ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/KH-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 02 tháng 02
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN
2021-2025
Căn cứ Công văn số
2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phát triển Chính phủ Số/Chính
quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng giai đoạn
2021-2025 và Kế hoạch năm 2021; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính
quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
như sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019
của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
số 52-NQ/TW;
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09/3/2020
của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện
tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày
14/8/2017 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên;
Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 29/3/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
Đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), xây dựng Chính quyền số và bảo đảm
an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, góp phần quan trọng
thực hiện mạc tiêu phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên.
Triển khai thực hiện thành công Chính
quyền điện tử tỉnh Hưng Yên trên cơ sở Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng
Yên đã được phê duyệt; thực hiện thành công Chương trình Chuyển đổi số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Hưng Yên và các mục tiêu, nhiệm vụ Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- 100% văn bản điện tử thực hiện trao
đổi qua mạng (trừ văn bản mật); 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện xử lý hồ
sơ công việc trên môi mạng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; 80% cơ quan nhà
nước cấp xã xử lý hồ sơ công việc trên môi mạng;
- 100% ứng dụng CNTT trong quản lý
các nghiệp vụ chuyên ngành khác của tỉnh thực hiện trên môi trường mạng;
- 100% cán bộ, công chức được đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng số, phân tích và xử lý dữ liệu; nâng cao
nhận thức về Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử.
2.2. Ứng
dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Triển khai 100% dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ
4 của tỉnh đã được phê duyệt;
- Đẩy mạnh hoạt động Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã để phục
vụ nhân dân và doanh nghiệp ngày càng minh bạch, hiệu quả hơn;
- Tăng cường tuyên truyền về dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để người dân, doanh nghiệp khai thác và sử dụng.
Đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 từ cấp xã nhằm tạo
mọi thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các nội dung theo
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên.
2.3. Bảo đảm an toàn thông tin
- Tiếp tục triển khai hoàn thiện và
duy trì mô hình đảm bảo an toàn thông tin 4 lớp;
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện Trung
tâm Giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) của tỉnh để đảm bảo đủ năng
lực giám sát, điều hành, phát hiện, cảnh báo sớm các tấn
công vào Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh và các hệ thống
thông tin của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện; tiếp tục duy trì, triển
khai cập nhật các giải pháp an toàn bảo mật tập trung của tỉnh;
- Phê duyệt bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin cấp độ 3 cho các hệ thống ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh;
- Tăng cường giám sát an toàn thông
tin; bảo đảm an toàn cho các hệ thống thông tin của tỉnh theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật hiện hành; đảm bảo an toàn thông tin khi triển khai đô thị thông
minh tỉnh Hưng Yên trên các lĩnh vực;
- Tăng cường đào tạo, tập huấn, hàng
năm tổ chức diễn tập ứng cứu, khắc phục sự cố về an toàn
thông tin mạng;
- Bảo đảm an toàn thông tin mạng.
III. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện
môi trường pháp lý
Ban hành kịp thời, đầy đủ các văn bản,
kế hoạch, quy định nhằm tạo cơ sở, môi trường pháp lý để triển khai hoạt động ứng dụng CNTT, triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông
minh của địa phương. Kịp thời triển khai các văn bản của Chính phủ, Văn phòng
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về xây dựng Chính quyền điện tử, triển
khai đô thị thông minh tại tỉnh.
2. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật
- Tiếp tục nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ
thuật của các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã nhằm đáp ứng nhu cầu triển
khai Chính quyền điện tử đến cấp xã như: đầu tư máy tính để thay
thế các máy tính quá cũ, lạc hậu, không đáp ứng được yêu cầu công việc; đầu tư
hạ tầng mạng, nâng dung lượng kết nối đường truyền Mạng diện rộng của tỉnh; đầu
tư hạ tầng an toàn thông tin theo hướng đồng bộ, thống nhất.
- Tăng cường tạo lập, chuyển đổi, chuẩn
hóa các cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành của tỉnh phục vụ nhu cầu khai
thác của các cơ quan nhà nước trong triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4; tích hợp, kết nối, chia sẻ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của
các cơ quan, theo ngành dọc và kết nối liên thông nhằm
nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng.
- Từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng của Đô thị thông minh bao gồm: Mạng viễn thông băng rộng đa dịch vụ
(gồm: mạng cáp quang, 3G/4G/5G, wifi đô thị, …); hệ thống
Internet vạn vật (gồm: Camera giám sát giao thông, giám sát an ninh công cộng;
hệ thống cảm biến, đầu đo của các hệ thống kiểm soát, giám sát các hoạt động đô
thị như giao thông, môi trường…); hạ tầng CNTT đảm bảo các
hoạt động của các hệ thống ứng dụng CNTT (gồm: Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh; nền tảng tích hợp, Big Data..).
3. Phát triển các
hệ thống nền tảng
Phát triển các hệ thống nền tảng cho
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, đô thị thông minh (gồm: các hệ
thống nền tảng đặc thù của Chính quyền số, đô thị thông
minh...).
4. Phát triển dữ
liệu
- Thực hiện kết nối đồng bộ, thống nhất
với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đã triển khai của tỉnh với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu do các Bộ, ngành, Trung ương triển
khai bảo đảm kết nối, chia sẻ và liên thông các cấp thông qua Nền tảng tích hợp và chia sẻ dùng chung - LGSP của tỉnh
đồng thời tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Khung Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các văn bản hướng dẫn khác
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Triển khai thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản
lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước thực
hiện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
5. Phát triển các
ứng dụng, dịch vụ
- Phát triển, hoàn thiện các ứng dụng,
dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước (gồm: Quản lý văn bản
và điều hành trong toàn tỉnh; thư điện tử công vụ; mở rộng hệ thống, họp trực
tuyến đến cấp xã; triển khai thuê Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công
việc, hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với hệ thống thông tin báo
cáo Quốc gia...);
- Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp (gồm: đẩy mạnh sử dụng Cổng
dịch vụ công trực tuyến để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 phục
vụ người dân và doanh nghiệp; triển khai có hiệu quả Cổng
thông tin điện tử của cấp xã; triển khai dịch vụ đô thị
thông minh trên các lĩnh vực; triển khai hệ thống tương tác giữa chính quyền và
người dân...);
- Tiếp tục triển khai, thực hiện các
nội dung, nhiệm vụ theo Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh
hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên;
- Triển khai thực hiện Chương trình
chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Hưng Yên.
6. Bảo đảm an
toàn thông tin
- Xây dựng, ban hành, rà soát, cập nhật
các kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động
của cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh;
- Phối hợp chặt
chẽ Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc đảm bảo an
toàn thông tin cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh tại Trung tâm
tích hợp dữ liệu;
- Hoàn thành triển khai, nâng cấp và
duy trì bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp (Kiện toàn lực lượng tại
chỗ; có tổ chức hoặc doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; định kỳ thực
hiện kiểm tra, đánh giá độc lập; thực hiện kết nối, chia sẻ
thông tin với hệ thống giám sát quốc gia) theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- Hoàn thành và duy trì Trung tâm
giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của tỉnh; chia sẻ thông tin với
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; áp dụng quản lý an toàn
thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của Trung tâm
SOC của tỉnh để giám sát, cảnh báo sớm và kịp thời xử lý sự cố đối với Trung tâm
Tích hợp dữ liệu của tỉnh; hệ thống mạng máy tính của cơ quan nhà nước cấp tỉnh,
huyện, xã;
- Tiếp tục cập nhật, phê duyệt cấp độ
an toàn cho hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo
đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Rà soát hiện trạng, tăng cường đầu
tư trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung; tăng cường
kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan nhà nước trên địa bàn thực hiện các biện pháp đảm
bảo an toàn thông tin mạng tại các cơ quan, đơn vị;
- Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ
quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp
sự cố mất an toàn thông tin mạng (nếu có);
- Định kỳ hàng năm tổ chức đào tạo hoặc
cử cán bộ phụ trách, công nghệ thông tin, cán bộ quản trị mạng tham gia các
khóa đào tạo quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin;
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, các tổ chức nhà nước và người dùng Internet trên địa bàn;
- Định kỳ hàng năm tổ chức các chương
trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch
bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về
công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh;
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy
trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông
tin mạng; tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp
thông tin về sự cố an toàn mạng;
- Chỉ đạo doanh nghiệp, tổ chức thuộc
phạm vi quản lý thực hiện rà soát, đánh giá, có biện pháp tăng cường bảo đảm an
toàn thông tin đối với các hệ thống hạ tầng thông tin do doanh nghiệp quản lý,
khai thác, vận hành;
- Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các
sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí
triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm, giai đoạn 5 năm và
các dự án công nghệ thông tin.
7. Phát triển nguồn
nhân lực
- Đào tạo, nâng cao nhận thức cho
lãnh đạo các cấp về chuyển đổi số, Chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh
Hưng Yên;
- Lồng ghép đào tạo, tập huấn cho cán
bộ, công chức về kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin
dùng chung và chuyên ngành khi triển khai thực hiện các dự án;
- Đào tạo, tập huấn các nội dung
chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an toàn thông tin mạng cho cán
bộ phụ trách công nghệ thông tin, cán bộ quản trị mạng.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
- Tăng cường truyền thông trên các
phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức,
hình thành văn hóa số cho người dân, doanh nghiệp tạo điều kiện tiếp cận các dịch
vụ Chính quyền số, đô thị thông minh;
- Xây dựng, ứng dụng các nền tảng đào
tạo kỹ năng số cho người dân; xây dựng các hệ thống để tương tác trực tuyến
giũa cơ quan nhà nước với người dân và doanh nghiệp;
- Phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người dân để tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ của đô thị thông
minh;
- Đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào
chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học.
2. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp với các doanh nghiệp để
cung cấp dịch vụ công thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, các ứng
dụng của doanh nghiệp;
- Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp
giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số trên hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trên các bảng tin điện tử công cộng của
tỉnh.
3. Nghiên cứu,
hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Triển khai các hoạt động nghiên cứu,
đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ số như điện toán đám mây,
dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi
khối ...vào triển khai Chính quyền điện tử, Chính quyền số, đô thị thông minh của
tỉnh Hưng Yên.
4. Phát triển
nguồn lực CNTT
- Triển khai các hoạt động nhằm thu
hút, đa dạng hoá nguồn lực để phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số,
đô thị thông minh và bảo đảm an toàn thông tin mạng;
- Tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo
xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên; nâng cao vai trò người đứng đầu các
cơ quan nhà nước; phát huy tối đa vai trò quản lý nhà nước,
tổ chức triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử, Đô thị thông
minh tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn tới;
- Xây dựng, ban hành các chính sách
thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin về làm việc trong các cơ quan nhà nước các cấp.
5. Tăng cường hợp
tác quốc tế
- Tổ chức thăm quan, học tập, chia sẻ
kinh nghiệm với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và quốc tế;
- Tăng cường quảng bá, tạo thị trường
cho các sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp số Việt Nam.
V. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
(Có
Danh mục chi tiết kèm theo)
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
thuộc kế hoạch này được bố trí hằng năm từ các nguồn chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển và các nguồn tài trợ khác (nếu có).
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Thường xuyên, kiểm tra, đánh giá,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này. Phối hợp các cơ quan, đơn vị
xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hưng
Yên chi tiết hằng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải
pháp ứng dụng, phát triển CNTT phù hợp với tình hình thực
tế tại địa phương.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thủ tục
đầu tư, mua sắm; tổ chức chức thẩm định tiêu chuẩn kỹ thuật, cấu hình trang thiết
bị, đảm bảo đầu tư mua sắm phải đồng bộ, thống nhất theo Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí sự nghiệp đáp ứng các nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong Kế hoạch hàng năm
được UBND tỉnh ban hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí đầu tư phát triển đáp ứng các nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong Kế hoạch
hàng, năm được UBND tỉnh ban hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở: Thông
tin và Truyền thông, Xây dựng, Y tế và các ngành liên quan tham mưu đẩy mạnh ứng dụng trong phát triển, quản lý đô thị thông
minh, đô thị sáng tạo...
- Tham mưu, đề xuất một số nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin (tập trung ưu tiên đặt hàng lĩnh vực công nghệ theo Quyết định số 2117/QĐ-TTg ngày
16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ ưu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng để chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư) đưa vào Kế hoạch khoa học và công nghệ hằng năm của tỉnh.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các sở, ngành liên quan xây dựng cơ chế chính sách, chế độ
lương, phụ cấp phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách CNTT.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng phương án đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức các
cấp về chuyển đổi số, chính phủ số, chính quyền số, kỹ năng số, an toàn thông
tin mạng...
6. Các sở, ban, ngành và UBND các
huyện/ thành phố
Căn cứ Kế hoạch này tổ chức, phối hợp thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ được giao. Trước khi quyết
định đầu tư, mua sắm phần mềm, thiết lập hệ thống thông tin phải xin ý kiến của
Sở Thông tin và Truyền thông để đảm bảo đồng bộ theo định
hướng Khung chính quyền điện tử của tỉnh Hưng Yên. Định kỳ, đột xuất báo cáo kết
quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Thông tin và Truyền thông ./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ ĐẢM
BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 23/KH-UBND
ngày 02/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Tên
dự án, nhiệm vụ
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Năm
thực hiện
|
I
|
Thực hiện
các nội dung tiếp theo trong xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên
|
1
|
Tiếp tục xây dựng, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu
quan trọng, cốt lõi, dùng chung của tỉnh trên các lĩnh vực
|
Tiếp tục xây dựng, chuẩn hóa, chuyển đổi 15 cơ sở dữ liệu quan
trọng, cốt lõi, dùng chung của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
2
|
Dự án Đầu tư xây dựng, hoàn thiện
cơ sở hạ tầng nền tảng Chính quyền
điện tử tỉnh Hưng Yên
|
Tiếp tục triển khai hoàn thiện Dự
án Đầu tư xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng nền tảng
Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên
|
Tiếp tục triển
khai các nội dung của Dự án Đầu tư xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
Hằng
năm
|
3
|
Đầu tư bổ sung thiết bị cho Trung
tâm THDL
|
Để bảo đảm khả
năng sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
Đầu tư bổ sung thiết bị cho Trung
tâm THDL bảo đảm khả năng sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ
liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2021-2023
|
4
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng Trung tâm điều
hành thông minh (IOC) tỉnh Hưng Yên
|
Xây dựng trung tâm giám sát, điều hành
tập trung, thu thập, xử lý thông tin từ các hệ thống công nghệ thông tin phục
vụ phân tích, đánh giá, hỗ trợ ra quyết định điều hành của Lãnh đạo tỉnh.
|
Đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT làm nền
tảng cho việc xây dựng Đô thị thông minh.
Đầu tư phần mềm nền tảng phục vụ
xây dựng nền tảng tích hợp, đảm bảo kết nối được dễ dàng và an toàn tất cả
các ứng dụng thông minh của các lĩnh vực
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2023
|
5
|
Đầu tư nâng cấp Hệ thống giám sát an toàn thông
tin (SOC)
|
Phục vụ giám sát phát hiện và ngăn
chặn được các tấn công trên mạng Internet nhằm khai thác các lỗ hổng của các ứng dụng dùng
chung của tỉnh và thiết bị tin học trong Trung tâm dữ liệu của tỉnh
|
Nâng cấp Trung tâm Giám sát điều
hành an toàn thông tin mạng (SOC) của tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
2021-2023 và thực hiện duy trì,
theo dõi hàng năm
|
6
|
Xây dựng dịch vụ thông minh các
lĩnh vực (Y tế, Giáo dục, Tài chính; Nông nghiệp và phát
triển nông thôn; Tài nguyên môi trường; Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền
thông...)
|
Xây dựng các hệ thống thông minh
theo từng lĩnh vực, tích hợp chia sẻ thông tin phục vụ công tác quản lý điều
hành
|
Đầu tư hạ tầng, trang thiết bị
|
Các ngành theo từng nội dung
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025 theo lộ trình từng lĩnh vực
đăng ký
|
7
|
Xây dựng hệ thống giao ban trực tuyến
đến cấp xã
|
Phục vụ công tác điều hành của UBND tỉnh
|
Đầu tư hạ tầng, trang thiết bị
|
Sở Thông tin và Truyền thông/ UBND
cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
2022-2024
|
8
|
Thường xuyên cập nhật kiến trúc
chính quyền điện tử tỉnh
|
Đảm bảo đồng bộ Kiến trúc chính quyền
điện tử tỉnh
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Hằng
năm
|
II
|
Thực hiện
bằng nguồn vốn sự nghiệp các nhiệm vụ dùng chung của toàn tỉnh bố trí hàng
năm
|
1
|
Thuê hệ thống Giám sát thông tin
liên quan đến tỉnh Hưng Yên
|
Giám sát, kiểm soát thông tin truyền
thông, báo chí và mạng xã hội nhằm đưa ra các báo cáo,
quyết định về tình hình, dư luận trên mạng xã hội.
|
CSDL, phần mềm chuyên dụng cho hệ
thống giám sát thông tin truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Duy trì, theo dõi hàng năm
|
2
|
Thuê phần mềm quản lý văn bản và điều
hành trong các cơ quan nhà nước tỉnh
|
Phục vụ công tác quản lý điều hành
|
Thuê phần mềm và dịch vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Hằng
năm
|
3
|
Thuê hệ thống thông tin dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử
|
Thuê phần mềm và dịch vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Hằng
năm
|
4
|
Duy trì hệ thống giao ban trực tuyến
từ UBND tỉnh đến UBND cấp huyện
|
Phục vụ công tác điều hành của UBND
tỉnh
|
Duy trì hoạt động thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Hằng
năm
|
5
|
Thuê triển khai Hệ thống thông tin
phục vụ họp và xử lý công việc
|
Đáp ứng các yêu cầu hội họp của
UBND tỉnh và của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện
|
Kết nối liên thông với Mạng Văn phòng điện tử liên thông để tra cứu tức thời các văn bản có liên
quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Hằng
năm
|
6
|
Thuê Triển khai Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh
|
Đáp ứng các Quy định chế độ báo cáo
định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Đáp ứng các Quy định chế độ báo cáo định kỳ và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của
Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Hằng
năm
|
7
|
Duy trì hệ thống mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II
|
|
Dịch vụ đường truyền
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Hằng
năm
|
8
|
Duy trì hệ thống thư điện tử công vụ
tỉnh
|
Phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Hằng
năm
|
9
|
Tích hợp dịch vụ công trực tuyển của
tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Hằng
năm
|
10
|
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức,
viên chức, an toàn thông tin
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Hằng
năm
|
11
|
Xây dựng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia giám sát hoạt động xây dựng, thực thi
chính sách, pháp luật..
|
|
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
2021-2023
|
12
|
Điều tra, đánh giá thực trạng sản
xuất, tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực làm cơ sở
xây dựng Atlast nông nghiệp điện tử WEBGIS phục vụ quản lý và định hướng nông
sản, hàng hóa tập trung chuyên canh gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025
|
Xây dựng Atlast nông nghiệp điện tử
WEBGIS phục vụ quản lý và định hướng nông sản, hàng hóa tập trung
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
2021-2025
|
13
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
2021-2025
|
III
|
Nhiệm vụ
Quản trị dữ liệu, quản trị chia sẻ và khai thác dữ liệu
|
1
|
Thực hiện thu thập, thẩm định để
chia sẻ dữ liệu tỉnh Hưng Yên
|
Nhằm kiểm tra,
đánh giá dữ liệu chia sẻ dữ liệu dùng chung của tỉnh Hưng
Yên
|
Thu thập, thẩm định dữ liệu đã thu
thập; Ban hành Danh mục CSDL trong toàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
|
2
|
Tiếp tục tạo lập, chuyển đổi dữ liệu
chuyên ngành
|
Nhằm hình
thành các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh
|
Tạo lập, chuyển đổi dữ liệu chuyên
ngành tích hợp vào hệ thống CSDL dùng chung của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
3
|
Thực hiện số hóa dữ liệu thủ tục
hành chính
|
Thực hiện số hóa dữ liệu cũ để thực
hiện lưu trữ, chia sẻ thông tin
|
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4
|
Thực hiện chia sẻ, kết nối các hệ thống
cơ sở dữ liệu của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia, bộ ngành./.
|
Tích hợp, chia sẻ dữ liệu
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
|