ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 171/KH-UBND
|
Hải Dương, ngày
19 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
Phần I
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI
ĐOẠN 2016-2020
I. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN
1. Môi trường
pháp lý
Giai đoạn 2016-2020, Tỉnh ủy,
UBDN tỉnh đã ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, cơ
chế, chính sách,... để phát triển ứng dụng CNTT, Chính phủ điện tử và bảo đảm
an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh như:
- Quyết định số 1843/QĐ-UBND
ngày 11/6/2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương, phiên
bản 1.0;
- Quyết định số 3129/QĐ-UBND
ngày 28/8/2018 về việc ban hành mã định danh cho các cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND
ngày 11/6/2018 về việc ban hành quy định quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử
công vụ tỉnh Hải Dương;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND
ngày 06/12/2018 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định
30/2013/QĐ-UBND ngày 11/12/2013 của UBND tỉnh Hải Dương về ban hành Quy chế tổ
chức hội nghị trên hệ thống truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
- Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND
ngày 10/01/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số,
chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương;
- Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND
ngày 10/01/2020 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử
dụng Hệ thống Một cửa điện tử liên thông và Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải
Dương;
- Kế hoạch số 396a/KH-UBND ngày
08/3/2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hải
Dương năm 2016;
- Kế hoạch số 681/KH-UBND ngày
01/4/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Kế hoạch số 682/KH-UBND ngày
01/4/2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020;
- Kế hoạch số 3438/KH-UBND ngày
29/12/2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước tỉnh Hải Dương năm 2017;
- Kế hoạch số 2308/KH-UBND ngày
08/8/2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ứng phó sự cố đảm bảo an toàn thông
tin mạng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Kế hoạch số 2929/KH-UBND ngày
29/9/2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước tỉnh Hải Dương năm 2018.
- Kế hoạch số 3602/KH-UBND ngày
16/10/2018 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước tỉnh Hải Dương năm 2019;
- Kế hoạch số 1901/KH-UBND ngày
11/6/2018 về triển khai đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử đối với
UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh Hải Dương;
- Kế hoạch số 1539/KH-UBND ngày
17/5/2019 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;
- Kế hoạch số 4232/KH-UBND ngày
21/11/2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước tỉnh Hải Dương năm 2020.
- Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày
12/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng
trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
- Chỉ thị số 39-CT/TU ngày
10/6/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về việc tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND
ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về việc quyết định chủ
trương đầu tư “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương
giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
- Chương trình hành động số
96-CTr/TU ngày 04/6/2020 của Tỉnh ủy Hải Dương về việc thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Hạ tầng
kỹ thuật
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Hải Dương phiên bản 1.0 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1843/QĐ-UBND ngày 11/6/2018. Đây là căn cứ quan trọng đảm bảo sự kết nối, liên
thông chia sẻ, tích hợp dữ liệu,… giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh với nhau
và các cơ quan Trung ương. Hiện nay, Sở Thông tin và Truyền thông đang tiến hành
các bước theo quy định về đầu tư để tiến hành cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Hải Dương phiên bản 2.0 theo Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày
32/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Khung kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam phiên bản 2.0.
100% các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện và cấp xã đã xây dựng mạng nội bộ (LAN) kết nối các phòng ban, đơn vị; tỷ
lệ máy tính/cán bộ công chức đạt 100%.
Trung tâm dữ liệu của tỉnh đặt
tại Sở Thông tin và Truyền thông đã được đầu tư nâng cấp với 50 máy chủ. Trong
các cơ quan hành chính nhà nước hiện có 111 máy chủ, tập trung tại Trung tâm dữ
liệu của tỉnh và phân bố đều tại các cơ quan, trung bình mỗi đơn vị có từ 1 đến
2 máy chủ và khoảng 4000 máy trạm. Hiện nay, triển khai thực hiện Nghị quyết số
20/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về việc Quyết định chủ
trương đầu tư Chương trình Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh
Hải Dương, giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030, Sở Thông tin và Truyền
thông đã phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện khảo sát và xác định các hạng mục
đầu tư cho các lĩnh vực ưu tiên triển khai trong giai đoạn 2020-2022; đồng thời,
tập trung triển khai xây dựng 03 nhiệm vụ có tính chất nền tảng trong năm 2020
gồm: Xây dựng Hạ tầng công nghệ thông tin và Trung tâm dữ liệu, xây dựng Trung
tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) và Trung tâm giám sát an ninh
không gian mạng (SOC) của tỉnh.
Hệ thống mạng truyền số liệu
chuyên dùng của tỉnh được hình thành, kết nối cáp quang đến tất cả các Sở, Ban,
Ngành và các huyện, thị xã, thành phố, phục vụ cho Hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến từ tỉnh đến huyện và kết nối với Trung ương. Hiện nay, Sở Thông
tin và Truyền thông đang xây dựng phương án thuê đường truyền số liệu chuyên
dùng đến cấp xã.
Hệ thống hội nghị trực tuyến của
tỉnh đã được đầu tư triển khai, nâng cấp với 33 điểm cầu. Trong thời gian
phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở Thông tin và Truyền thông đã bảo đảm hạ tầng
thông tin liên lạc, sẵn sàng triển khai hệ thống hội nghị truyền hình để phục vụ
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành qua mạng của lãnh đạo tỉnh, các ngành và
địa phương. Đồng thời, xây dựng và đưa vào sử dụng thành công ứng dụng “Bản đồ
thông tin dịch tễ Covid-19”, đây là ứng dụng được xây dựng trên bản đố số GIS,
đáp ứng và tạo điều kiện thuận lợi phục vụ cho công tác phòng, chống dịch
Covid-19 trên địa bàn.
3. Các hệ
thống nền tảng
Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng
chung cấp tỉnh - LGSP là hệ thống nền tảng lõi trong Khung Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Hải Dương. Nền tảng LGSP (giai đoạn 1) đi vào hoạt động từ ngày
01/10/2019 đã tạo tính kết nối, chia sẻ dữ liệu dùng chung giữa các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương, tạo sự đồng bộ và thống
nhất trong việc tổ chức, liên thông tác nghiệp nghiệp vụ giữa các đơn vị. Hiện
tại, nền tảng LGSP đã kết nối thành công với Nền tảng kết nối, liên thông các hệ
thống thông tin quốc gia (NGSP) của Bộ TTTT, bao gồm các danh mục dùng chung
như: Danh mục địa giới hành chính, danh mục dân tộc, danh mục chức danh… nhằm tạo
sự thống nhất, đồng bộ và liên tục trong việc chia sẻ thông tin giữa các hệ thống
thông tin của tỉnh Hải Dương với các hệ thống thông tin quốc gia và các hệ thống
thông tin chuyên ngành khác. Hệ thống cũng đã bước đầu tích hợp Cổng dịch vụ công
trực tuyến của tỉnh với Hệ thống thông tin Quốc gia về đăng ký kinh doanh. Đến
nay, công dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã có thể tra cứu và theo dõi tiến
độ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký kinh doanh trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh. Hiện nay, đang tiếp tục triển khai xây dựng LGSP
(giai đoạn 2) và triển khai việc tích hợp phần mềm quản lý lý lịch tư pháp, phần
mềm quản lý hộ tịch,…
4. Phát triển
dữ liệu
Một số cơ quan, đơn vị đã tập
trung đầu tư, xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, triển khai các ứng
dụng chuyên ngành thống nhất trên quy mô toàn tỉnh, cụ thể:
- Ngành Tài chính: Hệ thống quản
lý ngân sách và kho bạc (TABMIS), hệ thống quản lý ngân sách, hệ thống cấp mã số
quan hệ ngân sách và mã số dự án đầu tư, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý tài sản
công;
- Ngành Giáo dục và Đào
tạo: Cơ sở dữ liệu dùng chung trong ngành giáo dục, Hệ thống mạng xã hội học tập
trực tuyến, Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh đầu cấp;
- Ngành Y tế: Hệ thống phần mềm
quản lý bệnh viện, phần mềm quản lý bảo hiểm, phần mềm quản lý y tế cơ sở;
- Ngành Tài nguyên và
Môi trường: Hệ thống thông tin đất đai, hệ thống quan trắc môi trường tự động;
- Ngành Giao thông Vận tải:
Hệ thống phần mềm quản lý cấp giấy phép lái xe; hệ thống quản lý xe buýt thông
minh; hệ thống quản lý bảo trì, quản lý hành lang an toàn đường bộ;
- Ngành Tư pháp: Hệ thống
phần mềm quản lý hộ tịch; lý lịch tư pháp; Ngành Lao động, Thương binh và Xã Hội:
Hệ thống quản lý đối tượng người có công và chế độ chính sách;
- Ngành Kế hoạch và Đầu tư: Hệ
thống quản lý ngân sách,…
- Ngành Nội vụ: Phần mềm quản
lý cán bộ, công chức, viên chức; phần mềm chấm điểm CCHC của tỉnh;
- Các ngành, địa phương khác
cũng đã đang khai thác, sử dụng các hệ thống phần mềm như: phần mềm quản lý kế
toán, quản lý tài sản,…
Ngoài các phần mềm dùng chung,
phần mềm chuyên ngành nêu trên, các phần mềm như: tài chính - kế toán, quản lý
tài sản, quản lý đề tài khoa học, quản lý giấy phép lái xe, giải quyết khiếu nại,
tố cáo… cũng đang được ứng dụng rộng rãi tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh, phát
huy hiệu quả trong hoạt động quản lý và điều hành.
5. Các ứng
dụng, dịch vụ
- Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước:
Cổng thông tin điện tử của tỉnh
và 52 trang thông tin điện tử thành phần của các Sở, ban, ngành và các huyện,
thị xã, thành phố được tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh nhằm đảm bảo
cung cấp, khai thác và tìm kiếm thông tin. Đã nâng cấp Cổng thông tin điện tử của
tỉnh và một số trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị từ sharepoint
2013 lên sharepoint 2016.
Phần mềm quản lý văn bản và hồ
sơ công việc đã được triển khai đồng bộ đến cấp xã, đảm bảo kết nối gửi nhận
liên thông văn bản điện tử giữa các đơn vị trên địa bàn tỉnh; đã được triển
khai ứng dụng chữ ký số trên phần mềm và đã được kết nối với Trục liên thông
văn bản quốc gia.
Hệ thống thư điện tử công vụ đã
được đưa vào sử dụng và đáp ứng yêu cầu trao đổi thông tin, gửi nhận văn bản
trong các cơ quan nhà nước. Đến nay, Sở Thông tin và Truyền thông đã thực hiện
cấp gần 8.000 tài khoản thư điện tử công vụ cho các cơ quan, đơn vị, cán bộ,
công chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Về ứng dụng chữ ký số chuyên
dùng trong cơ quan nhà nước: Đã phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai cấp
được khoảng 2.600 chữ ký số cho cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức của các Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Về ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
Hệ thống “Một cửa điện tử” và Cổng
dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương đã được đưa vào sử dụng thống nhất trên
địa bàn tỉnh; giúp người dân có thể đăng ký dịch vụ công, theo dõi, nhận kết quả
trực tuyến, tăng tính minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính, giảm thời
gian gửi/nhận hồ sơ cũng như áp lực giấy tờ cho cơ quan quản lý. Trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh đang tích hợp 1.573 dịch vụ công mức độ 3 và 343 dịch vụ công
mức độ 4. Đồng thời, Cổng Dịch vụ công của tỉnh đã được kết nối với Cổng Dịch vụ
công Quốc gia và tích hợp các dịch vụ công theo lộ trình của Văn phòng Chính phủ.
Hiện nay đang phối hợp tích hợp Trung tâm chứng thực điện tử Quốc gia thực hiện
việc kết nối với “Hệ thống xác thực điện tử Quốc gia” và Cục Tin học hóa thực
hiện việc kết nối với Cổng hỗ trợ thanh toán Quốc gia (PayGov).
6. Nguồn
nhân lực
Trong các cơ quan chuyên môn trực
thuộc UBND tỉnh có 74 cán bộ CNTT, phân bố tập trung chủ yếu tại Sở Thông tin
và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo. Tại UBND các huyện, thị
xã, thành phố, hầu hết bố trí cán bộ văn phòng làm kiêm nhiệm CNTT.
100% cơ quan ngành dọc có cán bộ
CNTT phục vụ công tác chuyên ngành. Hầu hết các cơ quan đoàn thể không có cán bộ
chuyên trách về CNTT.
Trong các cơ quan Đảng bố trí
Phòng Cơ yếu-Công nghệ thông tin, trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy với 05 cán bộ
chuyên trách về CNTT đảm bảo vận hành hệ thống ứng dụng CNTT trong khối các cơ
quan Đảng, Văn phòng huyện ủy, thành ủy mỗi đơn vị bố trí 01 cán bộ chuyên
trách CNTT làm công tác quản trị mạng.
Sở Thông tin và Truyền thông đã
tổ chức được 09 lớp đào tạo thi sát hạch, cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản cho 270 cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan nhà nước tỉnh Hải Dương theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. An toàn
thông tin
Ngày 29/9/2017, UBND tỉnh ban
hành Quyết định số 2979/QĐ-UBND về việc thành lập Đội ứng cứu sự cố bảo đảm an
toàn thông tin mạng tỉnh Hải Dương (gọi tắt là: Đội ứng cứu an toàn thông tin mạng).
Trong đó, đồng chí Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông là Đội trưởng; cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và đại
diện bộ phận kỹ thuật của một số doanh nghiệp trên địa bàn là thành viên. Đội ứng
cứu an toàn thông tin mạng đã ban hành Quyết định số 1236/QĐ-STTTT ngày
29/12/2017 về việc ban hành quy chế hoạt động của đội ứng cứu an toàn thông tin
mạng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Thực hiện Quyết định số
1072/QĐ-TTg ngày 28/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban Quốc
gia về Chính phủ điện tử, ngày 21/11/2018, UBND tỉnh Hải Dương đã ban hành Quyết
định số 4310/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử
tỉnh Hải Dương; Trong đó: Đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh là Trưởng Ban, đồng chí
Phó Chủ tịch UBND tỉnh là Phó Trưởng Ban, đồng chí Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông là Ủy viên thường trực kiêm Thư ký và một số Giám đốc các Sở,
Ngành và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ
quan thường trực của Ban Chỉ đạo, trực tiếp chủ trì tổ chức, triển khai các nhiệm
vụ phát triển chính quyền điện tử trên địa bàn, trong đó có nhiệm vụ về bảo đảm
an toàn thông tin mạng (đầu mối về an toàn thông tin được giao cho Phòng Công
nghệ thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông).
Triển khai Quyết định số
05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số
2308/KH-UBND ngày 08/8/2017 ứng phó sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa
bàn tỉnh Hải Dương với một số nội dung chính như sau: Tuyên truyền, phổ biến
các văn bản quy phạm pháp luật; tập huấn nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng
về an toàn thông tin mạng; Đánh giá các nguy cơ, sự cố an toàn thông tin mạng
(02 cuộc đánh giá/năm); Xây dựng phương án đối phó, ứng cứu đối với một số tình
huống sự cố cụ thể; Triển khai diễn tập, phòng ngừa sự cố, giám sát phát hiện,
bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố (1-2 cuộc diễn
tập/năm).
Trong thời gian qua, Sở Thông
tin và Truyền thông đã ban hành các văn bản hướng dẫn các các Sở, ban, ngành và
địa phương trên địa bàn tỉnh triển khai, thực hiện công tác đảm bảo an toàn
thông tin như: Công văn số 491/STTTT-CNTT ngày 15/5/2017 về việc theo dõi, ngăn
chặn kết nối máy chủ điều khiển mã độc WannaCry; Công văn số 567/STTTT-CNTT
ngày 31/5/2017 về việc cảnh báo lỗ hổng nghiêm trọng trong một số Chip Intel và
dòng máy tính HP; Công văn số 650/STTTT-CNTT ngày 10/7/2017 về việc cảnh báo mã
nguồn một số hệ điều hành Windows bị rò rỉ; Công văn số 651/STTTT-CNTT ngày
10/7/2017 về việc cảnh báo biến thể mới của mã độc tống tiền Ransomware (mã độc
Petya); Công văn số 687/STTTT-CNTT ngày 20/7/2017 về việc cảnh báo lỗ hổng
nghiêm trọng trong tiện ích tìm kiếm trên hệ điều hành Windows (Windows
Search); Công văn số 836/STTTT-CNTT ngày 19/9/2017 về việc cảnh báo lỗ hổng
nghiêm trọng trong các thiết bị sử dụng kết nối Bluetooth; Công văn số
839/STTTT-CNTT ngày 19/9/2017 về việc giám sát, ngăn chặn hệ thống máy chủ điều
khiển mã độc tấn công có chủ đích ATP; Công văn số 369/STTTT-CNTT ngày
16/4/2020 về việc khắc phục tồn tại sơ hở trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước,
an ninh mạng; Công văn số 491/STTTT- CNTT ngày 22/5/2020 về việc kiểm tra, khắc
phục lỗ hổng bảo mật trên các Trang/Cổng thông tin điện tử.
Hiện nay, toàn tỉnh Hải Dương
đã triển khai Hệ thống phòng chống mã độc quản lý tập trung (Bkav Enpoint AI) từ
tháng 12/2018. Hệ thống này có khả năng bảo vệ an toàn tối đa cho từng máy tính
cũng như trên toàn hệ thống mạng trước những nguy cơ về virus, trojan, rootkit,
spyware, adware...; đồng thời tích hợp chức năng thống kê, báo cáo giúp quản trị
mạng sẽ luôn nắm được thông tin tổng quan cũng như chi tiết mới nhất về tình
hình virus máy tính trong toàn hệ thống nhằm đưa ra các phương án xử lý chính
xác và kịp thời, ngăn chặn tối đa các nguy cơ có thể ảnh hưởng tới hệ thống.
Ngoài ra, hệ thống đã được kết nối với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng
Quốc gia nhằm tổng hợp báo cáo tình trạng mã độc trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
II. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Kết quả
đạt được
Ứng dụng CNTT trong các cơ quan
Nhà nước đã được quan tâm và triển khai tại các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, huyện,
từng bước đáp ứng tốt công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, chuyên môn nghiệp vụ,
CCHC. 100% cơ quan Nhà nước từ cấp xã trở lên đã kết nối liên thông hệ thống quản
lý văn bản và điều hành và kết nối vào trục liên thông văn bản Quốc gia. 100%
đơn vị sở, ban, ngành và UBND cấp tỉnh, huyện đã có Cổng thông tin điện tử, ứng
dụng CNTT trong giải quyết TTHC; triển khai hệ thống một cửa, rút ngắn thời
gian xử lý Nhà nước, tăng tính minh bạch trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
Hạ tầng kỹ thuật CNTT tại các
cơ quan Nhà nước đã được nâng cấp xây dựng đáp ứng cơ bản yêu cầu nhiệm vụ. Đã
hoàn thành kết nối Internet, mạng LAN đến 100% đơn vị cấp tỉnh, huyện và cơ bản
đáp ứng nhu cầu trao đổi dữ liệu, khai thác các ứng dụng và dịch vụ dùng chung.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng về
CNTT và Chính quyền điện tử cho các cán bộ lãnh đạo CNTT, cán bộ chuyên trách
và cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước hằng năm được quan tâm tổ chức triển
khai, đảm bảo đáp ứng nhu cầu và sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin.
2. Tồn tại,
hạn chế
- Vấn đề đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin còn chưa được chú trọng, chưa có cán bộ chuyên trách về an toàn
an ninh thông tin. Chưa có giải pháp hữu hiệu để kết nối liên thông cơ sở dữ liệu
giữa các cơ quan đảng với cơ quan khối nhà nước.
- Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp
tham gia giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ
bưu chính công ích chưa nhiều.
- Cơ sở hạ tầng của Trung tâm
tích hợp dữ liệu của tỉnh còn nhiều hạn chế; nhân sự phục vụ việc quản lý, vận
hành hệ thống còn hạn chế về số lượng và chất lượng, chưa có nhiều kỹ năng ứng
phó, xử lý các tình huống đột xuất mất an toàn, an ninh thông tin, gây nguy cơ
và rủi ro cao đối với sự an toàn của các hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu
dung chung.
- Chỉ số đánh giá về mức độ
Chính quyền điện tử đối với UBND cấp huyện và cấp xã còn thấp.
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện
gửi nhận văn bản điện tử ký số theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ còn ít.
3. Nguyên
nhân
- Việc đầu tư cho các ứng dụng
CNTT triển khai còn rời rạc; thông tin, dữ liệu còn trùng lặp, không đồng nhất
do triển khai ứng dụng qua nhiều giai đoạn.
- Nguồn kinh phí triển khai các
chương trình, dự án ứng dụng và phát triển CNTT hàng năm còn hạn chế. Kinh phí
chi trả thường xuyên hàng năm để duy trì hoạt động của các hệ thống CNTT chưa
cân đối được để đưa vào ngân sách nhà nước.
- Nguồn nhân lực CNTT tại các
cơ quan, đơn vị còn thiếu dẫn đến việc tham mưu và thực hiện triển khai các ứng
dụng CNTT hiệu quả chưa cao.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Trong thời gian qua, Tỉnh ủy,
HĐND, Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương luôn quan tâm, bố trí kinh phí cho các nhiệm
vụ, dự án ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
(Chi tiết các nhiệm vụ, dự
án ứng dụng CNTT của các cơ quan Nhà nước và an toàn thông tin mạng giai đoạn
2016-2020 theo Phụ lục 1)
Phần II
KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN
TOÀN THÔNG TIN MẠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
I. CĂN CỨ
LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 52-NQ/TW;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát
triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
- Quyết định số 1843/QĐ-UBND
ngày 11/6/2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương, phiên
bản 1.0;
- Kế hoạch hành động số
1539/KH-UBND ngày 17/5/2019 về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019
của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chihs phủ điện
tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;
- Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND
ngày 12/12/2019 về việc quyết định chủ trương đầu tư “Xây dựng Chính quyền điện
tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm
2030;
- Chương trình hành động số
96-CTr/TU ngày 04/6/2020 của Tỉnh ủy Hải Dương về việc thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
II. MỤC
TIÊU TỔNG QUÁT
- Xây dựng chính quyền điện tử,
chính quyền số trên cơ sở ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin và thành tựu của
cách mạng công nghiệp 4.0, tạo bước đột phá trong thay đổi phương thức quản lý,
chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức góp phần
nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý, chỉ đạo điều hành của chính quyền các cấp;
- Cung cấp các dịch vụ công chất
lượng và kịp thời phục vụ người dân và doanh nghiệp để nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân, tạo môi trường minh bạch, thuận lợi để thu hút mạnh mẽ các
dự án đầu tư và phát triển các thành phần kinh tế thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Đến năm 2030, chuyển đổi số đồng
bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh.
III. MỤC
TIÊU CỤ THỂ
- Tiếp tục xây dựng, phát triển
các hệ thống nền tảng Chính quyền điện tử gắn với xây dựng đô thị thông minh
tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đã được phê duyệt.
- Duy trì kết nối, chia sẻ
thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia; 100% các
giao dịch trên Cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp
tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.
- 80% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp bộ,
tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% báo cáo định kỳ và văn bản
hành chính (trừ văn bản mật) được gửi nhận bằng văn bản điện tử; 100% các sở
ban ngành UBND cấp huyện, cấp xã báo cáo định kỳ về chỉ tiêu phát triển kinh tế
xã hội được thực hiện trên hệ thống phần mềm báo cáo của tỉnh, kết nối với Hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Kết nối, liên thông các cơ sở
dữ liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ số bao gồm các cơ sở dữ liệu
quốc gia về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm, Tư
pháp,…; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công
kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh
tế - xã hội.
- Tối thiểu 70% các sở, ban,
ngành có hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung trên phạm vi toàn tỉnh, kết nối liên
thông qua nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu dùng chung LGSP, hình thành các
cơ sở dữ liệu dùng chung cấp tỉnh.
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
- Bảo đảm an toàn thông tin cho
các hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp; triển khai xây dựng Trung tâm giám
sát an toàn an ninh mạng SOC.
- Xác định và bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ; giám sát an toàn thông tin; bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đào tạo, tập huấn, diễn tập;
tuyên truyền nâng cao nhận thức; ứng cứu, khắc phục sự cố.
IV. NHIỆM VỤ
1. Hoàn
thiện môi trường pháp lý
- Tiếp tục hoàn thiện các văn bản
chỉ đạo, quản lý về ứng dụng công nghệ thông tin, chính quyền số và bảo đảm an
toàn thông tin mạng đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
- Ban hành một số văn bản quy
phạm pháp luật đảm bảo môi trường pháp lý như: Ban hành cập nhật, bổ sung Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương; Kiến trúc đô thị thông minh ICT theo
hướng dẫn của Bộ; Quy định về liên thông, cung cấp và chia sẻ thông tin, dữ liệu
trong hệ thống thông tin Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương; Chính sách thúc đẩy
người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến; Quy định về gửi, nhận
văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Hải
Dương,…
- Ban hành các quy định, quy chế
trong việc ứng dụng CNTT đảm bảo các quy trình tác nghiệp được thực hiện hiệu
quả, hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ và hiệu quả trong ứng dụng, phát triển
công nghệ thông tin tại địa phương.
- Xây dựng các cơ chế, chính
sách thu hút nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin; chính sách hỗ trợ
cán bộ làm công nghệ thông tin.
2. Phát
triển hạ tầng kỹ thuật
- Hiện đại hóa hạ tầng ứng dụng
công nghệ thông tin gắn với cải cách hành chính, hướng đến một hệ thống quản lý
điện tử, không giấy tờ, triển khai hiệu quả các hệ thống phần mềm dùng chung,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, cung cấp thông tin trên cổng
thông tin điện tử,…phục vụ người dân và doanh nghiệp nhằm hướng tới chính phủ số,
nền kinh tế số và xã hội số.
- Xây dựng và phát triển đồng bộ
hạ tầng dữ liệu của tỉnh. Xây dựng, kết nối đồng bộ và thống nhất trung tâm dữ
liệu của tỉnh với hệ thống trung tâm dữ liệu của vùng, quốc gia; đầu tư trang bị
các hệ thống thiết bị thu thập, lưu trữ, xử lý, bảo vệ dữ liệu công.
- Tập trung triển khai xây dựng
mạng truyền số liệu chuyên dùng và hệ thống hội nghị truyền hình đến cấp xã và
liên thông với Hệ thống hội nghị trực tuyến của Chính phủ phục vụ hoạt động chỉ
đạo, điều hành của tỉnh.
3. Phát
triển các hệ thống nền tảng
- Tiếp tục triển khai hệ thống
nền tảng kết nối tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung của tỉnh (LGSP), đảm bảo
kết nối các hệ thống thông tin dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành trọng
điểm của tỉnh, đồng thời kết nối với các hệ thống thông tin của Trung ương qua
nền tảng liên thông quốc gia (NGSP).
- Tổ chức tiếp nhận, khai thác,
cập nhật dữ liệu và liên thông đồng bộ các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia do Bộ,
ngành Trung ương triển khai chuyển giao trên địa bàn tỉnh.
4. Phát
triển dữ liệu
- Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương xây dựng, phát triển và hoàn thiện các hệ thống thông tin, các cơ sở
dữ liệu lớn (cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư, đất đai, cán bộ công chức, viên
chức...) bảo đảm tính cấu trúc, hệ thống, tạo môi trường làm việc điện tử rộng
khắp giữa các cơ quan Nhà nước.
- Thực hiện lộ trình chuyển đổi
số; số hóa, xây dựng dữ liệu nền, cơ sở dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, tạo lập kho dữ liệu dùng chung của tỉnh và tổ chức dữ liệu mở phục
vụ xã hội. Cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức
tích hợp, chia sẻ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ
liệu được thu thập một lần; Kết nối với các CSDL, HTTT quốc gia, HTTT triển
khai từ trung ương đến địa phương.
- Ưu tiên tập trung triển khai
đối với một số lĩnh vực như: y tế, giáo dục, du lịch, nông nghiệp, tài nguyên
và môi trường, giao thông vận tải, xây dựng,…
5. Phát
triển các ứng dụng, dịch vụ
- Triển khai tích hợp chữ ký số
vào các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh (hệ thống quản lý văn bản, một cửa
điện tử, dịch vụ công trực tuyến,…) nhằm đảm bảo tính pháp lý và trao đổi văn bản,
tài liệu an toàn trên môi trường mạng.
- Đảm bảo duy trì ổn định, tăng
cường hoạt động của Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cổng/trang thông tin
điện tử của cơ quan Nhà nước cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị
đinh số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ, Thông tư số
32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tiếp tục triển khai Hệ thống
một cửa điện tử liên thông và Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Nghiên cứu,
triển khai giải pháp ký số trên thiết bị di động tích hợp lên Hệ thống một cửa
điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương.
- Triển khai Hệ thống họp không
giấy tờ cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Uy ban nhân dân tỉnh, các Sở, Ban,
Ngành của tỉnh.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong tất cả các ngành, các lĩnh vực; đặc biệt là một số ngành như y
tế, giáo dục, du lịch, nông nghiệp, tài nguyên môi trường, giao thông vận tải,
…là cơ sở cho việc tham gia của tổ chức và công dân trong môi trường Chính quyền
điện tử.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách
hành chính hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ 3 và 4 đến các xã, phường, thị trấn đáp ứng nhu cầu phục vụ người
dân và doanh nghiệp, góp phần cải thiện chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh, chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Triển khai ứng dụng CNTT trên
thiết bị di động trong tiếp nhận TTHC qua Cổng cung cấp dịch vụ công, đánh giá
mức độ hài lòng của người dân trong giải quyết TTHC để cải thiện hiệu quả quản
trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh.
6. Bảo đảm
an toàn thông tin
- Triển khai bảo đảm an toàn
thông tin mô hình 4 lớp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; áp dụng
hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào
hoạt động của cơ quan, tổ chức.
- Hoàn thành triển khai, nâng cấp
và duy trì Trung tâm giám sát an toàn, an ninh mạng (SOC); kết nối và chia sẻ
thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật,
phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Rà soát hiện trạng, tăng cường
đầu tư trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo
đảm an toàn thông tin, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho
các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và
doanh nghiệp và hệ thống trung tâm dữ liệu.
- Định kỳ, đột xuất thực hiện
kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn
sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn
thông tin mạng.
- Định kỳ hàng năm tổ chức đào
tạo hoặc cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông
tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người
dùng Internet trên địa bàn.
- Định kỳ hàng năm tổ chức các
chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương
án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông
tin của các cơ quan nhà nước.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực
và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng;
tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông
tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
7. Phát
triển nguồn nhân lực
- Xây dưng và triển khai kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ quản lý, điều hành, quản trị hệ thống, đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ chủ chốt về công nghệ thông tin, đặc
biệt là đội ngũ lãnh đạo quản lý, cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin tại
các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
- Hướng dẫn, tập huấn, tuyên
truyền kiến thức cho người dân khai thác, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng các giải pháp nhằm đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ, khả năng ứng
dụng thực tiễn cho đội ngũ cán bộ, công chức làm việc trong các lĩnh vực thông
tin - truyền thông và các ngành liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ phát triển
kinh tế số, xây dựng hạ tầng chuyển đổi số.
- Có cơ chế khuyến khích và ưu
đãi đối với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp công nghệ tham gia trực tiếp vào
quá trình giáo dục và đào tạo, tạo ra sản phẩm phục vụ cho nền kinh tế số. Tiếp
tục hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, thu hút, sử dụng nhân tài, nguồn
nhân lực chất lượng cao.
V. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông,nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền
thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của xây dựng, phát triển Chính quyền
điện tử, Chính quyền số tỉnh Hải Dương; tuyên truyền nâng cao nhận thức về an
toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh. Thực hiện nhiều hình thức thông tin
tuyên truyền như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tọa đàm, hội thảo,
các chương trình truyền hình, các giải pháp truyền thông hiện đại để tuyên truyền
rộng rãi về các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; nâng
cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân,
doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, hình thành văn
hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số.
- Đưa nội dung đào tạo kỹ năng
số vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học.
- Ứng dụng các nền tảng đào tạo
kỹ năng số cho người dân, ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa
cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp.
2. Phát
triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phát triển doanh nghiệp công
nghệ số, bao gồm: Các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra
các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội; Các doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về công nghệ số.
- Phát triển sản phẩm nội dung
số, truyền thông số, quảng cáo số. Phát triển công nghiệp sáng tạo, hệ sinh
thái nội dung số trên địa bàn tỉnh đa dạng, hấp dẫn. Các cơ quan nhà nước cùng
tham gia phát triển công nghiệp sáng tạo.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch
hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh
nghiệp sản xuất chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số,
sản xuất thông minh.
3. Nghiên
cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Tăng cường nghiên cứu, đề xuất
triển khai Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải
pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính phủ
điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các
công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết
nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở
(Open API)... tại địa phương.
- Nghiên cứu, triển khai hợp
tác giữa các tỉnh, vùng miền, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện
tử với các tỉnh xếp hạng cao về Chính quyền điện tử, bảo đảm đúng pháp luật, có
trọng tâm, trọng điểm phù hợp với thế mạnh của các đối tác, không phụ thuộc vào
một đối tác duy nhất, đặc biệt trong vấn đề an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo
đảm không lộ lọt thông tin, bí mật quốc gia, làm chủ công nghệ và mã nguồn hệ
thống.
4. Thu
hút nguồn lực CNTT
- Sử dụng nguồn nhân lực
hiện có của tỉnh: Bố trí công tác cho các cán bộ công chức, viên chức của tỉnh có
chuyên môn về công nghệ thông tin phụ trách công tác vận hành và quản lý cơ sở
hạ tầng CNTT đô thị thông minh.
- Đào tạo nâng cao năng lực cán
bộ công chức, việc chức của tỉnh về CNTT đáp ứng được nhu cầu vận hành của hệ
thống. Nhằm đảm bảo không tăng thêm số lượng cán bộ công chức, viên chức của tỉnh.
- Kiện toàn hệ thống cán bộ và
bộ phận chuyên trách CNTT từ tỉnh đến các huyện, thị xã và các xã, phường, thị
trấn. Khuyến khích doanh nghiệp, bệnh viện, trường học hình thành các bộ phận
chuyên trách về CNTT trực thuộc hoặc có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách
về CNTT phù hợp với kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan mình.
- Đẩy mạnh hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao phục vụ nhiệm vụ ứng dụng
CNTT-TT trong quản lý, phát triển các hệ thống thông minh; Tạo điều kiện cho
cán bộ, công chức, viên chức và đối tượng có liên quan tham quan, nghiên cứu
trao đổi, học tập, kinh nghiệm về ứng dụng CNTT-TT trong xây dựng chính quyền
điện tử, chính quyền số tại các nước tiên tiến trên thế giới và trong khu vực.
- Đẩy mạnh các nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu ứng dụng CNTT-TT trong xây dựng, phát triển chính quyền điện tử,
chính quyền số.
5. Tăng
cường hợp tác quốc tế
- Đẩy mạnh hợp tác với các tổ
chức quốc tế trên cả 3 lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, kinh nghiệm và tài chính để
phát triển, đẩy mạnh hoạt động ứng dụng CNTT-TT, áp dụng các công nghệ mới của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Hợp tác, phát triển đô thị thông minh
thông qua các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về CNTT với các thành phố
phát triển trên thế giới như Seoul, Singapore, Đài Bắc…
- Tăng cường hợp tác, trao đổi
chuyên gia trong lĩnh vực ứng dụng CNTT-TT để xây dựng, phát triển tỉnh.
6. Giải
pháp tổ chức, triển khai
- Phát huy vai trò, hiệu quả hoạt
động của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý công nghệ thông tin, đặc biệt là đối với cấp huyện, cấp xã.
- Các Sở, ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo việc ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin tạo bước chuyển biến tích cực trong lề lối làm việc, gắn việc
ứng dụng công nghệ thông tin với đẩy mạnh cải cách hành chính trên cơ sở áp dụng
thống nhất hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp; tăng cường sử dụng các
thông tin, tài liệu điện tử, hội nghị từ xa, giảm bớt văn bản giấy tờ, các cuộc
họp tập trung.
- Nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan đơn vị trong việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin;
tại các đơn vị có kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch khi được phê duyệt.
- Các hoạt động đầu tư ứng dụng
CNTT được thông qua phải đảm bảo xem xét về sự đồng bộ các điều kiện: con người,
chính sách pháp lý, tài chính, giải pháp công nghệ, mục tiêu và hiệu quả sử dụng,
đặc biệt phải phù hợp Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
VI. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Hàng năm, ngân sách tỉnh dành
ít nhất từ 1% tổng thu ngân sách tỉnh để chi cho hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số và bảo đảm
an toàn thông tin mạng. Ưu tiên bố trí đủ vốn đầu tư cho các Chương trình, Kế
hoạch, Dự án ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng và phát triển Chính quyền
điện tử, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng; đào tạo nguồn nhân lực
công nghệ thông tin trong tỉnh.
- Hàng năm, Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ mục
tiêu, nhiệm vụ đã được phê duyệt, tổng hợp xây dựng dự toán kinh phí thực hiện
các chương trình, dự án, hạng mục công nghệ thông tin; xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trình
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ
đạo xây dựng Chính quyền điện tử, Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin
- Triển khai thực hiện các nội
dung công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chủ động tham mưu cho UBND tỉnh
thống nhất chỉ đạo triển khai các chương trình, dự án về công nghệ thông tin
trong các cơ quan hành chính Nhà nước, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Tham mưu cho UBND tỉnh trong
việc tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025 đạt hiệu quả.
2. Văn
phòng UBND tỉnh
Quản lý hiệu quả hoạt động của
Cổng thông tin điện tử của tỉnh, phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc và
hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND tỉnh; thực hiện nhiệm
vụ kết nối hệ thống thông tin báo cáo thống kê các cấp kết nối đến hệ thông
thông tin báo cáo của Chính phủ.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện các nhiệm vụ của cơ
quan thường trực Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin, Ban Chỉ đạo xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh Hải Dương. Là đầu mối tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Công nghệ
thông tin, Ban Chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương.
- Hướng dẫn các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các nội dung liên quan thực hiện kế
hoạch.
- Là đầu mối tổng hợp tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai
có hiệu quả Nghị quyết số 08/2020/NQ- HĐND ngày 02/11/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hải Dương về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày
12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về việc quyết định chủ trương đầu
tư “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương giai đoạn
2020-2025, định hướng đến năm 2030; Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải
Dương (phiên bản 2.0) và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về
CNTT đoạn 2021- 2025, các kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm và quy định thực hiện
quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ.
- Chịu trách nhiệm về các vấn đề
kỹ thuật, công nghệ của hệ thống CNTT của tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát tình hình
triển khai ứng dụng CNTT, đảm bảo an toàn thông tin mạng tại các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
- Hàng năm thực hiện đánh giá,
xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử của các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư đề xuất trình UBND tỉnh bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động
ứng dụng, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng để triển
khai Kế hoạch này.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
CNTT cho các cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
- Là đầu mối theo dõi công tác
hợp tác trong nước và quốc tế về CNTT của tỉnh.
4. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, lồng ghép
nguồn vốn để triển khai thực hiện Kế hoạch từ Chương trình mục tiêu quốc gia và
nguồn vốn để triển khai thực hiện Kế hoạch từ Chương trình mục tiêu quốc gia và
nguồn vốn đầu tư công của tỉnh theo quy định của Luật đầu tư công.
- Tham mưu các cơ chế, chính
sách huy động, tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức trong và
ngoài nước cho các nhiệm vụ xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền
số tỉnh Hải Dương và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
5. Sở Tài
chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu bố trí kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư tham mưu các cơ chế, chính sách huy động, tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ,
tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho các nhiệm vụ xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Hải Dương.
- Hướng dẫn các Sở, ngành; UBND
cấp huyện, xã của tỉnh các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc
sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn huy động trong thực hiện các chương
trình, nhiệm vụ liên quan.
6. Sở Nội
vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ,
có hiệu quả việc triển khai chương trình cải cách hành chính với kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước, phát triển chính
quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025.
- Chủ trì, phối hợp các Sở,
ngành liên quan xây dựng chính sách ưu đãi, thu hút đối với cán bộ chuyên trách
công nghệ thông tin đang làm việc tại các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7 Sở Khoa
học và Công nghệ
Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu
khoa học trong lĩnh vực CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền
số tỉnh Hải Dương.
8. Sở Giáo
dục và Đào tạo
- Nghiên cứu, đưa nội dung đào
tạo kỹ năng số vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học.
- Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy
và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy
và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên
giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến.
9. Các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp chặt chẽ với Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với địa phương
và của tỉnh.
- Tích cực triển khai ứng dụng
CNTT đảm bảo hoàn thành Kế hoạch, gắn kết nội dung triển khai ứng dụng CNTT với
việc thi đua, khen thưởng của từng cá nhân, đơn vị.
- Hàng năm, xây dựng Kế hoạch ứng
dụng CNTT của cơ quan, đơn vị hoặc rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đã ban
hành đảm bảo phù hợp các nội dung được UBND tỉnh giao và tổ chức triển khai thực
hiện đảm bảo bám sát chỉ đạo của UBND tỉnh và Bộ chuyên ngành (đối với các Sở,
ngành).
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện và nâng cao hiệu quả sử dụng các phần mềm ứng dụng dùng chung, dịch vụ
công trực tuyến đã được triển khai, nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành
chính phục vụ công dân, doanh nghiệp tại đơn vị.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố chủ động bố trí ngân sách thực hiện số hóa dữ liệu đồng bộ với việc triển
khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Các Sở, ngành xác định, phân
cấp dữ liệu quản lý tại các cấp và hướng dẫn chuẩn dữ liệu, cấu trúc dữ liệu
chuyên ngành để UBND các huyện, thị xã, thành phố có cơ sở tiến hành số hóa dữ
liệu; đồng thời lập dự toán số hóa dữ liệu chuyên ngành đơn vị quản lý gửi Sở
Thông tin và Truyền thông là đầu mối tổng hợp theo quy định; hướng dẫn, xử lý
vướng mắc của UBND các huyện, thị xã, thành phố về các quy trình, nghiệp vụ
trong quá trình triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
10. Các cơ
quan báo chí
Chủ động phối hợp Sở Thông tin
và Truyền thông thực hiện tuyên truyền sâu rộng về các kế hoạch, hoạt động ứng
dụng và phát triển CNTT của tỉnh. Trọng tâm tuyên truyền về vị trí, vai trò, tầm
quan trọng của xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh Hải
Dương; tuyên truyền nâng cao nhận thức về an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh;
tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đến mọi tầng lớp nhân dân.
VIII. DANH MỤC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN (theo phụ lục 2)
Trên đây là kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước, phát triển chính
quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025,
yêu cầu các Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan chủ động
tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để
b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT;
- Phòng HT-QT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (10) Nam.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT CỦA CÁC CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC, AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 19/01/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí thực hiện (Tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ
liệu tỉnh Hải Dương (2016-2020)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2016-2019
|
12
|
Đầu tư xây dựng cơ bản
|
2
|
Xây dựng hệ thống tích hợp kết
nối liên thông các Hệ thống thông tin và ứng dụng quản lý, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến Hải Dương (2016-2020)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2016-2020
|
48
|
NS ĐP: 16,5
NSTW: 31,5
|
3
|
Xây dựng hệ thống một cửa điện
tử cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2018-2019
|
18
|
Ngân sách NN
|
4
|
Xây dựng Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Hải Dương phiên bản 1.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2017-2018
|
1
|
Ngân sách NN
|
5
|
Cập nhật Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Hải Dương phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
(phiên bản 2.0)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
1
|
Ngân sách NN
|
6
|
Triển khai hệ thống hội nghị
truyền hình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2019
|
12
|
Ngân sách NN
|
7
|
Mở rộng hệ thống Hội nghị
truyền hình trực tuyến của tỉnh tới cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
5
|
Ngân sách NN
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng chức năng của
Cổng thông tin điện tử tỉnh Hải Dương; Trang thông tin điện tử của các Sở,
Ban, Ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2019
|
1,3
|
Ngân sách NN
|
9
|
Trang bị giải pháp tổng thể
phòng chống virus cho hệ thống mạng của cơ quan nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2018-2020
|
3
|
Ngân sách NN
|
10
|
Xây dựng phần mềm đánh giá, chấm
điểm Chính quyền điện tử cho UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2019
|
0,5
|
Ngân sách NN
|
11
|
Thuê hệ thống tự động tổng hợp,
phản ánh thông tin trên mạng viết về Hải Dương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
1
|
Ngân sách NN
|
12
|
Đào tạo nguồn nhân lực về
công nghệ thông tin; (Đào tạo chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2018-2020
|
1,2
|
Ngân sách NN
|
13
|
Thuê đường truyền số liệu
chuyên dùng kết nối mạng diện rộng giữa UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp
huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
4
|
Ngân sách NN
|
14
|
Triển khai các giải pháp chuyển
đổi IPV4 sang IPV6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
0,5
|
Ngân sách NN
|
15
|
Xây dựng Cổng Thông tin đối
ngoại tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
3
|
Ngân sách NN
|
16
|
Xây dựng hệ thống mail công vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
1
|
Ngân sách NN
|
17
|
Xây dựng định mức kinh tế, kỹ
thuật ngành TTTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
1
|
Ngân sách NN
|
18
|
Thuê phần mềm tổng hợp thông tin
trên Internet và mạng xã hội viết về Hải Dương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
1
|
Ngân sách NN
|
19
|
Thuê dịch vụ Wifi công cộng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
1,5
|
Ngân sách NN
|
20
|
Tuyên truyền trên Fangage
Facebook (Trang tin Hải Dương)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020
|
0,5
|
Ngân sách NN
|
21
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng, mạng
thông tin ngành tài nguyên và môi trường và dữ liệu không gian địa chính tỉnh
Hải Dương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2019
|
3
|
Ngân sách NN
|
22
|
Xây dựng hệ thống wifi miễn
phí cho người dùng để quảng bá du lịch Côn Sơn, Kiếp Bạc
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
2019
|
1
|
Ngân sách NN
|
23
|
Xây dựng hệ thống cổng thông
tin điện tử ngành Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2019
|
1
|
Ngân sách NN
|
24
|
Xây dựng hệ thống cầu truyền hình
hội họp, học tập, giảng dạy trực tuyến
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2019
|
2,5
|
Ngân sách NN
|
25
|
Xây dựng hệ thống lưu trữ
thông tin hồ sơ tốt nghiệp THPT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2019
|
3,8
|
Ngân sách NN
|
26
|
Xây dựng hệ thống phần mềm Quản
lý văn bản và hồ sơ công việc phiên bản di động
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2019
|
2,5
|
Ngân sách NN
|
27
|
Số hóa hồ sơ lưu tại Chi cục
văn thư lưu trữ tỉnh
|
Chi cục văn thư lưu trữ tỉnh
|
2019
|
3,2
|
Ngân sách NN
|
28
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hợp đồng,
giao dịch công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
1
|
Ngân sách NN
|
29
|
Số hóa dữ liệu người có công
với cách mạng và xây dựng Phần mềm quản lý chuyên ngành người có công
|
Sở Lao động TBXH
|
2019-2020
|
5,8
|
Ngân sách NN
|
30
|
Triển khai tích hợp chữ ký số
vào hệ thống Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2019
|
2,5
|
Ngân sách NN
|
31
|
Xây dựng phần mềm quản lý cán
bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
2017
|
2,7
|
Ngân sách NN
|
32
|
Nâng cấp phần mềm quản lý cán
bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
2020
|
3
|
Ngân sách NN
|
33
|
Xây dựng phần mềm chấm điểm cải
cách hành chính phục vụ chấm điểm CCHC cấp sở và cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
2016
|
0,126
|
Ngân sách NN
|
34
|
Nâng cấp phần mềm chấm điểm cải
cách hành chính phục vụ chấm điểm CCHC cấp sở và cấp huyện, triển khai xây dựng
phần mềm phục vụ chấm điểm CCHC đối với cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
2020
|
1
|
Ngân sách NN
|
35
|
Xây dựng phần mềm quản lý di
tích quốc gia đặc biệt quần thể An phú-Kính chủ- Nhâm Dương
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2020
|
2,5
|
Ngân sách NN
|
36
|
Xây dựng phần mềm quản lý hồ
sơ và giám sát kiểm tra hoạt động kinh doanh, dịch vụ văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2020
|
2
|
Ngân sách NN
|
37
|
Nâng cấp trang thông tin điện
tử cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã
|
2020
|
0,7
|
Ngân sách NN
|
38
|
Nâng cấp trang thiết bị tin học,
hệ thống mạng LAN, WAN, Camera tại một số cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2020
|
3
|
Ngân sách NN
|
39
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số
trên phần mềm Quản lý văn bản cho các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020
|
1
|
Ngân sách NN
|
40
|
Xây dựng hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh Hải Dương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020
|
2
|
Ngân sách NN
|
41
|
Trang bị giải pháp bảo mật an
toàn thông tin trên hệ thống mạng ngành tài chính
|
Sở Tài chính
|
2020
|
1,1
|
Ngân sách NN
|
42
|
Xây dựng hệ thống tổng hợp số
liệu tập trung thu chi ngân sách nhà nước cấp tỉnh, huyện
|
Sở Tài chính
|
2020
|
1
|
Ngân sách NN
|
43
|
Xây dựng hệ thống tổng hợp số
liệu tập trung về tài sản công cấp tỉnh, huyện
|
Sở Tài chính
|
2020
|
1
|
Ngân sách NN
|
44
|
Nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu
công chứng, chứng thực
|
Sở Tư pháp
|
2020
|
1
|
Ngân sách NN
|
45
|
Triển khai thực hiện số hóa dữ
liệu công chứng, chứng thực
|
Sở Tư pháp
|
2020
|
1
|
Ngân sách NN
|
46
|
Xây dựng phần mềm Quản lý đo
lường, kiểm định chất lượng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2020
|
0,2
|
Ngân sách NN
|
47
|
Điện tử hóa tàng thư Căn cước
công dân
|
Công an tỉnh
|
2020
|
2
|
Ngân sách NN
|
48
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, mạng
thông tin ngành tài nguyên và môi trường và dữ liệu không gian địa chính tỉnh
Hải Dương (giai đoạn 2)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
2
|
Ngân sách NN
|
49
|
Ứng dụng phần mềm số hóa hồ
sơ, dữ liệu lưu trữ cơ quan
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2020
|
2
|
Ngân sách NN
|
50
|
Xây dựng Thư viện điện tử
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2020
|
2
|
Ngân sách NN
|
51
|
Xây dựng CSDL bản đồ Quy hoạch
xây dựng
|
Sở Xây Dựng
|
2020
|
2
|
Ngân sách NN
|
52
|
Xây dựng phần mềm quản lý lực
lượng dân quân tự vệ và Dự bị động viên lực lượng vũ trang tỉnh Hải Dương
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
2020
|
2
|
Ngân sách NN
|
53
|
Số hóa tài liệu Văn phòng
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020
|
2
|
Ngân sách NN
|
|
Tổng cộng
|
|
|
180,126
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN DỰ ỨNG DỤNG CNTT CỦA CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG DỰ KIẾN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TRONG
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 01 năm
2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí thực hiện (Tỷ đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách Trung ương
|
Nguồn thu tại đơn vị
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn đầu tư phát triển
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kho lưu trữ
số, lưu trữ điện tử tập trung dùng chung của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2021-2023
|
28
|
|
28
|
|
|
|
2
|
Xây dựng Kho lưu trữ số tập
trung trên nền tảng dữ liệu lớn Bigdata cho các lưu trữ cơ quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2021-2023
|
25
|
|
25
|
|
|
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đặc tả
tài liệu điện tử có giá trị pháp lý tập trung phục vụ tích hợp, chia sẻ, triển
khai chính quyền điện tử, chính quyền số toàn tỉnh đáp ứng NĐ số 45/2020 của
Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch
sử tỉnh
|
2022-2023
|
6.5
|
|
6.5
|
|
|
|
4
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử lên Kiến trúc số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bộ TTTT; Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2021 -2025
|
2
|
2
|
|
|
|
|
5
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc
ICT đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bộ TTTT; Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2021 -2025
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Nâng cấp Cổng dịch vụ công của
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện/ xã
|
2021
|
2
|
2
|
|
|
|
|
7
|
Thuê phần mềm dịch vụ Công trực
tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện/ xã
|
2021-2025
|
25
|
25
|
|
|
|
|
8
|
Mở rộng hệ thống Hội nghị
truyền hình trực tuyến đến cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện/xã
|
2021
|
23
|
23
|
|
|
|
|
9
|
Thuê dịch vụ wifi công cộng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện/ xã
|
2021-2025
|
15
|
15
|
|
|
|
|
10
|
Thuê đường truyền số liệu chuyên
dùng phục vụ việc dùng chung cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện/ xã
|
2021-2025
|
11
|
11
|
|
|
|
|
11
|
Thuê hệ thống đảm bảo an toàn
thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2021-2025
|
6.5
|
6.5
|
|
|
|
|
12
|
Tiếp tục phát triển hệ thống
chia sẻ, tích hợp cho các ứng dụng dùng chung (LGSP) của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện
|
2021-2025
|
10
|
|
10
|
|
|
|
13
|
Duy trì, triển khai mở rộng Phần
mềm chống mã độc theo Chỉ thị số 14/CT-TTg (phần mềm diệt vi rút của Bkav)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
2021-2025
|
5
|
5
|
|
|
|
|
14
|
Thuê phần mềm tổng hợp thông
tin trên Internet và mạng xã hội viết về Hải Dương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2021-2025
|
5
|
5
|
|
|
|
|
15
|
Thuê dịch vụ hỗ trợ quản trị
trang tin fanfage Trang tin Hải Dương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2021-2025
|
3
|
3
|
|
|
|
|
16
|
Nâng cấp phần mềm chấm điểm
chính quyền điện tử cấp huyện/xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2021
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
17
|
Thuê vận hành hệ thống một cửa
điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2021-2023
|
2.5
|
2.5
|
|
|
|
|
18
|
Triển khai nền tảng xử lý dữ
liệu hành thành dịch vụ dữ liệu động và chia sẻ dữ liệu mở
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2022 -2023
|
15
|
15
|
|
|
|
|
19
|
Triển khai Hệ thống Quản lý
hoạt động truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2021-2022
|
2
|
2
|
|
|
|
|
20
|
Xây dựng ứng dụng di động cung
cấp các tiện ích, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2022-2023
|
5
|
5
|
|
|
|
|
21
|
Triển khai chuyển đổi IPV6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2021-2025
|
20
|
20
|
|
|
|
|
22
|
Số hóa tổng thể dữ liệu hộ tịch
trước năm 2015 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
2021
|
20
|
|
20
|
|
|
|
23
|
Xây dựng Phần mềm quản lý cơ
sở dữ liệu vi bằng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
2021
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
24
|
Xây dựng phần mềm đấu giá trực
tuyến
|
Sở Tư pháp
|
|
2022-2023
|
1
|
1
|
|
|
|
|
25
|
Nâng cấp phần mềm công chứng,
chứng thực
|
Sở Tư pháp
|
|
2022-2023
|
1
|
1
|
|
|
|
|
26
|
Số hóa dữ liệu văn phòng
|
Sở Tư pháp
|
|
2022-2023
|
2
|
2
|
|
|
|
|
27
|
Xây dựng hệ thống quản lý và
số hóa cơ sở dữ liệu
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
3
|
3
|
|
|
|
|
28
|
Tiếp tục xây dựng phần mềm Quản
lý hồ sơ và giám sát kiểm tra hoạt động kinh doanh, dịch vụ văn hóa
|
Sở VHTTDL
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
3
|
3
|
|
|
|
|
29
|
Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu
về công tác nếp sống văn hóa và gia đình
|
Sở VHTTDL
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
0.3
|
0.3
|
|
|
|
|
30
|
Xây dựng phần mềm bốc thăm
thi đấu các giải thể thao
|
Sở VHTTDL
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
0.3
|
0.3
|
|
|
|
|
31
|
Xây dựng phần mềm quản lý VĐV
các đội tuyển thể thao
|
Sở VHTTDL
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
3
|
3
|
|
|
|
|
32
|
Xây dựng thư viện số
|
Thư viện tỉnh - Sở VHTTDL
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
5
|
|
5
|
|
|
|
33
|
Ứng dụng tương tác giới thiệu
tham quan Bảo tàng thông qua Bảo tàng ảo (Bảo tàng 3D)
|
Bảo tàng tỉnh- Sở VHTTDL
|
|
2021 - 2022
|
3
|
3
|
|
|
|
|
34
|
Phần mềm quản lý số hóa tài
liệu hiện vật; nhập tài liệu hiện vật
|
Bảo tàng tỉnh- Sở VHTTDL
|
|
2023 - 2025
|
8.5
|
|
8.5
|
|
|
|
35
|
Đề án xây dựng Chính quyền điện
tử giai đoạn 2021 - 2025
|
UBND huyện Thanh Hà
|
Các phòng, ban và UBND các xã, thị trấn
|
2021- 2025
|
10
|
|
10
|
|
|
|
36
|
Xây dựng phần mềm quản lý dự
án
|
Ban quản lý dự án ĐTXD
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
3
|
|
|
|
3
|
Chi phí hoạt động của Ban
|
37
|
Phần mềm số hóa hồ sơ, dữ liệu
lưu trữ của cơ quan
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
|
|
2021-2022
|
2
|
2
|
|
|
|
|
38
|
Triển khai Hệ thống Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
|
|
2021
|
3
|
3
|
|
|
|
|
39
|
Nâng cấp phần mềm quản lý học
viên
|
Sở LĐTBXH
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
40
|
Số hóa hồ sơ bảo hiểm thất
nghiệp năm 2020
|
Sở LĐTBXH
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
0.5
|
|
|
0.5
|
|
Nguồn kinh phí BHTN
|
41
|
Thực hiện Đề án số hóa kho hồ
sơ người có công và phần mềm quản lý chuyên ngành người có công
|
Sở LĐTBXH
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
1.8
|
1.8
|
|
|
|
|
42
|
Xây dựng phần mềm Quản lý
lĩnh vực lao động - việc làm
|
Sở LĐTBXH
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
3
|
3
|
|
|
|
|
43
|
Xây dựng hệ thống quản lý và số
hóa cơ sở dữ liệu hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Sở KHCN
|
|
2021
|
3.5
|
3.5
|
|
|
|
|
44
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng, mạng
thông tin ngành tài nguyên môi trường và dữ liệu không gian địa chính tỉnh Hải
Dương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2021-2025
|
15
|
|
15
|
|
|
|
45
|
Dự án số hóa bản đồ, phục chế
tài liệu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2023-2024
|
12
|
|
12
|
|
|
|
46
|
Xây dựng hệ thống công khai
thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Hải Dương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2021-2022
|
3
|
3
|
|
|
|
|
47
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu kho
lưu trữ thông tin, tư liệu tài nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2021-2022
|
21.5
|
21.5
|
|
|
|
|
48
|
Xây dựng hệ thống quản lý dữ
liệu giao đất, cho thuê đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2021
|
1.4
|
1.4
|
|
|
|
|
49
|
Xây dựng ứng dụng khai thác dữ
liệu đất đai trên thiết bị di động
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2021
|
0.9
|
0.9
|
|
|
|
|
50
|
Xây dựng Kiến trúc ứng dụng
công nghệ thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2021
|
0.3
|
0.3
|
|
|
|
|
51
|
Xây dựng hệ thống kiểm duyệt
và công bố dữ liệu quan trắc môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2021
|
0.4
|
0.4
|
|
|
|
|
52
|
Xây dựng hệ thống ATLAS điện
tử tỉnh Hải Dương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2022-2023
|
10
|
|
10
|
|
|
|
53
|
Thuê hệ thống CNTT trạm y tế
xã, phường liên thông trực tuyến 2019-2024
|
Sở Y tế
|
|
2019 -2024
|
44
|
|
|
|
44
|
Nguồn thu KCB BHYT tại các TYT
|
54
|
Thuê hệ thống lưu trữ hình ảnh
RIS/PACS 2019-2024
|
Sở Y tế
|
|
2019 -2024
|
45
|
|
|
|
45
|
Nguồn thu tại các đơn vị KCB
|
55
|
Giải pháp thanh toán y tế
không dùng tiền mặt
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
2
|
2
|
|
|
|
|
56
|
Triển khai hồ sơ sức khỏe điện
tử toàn dân
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2025
|
14
|
|
14
|
|
|
|
57
|
Hệ thống kết nối máy xét nghiệm
(LIS)
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
8
|
|
|
|
8
|
Sự nghiệp Y tế
|
58
|
Hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021 - 2025
|
6.3
|
|
6.3
|
|
|
Sự nghiệp Y tế
|
59
|
Xây dựng Hệ thống quản lý tài
liệu lưu trữ điện tử bảo quản lâu dài tại lưu trữ lịch sử
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2022-2023
|
14
|
|
14
|
|
|
|
60
|
Nâng cấp phần mềm chấm điểm
chỉ số CCHC các Sở, Ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố; triển khai
xây dựng phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
|
2021
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
61
|
Nâng cấp phần mềm chấm điểm
chỉ số CCHC các Sở, Ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố; nâng cấp phần
mềm chấm điểm chỉ số CCHC cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
|
2022-2025
|
1.2
|
1.2
|
|
|
|
|
62
|
Tiếp tục triển khai phần mềm
quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
|
2021
|
5
|
5
|
|
|
|
|
63
|
Mở rộng, nâng cấp xây dựng hệ
thống tổng hợp số liệu tập trung thu chi ngân sách nhà nước cấp huyện.
|
Sở Tài chính
|
Cục Tin học và TKTC; Phòng TC- KH huyện, thành phố, thị xã;
|
2021
|
2
|
2
|
|
|
|
Thực hiện tiếp cho cấp huyện
theo kế hoạch phê duyệt năm 2020
|
64
|
Mở rộng, nâng cấp xây dựng hệ
thống tổng hợp số liệu tập trung về tài sản công cấp huyện.
|
Sở Tài chính
|
Cục Tin học và TKTC; Phòng TC- KH huyện, thành phố, thị xã
|
2021
|
2
|
2
|
|
|
|
Thực hiện tiếp cho cấp huyện
theo kế hoạch phê duyệt năm 2020
|
65
|
Mở rộng, nâng cấp xây dựng hệ
thống tổng hợp số liệu tập trung thu chi ngân sách nhà nước cấp xã
|
Sở Tài chính
|
Cục Tin học và TKTC; Sở TTTT
|
2022
|
2
|
2
|
|
|
|
Thực hiện mới cho NS cấp xã
|
66
|
Triển khai dịch vụ cấp mã số
trực tuyến (cấp độ 4)
|
Sở Tài chính
|
Cục Tin học và TKTC; Sở TTTT
|
2022
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
67
|
Chỉnh lí, số hóa chuyển đổi
tài liệu văn bản lưu trữ
|
Sở Tài chính
|
Cục Tin học và TKTC; Sở TTTT, Sở Nội vụ
|
2022-2025
|
7.5
|
7.5
|
|
|
|
|
68
|
Xây dựng Hệ thống công khai
ngân sách nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã
|
Sở Tài chính
|
Cục Tin học và TKTC; Sở TTTT, Sở Nội vụ
|
2022
|
2
|
2
|
|
|
|
Thực hiện theo KH bổ sung năm 2020
|
69
|
Xây dựng hệ thống tổng hợp số
liệu tập trung về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản cấp tỉnh, huyện, xã
|
Sở Tài chính
|
Cục Tin học và TKTC; Sở TTTT
|
2021-2022
|
3
|
3
|
|
|
|
Thực hiện theo KH bổ sung năm 2020
|
70
|
Xây dựng hệ thống tổng hợp số
liệu tập trung về lập dự toán tiền lương, tính lương và cải cách tiền lương cấp
tỉnh, huyện và xã
|
Sở Tài chính
|
Sở TTTT; KBNN tỉnh, huyện
|
2022-2023
|
3
|
3
|
|
|
|
Thực hiện theo KH bổ sung năm 2020
|
71
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
về quản lý giá tại tỉnh Hải Dương
|
Sở Tài chính
|
Cục Tin học và TKTC; Sở TTTT, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở TNMT,…
|
2021-2022
|
2.5
|
2.5
|
|
|
|
Thực hiện theo KH bổ sung năm 2020
|
72
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thanh
tra tài chính ngân sách địa phương (Quản lý và tổng hợp công tác thanh tra và
kiểm tra, giải quyết khiếu nại… về tài chính ngân sách trên địa bàn tỉnh)
|
Sở Tài chính
|
Thanh tra tỉnh, Cục thuế tỉnh, Sở TTTT
|
2023-2024
|
1
|
1
|
|
|
|
|
73
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
tổng hợp báo cáo tài chính các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại
tỉnh Hải Dương
|
Sở Tài chính
|
Cục Tin học và TKTC; Sở TTTT, Sở KHĐT, Cục thuế tỉnh
|
2022
|
1
|
1
|
|
|
|
|
74
|
Giải pháp số hóa kế hoạch
phòng chống lụt bão; vị trí, tổ chức và lực lượng phương tiện điều hành và hệ
thống báo cáo khắc phục thiên tai của các Hạt gửi lên Chi Cục
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2021
|
3
|
3
|
|
|
|
|
75
|
Tích hợp, triển khai mở rộng
hệ thống giám sát an ninh tại các vị trí trọng yếu trên địa bàn tỉnh về Trung
tâm chỉ huy Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Cục chuyên môn Bộ Công an
|
2021-2025
|
15
|
|
15
|
|
|
|
76
|
Hệ thống giám sát an ninh cho
các nhà tạm giữ
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
2.5
|
|
2.5
|
|
|
|
77
|
Hệ thống truyền hình hội nghị
từ Công an tỉnh đến công an các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
14
|
|
14
|
|
|
|
78
|
Thiết bị firewall đảm bảo an
toàn thông tin cho bộ phận 1 cửa Công an cấp huyện
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
1
|
1
|
|
|
|
|
79
|
Website công an các huyện, thị
xã, thành phố
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2023
|
3.5
|
|
3.5
|
|
|
|
80
|
Tích hợp hệ thống camera giám
sát nhà trại tạm giam, nhà tạm giữ vào trung tân thông tin Chỉ huy Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
1.5
|
|
1.5
|
|
|
|
81
|
Xây dựng trục liên thông văn
bản trong lực lượng Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
1.8
|
|
1.8
|
|
|
|
82
|
Hệ thống truyền hình hội nghị
từ Bộ CHQS tỉnh đến Ban CHQS các huyện, thành phố, thị xã, e125 và các đầu mối
trực thuộc
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
8.5
|
8.5
|
|
|
|
|
83
|
Mở rộng phần mềm DQTV, DBĐV
xuống các xã, phường, thị trấn
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
8
|
|
8
|
|
|
|
84
|
Xây dựng phòng tin học chuyên
dùng để đào tạo, tổ chức hội thi, ứng dụng các phần mềm chuyên dùng trong
LLVT tỉnh
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2023
|
3.5
|
|
3.5
|
|
|
|
85
|
Xây dựng thiết lập bức tường
lửa (firewall) cho hệ thống mạng LLVT tỉnh
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024
|
2
|
|
2
|
|
|
|
86
|
Xây dựng phần mềm điều hành
quản lý công việc LLVT tỉnh
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2025
|
2.5
|
|
2.5
|
|
|
|
87
|
Nâng cấp, tích hợp và chia sẻ
thông tin giữa hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và các hệ thống khác
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
2021
|
1
|
1
|
|
|
|
|
88
|
Mở rộng hệ thống phần mềm thông
tin báo cáo thống kê tỉnh Hải Dương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
2021
|
2
|
|
2
|
|
|
|
89
|
Xây dựng dữ liệu, tài liệu điện
tử tập trung phục vụ tích hợp, chia sẻ theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP của Chính
phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
2021
|
4
|
|
4
|
|
|
|
90
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống số
hóa và lưu trữ hiện hành tại Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2021
|
2
|
2
|
|
|
|
|
91
|
Xây dựng kho dữ liệu về thủ tục
hành chính điện tử theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2020
|
5
|
5
|
|
|
|
|
92
|
Tích hợp chữ ký số và hệ thống
công báo điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2021
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
93
|
Hệ thống thư viện điện tử
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2021
|
5.5
|
5.5
|
|
|
|
Vốn Sự nghiệp Giáo dục
|
94
|
Thuê phần mềm kiểm định chất
lượng giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2021
|
5.38
|
5.38
|
|
|
|
Vốn Sự nghiệp Giáo dục
|
95
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ
quy hoạch xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
2021
|
3
|
3
|
|
|
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành
|
96
|
Xây dựng CSDL quản lý các dự
án phát triển nhà ở, phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Sở Xây dựng
|
|
2021
|
2
|
2
|
|
|
|
|
97
|
Xây dựng CSDL quản lý hạ tầng
kỹ thuật tỉnh Hải Dương giai đoạn 1
|
Sở Xây dựng
|
|
2021
|
2
|
2
|
|
|
|
|
98
|
Nâng cấp hệ thống một cửa các
huyện, thị xã, thành phố
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TTTT
|
2021-2021
|
12
|
12
|
|
|
|
|
99
|
Xây dựng phần mềm Quản lý di
tích
|
UBND huyện Kinh Môn
|
Sở TTTT
|
2021
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
100
|
Xây dựng, Nâng cấp Cổng, Trang
thông tin điện tử cho các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
4.5
|
4.5
|
|
|
|
|
101
|
Nâng cấp hệ thống mạng nội bộ
LAN và mạng không dây (Wifi), hệ thống mạng LAN, WAN, Camera …..tại các cơ
quan, đơn vị
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
648.08
|
302.98
|
249.6
|
0.5
|
100
|
|