) nhằm thúc đẩy phát triển
kinh tế số và xã hội số rộng khắp.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành; doanh nghiệp liên quan
|
Tháng 3 năm 2024
|
|
121
|
6
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả
các Đề án, Kế hoạch: “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025” (Quyết định 5742/QĐ-UBND ngày 29/12/2020);
“Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố Hà Nội giai đoạn 2019 - 2025”
(Quyết định 4889/QĐ-UBND ngày 09/9/2019); “Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố, giai đoạn 2021- 2025” (Quyết định
số 3457/QĐ-UBND ngày 23/9/2022)
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ngành; UBND quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
|
II.1.2.2
|
Hạ tầng (02 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
122
|
1
|
Triển khai các hoạt động thúc
đẩy phát triển mạnh mẽ mạng di động 4G, 5G và thế hệ mạng tiếp theo, băng
rộng cố định, các dịch vụ viễn thông, internet làm nền tảng cho phát triển
kinh tế số và xã hội số. Ưu tiên phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao
trong các khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công
nghiệp, khu chế xuất, trung tâm nghiên cứu, phát triển, đổi mới sáng tạo.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông; Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
123
|
2
|
Tham mưu, triển khai số hóa
và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và
xã hội số gồm: hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện;
hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng
thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng
khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch.
|
Các PCT UBND Thành phố chỉ đạo tại các đơn vị, địa phương theo lĩnh vực
được phân công, phụ trách
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ngành triển khai theo lĩnh vực (TT&TT, GTVT, TN&MT,
NN&PTNT, GD&ĐT, ….)
|
Tổ chức triển khai theo lộ trình của Chính phủ
|
Các PCT UBND Thành phố chỉ đạo tại các đơn vị, địa phương theo lĩnh vực
được phân công, phụ trách
|
|
II.1.2.3
|
Nền tảng số (04 nhiệm
vụ)
|
|
|
|
|
|
124
|
1
|
Đẩy mạnh sử dụng các nền tảng
số quốc gia để chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số trong địa bàn Thành
phố; chỉ đạo việc sử dụng các nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bàn
Thành phố, kết nối, mở, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của
Thành phố với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông, tạo hệ sinh
thái chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Triển khai sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành
|
|
125
|
2
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ
biến sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn Thành phố. Phối hợp với
đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp nòng cốt
để đẩy nhanh phát triển, đưa vào sử dụng và nhân rộng phổ biến nền tảng số
quốc gia.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Triển khai sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành
|
|
126
|
3
|
Tổ chức triển khai theo lộ
trình các nền tảng số quốc gia theo từng lĩnh vực cụ thể trên địa bàn Thành
phố.
|
Các PCT UBND Thành phố chỉ đạo tại các đơn vị, địa phương theo lĩnh vực
được phân công, phụ trách
|
Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ngành chủ động triển khai theo lĩnh vực ngành dọc
|
Triển khai sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành
|
|
127
|
4
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến, giới thiệu các nền tảng số quốc gia, thúc đẩy các doanh nghiệp hội viên
phát triển, sử dụng và nhân rộng các nền tảng số quốc gia.
|
Các PCT UBND Thành phố chỉ đạo tại các đơn vị, địa phương theo lĩnh vực
được phân công, phụ trách
|
Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, phối hợp Hội, Hiệp hội nghề nghiệp
thuộc phạm vi quản lý tổ chức triển khai
|
Triển khai sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành
|
|
|
II.1.2.4
|
Dữ liệu số (02 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
128
|
1
|
Phát triển dữ liệu trong các
lĩnh vực trọng điểm: nông nghiệp, y tế, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và
môi trường, giao thông vận tải, lao động, công thương, xây dựng, văn hóa, thể
thao và du lịch. Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo quy định về tiêu chuẩn,
quy chuẩn hiện hành và sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách
dễ dàng.
|
Các PCT UBND Thành phố chỉ đạo tại các đơn vị, địa phương theo lĩnh vực
được phân công, phụ trách
|
Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ngành chủ trì tổ chức thực hiện theo ngành, lĩnh vực
|
Các Sở, ngành thực hiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành dọc
|
|
129
|
2
|
Từng bước cung cấp dữ liệu mở
của chính quyền Thành phố để thúc đẩy phát triển kinh tế số và xã hội số.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Tháng 3 năm 2024
|
|
|
II.1.2.5
|
An toàn thông tin mạng
và an ninh mạng (08 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
130
|
1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn,
tuyên truyền cho các đối tượng khai thác các dịch vụ số với nhiều hình thức
khác nhau nhằm nâng cao nhận thức về an toàn thông tin.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
131
|
2
|
Tuyên truyền tổ chức hướng
dẫn, phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân một cách đơn giản,
thuận tiện, an toàn và có giá sử dụng chữ ký phù hợp thu nhập của người dân.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
132
|
3
|
Đẩy mạnh các giải pháp bảo
đảm an toàn thông tin mạng.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
133
|
4
|
Tăng cường công tác giám sát,
thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý hành vi vi phạm góp phần tạo lập
môi trường kinh doanh số lành mạnh và phát triển bền vững.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
134
|
5
|
Khuyến khích các doanh nghiệp
công nghệ số: Phát triển các dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người
dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất
an toàn thông tin mạng; Sẵn sàng cung cấp hạ tầng số, nền tảng số, dịch vụ số
được bảo đảm sẵn về an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp công nghệ số
|
Tháng 3 năm 2024
|
|
135
|
6
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn,
tuyên truyền cho các đối tượng khai thác các dịch vụ số với nhiều hình thức
khác nhau nhằm nâng cao nhận thức về an ninh mạng và tính riêng tư trên không
gian mạng.
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Công an thành phố Hà Nội
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành liên quan; các UBND quận,
huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
136
|
7
|
Đẩy mạnh các giải pháp bảo
đảm an ninh thông tin nhằm bảo vệ giá trị thông tin cốt lõi trên không gian
mạng.
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Công an thành phố Hà Nội
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành liên quan; các UBND quận,
huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
137
|
8
|
Đẩy mạnh công tác phòng,
chống tội phạm sử dụng công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội.
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Công an thành phố Hà Nội
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành liên quan; các UBND quận,
huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
|
II.1.2.6
|
Nhân lực số (06 nhiệm
vụ)
|
|
|
|
|
|
138
|
1
|
Tham gia triển khai Đề án thí
điểm mô hình đại học số đào tạo một số chuyên ngành như công nghệ thông tin,
máy tính, điện tử - viễn thông, tự động hóa, kỹ thuật truyền thông, an toàn
thông tin mạng, công nghệ số, kỹ thuật số và các chuyên ngành phù hợp khác
sau khi Chính phủ phê duyệt.
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Đại học Thủ đô
|
|
Năm 2024
|
|
139
|
2
|
Phát triển các hệ thống đào
tạo trực tuyến về kinh tế số và xã hội số cho phép kết nối những người có nhu
cầu học tập mọi lúc mọi nơi phù hợp với mọi đối tượng đáp ứng nhu cầu học tập
để phát triển kinh tế số và xã hội số.
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội; Các trường Đại học, Cao đẳng,
trường cao đẳng nghề của Thành phố
|
Năm 2024
|
|
140
|
3
|
Triển khai Chương trình “Học
từ làm việc thực tế” theo hướng dẫn của các Bộ chuyên ngành, kết nối các
trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo thuộc Thành phố và doanh nghiệp trên
địa bàn Thành phố để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu
cầu thực tế và đặt hàng của các cơ quan nhà nước của Thành phố, doanh nghiệp
trên địa bàn Thành phố.
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các trường Đại học, Cao đẳng, cơ sở đào tạo của Thành phố
|
Năm 2024
|
|
141
|
4
|
Triển khai Chương trình dạy
và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông.
Khuyến khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM để triển khai.
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các trường tiểu học và phổ thông thuộc Thành phố
|
Năm 2024
|
|
142
|
5
|
Phát triển mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử của Thành phố với các thư viện quận, huyện, thị xã và các
trường học, cơ sở giáo dục thuộc Thành phố. Lựa chọn phát triển thí điểm 1
thư viện số tại 1 quận và 1 trường học
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các UBND quận, huyện, thị xã
|
Tháng 6 năm 2024
|
|
143
|
6
|
Tổ chức ký kết thỏa thuận
giữa các doanh nghiệp công nghệ số hợp tác nghiên cứu, đào tạo với các trường
đại học, cao đẳng thuộc Thành phố.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp công nghệ số; Các trường Đại học, Cao đẳng thuộc Thành phố
|
Tháng 6/2024
|
|
|
II.2
|
Phát triển kinh tế số (18
nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
II.2.1
|
Kinh tế số ICT (02
nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
144
|
1
|
Đẩy mạnh phát triển 04 loại
hình doanh nghiệp công nghệ số
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các doanh nghiệp
|
Năm 2024
|
|
145
|
2
|
Tham mưu với UBND Thành phố
các cơ chế đặc thù thu hút đầu tư và đẩy nhanh tiến độ triển khai xây dựng
các khu công nghệ thông tin tập trung trên địa bàn Thành phố đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật; tập trung phát triển các
hoạt động như: sản xuất phần cứng, sản xuất phần mềm, sản xuất nội dung số.
Đẩy mạnh việc triển khai xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung Đông Anh
theo mô hình khu công nghệ thông tin tập trung chuẩn quốc tế nhằm thu hút đầu
tư từ các doanh nghiệp, tập đoàn công nghệ lớn trong và ngoài nước.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Tháng 10 năm 2024
|
|
|
II.2.2
|
Kinh tế số nền tảng (01
nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
146
|
1
|
Tuyên truyền đối với các
doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số thúc đẩy mạnh mẽ khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo về kinh doanh trên nền tảng số, hệ thống trực tuyến, dịch vụ trực tuyến,
tạo môi trường phát triển kinh tế trên Internet và các loại hình kinh doanh
mới; định hướng tập trung phát triển trong các lĩnh vực như: Tài chính, ngân
hàng, thương mại, du lịch, bưu chính, logistic, .... Chuyển dần các hoạt động
kinh tế từ mô hình truyền thống sang mô hình kinh doanh trên nền tảng số.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành liên quan; các doanh nghiệp
|
Tháng 3 năm 2024
|
|
|
II.2.3
|
Kinh tế số ngành (15
nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
147
|
1
|
Nông nghiệp và nông thôn
|
PCT UBND Thành phố Nguyễn Mạnh Quyền
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
|
148
|
2
|
Y tế
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
|
149
|
3
|
Giáo dục và Đào tạo
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
|
150
|
4
|
Lao động, việc làm và an sinh
xã hội
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
|
151
|
5
|
Thương mại, công nghiệp
|
PCT UBND Thành phố Nguyễn Mạnh Quyền
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
|
152
|
6
|
Văn hóa
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
|
153
|
7
|
Du lịch
|
PCT UBND Thành phố Nguyễn Mạnh Quyền
|
Sở Du lịch
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
|
|
|
Tài chính, ngân hàng:
|
|
|
|
Năm 2024
|
|
154
|
8
|
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền
khuyến khích người dân thực hiện các giao dịch không sử dụng tiền mặt.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
|
|
155
|
9
|
Triển khai hiệu quả các kế
hoạch phát triển hóa đơn điện tử trên địa bàn Thành phố; triển khai phát hành
hóa đơn điện tử theo từng lần bán hàng đối với hoạt động kinh doanh bán lẻ
xăng dầu.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Cục Thuế thành phố Hà Nội
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
|
|
156
|
10
|
Tổ chức triển khai hiệu quả
Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng, đến năm
2030 trên địa bàn Hà Nội theo hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm thúc đẩy tài
chính số, phát triển kinh tế số tài chính.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Hà Nội
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
|
|
157
|
11
|
Triển khai hiệu quả các kế
hoạch thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn Thành phố. Bám sát các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đặt ra trong “Đề án phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021- 2025” ban hành kèm Quyết định số 1813/QĐ-
TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Ưu tiên đối với các dịch vụ công
ích, dịch vụ hành chính công và thúc đẩy các trường học, cơ sở giáo dục và
đào tạo tiên phong áp dụng công nghệ số, nền tảng số, triển khai chuyển đổi
số, thanh toán số, tạo môi trường hình thành thế hệ công dân số và doanh nhân
số cho tương lai; thúc đẩy các bệnh viện, cơ sở y tế sử dụng nền tảng số,
thực hiện chuyển đổi số, thanh toán số, tạo môi trường y tế số văn minh,
thuận lợi, an toàn, bảo vệ tốt nhất sức khoẻ của người dân; khuyến khích các
doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng trên địa bàn Thành phố đẩy
mạnh đổi mới sáng tạo, tăng cường hợp tác, nghiên cứu, ứng dụng các mô hình
mới về lĩnh vực thanh toán vào hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Hà Nội;
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế; Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị
xã và các đơn vị liên quan
|
|
|
158
|
12
|
Chỉ đạo, hướng dẫn hệ thống
ngân hàng thường xuyên đổi mới công nghệ và nghiệp vụ hệ thống thanh toán
liên ngân hàng theo thông lệ quốc tế; nâng cấp phát triển hệ thống thanh toán
điện tử. Các tổ chức tín dụng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
thực thi chuyển đổi số sâu rộng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và gia tăng
trải nghiệm của khách hàng, thích ứng với bối cảnh số hóa dịch vụ sâu rộng,
mở rộng không gian phát triển hoạt động kinh doanh và đáp ứng tốt các hoạt
động kinh tế số; đồng thời phát triển, cung ứng các dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt an toàn, tiện lợi, đem lại lợi ích, giá trị thiết thực cho
người dân, doanh nghiệp.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Hà Nội
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
|
159
|
13
|
Tổ chức triển khai cung ứng
dịch vụ Mobile- Money theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ,
ngành góp phần phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, tăng
cường việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính, đặc biệt tại khu vực
nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa của Thành phố.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan;
Các doanh nghiệp hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Ví điện tử
và các doanh nghiệp thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất trên
địa bàn Thành phố
|
Năm 2024
|
|
160
|
14
|
Tài nguyên và Môi trường
|
PCT UBND Thành phố Nguyễn Trọng Đông
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Thực hiện hằng năm
|
|
161
|
15
|
Các ngành, lĩnh vực khác
|
Các PCT UBND Thành phố chỉ đạo tại các đơn vị, địa phương theo lĩnh vực
được phân công, phụ trách
|
Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, tổng hợp
|
Các Sở, ngành thực hiện và hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã tổ
chức triển khai
|
Năm 2024
|
|
|
II.3
|
Phát triển xã hội số (08
nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
II.3.1
|
Công dân số và Văn hóa
số (06 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
162
|
1
|
Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối
tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin, chuyên trách
chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước
của Thành phố.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
163
|
2
|
Tổ chức triển khai các chương
trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền,
hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và
sử dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế
số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện
tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về
các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản,
dữ liệu của mình trên không gian số.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
164
|
3
|
Tuyên truyền thúc đẩy tổ chức
triển khai các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ
năng kỹ thuật cho người lao động trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh
doanh.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thành phố
|
Năm 2024
|
|
165
|
4
|
Xây dựng nội dung tài liệu
đào tạo trực tuyến về kỹ năng số phù hợp với chuẩn kỹ năng số và khung kỹ
năng số quốc gia, cho phép người dân truy cập để tự học các kỹ năng số; tổ
chức bồi dưỡng, phổ biến kỹ năng số rộng rãi cho lực lượng lao động, trong đó
chú trọng đến đối tượng thanh niên; hướng tới phổ cập kỹ năng số trong toàn
dân
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các trường Đại học, Cao đẳng, cơ sở đào tạo thuộc Thành phố, UBND các
quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
166
|
5
|
Tổ chức đào tạo đạt chuẩn kỹ
năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông.
|
PCT UBND Thành phố Vũ Thu Hà
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các trường Đại học, Cao đẳng, cơ sở đào tạo thuộc Thành phố
|
Năm 2024
|
|
167
|
6
|
Duy trì hiệu quả hoạt động
của Tổ Chuyển đổi số cộng đồng trong việc tuyên truyền, hướng dẫn người dân
về Chuyển đổi số, sử dụng các DVCTT và các dịch vụ số khác theo nhu cầu.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
|
II.3.2
|
Kết nối số (02 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
168
|
1
|
Phát triển mạnh mẽ mạng di
động 4G, 5G và thế hệ mạng tiếp theo, băng rộng cố định, các dịch vụ viễn
thông, Internet theo định hướng của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân kết nối mạng.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn Thành phố
|
Năm 2024
|
|
169
|
2
|
Tiếp tục triển khai phát
triển hạ tầng Bưu chính - Viễn thông phục vụ Chương trình chuyển đổi số thành
phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 27/7/2021 để
đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu đề ra; phối hợp với Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội rà soát, tổng hợp danh sách hộ gia đình là hộ nghèo, hộ cận nghèo
chưa có điện thoại thông minh và đề xuất sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông
có văn bản hướng dẫn hỗ trợ từ Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt tại Quyết định số
2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2021.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn Thành phố
|
Năm 2024
|
|
|
II.4
|
Nghiên cứu khoa học và
công nghệ (03 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
170
|
1
|
Xây dựng, tham mưu với UBND
Thành phố các cơ chế, chính sách thúc đẩy các doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu
khoa học nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ số mới như: trí tuệ
nhân tạo, công nghệ bản sao số, chuỗi khối, thực tế ảo/thực tế tăng cường, dữ
liệu lớn, … để phát triển các nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số và xã
hội số.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Năm 2024
|
|
171
|
2
|
Nghiên cứu, khai thác, ứng
dụng hiệu quả các giải pháp công nghệ mới trên thế giới có ứng dụng trí tuệ
nhân tạo để phục vụ phát triển các mô hình sản xuất, kinh doanh và các hoạt
động khác của xã hội.
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Năm 2024
|
|
172
|
3
|
Đẩy mạnh các hoạt động nghiên
cứu khoa học của Thành phố về chuyển đổi số, kinh tế số và xã hội số; triển
khai ứng dụng hiệu quả các giải pháp công nghệ số vào thực tiễn.
|
PCTTT UBND Thành phố Lê Hồng Sơn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Năm 2024
|
|
|
II.5
|
Hợp tác trong nước và quốc
tế (04 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ động, tích cực tham gia
các tổ chức quốc tế, các sáng kiến về kinh tế số, xã hội số.
|
PCT UBND Thành phố Nguyễn Mạnh Quyền
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
|
173
|
1.1
|
Tiếp tục tham gia tích cực
các hoạt động với các tổ chức WEGO (Tổ chức các thành phố thông minh bền vững
thế giới), ASCN (Mạng lưới các thành phố thông minh ASEAN)
|
|
|
|
Năm 2024
|
|
174
|
1.2
|
Tổ chức ký thỏa thuận hợp tác
về phát triển kinh tế số, xã hội số với một số tổ chức quốc tế tại Hà Nội
|
|
|
|
Tháng 6/2024
|
|
|
2
|
Đẩy mạnh các hoạt động trao
đổi, hợp tác, học tập kinh nghiệm quốc tế và các tỉnh, thành phố trong cả
nước về phát triển kinh tế số và xã hội số nhằm áp dụng hiệu quả và phù hợp
với nhu cầu và điều kiện thực tiễn của thành phố Hà Nội.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
|
175
|
2.1
|
Tổ chức đoàn công tác đại
diện Tổ công tác chuyển đổi số của Thành phố trao đổi kinh nghiệm tại một số
tỉnh, thành phố trong cả nước về phát triển kinh tế số và xã hội số (như: TP
Hồ Chí Minh, Đà Nẵng)
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Tháng 4 năm 2024
|
|
176
|
2.2
|
Tổ chức đoàn ra học tập kinh nghiệm
phát triển kinh tế số cho các sở, ngành, quận, huyện tại một số nước (như:
Trung quốc, Singapore, Hàn quốc)
|
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 9 năm 2024
|
|
|
II.6
|
Đo lường, giám sát triển
khai (01 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
177
|
1
|
Hàng năm thực hiện khảo sát,
thu thập, báo cáo kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các
mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số của Thành phố theo quy định.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thực hiện hằng năm
|
|
|
II.7
|
Giảm thiểu các tác động
tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số (03 nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
178
|
1
|
Tổ chức triển khai lồng ghép
mô hình Trung tâm giải đáp thắc mắc và hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng, tác
động tiêu cực bởi công nghệ số.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
179
|
2
|
Tăng cường kiểm soát truy cập
và chặn lọc các trang web, tài nguyên Internet độc hại hướng tới một không
gian số an toàn, lành mạnh cho người dân.
|
PCT UBND Thành phố Hà Minh Hải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
180
|
3
|
Tổ chức triển khai mô hình
thu gom sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn
sử dụng, rác thải công nghệ, rác thải điện tử; nghiên cứu, triển khai áp dụng
công nghệ xử lý phù hợp hướng tới một môi trường xanh và bảo vệ sức khỏe của
người dân.
|
PCT UBND Thành phố Nguyễn Trọng Đông
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
|
Kế hoạch 57/KH-UBND chuyển đổi số, xây dựng Thành phố Hà Nội thông minh năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 57/KH-UBND ngày 08/02/2024 chuyển đổi số, xây dựng Thành phố Hà Nội thông minh năm 2024
2.393
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|