ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/KH-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 03 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ, CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng
tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các văn bản của Ủy ban nhân
dân tỉnh: Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 phê duyệt Đề án Chuyển đổi
số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số
23/KH-UBND ngày 02/02/2021 về việc Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
các cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng
tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 29/3/2019 về Kế
hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về
một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019-2020, định hướng đến 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh
Hưng Yên năm 2022, với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) trong hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh năm 2022 nhằm xây dựng, phát triển Chính quyền số, gắn kết chặt chẽ với
chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh, bảo đảm an toàn, an ninh mạng của
tỉnh.
b) Từng bước thực hiện chuyển đổi hoạt
động của các cơ quan nhà nước lên môi trường số; coi chuyển đổi số là bắt buộc,
mang tính mặc định, chuyển đổi số phải toàn trình, từ đầu đến cuối.
c) Lấy người dân và doanh nghiệp làm
trung tâm; minh bạch hóa, tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp
vào hoạt động của cơ quan nhà nước, giảm bớt thủ tục hành chính, cung cấp các dịch
vụ tiện ích số mang lại giá trị gia tăng cho mọi người dân, mọi lúc, mọi nơi,
thân thiện, dễ dàng sử dụng.
2. Các chỉ tiêu cụ thể
a) Hoàn thiện cơ chế, chính sách phục
vụ ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, xây dựng Chính quyền số,
Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên.
b) Cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
- Đảm bảo 100% cán bộ, công chức,
viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước được trang bị máy tính phục vụ
công việc.
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến
cấp xã kết nối, sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,
Nhà nước.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong
nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số đầy đủ theo quy định
bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định.
- 50% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
40% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 20% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 70% công tác báo cáo, các chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ chỉ đạo,
điều hành của lãnh đạo tỉnh (không bao gồm nội dung mật) được tạo lập, cập nhật,
lưu giữ,trên hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ, được chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- Triển khai nhân rộng Hệ thống thông
tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện; phấn đấu 70% cấp tỉnh, 60% cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ thống
tại các cuộc họp của Ủy ban nhân dân.
- 20% hoạt động giám sát, kiểm tra của
cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý.
d) Cung cấp thông tin, dịch vụ công
phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Duy trì kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên với Cổng Dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 80% dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân,
doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh,
huyện, xã được xác thực điện tử.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết bằng hình thức
trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu
80% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 và được cung cấp, sử dụng trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau,
bao gồm có cả thiết bị di động.
- 100% cổng/trang thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan nhà nước.
đ) Phát triển nền tảng số
- Thực hiện xây dựng các cơ sở dữ liệu
nền tảng của các ngành; thực hiện chia sẻ, kết nối với các cơ sở dữ liệu của Bộ,
ngành qua trục LGSP của tỉnh và NGSP quốc gia.
e) Phát triển nguồn nhân lực, đào tạo,
tập huấn và tuyên truyền
- Tối thiểu 70% hệ thống thông tin của
các cơ quan, đơn vị được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an
toàn thông tin theo cấp độ.
- Tối thiểu 90% thiết bị đầu cuối được
cài đặt giải pháp bảo vệ.
- 50% cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động của cơ quan (bao gồm cả các đơn vị, tổ chức nhà nước trực thuộc)
được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm
an toàn thông tin; được đào tạo, bồi dưỡng về an toàn thông tin;
- 100% các hệ thống thông tin dùng
chung của tỉnh được giám sát và bảo vệ theo mô hình 4 lớp; bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Tổ chức 01 đợt diễn tập, ứng cứu,
khắc phục sự cố mạng và máy tính.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Xây dựng cơ chế,
chính sách và công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tiếp tục ban hành các văn bản chỉ
đạo, điều hành tạo hành lang pháp lý thuận lợi để triển khai thực hiện xây dựng
chính quyền điện tử, chính quyền số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và bảo mật trong công tác quản lý, điều hành
công việc, trao đổi văn bản điện tử qua mạng của các cơ quan, đơn vị, góp phần
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cán bộ, công chức, viên chức trong đơn
vị.
b) Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính
quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh Hưng Yên phù hợp với Kiến trúc Chính phủ điện
tử, Chính phủ số theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Xây dựng và ban hành các cơ chế,
chính sách khuyến khích, hỗ trợ cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà
nước; Quy chế, quy định gắn kết chặt chẽ hoạt động ứng dụng CNTT của tổ chức, của
cán bộ, công chức với công tác bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
d) Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy
người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến.
2. Phát triển hạ
tầng số
a)Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hoàn thiện
hạ tầng kỹ thuật đảm bảo ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan Nhà nước: trang
thiết bị CNTT; hạ tầng mạng LAN; mạng Internet tốc độ cao;... đảm bảo các điều
kiện cần thiết sẵn sàng thực hiện kết nối, triển khai các ứng dụng CNTT dùng
chung của tỉnh, hướng tới hình thành hạ tầng số cho Chính quyền số tỉnh Hưng
Yên.
b) Nâng cấp, mở rộng mạng diện rộng
(WAN) của tỉnh trên cơ sở sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng
và Nhà nước để kết nối các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh triển khai các phần
mềm dùng chung của tỉnh; đảm bảo hoạt động của Hệ thống Hội nghị truyền hình trực
tuyến tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo và điều hành...
c) Từng bước xây dựng nền tảng công
nghệ thành phố thông minh tỉnh Hưng Yên tạo nền tảng, bước đệm, cơ sở hạ tầng
cho phát triển các thành phần liên quan của đô thị thông minh.
d) Bổ sung trang thiết bị cho Trung
tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã nhằm đảm bảo
các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an toàn thông tin, duy trì hoạt động thông suốt
các phần mềm dùng chung, các hệ thống của tỉnh như: Hệ thống thư điện tử công vụ,
hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trang
Thông tin đối ngoại...
3. Phát triển các
nền tảng, hệ thống
a) Hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) để kết nối dữ liệu từ Trung ương và toàn bộ dữ liệu của
các sở, ngành, huyện, thành phố của tỉnh. Tạo ra dữ liệu lớn của tỉnh phục vụ
cho phát triển chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Tiếp tục xây dựng, phát triển các
hệ thống nền tảng Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh Hưng Yên gắn với xây
dựng Đô thị thông minh tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đã được phê
duyệt, cập nhật.
4. Phát triển dữ
liệu
a) Trong năm 2022, các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh tiếp tục triển khai, ứng dụng và phát triển các HTTT, CSDL
chuyên ngành do các Bộ, ngành trung ương đã triển khai trên địa bàn tỉnh và các
Phần mềm, CSDL do tỉnh triển khai. Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xây dựng,
phát triển và hoàn thiện các HTTT, các CSDL quy mô quốc gia phục vụ triển khai
các dịch vụ cơ bản, thiết yếu liên quan đến người dân, doanh nghiệp, cơ quan
nhà nước cần được ưu tiên phát triển trước, đó là: CSDL quốc gia về Dân cư,
CSDL Đất đai quốc gia; CSDL quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp; CSDL quốc gia về
Tài chính; CSDL quốc gia về Bảo hiểm; CSDL Hộ tịch điện tử toàn quốc; CSDL quốc
gia về Y tế; CSDL quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức; CSDL quốc gia về an
sinh xã hội;... bảo đảm tính cấu trúc, hệ thống, tạo môi trường làm việc điện tử
rộng khắp giữa các cơ quan Nhà nước.
b) Từng bước thực hiện lộ trình chuyển
đổi số; số hóa, xây dựng dữ liệu nền, CSDL dùng chung, các CSDL chuyên, ngành,
tạo lập kho dữ liệu dùng chung của tỉnh và tổ chức dữ liệu mở phục vụ xã hội. Cung
cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ
cho các HTTT của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần; Kết
nối với các CSDL, HTTT quốc gia, HTTT triển khai từ trung ương đến địa phương.
5. Phát triển các
ứng dụng, dịch vụ
a) Sử dụng hiệu quả Phần mềm Quản lý
văn bản và điều hành, bảo đảm kết nối liên thông, thông suốt để thực hiện gửi,
nhận văn bản điện tử tới các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; Đẩy mạnh ứng dụng
chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; Quyết định số
25/2019/QĐ-UBND , ngày 5/7/2019 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy chế Tiếp nhận,
xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên.
b) Tích cực sử dụng Hệ thống thư điện
tử công vụ tỉnh Hưng Yên phục vụ trao đổi công việc giữa các cơ quan nhà nước.
c) Thường xuyên sử dụng Hệ thống Hội
nghị giao ban điện tử tỉnh Hưng Yên phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh
đạo các cấp.
d) Tiếp tục hoàn thiện và sử dụng có
hiệu quả Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin
báo cáo Chính phủ.
e) Đảm bảo và duy trì hoạt động ổn định
Cổng thông tin điện tử tỉnh Hưng Yên và các Trang thông tin điện tử của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày
15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về việc cung cấp dịch vụ
công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; tạo môi trường giao
tiếp giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền, đưa tin, bài phản ánh các hoạt
động kinh tế, chính trị, xã hội trên địa bàn tỉnh, trong nước và quốc tế; công
bố các văn bản chỉ đạo, điều hành của tỉnh; các thông tin tuyển dụng, đào tạo;
công khai tiến độ giải quyết hồ sơ, văn bản đi, đến của các sở, ban, ngành;
đăng tải các dịch vụ công trực tuyến;...
f) Tiếp tục đẩy mạnh và sử dụng hiệu
quả Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Hưng Yên để
cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh, đảm bảo phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, hướng tới số
hóa hồ sơ, giấy tờ, chuyển hoạt động sử dụng hồ sơ, văn bản giấy, giao dịch trực
tiếp sang hoạt động sử dụng hồ sơ, văn bản điện tử, giao dịch điện tử; triển
khai các giải pháp thực hiện nhằm tăng số lượng hồ sơ tiếp nhận và giải quyết
TTHC qua mạng.
g) Thực hiện tốt Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích nhằm
nâng cao tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích.
6. Bảo đảm an
toàn thông tin
a) Hoàn thành xác định cấp độ và tổ
chức triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Thường
xuyên rà soát, cập nhật để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và quy định về bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ theo quy định của Nghị định số
85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Thường xuyên
rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai
phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Tổ chức vận hành Trung tâm giám
sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), kết nối và chia sẻ thông tin, dữ liệu
với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông
tin).
c) Tăng cường đầu tư trang thiết bị
và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin,
phòng chống mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho các hệ thống cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp, hệ thống
trung tâm dữ liệu và thiết bị đầu cuối.
d) Thực hiện kiểm tra, đánh giá (về kỹ
thuật) an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý
theo quy định. Định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
theo quy định của pháp luật.
e) Xây dựng và triển khai kế hoạch dự
phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn
sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn
thông tin mạng.
7. Phát triển nguồn
nhân lực
a) Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, bồi
dưỡng kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ lãnh đạo cán bộ,
công chức, viên chức để sẵn sàng chuyển đổi môi trường làm việc sang môi trường
số.
b) Xây dựng và triển khai kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho Đội ứng cứu sự cố
mạng, máy tính tỉnh Hưng Yên; cho các cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT của
các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
c) Tích cực tuyên truyền nâng cao nhận
thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp
về phát triển Chính quyền điện tử, Chính phủ điện tử.
d) Cử cán bộ tham gia các khóa tập huấn
an toàn, an ninh thông tin và diễn tập ứng cứu sự cố do Chính phủ, Bộ Thông tin
và Truyền thông tổ chức.
e) Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ
chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an
toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người
dân.
III. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
a) Tuyên truyền, quảng bá, hướng dẫn
cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh
khai thác, ứng dụng CNTT, sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến và các dịch
vụ triển khai trên địa bàn tỉnh.
b) Ứng dụng các kênh truyền thông đa
dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện
tiếp cận các dịch vụ Chính quyền số.
c) Xây dựng, ứng dụng các nền tảng,
kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp để
quảng bá thông tin, tăng cường sự tham gia, góp ý của người dân trong các hoạt
động quản lý của các cơ quan nhà nước.
d) Tuyên truyền người dân thường
xuyên sử dụng điện thoại thông minh để có thể tiếp cận dịch vụ số mọi lúc, mọi
nơi.
2. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
a) Tiếp tục phối hợp với các doanh
nghiệp để cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp, như: Cổng dịch
vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Hưng Yên; tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Tăng cường tổ chức triển khai các ứng
dụng, nền tảng, dịch vụ bằng hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
c) Phối hợp, tạo điều kiện, hỗ trợ
doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số cho các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh nhằm triển khai các dịch vụ Chính quyền số thuận lợi.
3. Nghiên cứu,
hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
a) Tăng cường nghiên cứu, đề xuất triển
khai các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền
điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các
công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết
nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở
(Open API)... trên địa bàn tỉnh.
b) Triển khai hợp tác, học tập kinh
nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử với các tỉnh xếp hạng cao về Chính quyền
điện tử, bảo đảm có trọng tâm, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, đảm bảo
an toàn thông tin, an ninh mạng.
4. Thu hút nguồn
lực CNTT
a) Huy động các nguồn lực ưu tiên xây
dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ công
nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
b) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến
khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển
Chính phủ điện tử trong bộ máy nhà nước. Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới
thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số...
5. Giải pháp tổ
chức, triển khai
a) Tăng cường hoạt động Ban chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh trong công tác chỉ đạo, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, theo
dõi, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chung về xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
Lãnh đạo các Sở, ban, ngành và UBND các cấp, phát huy tối đa vai trò quản lý
nhà nước, tổ chức triển khai ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị nhằm xây dựng
thành công Chính quyền điện tử tỉnh, hướng tới chính quyền số.
c) Tiếp tục kiện toàn và nâng cao
năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT về đảm bảo an toàn thông tin, phòng
chống tấn công mạng, giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố tại các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
d) Bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính
phủ điện tử, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên đã ban hành.
(Chi tiết các nhiệm vụ thực hiện
năm 2022 tại Phụ lục kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn
vốn hỗ trợ của Trung ương theo các Chương trình mục tiêu và Ngân sách tỉnh theo
phân cấp, các nguồn kinh phí khác. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh
phí ngoài ngân sách tỉnh để triển khai các nội dung Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch; Hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này đảm bảo
đúng mục tiêu đã đề ra. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong quá trình triển khai các nhiệm vụ cụ thể được giao trong Kế hoạch. Thẩm định,
cho ý kiến đối với các dự án CNTT theo kế hoạch được giao.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan tham mưu cho Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh, chỉ đạo, tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ về xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh/Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục triển khai, thực hiện kết
nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các ứng dụng dùng chung, chuyên ngành, các
HTTT trong nội bộ tỉnh thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của tỉnh
(LGSP); triển khai kết nối với hệ thống kết nối quốc gia (NGSP); thực hiện liên
thông các HTTT giữa các Bộ, ngành.
d) Nghiên cứu, đề xuất các phương án
nâng cao hiệu quả sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,
Nhà nước.
đ) Triển khai công tác tuyên truyền,
bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước
về ứng dụng và phát triển CNTT, xây dựng Chính quyền số.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức kiểm tra công tác đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và Sở Tài chính bố trí vốn cho các chương trình, dự án CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng
Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
b) Hướng dẫn, tạo điều kiện bố trí
kinh phí theo hình thức đối tác công tư. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai kế hoạch, dự án đảm bảo đúng tiến
độ.
3. Sở Tài chính
a) Đảm bảo cân đối kinh phí sự nghiệp
cho các dự án, hạng mục đầu tư ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động của
cơ quan nhà nước theo kế hoạch được duyệt, đảm bảo đủ kinh phí, phù hợp tiến độ.
Ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính quyền
số của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan xây dựng và trình ban hành các văn bản, quy định về tài
chính phù hợp với đặc thù ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền số, bảo đảm kinh
phí chi thường xuyên cho triển khai ứng dụng CNTT, Chính quyền số và đảm bảo an
toàn thông tin.
4. Sở Nội vụ
a) Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt
chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính. Đẩy mạnh
việc triển khai thực hiện ứng dụng CNTT trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo
phụ trách CNTT các cấp; xây dựng các chương trình nâng cao nhận thức, phổ cập
kiến thức về CNTT và khai thác thông tin trên Internet cho các cán bộ, công chức,
viên chức của tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các ban ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, giải
pháp tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng, phát triển CNTT, phát triển
Chính quyền số.
b) Ưu tiên phân bổ các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cho chuyển đổi số. Tăng cường các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa
học và công nghệ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng sản phẩm CNTT phục vụ Chính
quyền điện tử, Chính quyền số của tỉnh.
c) Thúc đẩy khai thác sáng kiến,
nghiên cứu ứng dụng chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc cung cấp, cập nhật, bổ
sung các danh mục, chuyên mục trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Đầu mối tiếp
nhận và xử lý để thực hiện cung cấp, công khai minh bạch thông tin theo quy định
của pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh phục vụ người dân và doanh
nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trong triển khai cung
cấp dịch vụ công trực tuyến và vận hành Cổng dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử.
7. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố
a) Người đứng đầu cơ quan, Thủ trưởng
các đơn vị quan tâm, quyết liệt chỉ đạo hơn nữa việc ứng dụng CNTT trong thực
hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, đặc biệt gắn việc ứng dụng CNTT với thực hiện
cải cách hành chính.
b) Chủ động tổ chức các cuộc họp giao
ban trực tuyến với các cơ quan nhà nước trên Hệ thống Hội nghị truyền hình trực
tuyến tỉnh. Phối hợp triển khai và sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung
của tỉnh.
c) Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin
và Truyền thông xây dựng hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng CNTT của đơn vị; triển
khai đầu tư các hạng mục phù hợp, khoa học, đồng bộ, đảm bảo tuân thủ các quy định
của nhà nước và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực
hiện; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng
hợp trước ngày 15/12/2022) và các vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Báo H.Yên; Đài PTTH H.Yên;
- Trung tâm TT-HN;
- Lưu: VT, KGVXPh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN, XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN SỐ, CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN NĂM
2022
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 03/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Xây dựng
cơ sở pháp lý
|
|
|
1
|
Cập nhật bổ sung Kiến trúc chính
quyền điện tử tỉnh Hưng Yên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Nâng cấp
hạ tầng, duy trì hoạt động các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh
|
|
|
1
|
Đầu tư, duy trì hoạt động Cổng thông
tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Cơ sở dữ liệu của các
ngành, địa phương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2
|
Duy trì hoạt động hệ thống mạng nội
bộ LAN, thuê đường truyền của các cơ quan, đơn vị; thay thế các thiết bị tường
lửa bị hỏng, thiết bị hội nghị truyền hình; mua sắm, thay thế các thiết bị,
máy tính cũ; Trang bị, bổ sung thiết bị đảm bảo điều kiện để thực hiện kết nối
với mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin.
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT các hệ
thống:
- Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành;
- Phần mềm Giám sát nội dung thông
tin mạng liên quan đến tỉnh Hưng Yên;
- Mạng truyền số liệu chuyên dùng;
- Dịch vụ Wifi công cộng trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Kết nối các CSDL của các ngành với
LGSP và NGSP
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu dùng chung của
tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Hệ thống camera giám sát an ninh,
trật tự trụ sở UBND tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trung
tâm thông tin - Hội nghị tỉnh
|
7
|
Xây dựng, kết nối Hệ thống họp giao
ban trực tuyến từ UBND tỉnh đến cấp xã
|
UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Xây dựng trung tâm điều hành thông
minh (IOC)
|
Trung
tâm thông tin - Hội nghị tỉnh
|
9
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
Số hoá hồ sơ dữ liệu đã chỉnh lý của
Sở Tư pháp từ năm 2019-2021, xây dựng phần mềm khai thác dữ liệu số
|
11
|
Nâng cấp, cập nhật cơ sở dữ liệu về
quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
12
|
Mua phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ
ngành y tế, quản lý tài sản theo dõi trang thiết bị y tế
|
Sở Y
tế
|
|
13
|
Tạo lập CSDL ngành Y tế và xây dựng
phần mềm khai thác dữ liệu số
|
Sở Y
tế
|
|
14
|
Nâng cấp hệ thống CNTT an toàn bảo
mật, xây dựng phần mềm trang thông tin điện tử
|
Bệnh
viện Phổi
|
|
15
|
Duy trì và phát triển Sàn Giao dịch
thiết bị và công nghệ; Cổng TTĐT Sở
|
Trung
tâm thông tin, thống kê và ứng dụng KHCN
|
Các sở,
ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
16
|
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu số về KHCN
|
17
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
18
|
Số hóa hồ sơ dữ liệu ngành Nông
nghiệp phát triển Nông thôn, xây dựng phần mềm khai thác dữ liệu số.
|
19
|
Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT các hệ thống:
- Hệ thống OTAS trong quản lý và cấp chứng nhận mã số vùng trồng cây ăn quả
phục vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên - Website Chương trình OCOP tỉnh
Hưng Yên - Hệ thống thông tin điện tử hy.check.net.vn truy xuất nguồn gốc sản
phẩm NLS và TS đảm bảo ATTP trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025
|
20
|
Hỗ trợ các chủ thể OCOP xây dựng
website quảng bá sản phẩm của đơn vị
|
21
|
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu về thủy sản thuộc cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủy sản trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên
|
22
|
Điều tra, đánh giá thực trạng sản
xuất, tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực làm cơ sở hỗ trợ xây dựng ATLAST
nông nghiệp điện tử (WEBGIS) phục vụ quản lý và định hướng vùng nông sản hàng
hóa tập trung chuyên canh gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
23
|
Nâng cấp phần mềm quản lý, Website
cơ sở dữ liệu nông thôn mới tỉnh Hưng Yên
|
Văn
phòng điều phối CTMTQGNTM
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
24
|
Ứng dụng giải pháp quản lý bán hàng
thông minh cho các nhà bán lẻ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
25
|
Cung cấp gói giải pháp SEO thông
minh qua Landing Papes cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở sản xuất kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
26
|
Nâng cấp sàn giao dịch thương mại
điện tử tỉnh Hưng Yên
|
27
|
Chấm điểm Quản trị và Hành chính
công PAPI cấp tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố;
|
28
|
Xây dựng, mở rộng, nhập cơ sở dữ liệu,
hoàn thiện phần mềm quản lý về thi đua khen thưởng của tỉnh
|
29
|
Số hóa và quản lý cơ sở dữ liệu Lưu
trữ lịch sử
|
30
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng cơ quan,
đơn vị, công chức, viên chức và người lao động của Sở
|
31
|
Cơ sở dữ liệu ngành Xây dựng (Xây dựng
hệ thống quản lý, công khai thông tin Quy hoạch xây dựng)
|
Sở
Xây dựng
|
|
32
|
Xây dựng hệ thống quản lý, điều
hành các hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh trên nền tảng số
|
Văn
phòng Đoàn ĐBHQH và HĐND tỉnh
|
|
33
|
Duy trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật,
phần mềm đảm bảo hoạt động của các hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
|
34
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống thư điện
tử công vụ tỉnh
|
35
|
Mua phần mềm bản quyền, bảo đảm hoạt
động của hệ thống phòng chống mã độc
|
36
|
Xây dựng hệ thống quản lý quy trình
sản xuất tin bài đa nền tảng
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên
|
|
II
|
Công tác
đảm bảo an toàn thông tin mạng
|
|
|
1
|
Rà quét mã độc, Đánh giá độc lập an
toàn thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố;
|
2
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin./.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
|