UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 903/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
06 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TỔ
CHỨC PHI CHÍNH PHỦ; TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày
15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ;
Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày
05/5/2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
10 thủ tục hành chính chuẩn hóa về các lĩnh vực: Tổ chức phi chính phủ; Tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân
dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ
Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 13/3/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung về lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện đã được
công bố tại Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn.
Bãi bỏ
thủ tục hành chính số 02, 03 lĩnh vực Nội vụ - Tôn giáo tại Quyết định số
1353/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ
thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN
HÓA VỀ LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết
định số: 903/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA (10 TTHC)
Số TT
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
A
|
Lĩnh vực Tổ chức phi
chính phủ (07)
|
01
|
Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập Hội
|
02
|
Thủ tục thành lập Hội
|
03
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ Hội
|
04
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
|
05
|
Thủ tục đổi tên hội
|
06
|
Thủ tục Hội tự giải thể
|
07
|
Thủ tục báo cáo tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại
hội bất thường cuả hội
|
B
|
Lĩnh vực Tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập (03)
|
01
|
Thủ tục thẩm định việc thành lập đơn vị sự
nghiệp công lập
|
02
|
Thủ tục thẩm định việc tổ chức lại đơn vị sự
nghiệp công lập
|
03
|
Thủ tục thẩm định việc giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ
A. Lĩnh vực Tổ chức phi
chính phủ (07)
01. Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ nếu đầy đủ hợp lệ, chuyển Phòng Nội vụ; nếu chưa đầy đủ đề nghị bổ
sung hoàn chỉnh.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng
hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp
không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống
Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
công nhận ban vận động thành lập hội (theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang của những
người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh;
trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi
hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Các phòng chuyên môn trực thuộc UBND huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội
hoặc văn bản trả lời.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động
thành lập hội (Mẫu 3 Phụ lục I);
(Ban hành kèm theo Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã ;
- Người đứng đầu ban vận động
thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, có sức khoẻ và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt
động.
- Đối với Hội
có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn ban vận động phải có ít nhất ba
thành viên.
- Ban vận động
thành lập hội tự giải thể khi đại hội bầu ra ban lãnh đạo của hội.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày
19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ-
BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày
27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thành phố
quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động
trong xã, phường, thị trấn.
Đơn
đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
(Mẫu
3, Phụ lục I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận động thành lập Hội …..(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Tôi là ...
...........................đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội
….....(1)… trân trọng đề nghị ......(2)..... xem xét, quyết định công nhận Ban
Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết
và cơ sở công nhận
1. Sự cần thiết…………………………………
(3)…………………..........
2. Cơ sở...………………………(4)………………………………………..
II. Tên, tôn
chỉ, mục đích
1.Tên Hội:……………………………(5)………………………………...
2. Tôn chỉ, mục
đích của Hội……………….......(6)………………………
III. Phạm vi,
lĩnh vực hoạt động chính…………… (7)…………………
IV. Hồ sơ gồm:………………………………(8)…………………………
Thông tin khi cần
liên hệ:.............................................................................
Họ và tên:
………………………………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………....
Số điện thoại:
………………………………………………………………
Ban Sáng lập Hội
đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội
............(1)............/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu Ban Sáng lập Hội.
|
…, ngày … tháng … năm …
BAN SÁNG LẬP HỘI
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
- (1) Tên hội dự
kiến thành lập;
- (2) Tên cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hộí;
- (3) Khái quát
thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
- (4) Nêu rõ việc
đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Điều 2, Điều
5 và Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP về quy định của pháp luật có liên quan
(nếu có);
- (5) Tên gọi bằng
tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực
hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
- (6) Xác định cụ
thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
- (7) Xác định cụ
thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội
dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
- (8) Hồ sơ theo quy định tại Khoản
4 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan (nếu có). Nhân
sự dự kiến là Trưởng Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản
1 Điều 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV .
02. Thủ tục thành lập hội
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ nếu đầy đủ hợp pháp, chuyển Phòng Nội vụ; nếu chưa đầy đủ đề nghị bổ
sung hoàn chỉnh.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện lấy
ý các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố
hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo điều
lệ (theo mẫu);
- Danh sách những người trong ban vận
động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
- Phiếu lý lịch tư pháp người đứng
đầu ban vận động thành lập hội
- Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội (theo mẫu);
- Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội (theo mẫu);
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt
trụ sở.
- Bản kê khai tài chính, tài sản
(nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt
động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND
huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng
chuyên môn thuộc huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép thành lập hội hoặc văn
bản trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thành lập hội (Mẫu 4, Phụ lục I);
- Dự thảo Điều lệ hội (Mẫu 9, Phụ lục I);).
- Đơn công dân
Việt Nam đăng ký tham gia hội (Mẫu 1, Phụ lục I););
- Đơn tổ chức
Việt Nam đăng ký tham gia hội (Mẫu 2, Phụ lục I););
(Ban hành kèm theo Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
- Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền để
Chủ tịch UBND cấp huyện cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã,
phường, thị trấn.
- Điều kiện thành lập Hội :
+ Có mục đích hoạt động không trái
với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội
đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.
+ Có điều lệ .
+ Có trụ sở .
+ Hội có phạm
vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn có ít nhất mười công dân, tổ chức trong
xã, phường, thị trấn có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành
lập hội;
- Phải có ban
vận động thành lập hội được cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính
mà hội dự kiến hoạt động công nhận.
- Trong thời hạn
90 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động
thành lập hội phải tổ chức đại hội.
- Nếu thời hạn
trên ban vận động không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan
nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn
không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội
không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu
có nhu cầu tiếp tục thành lập, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập
lại hội, trình tự thủ tục mới như bắt đầu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về
tổ
chức, hoạt động và quản lý hội;
Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP.
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày
19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ-
BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày
27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thành phố
quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động
trong xã, phường, thị trấn.
Đơn
công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
(Mẫu
1, Phụ lục I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Sau khi nghiên cứu
tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội …(1)…,
tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này để đăng ký tham gia Hội.
1. Họ và tên:
……………………………………………………………………..
2. Sinh ngày:
…………………..; Nghề nghiệp:…………………………………
3. Địa chỉ thường
trú: ……………………………………………………………
4. Số
CMND:.........................................................................................................
5. Điện thoại:
…………..………………………………………………………..
6. Địa chỉ liên hệ:
….……………………………………………………………
Trân trọng đề nghị
...(2).... xem xét, đồng ý để tôi tham gia Hội./.
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
|
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến
thành lập;
(2) Tên ban vận động
thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
(Mẫu 2, Phụ lục I -Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội
vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Sau khi nghiên cứu
tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội
...(1)..., chúng tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này đăng ký tham gia Hội.
1. Thông tin cơ bản
về tổ chức
a) Tên:
…………………………………………………………………………..
b) Địa chỉ: ………………………………………………………………………
c) Số Giấy phép
hoạt động (điều lệ): ………………… do ………………… cấp ngày ... tháng ... năm ...
d) Người đại diện
theo pháp luật: ………………………………………………
2. Người đại diện
tổ chức tham gia Hội
a) Họ và tên:
…………………………………….; Chức vụ: …………………..
b) Địa chỉ:
………………………………………………………………………
c) Số điện thoại:
…………………………………………………………………
Trân trọng đề nghị
...(2)... xem xét, đồng ý để chúng tôi tham gia Hội./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT, …
|
…, ngày … tháng … năm …
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến
thành lập;
(2) Tên ban vận động
thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
Đơn
đề nghị thành lập hội
(Mẫu
4, Phụ lục I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)…
Ban Vận động
thành lập Hội ...(1)... trân trọng đề nghị …(2)... xem xét, cho phép thành lập
Hội …(1)... như sau:
I. Sự cần thiết
và cơ sở thành lập
1. Sự cần thiết…………………….
(3)……………………………………...
2. Cơ sở…………………………….
(4)………………………………….....
II. Tên hội,
tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:………………….
(5)…………………………………………....
2. Tôn chỉ, mục
đích của Hội……………………. (6)……………………...
III. Phạm vi,
lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn
1. Phạm vi, lĩnh
vực hoạt động……………………. (7)…………………….
2. Nhiệm vụ, quyền
hạn…………………………(8)………………………..
IV. Tài sản,
tài chính và trụ sở ban đầu:
1. Tài sản, tài
chính đóng góp (nếu có): …………………………………….
2. Nơi dự kiến đặt
trụ sở của Hội:…………………………………………...
V. Hồ sơ, gồm:…………………………. (9)……………………………….
Thông tin khi cần
liên hệ:................................................................................
Họ và tên:
………………………………………………………………........
Địa chỉ: ……………………………………………………………………...
Số điện thoại:
……………………………………………………………......
Ban Vận động
thành lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội
...(1)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
…, ngày … tháng … năm …
TM. BAN VẬN ĐỘNG TRƯỞNG BAN
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
- (1) Tên hội dự
kiến thành lập;
- (2) Tên cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
- (3) Khái quát
thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
- (4) Bảo đảm theo
quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định
pháp luật có liên quan (nếu có);
- (5) Tên gọi bằng
tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực
hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
- (6) Xác định cụ
thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
- (7) Xác định cụ
thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội
dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
- (8) Nêu các nhiệm
vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
- (9) Theo quy định
tại Điều 7 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có), Trưởng
ban Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông
tư số 03/TT-BNV .
Điều lệ hội
(Mẫu 9, Phụ lục I
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐIỀU
LỆ HỘI...(2)...
(Phê
duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt:
……………………………………………………….....
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
………………………………………....
3. Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………................
4. Biểu tượng (nếu có):
……………………………………………………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt
là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích
tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ
nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ
sở
1. Hội có tư cách pháp nhân,
con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ
Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại
…………………………………………………...
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt
động
1. Hội hoạt động trên phạm vi
…(5)..., trong lĩnh vực...(6)…
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước
của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy
định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức,
hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công
khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật
và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN
HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong
mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp
luật.
4. Tham gia chương trình, dự
án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của
cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động
của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định
của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề
liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được
cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội
theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở
hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy
định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà
nước giao.
10. Được gia nhập các tổ chức
quốc tế tương ứng và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của
pháp luật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động,
cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế
tương ứng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của
pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo
Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm
phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục,
truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên;
tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện
đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến
hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức
cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà
nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia,
kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan
đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc
đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn
kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác
khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI
VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn
hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội
viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức (9): Công
dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy
định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể
trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có)
…………………..(10)……………………….
c) Hội viên danh dự (nếu
có)…………………..(11)……………………….
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
…………….(12)……………………...
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết
định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề
xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề
cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định
của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định
của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu
có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy
không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên
danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu
quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm
tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội
viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều
lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và
sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát
triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không
được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân
công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng
hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền
kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
……………………….....……(13)………………………………………………..
Chương IV
TỔ
CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của
Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi
khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên
môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu
có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của
Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức
...(14)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai
phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng
số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội
bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu.
Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần
hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính
thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo
cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều
lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải
thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào
Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm
tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại
hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại
hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua
các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức
có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội
(hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội
bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp
hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện
nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại
hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu
tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế
hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ
máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy
chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu
của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với
quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban
Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với
số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban
Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo
Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp
... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên... tổng
số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp
hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành
có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình
thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của
Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội
(hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp
hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường
vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban Thuờng vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai
thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết
định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp
hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định
triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ
chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo
các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban
Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo
Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi... họp...
lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên ... tổng số
ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường
vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có
thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức
biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của
Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16.……………………………..(16)
…………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng
ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ
cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm
tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực
thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban
Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân
thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện
pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt
động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp
hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ
tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện
trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về
lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi
hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều
lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của
Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường
vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt,
việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản
cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp
hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do
Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội
chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ
tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ
Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19. ……………………………(17)…………………………………..
Chương V
CHIA,
TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định
của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên
quan.
Chương VI
TÀI
CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản
của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí
hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội
theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với
nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm
vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua
sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính
sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội
phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản
chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của
Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài
sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ
(nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng
tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tải sản của Hội
chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội
khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành
Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công
khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục
đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ
thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội
thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức:…………………………(18)
………………………………………….
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ
thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều
lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới
có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải
được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm
... Chương, ... Điều đã được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày
... tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt
của ...
2. Căn cứ quy định pháp luật về
hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ
chức thực hiện Điều lệ này./.
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
- (*) Mẫu này hướng dẫn nội
dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ
sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ
tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung
quy định cho phù hợp;
- (1) Tên cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt điều lệ;
- (2) Tên hội;
- (3) Ghi rõ hội là tổ chức
chính trị - xã hội hoặc chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề
nghiệp hoặc xã hội...;
- (4) Ghi rõ đối tượng tập hợp
của hội;
- (5) Ghi rõ phạm vi hoạt động
của hội:
- (6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động
chính của hội;
- (7) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh
vực hoạt động chính của hội;
- (8) Cơ quan nhà nước có liên
quan;
- (9) Quy định cụ thể hội viên
tổ chức (nếu có);
- (10) (11) Quy định cụ thể hội
viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghi
định số 45/2010/NĐ-CP ;
- (12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn
hội viên chính thức của hội;
- (13) Quy định cụ thể thủ tục,
thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;
- (14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ
đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
- (15) Quy định cụ thể số ủy
viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
- (16) Các tổ chức khác: Thường
trực hội, ban thư ký... (nếu có);
- (17) Các chức danh khác: Tổng
thư ký, thư ký... (nếu có);
- (18) Ghi rõ các hình thức kỷ
luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;
- (19) Đại hội thành lập hoặc đại
hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường.
03. Thủ tục phê duyệt Điều lệ hội
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ sơ nếu đầy đủ hợp lệ, chuyển phòng Nội vụ.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện lấy
ý các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố
hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu);
- Điều lệ
(theo mẫu) và biên bản thông qua điều lệ hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban
kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội; công văn báo
cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội (nếu có) ;
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng
chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn báo
cáo kết quả đại hội (Mẫu 5, Phụ lục
I- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Trường hợp
điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà
nước có thẩm quyền từ chối phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội
hoàn chỉnh điều lệ hội phù hợp với quy định của pháp luật.
- Điều lệ hội
có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt.
(Theo quy định tại Điều 13, 14 Nghị
định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/04/2010).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP .
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày
19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ-
BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày
27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyên, thành phố
quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động
trong xã, phường, thị trấn.
Công
văn báo cáo kết quả đại hội
(Mẫu
5, Phụ lục I- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ )
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…(2)…
V/v báo cáo kết quả Đại hội
|
….., ngày ...
tháng … năm …
|
Kính
gửi: ...(3)...
Ngày ... tháng ... năm …, Đại hội
thành lập (Đại hội nhiệm kỳ ... hoặc Đại hội bất thường) Hội …(1)... đã được tổ
chức tại..., Đại hội đã thảo luận và thông qua nội dung
sau:………………………………….(4)……………………….........
Hồ sơ gửi kèm
theo:..………………….(5)………………………………….
- Tài liệu khác có liên quan (nếu
có)
Hội ...(1)... báo cáo kết quả Đại
hội với …(3)...và đề nghị xem xét, quyết định ...(6)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu …
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (7)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
- (1) Tên hội;
- (2) Viết tắt tên hội;
- (3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép thành lập hội;
- (4) Những nội dung đã được Đại
hội thảo luận, thông qua;
- (5) Theo quy định tại Điều 12
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 10 Thông tư này đối với trường hợp đổi
tên Hội;
- (6) Nếu đại hội thành lập thì
ghi phê duyệt điều lệ; nếu đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường mà có sửa đổi, bổ
sung điều lệ thì ghi phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hoặc có đổi tên và
phê duyệt điều lệ thì ghi: Đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
của hội. Trường hợp đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường không sửa đổi, bổ sung điều
lệ hoặc không đổi tên thì bỏ cụm từ: “và đề nghị xem xét, quyết định...";
- (7) Tên gọi khác quy định về
thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành, đối với đại hội thành lập thì chỉ cần
chữ ký của Chủ tịch hội đã được ban lãnh đạo bầu.
04.
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ sơ nếu đầy đủ hợp lệ, chuyển phòng Nội vụ.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện lấy
ý các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố
hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
chia, tách ; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách ; sáp nhập;
hợp nhất hội ;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc
chia, tách ; sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia,
tách; sáp nhập, hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời
của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch
tư pháp của người đứng đầu Ban lãnh đạo lâm thời (bản chính);
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở
của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng trực
thuộc UBND huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho
phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị tách hội (Mẫu 10, Phụ lục I);
- Đơn đề nghị Chia hội (Mẫu 11, Phụ lục I);
- Đơn đề nghị Sáp nhập (Mẫu 12, Phụ lục I);
- Đơn đề nghị Hợp nhất (Mẫu 13, Phụ lục I);
(Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Trong
thời hạn 30 ngày kể từ khi có quyết định chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội,
các nội dung mới được hình thành phải tổ chức đại hội để thông qua các nội dung
được quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Các hội mới được hình thành do
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP để xem xét, phê duyệt điều lệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP .
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày
19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ-
BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày
27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thành phố
quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động
trong xã, phường, thị trấn.
Đơn
đề nghị tách hội
(Mẫu
10, Phụ lục I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Hội ...(1)... thành Hội và Hội ...(2)...
Kính gửi: ...(3)...
Theo quy định của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP ; Hội
...(1)... thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội
...(2)... như sau:
1. Lý do tách hội………………………(4)…………………….......………
2. Hồ sơ gồm:.............………………………(5)…………………...............
- Các tài liệu có liên quan (nếu
có).
Thông tin liên hệ:............................................................................................
Họ và
tên…………………………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………...
Số điện thoại:
……………………………………………………………….
Hội ...(1)... đề nghị ...(3)...
xem xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội
...(2)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu …
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
- (1) Tên hội bị tách;
- (2) Tên hội được thành lập mới
do tách hội;
- (3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép tách hội;
- (4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết
phải tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp luật;
- (5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- (6) Tên gọi khác quy định về
thẩm quyền ký văn bản theo điều lệ hội bị tách.
Đơn đề nghị
chia hội
(Mẫu 11, Phụ lục
I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Chia
Hội …(1)… thành Hội ….(2)... và Hội ...(3)…
Kính
gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ; Hội
...(1)... thông qua việc chia Hội thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do chia
hội……………………………(5)……………………………
2. Hồ sơ gồm:………………………(6)…………………………………….
- Các tài liệu có
liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên:
……………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………...
Số điện thoại:
……………………………………………………………….
Hội …(1)… đề nghị
...(4)... xem xét, quyết định cho phép chia Hội ...(1)... thành Hội …(2)… và Hội
...(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
- (1) Tên hội bị
chia;
- (2) (3) Tên hội
được thành lập mới do chia;
- (4) Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép chia hội;
- (5) Nêu rõ lý
do, sự cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của pháp luật;
- (6) Theo Khoản
4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- (7) Tên gọi
khác theo quy định điều lệ hội.
Đơn
đề nghị sáp nhập hội
(Mẫu
12, Phụ lục I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội …(2)...
Kính gửi: ...(3)…
Theo quy định của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ; Hội ...(1)... và Hội ...(2)... đã thông qua việc sáp nhập Hội
...(1)... vào Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do sáp
nhập hội ……………………(4)……………………………..
2. Hồ sơ gồm:………………………………(5)……………………………
- Các tài liệu có
liên quan (nếu có)
Thông tin liên hệ:............................................................................................
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………..
Số điện thoại:
……………………………………………………………….
Đề nghị
..(3)...xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Hội...(1)…vào Hội…(2)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (6)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (6)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
- (1) Tên hội bị sáp nhập;
- (2) Tên hội được sáp nhập;
- (3) Cơ quan có thẩm quyền cho
phép sáp nhập hội;
- (4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết
sáp nhập hội và việc sáp nhập phù hợp quy định của pháp luật;
- (5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị
định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- (6) Tên gọi khác theo quy định
điều lệ hội.
Đơn đề nghị hợp
nhất hội
(Mẫu 13, Phụ lục
I -Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hợp
nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)…
Kính
gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP ; Hội ...(1)... và Hội
…(2)... đã thông qua việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội
...(3)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội…………………………(5)…………………………
2. Hồ sơ gồm:………………………………(6)……………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu
có).
Thông tin liên hệ:............................................................................................
Họ và tên:
……………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………..
Số điện thoại:
……………………………………………………………….
Đề nghị …(4)... xem xét, quyết
định cho phép hợp nhất Hội …(1)… và Hội ...(2)… thành Hội …(3)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (7)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (7)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
- (1) (2) Tên hội bị hợp nhất;
- (3) Tên hội thành lập mới do
hợp nhất;
- (4) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép hợp nhất hội;
- (5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết
hợp nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật;
- (6)
Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- (7)
Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
05. Thủ tục đổi tên Hội
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ sơ nếu đầy đủ hợp lệ, chuyển phòng Nội vụ.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện lấy
ý các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố
hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) vào các ngày làm
việc trong tuần hoặc qua hệ thống bưu chính
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban
lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm
theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8
Thông tư số 03/2013/TT-BNV .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng trực
thuộc UBND huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi,
bổ sung) hội.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể
được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu tượng
của hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được thành lập
hợp pháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn
hóa dân tộc.
- Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ
Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ- CP ngày 21/4/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/
2012/ NĐ - CP ngày 13 /4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ-
BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày
27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thành phố
quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động
trong xã, phường, thị trấn.
06.
Thủ tục Hội tự giải thể
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ sơ nếu đầy đủ hợp lệ, chuyển phòng Nội vụ.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện lấy
ý các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố
hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
giải thể hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản,
tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
(Các văn bản thành phần hồ sơ trên
là bản chính).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyện
môn thuộc huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải thể hội hoặc văn bản trả lời.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giải thể Hội (Mẫu 14, Phụ lục I- Thông tư số
03/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ
(nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật
trên 05 số liên tiếp ở Báo địa phương.
- Giải quyết tài sản, tài chính
theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của
pháp luật có liên quan.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày hội tự giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động
chính của hội.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP;
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4 /2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ-
BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày
27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyên, thành phố
quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động
trong xã, phường, thị trấn.
Đơn
đề nghị giải thể hội
(Mẫu
14, Phụ lục I - Thông tư số 03/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)...
Theo quy định của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Hội …(1)… đã thông qua việc giải thể như sau:
1. Lý do giải
thể hội…………………………(3)…………………………..
2. Hồ sơ gồm:……………………….(4)…………………………………...
- Các tài liệu có
liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:............................................................................................
Họ và tên:
…………………………………………………………………...
Địa chỉ:
……………………………………………………………….....…..
Số điện thoại:
……………………………………………………………....
Hội ...(1)... đề
nghị ...(2)... xem xét, quyết định giải thể Hội./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
…, ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (5)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
07. Thủ
tục báo cáo tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ sơ nếu đầy đủ hợp lệ, chuyển phòng Nội vụ.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện lấy ý
các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố
hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
+ Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức
đại hội nhiệm kỳ;
+ Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và
phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh đạo,
ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
+ Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm
tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban
kiểm tra hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp, văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về
phân cấp quản lý cán bộ;
+ Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại
hội;
+ Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số
hội viên chính thức của hội;
+ Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội
theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
+ Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức
đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
+ Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định
tại đại hội;
Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại
hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyện
môn thuộc huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội
bất thường.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường
sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp hội
tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền
không phê duyệt điều lệ hội đã được thông qua.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 /4 /2013 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ;
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/ 4/2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/ 4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ-
BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày
27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thành phố
quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động
trong xã, phường, thị trấn.
B. Lĩnh vực tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập
01. Thủ tục thẩm định việc
thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ
thuộc UBND cấp huyện;
Bước 2. Phòng Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Phòng Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3;
Bước 3. Phòng Nội vụ thực hiện thẩm định hồ sơ
(có thể phối hợp với các cơ quan liên quan nếu cần thiết);
Bước 4. Văn bản thẩm định trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án về thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
- Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự
nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo
quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác
có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyện
môn thuộc huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Xác định
cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ;
- Phù
hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Có
trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới);
trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy
định của pháp luật (Đảm bảo các điều kiện cần thiết để triển khai hoạt động
của tổ chức).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của
Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của
Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số 14/2012/TT- BNV ngày 18/12/2012 của
Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của
Chính phủ;
Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ Nội
vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội
vụ.
02. Thủ
tục thẩm định việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ
thuộc UBND cấp huyện;
Bước 2. Phòng Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Phòng Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3;
Bước 3. Phòng Nội vụ thực hiện thẩm định hồ sơ
(có thể phối hợp với các cơ quan liên quan nếu cần thiết);
Bước 4. Văn bản thẩm định trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án về tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
- Tờ trình đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận
việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải
trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyện
môn thuộc huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Thực
hiện việc điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Phù
hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có).
- Có phương án về lãnh đạo chủ chốt, sắp xếp tổ
chức bộ máy, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở vật
chất để triển khai thực hiện quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của
Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của
Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số 14/2012/TT- BNV ngày 18/12/2012 của Bộ
Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính
phủ;
Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ Nội
vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội
vụ.
03. Thủ
tục thẩm định việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ
thuộc UBND cấp huyện;
Bước 2. Phòng Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Phòng Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3;
Bước 3. Phòng Nội vụ thực hiện thẩm định hồ sơ
(có thể phối hợp với các cơ quan liên quan nếu cần thiết);
Bước 4. Văn bản thẩm định trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Tờ trình đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập và dự thảo quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận
việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải
trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyện
môn thuộc huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Không
còn chức năng, nhiệm vụ;
- Ba
năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo
đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;
- Theo
yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch
mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Có phương án xử lý các vấn đề về số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn
đề khác có liên quan
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của
Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của
Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số 14/2012/TT- BNV ngày 18/12/2012 của
Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của
Chính phủ;
Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ Nội
vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội
vụ.