ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 923/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 07 tháng 06
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 361/QĐ-BGDĐT
ngày 01/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1289/TTr-SGDĐT ngày 30/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Cà Mau và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 13/7/2016 (kèm
theo danh mục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PVP Trần Văn Trung (VIC);
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- Phòng CCHC (Đ83, VIC);
- Lưu: VT, M.A27/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 923/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày
13/7/2016
|
1.
|
T-CMU-287355-TT
|
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em
trong độ tuổi năm tuổi
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày
05/01/2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em
mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non.
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 927/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ
tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện,
sau đây viết tắt là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện”.
2. Hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều
kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện), sau đây viết tắt là
“Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
|
1
|
Hỗ
trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn
trưa được thực hiện 2 lần trong năm học:
- Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào
tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm;
- Lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 2 hoặc tháng 3 hàng năm.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày
05/01/2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em
mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 361/QĐ-BGDĐT
ngày 01/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
TRÍCH
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 361/QĐ-BGDĐT
NGÀY 01/02/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Làm
cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục
hành chính cho các cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả)
1. Thủ tục: Hỗ trợ ăn trưa đối với
trẻ em mẫu giáo
Trình tự thực hiện:
a) Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục
mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người
chăm sóc trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ
ăn trưa;
b) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối
tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại
cơ sở giáo dục mầm non. Riêng đối tượng là nhân khẩu trong
gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo từng năm học;
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng
thực của cấp có thẩm quyền người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản
chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu
bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người
chăm sóc trẻ em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện không bảo đảm yêu cầu cơ sở
giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc
người chăm sóc trẻ em;
c) Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu giáo
được hỗ trợ ăn trưa kèm theo hồ sơ cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp gửi về
phòng giáo dục và đào tạo nơi cơ sở giáo dục mầm non đặt trụ sở để tổng hợp,
xem xét;
d) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa gửi cơ quan tài chính
cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt;
đ) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ trình của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết
quả cho cơ sở giáo dục mầm non; gửi sở tài chính, sở giáo dục và đào tạo tổng
hợp, thẩm định;
e) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở tài chính chủ trì phối
hợp với sở giáo dục và đào tạo thẩm định, tổng hợp kinh phí, lập dự toán ngân sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo; đồng thời gửi báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở giáo dục mầm non
thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ. Cơ sở giáo dục
mầm non có trách nhiệm nhận đơn và gửi cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
về kết quả xét duyệt (nếu có) trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có công
bố kết quả.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đối với trẻ
em có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em
thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển, hải đảo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp
một trong số các loại giấy tờ sau:
- Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp
thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người
chăm sóc trẻ em;
- Giấy xác nhận
của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất
lạc).
2. Đối với trẻ em không có nguồn nuôi
dưỡng, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã hoặc cơ sở
bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc
trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ
côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Đối với trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, cha mẹ hoặc người chăm
sóc trẻ em nộp bản sao và mang bản chính để đối chiếu, hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện TTHC: Trẻ em đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục
mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính.
Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định phê duyệt danh sách trẻ
em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tiền ăn trưa bằng 10% mức lương cơ
sở/trẻ/tháng, thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá
9 tháng/năm học.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Trẻ em đang học tại lớp mẫu giáo
trong các cơ sở giáo dục mầm non thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ
hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Không có nguồn nuôi dưỡng được quy
định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội.
- Là nhân khẩu trong gia đình thuộc
diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.