UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 902/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
27 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày
28/8/2015 về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 40/TTr-GTVT ngày 21/4/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công
văn số 284/STP-KSTT ngày 07/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính mới ban hành và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cá nhân, tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHẦN I: DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
STT
|
Tên thủ tục
|
I Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
Gia hạn chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với quốc lộ đang khai thác
|
2
|
Gia hạn Chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án
tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ
|
3
|
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu (Dự án xây dựng mới nhóm
C và chưa đến
mức lập dự án có liên quan đến đường từ
cấp IV trở xuống và trường hợp không thuộc thẩm quyền của Tổng cục Đường bộ
Việt Nam. Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
liên quan đến đường
từ cấp III trở xuống) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối
với quốc lộ ủy thác Sở GTVT quản lý
và các tuyến Tỉnh lộ
|
4
|
Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ ủy thác
Sở GTVT quản lý và các tuyến Tỉnh lộ
|
5
|
Thỏa thuận thi công công trình đường bộ trên
quốc lộ ủy thác Sở GTVT quản lý và các tuyến Tỉnh lộ
|
6
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông
của nút giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ là đường
từ cấp IV trở xuống ủy thác Sở
GTVT quản lý và các tuyến Tỉnh lộ
|
7
|
Cấp phép thi công nút giao đấu nối
vào quốc lộ ủy thác Sở GTVT quản lý và các tuyến Tỉnh lộ
|
8
|
Cấp phép thi công công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ ủy
thác Sở GTVT quản lý và các tuyến Tỉnh lộ
|
9
|
Cấp phép thi công công trình đường
bộ trên quốc lộ ủy thác Sở GTVT quản lý và các tuyến Tỉnh lộ
|
10
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
|
11
|
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào
khai thác
|
12
|
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ
vào khai thác
|
13
|
Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới
Campuchia - Lào - Việt Nam
|
14
|
Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt
Nam
|
15
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt –
Lào cho phương tiện
|
16
|
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt
– Lào cho phương tiện
|
17
|
Gia hạn Giấy phép vận tải
qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời
gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia
|
18
|
Đăng ký khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận
quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia
|
19
|
Cấp Giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô
|
20
|
Cấp lại Giấy phép
kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị
hư hỏng,
hết hạn, bị mất hoặc có sự
thay đổi liên quan
đến nội dung của Giấy phép
|
21
|
Chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách
cố định liên tỉnh, nội
tỉnh
|
22
|
Cấp phù hiệu xe nội bộ
|
23
|
Cấp lại phù hiệu xe nội bộ
|
24
|
Cấp phù hiệu xe trung chuyển
|
25
|
Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển
|
26
|
Chấp thuận khai thác tuyến, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh
|
27
|
Chấp thuận khai thác tuyến, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh
|
28
|
Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng,
xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
|
29
|
Cấp lại phù
hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa,
xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe buýt
|
30
|
Công
bố đưa bến xe hàng vào
khai thác
|
31
|
Cấp biển
hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
|
32
|
Cấp lại biển
hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
|
33
|
Cấp đổi
biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
|
34
|
Gia hạn Giấy phép liên vận Việt
– Lào và thời
gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
|
35
|
Gia hạn Giấy phép vận tải đường
bộ GMS cho phương tiện và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của
các nước thực hiện Hiệp định GMS
|
36
|
Cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
|
37
|
Cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng
|
38
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt
Nam - Campuchia đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe công vụ, xe
của các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao, xe do doanh nhân ngoại quốc tự lái trừ phương
tiện của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, văn phòng các Bộ,
các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao đóng tại Hà Nội
|
39
|
Gia hạn đối với phương tiện phi thương mại
Campuchia lưu trú tại Việt Nam
|
40
|
Gia hạn Giấy phép vận tải và thời
gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
|
41
|
Công bố đưa bến xe khách vào
khai thác
|
42
|
Công bố lại đưa bến xe khách vào
khai thác
|
43
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
44
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
|
45
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến
|
46
|
Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức,
cá nhân do cùng một Sở GTVT quản lý
|
47
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có thời hạn
|
48
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng bị mất
|
49
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy
chuyên dùng
|
50
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
|
51
|
Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng
|
52
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
53
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
54
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
55
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe
ô tô
|
56
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
57
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
58
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
59
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do
Bộ Quốc phòng cấp
|
60
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp
|
61
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài cấp
|
62
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
63
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
|
64
|
Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô
tô
|
65
|
Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
66
|
Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe các hạng
A1,A2, A3 và A4
|
67
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1,
A2, A3 và A4
|
68
|
Cấp mới Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái
xe loại 3
|
69
|
Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái
xe loại 3
|
70
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
II Lĩnh vực đường thuỷ nội địa
|
1
|
Chấp
thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa
|
2
|
Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
|
3
|
Công bố lại cảng thủy nội địa
|
4
|
Chấp thuận tiếp tục sử dụng đối
với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế
|
5
|
Phê duyệt
hồ sơ đề xuất dự án thực
hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng
ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
|
6
|
Đăng ký
phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
|
7
|
Đăng ký lần đầu đối với phương
tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
|
8
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy
nội địa
|
9
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
10
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng
ký phương tiện
|
11
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
|
12
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường
hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của
chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
|
13
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện
|
14
|
Xóa Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện
|
15
|
Chấp thuận vận tải hành khách
ngang sông
|
16
|
Chấp
thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức,
cá nhân Việt Nam
|
17
|
Chấp
thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa
|
18
|
Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
|
19
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
|
20
|
Công bố mở luồng, tuyến đường
thuỷ nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa
địa phương
|
21
|
Công bố đóng luồng, tuyến đường
thuỷ nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa
địa phương
|
22
|
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự
án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội
địa địa phương
|
23
|
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự
án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa
phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương
|
24
|
Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với
thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa địa phương
|
25
|
Chấp
thuận điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công
trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
26
|
Công
bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa
phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
trong trường hợp thi công công trình (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc
phòng trên đường thủy nội địa địa phương)
|
27
|
Công
bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa
phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường
thủy nội địa (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa
địa phương)
|
28
|
Cấp
Giấy chứng nhận cơ
sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa từ hạng ba trở lên
|
29
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở dạy nghề thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa từ
hạng ba trở lên
|
30
|
Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền
trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ
(đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn
cơ bản thuộc Sở GTVT
|
31
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng
ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối
với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản
thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải Phú Yên
|
32
|
Đăng ký
phương tiện lần đầu đối với phương tiện
đang khai thác trên đường thủy nội địa
|
III Lĩnh vực đăng kiểm
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cho tất cả các loại phương tiện thủy nội địa
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế xe cơ giới cải tạo
|
IV Lĩnh vực hàng hải
|
1
|
Chấp thuận vận tải hành khách,
hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc đối với tổ chức,
cá nhân Việt Nam
|
2
|
Chấp thuận cho tàu khách cao tốc
vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến
|
3
|
Chấp thuận cho tàu khách cao tốc
vận tải hành khách, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh
|
B. Danh mục thủ tục hành
chính được hủy bỏ/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
T-PYE-277983-TT
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình
vào sử dụng.
|
2
|
T-PYE-153329-TT
|
Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với
phương tiện vận tải thương mại
|
3
|
T-PYE-153345-TT
|
Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với phương
tiện vận tải phi thương mại là xe công vụ
|
4
|
T-PYE-153539-TT
|
Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với
phương tiện vận tải phi thương mại là xe cá nhân
|
5
|
T-PYE-160922-TT
|
Cấp giấy đăng ký có thời hạn xe máy chuyên
dùng
|
6
|
T-PYE-160924-TT
|
Di chuyển đăng ký, sang tên chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng
|
7
|
T-PYE-160926-TT
|
Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng
|
8
|
T-PYE-277991-TT
|
Thẩm tra thiết kế xây dựng đối với công trình
giao thông
|
9
|
T-PYE-183029-TT
|
Cấp phù hiệu xe chạy hợp đồng
|
10
|
T-PYE-183030-TT
|
Cấp biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch
|
11
|
T-PYE-183031-TT
|
Cấp phù hiệu xe taxi
|
12
|
T-PYE-183032-TT
|
Bổ sung xe khai thác tuyến vận tải khách cố định
nội tỉnh, liên tỉnh dưới 1000 km bằng ô tô
|
13
|
T-PYE-183033-TT
|
Đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định
nội tỉnh, liên tỉnh dưới 1000 km bằng ô tô
|
14
|
T-PYE-183034-TT
|
Đăng ký mở tuyến tuyến vận tải khách cố định nội
tỉnh, liên tỉnh dưới 1000 km bằng ô tô chưa có trong danh mục tuyến
|
15
|
T-PYE-183035-TT
|
Chấp thuận ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động
của phương tiện trên tuyến cố định nội tỉnh, tuyến liên tỉnh dưới 1000 km
|
16
|
T-PYE-183036-TT
|
Công bố tuyến vận tải hành khách cố định sau
thời gian khai thác thử
|
17
|
T-PYE-183038-TT
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo cho xe sản xuất đầu tiên hoặc sản xuất
đơn chiếc
|
18
|
T-PYE-183039-TT
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo cùng thiết kế đã thẩm định, đã
có biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới cải tạo cho xe sản xuất đầu tiên
|
19
|
T-PYE-183064-TT
|
Cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích tự
hành trên đường bộ
|
20
|
T-PYE-153549-TT
|
Cấp mới chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
21
|
T-PYE-153557-TT
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
22
|
T-PYE-153563-TT
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trường hợp bổ sung nội dung
hành nghề
|
23
|
T-PYE-153964-TT
|
Di chuyển Giấy phép lái xe đến tỉnh, thành phố
khác
|
24
|
T-PYE-153966-TT
|
Di chuyển Giấy phép lái xe về tỉnh
|
25
|
T-PYE-153886-TT
|
Cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất
dành cho đường bộ Quốc lộ 25 và Tỉnh lộ (Đối với công trình đường dẫn và vị
trí đấu nối của cửa hàng xăng dầu)
|
26
|
T-PYE-183078-TT
|
Cấp mới và cấp lại giấy chứng nhận trung tâm
sát hạch lái xe loại 1, loại 2
|
27
|
T-PYE-183079-TT
|
Cấp mới và cấp lại giấy chứng nhận trung tâm
sát hạch lái xe loại 3
|
28
|
T-PYE-278101-TT
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đến tỉnh,
thành phố khác không thay đổi chủ sở hữu
|
29
|
T-PYE-183082-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe taxi
|
30
|
T-PYE-183084-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe buýt
|
31
|
T-PYE-183085-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ
|
32
|
T-PYE-183086-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe ô tô theo tuyến cố định
|
33
|
T-PYE-183087-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe hợp đồng và xe du lịch
|
34
|
T-PYE-183088-TT
|
Cấp giấy phép liên vận Việt Nam – Campuchia
|
35
|
T-PYE-183089-TT
|
Cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định
|
36
|
T-PYE-278001-TT
|
Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
|
37
|
T-PYE-278007-TT
|
Cấp văn bản cho phép cơ sở thi công nghiệm thu
xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo hồ sơ sơ thiết kế cải tạo
xe cơ giới đã nghiệm thu sản phẩm đầu tiên
|
38
|
T-PYE-278056-TT
|
Thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
|
39
|
T-PYE-278058-TT
|
Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu
|
40
|
T-PYE-278088-TT
|
Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng trường hợp hồ
sơ không có chứng từ nguồn gốc hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển
|
41
|
T-PYE-278090-TT
|
Cấp đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng
|
42
|
T-PYE-278091-TT
|
Cấp đăng ký sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
trong tỉnh
|
43
|
T-PYE-278093-TT
|
Cấp đăng ký sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác
|
44
|
T-PYE-278095-TT
|
Cấp đăng ký lại xe máy chuyên dùng chuyển đến
từ tỉnh, thành phố khác không thay đổi chủ sở hữu
|
45
|
T-PYE-278096-TT
|
Đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
46
|
T-PYE-278098-TT
|
Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
47
|
T-PYE-278099-TT
|
Cấp đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
48
|
T-PYE-278100-TT
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đến tỉnh,
thành phố khác có thay đổi chủ sở hữu
|
49
|
T-PYE-278102-TT
|
Cấp đăng ký sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác trường hợp mất một trong số giấy tờ
đã kê trong phiếu di chuyển
|
50
|
T-PYE-278104-TT
|
Cấp đăng ký lại xe máy chuyên
dùng đến từ tỉnh, thành phố khác không thay đổi chủ sở hữu trường hợp mất một
trong số giấy tờ đã kê trong phiếu di chuyển.
|
51
|
T-PYE-278012-TT
|
Lập lại hồ sơ gốc giấy
phép lái xe
|
52
|
T-PYE-278015-TT
|
Đổi giấy phép lái xe tỉnh khác cấp
|
53
|
T-PYE-278029-TT
|
Đổi Giấy phép lái xe do Sở Giao thông Vận
tải tỉnh Phú Yên cấp
|
54
|
T-PYE-278031-TT
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng
|
55
|
T-PYE-278032-TT
|
Đổi Giấy phép lái xe Quân sự do Bộ Quốc phòng
cấp
|
56
|
T-PYE-278033-TT
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
57
|
T-PYE-278053-TT
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài
|
58
|
T-PYE-278036-TT
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
theo quy định
|
59
|
T-PYE-278037-TT
|
Cấp lại Giấy phép lái xe bị mất
|
60
|
T-PYE-278038-TT
|
Cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ
thi sát hạch lái xe
|
61
|
T-PYE-278040-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe
|
62
|
T-PYE-278042-TT
|
Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe hạng A1, A2,
A3, A4
|
63
|
T-PYE-278044-TT
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1, A2,
A3, A4
|
64
|
T-PYE-278047-TT
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
65
|
T-PYE-278050-TT
|
Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
66
|
T-PYE-278052-TT
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
67
|
T-PYE-278017-TT
|
Chấp thuận (Gia hạn) xây dựng công trình thiết
yếu và xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường
bộ QL25, QL29, QL19C và đường Tỉnh
|
68
|
T-PYE-278020-TT
|
Cấp phép thi công công trình thiết yếu và xây
dựng biển báo quảng cáo tạm thời trong phạm vi đất dành cho đường bộ Tỉnh lộ
và Quốc lộ ủy thác (QL19C, QL25, QL29…)
|
69
|
T-PYE-278024-TT
|
Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công
nút giao đấu nối đường
nhánh vào Quốc lộ 25,
29, 19C và Tỉnh lộ
|
70
|
T-PYE-278026-TT
|
Cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh
vào Quốc lộ 25, 29, 19C và Tỉnh lộ
|
71
|
T-PYE-278027-TT
|
Xây dựng công
trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường
bộ đối với Quốc lộ 25, Quốc lộ 29, Quốc lộ 19C và Tỉnh
lộ đang khai thác
|
72
|
T-PYE-278028-TT
|
Cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe
quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
|
73
|
T-PYE-183042-TT
|
Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng trường hợp hồ
sơ không có chứng từ nguồn gốc hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển.
|
II. Lĩnh vực đường thủy nội địa
|
1
|
T-PYE-154040-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động bến TNĐ thuộc ĐTNĐ địa
phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương (gia đoạn xét thông qua vị
trí mở bến)
|
2
|
T-PYE-154041-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động bến TNĐ thuộc ĐTNĐ địa
phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương (giai đoạn xét cấp giấy phép
hoạt động)
|
3
|
T-PYE-154094-TT
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động bến TNĐ thuộc ĐTNĐ
địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp Giấy
phép hết hạn
|
4
|
T-PYE-154101-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
(giai đoạn xét thông qua vị trí mở bến)
|
5
|
T-PYE-154107-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
(giai đoạn xét cấp Giấy phép hoạt động)
|
6
|
T-PYE-154112-TT
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang
sông trong trường hợp Giấy phép hết hạn
|
7
|
T-PYE-154293-TT
|
Cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa (trong trường hợp địa phương chưa có cơ sở dạy
nghề thuyền viên)
|
8
|
T-PYE-154325-TT
|
Cấp lại Bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương
tiện thủy nội địa hạng Ba trở xuống bị mất do thiên tai, trộm cướp, phương tiện
bị chìm, đắm
|
9
|
T-PYE-154326-TT
|
Cấp lại chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa bị mất do thiên tai, trộm cướp, phương tiện bị
chìm, đắm
|
10
|
T-PYE-154327-TT
|
Đổi Bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện
thủy nội địa hạng Ba trở xuống do bị hết hạn, bị hỏng
|
11
|
T-PYE-154328-TT
|
Đổi chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa do bị hết hạn, bị hỏng
|
12
|
T-PYE-154329-TT
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng Ba hạn chế
|
13
|
T-PYE-154331-TT
|
Gia hạn giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào
tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng Ba hạn chế
|
14
|
T-PYE-183065-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội
địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác
|
15
|
T-PYE-183067-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội
địa lần đầu đối với phương tiện đang khai thác
|
16
|
T-PYE-183068-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thuỷ nội địa, đối với phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật
|
17
|
T-PYE-183069-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện
thuỷ nội địa, trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không
thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
18
|
T-PYE-183070-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thuỷ
nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện và có thay đổi cơ
quan đăng ký phương tiện
|
19
|
T-PYE-183071-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện
thuỷ nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi
đăng ký hộ khẩu
|
20
|
T-PYE-183072-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thuỷ nội địa trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị mất
|
21
|
T-PYE-183073-TT
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội
địa
|
22
|
T-PYE-160920-TT
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện thuỷ nội địa bổ sung chức năng
|
PHẦN II: NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực đường bộ
1. Gia hạn chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối
với quốc lộ đang khai thác
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên (Cơ quan Chấp thuận lần đầu).
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ
sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường
hợp nộp hồ sơ thông qua
hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận.
Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ
thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu của chủ công trình (bản chính) theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu của Cơ quan chấp thuận lần đầu (bản sao).
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
1.6 Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản
lý quốc lộ.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản gia hạn chấp thuận.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
2. Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án
tổ chức giao thông của nút
giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên (Cơ quan Chấp thuận lần đầu).
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ
sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường
hợp nộp hồ sơ thông qua
hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận.
Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông
của nút giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ, tỉnh lộ;
- Bản sao văn bản chấp thuận của Sở
Giao thông vận tải (Cơ quan Chấp thuận lần đầu).
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư hoặc chủ sử
dụng nút giao..
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản
lý quốc lộ.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản gia hạn chấp thuận.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Khôngcó.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm
2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
3. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu (Dự án xây
dựng mới nhóm C và chưa đến mức lập
dự án có liên quan đến đường
từ cấp IV trở xuống và trường
hợp không thuộc thẩm quyền của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp liên
quan đến đường từ cấp
III trở xuống) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với quốc lộ ủy thác Sở GTVT quản lý và các tuyến Tỉnh
lộ
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông
vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ
thông qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành
phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) theo mẫu;
- Hồ sơ thiết
kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ
sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây
lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức
tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có công chứng);
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản
lý quốc lộ.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
3.. Phí, lệ phí: Không có.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Áp dụng cho các trường hợp (là công trình thiết yếu), bao gồm:
+ Công trình phục vụ quốc phòng,
an ninh;
+ Công trình có yêu cầu đặc biệt về
kỹ thuật không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ: viễn thông; điện lực; đường ống cấp nước, thoát nước, xăng, dầu,
khí, năng lượng, hóa chất.
- Công trình thiết yếu được
chấp thuận và cấp phép thi công, phải di chuyển kịp thời theo
yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; Chủ đầu
tư hoặc chủ sở dụng công trình thiết yếu chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến
việc xây dựng, di chuyển công trình thiết yếu.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
4. Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ ủy thác Sở GTVT quản lý và các tuyến Tỉnh
lộ
4.1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường
hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông
vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ
thông qua hệ thống bưu chính); nếu
đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận,
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7, chủ
nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình biển
quảng cáo tạm thời (bản chính) theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận xây dựng biển
quảng cáo tạm thời của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng
thực hay bảo sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 02 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ; riêng
hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công là 02 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong 7 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình biển quảng cáo.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản
lý quốc lộ.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thi công.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có Biện pháp tổ chức thi công bảo
đảm an toàn giao thông (được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Phải bảo đảm
khai thác an toàn, bền
vững công trình đường
bộ;
- Văn bản chấp thuận hoặc văn
bản gia hạn chấp thuận của cơ quan quản lý
đường bộ còn trong thời hạn.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
5. Thỏa thuận thi công công trình đường bộ trên quốc lộ ủy
thác và các tuyến Tỉnh lộ do Sở Giao thông vận tải
quản lý
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức,
đơn vị nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường
hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông
vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ
thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị Thỏa thuận
thi công công trình (bản chính);
- Quyết định phê duyệt dự án;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
được duyệt, kể cả phương án thi công, biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an
toàn giao thông.
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Ban Quản lý dự án hoặc nhà thầu thi công.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản
lý quốc lộ.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản Thỏa thuận thi công.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Dự án công
trình đường bộ do Bộ GTVT hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam là chủ đầu tư.
- Có Biện pháp tổ chức thi công bảo
đảm an toàn giao thông (được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015của Bộ trưởng Bộ
GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
6. Chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối vào
quốc lộ là đường từ cấp
IV trở xuống ủy thác Sở GTVT quản lý và các tuyến Tỉnh lộ
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường
hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông
vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ
thông qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế
kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (bản chính) theo mẫu;
- Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
hoặc văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải cho phép đấu nối đường nhánh
vào quốc lộ đối với các trường hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch các điểm đấu nối
vào quốc lộ được phê duyệt (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu);
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu) giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư hoặc
chủ sử dụng nút giao;
- Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện
pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép
hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư hoặc chủ sử
dụng nút giao.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở GTVT Phú Yên
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý quốc lộ.
6.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ
thuật nút giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Nút giao nằm trong Quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ (được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt) hoặc được Bộ GTVT chấp
thuận đối với trường hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch điểm đấu nối được phê duyệt;
- Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao được UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ bằng văn bản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu);
- Hồ sơ Thiết
kế kỹ thuật và
Phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề
trong lĩnh vực công trình đường bộ lập.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
7. Cấp phép thi công nút giao đấu
nối vào quốc lộ ủy thác
Sở Giao thông vận tải quản lý và các tuyến Tỉnh lộ
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường
hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông
vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ
thông qua hệ thống bưu chính); nếu
đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận,
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7, chủ
nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ
thống bưu chính.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
(bản chính) theo mẫu;
- Văn
bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế nút giao của cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền (bản
sao có công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 02 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Trong 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu
tư hoặc chủ sử dụng nút giao.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản
lý quốc lộ.
7.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thi công.
7.8. Phí, lệ phí: Không có.
7.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Hồ sơ thiết
kế và phương án
tổ chức giao thông của nút giao phải được phê duyệt theo ý kiến thỏa thuận
của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
- Chủ đầu tư
chịu trách nhiệm về chất lượng công trình nút giao ảnh hưởng đến an toàn giao
thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ;
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
8.
Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý và các
tuyến Tỉnh lộ
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên;
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường
hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông
vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ
thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ
thống bưu chính.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
(bản chính) theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có
công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công,
trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ; riêng
hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công là 02 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
8.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản
lý quốc lộ.
8.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thi công.
8.8. Phí, lệ phí: Không có.
8.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có Biện pháp tổ chức thi công bảo
đảm an toàn giao thông (được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Phải bảo đảm
khai thác an toàn, bền
vững công trình đường
bộ;
- Văn bản chấp thuận hoặc văn
bản gia hạn chấp thuận của cơ quan quản lý
đường bộ còn trong thời hạn (18 tháng đối với văn bản chấp
thuận, 12 tháng đối
với văn bản gia hạn chấp thuận).
8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015của Bộ trưởng Bộ
GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
9. Cấp phép thi công công trình
đường bộ trên quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý và các tuyến
Tỉnh lộ
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường
hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông
vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ
thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ
thống bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
(bản chính) theo mẫu;
- Văn
bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền (bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu);
- Hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức
thi công bảo đảm an toàn
giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản
chính).
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Trong 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu
tư hoặc nhà thầu thi công công trình đường bộ.
9.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản
lý quốc lộ.
9.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thi công.
9.8. Phí, lệ phí: Không có.
9.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Dự án công
trình đường bộ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét chấp thuận.
- Có văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan
quản lý đường bộ có thẩm quyền;
- Có Biện pháp tổ chức thi công bảo
đảm an toàn giao thông (được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015của Bộ trưởng Bộ GTVT
hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
10. Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng,
xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
trên đường bộ
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường
hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông
vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ
thông qua hệ thống bưu chính); nếu
đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận,
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7, chủ
nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị (bản chính) theo mẫu
- Bản sao Giấy đăng ký xe
hoặc Giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;
- Bản sao Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do
nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
- Phương án vận chuyển đối
với trường hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có), gồm các nội dung sau: thông tin
về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng
hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều
dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp
đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị
thuê vận chuyển.
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức hoặc cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị được giao quản
lý quốc lộ.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép lưu hành.
8. Phí, lệ phí: 30.000 đồng (Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ
Tài chính V/v Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực giao thông đường bộ)
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép lưu hành xe
quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
trên đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Giấy phép
lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng
chỉ được cấp trên các đoạn, tuyến đường bộ
cụ thể và trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển
nào khác phù hợp
hơn hoặc không thể sử dụng chủng loại
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác
phù hợp hơn để vận
chuyển trên đoạn, tuyến đường bộ đó.
- Không
cấp giấy phép lưu hành
cho xe quá khổ giới hạn đối với trường hợp chở hàng hóa
có thể tháo rời (chia
nhỏ) hoặc xe bánh xích
không thực hiện các biện pháp bắt buộc khi tham gia giao thông trên đường bộ.
- Không
cấp giấy phép lưu hành
xe cho tổ chức, cá nhân
là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận
tải gây ra hư hỏng công
trình đường bộ do việc lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe
bánh xích, xe vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ mà chưa hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục hư hỏng
công trình đường
bộ.
- Chỉ cấp
Giấy phép lưu hành xe trong trường hợp chở hàng hóa không vượt quá khối lượng
hàng hóa chuyên chở theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc khối lượng hàng hóa cho
phép của xe sau khi thiết kế cải tạo đã được phê duyệt và được ghi trên Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe;
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT
ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về tải
trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn,
xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp
hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường
bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính V/v
Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
11. Công bố đưa trạm dừng nghỉ
vào khai thác
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi xây dựng: Đơn vị đầu
tư, xây dựng trạm dừng nghỉ gửi văn bản đề nghị chấp thuận vị trí xây dựng đến
Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với trạm dừng nghỉ trên tuyến quốc lộ và UBND cấp
tỉnh đối với các trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường địa phương (trừ các trạm dừng
nghỉ được coi là một hạng mục công trình nằm trong dự án xây dựng đường cao tốc
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
- Sau khi hoàn thành việc xây dựng,
đơn vị kinh doanh khai thác trạm dừng nghỉ nộp hồ sơ đề nghị công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên (đối với các trạm dừng nghỉ trên tuyến đường
bộ thuộc địa phương quản lý).
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng
quy định, cơ quan
có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và lập
biên bản kiểm tra. Trường
hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được ghi rõ trong
biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị
khai thác trạm dừng nghỉ.
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng
đúng các quy định kỹ thuật của
loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai thác
trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định
công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào trạm
dừng nghỉ với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật trạm dừng nghỉ;
- Quyết định cho phép đầu tư
xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật
của Quy chuẩn với các công trình của trạm dừng nghỉ
theo mẫu;
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị kinh
doanh khai thác trạm dừng nghỉ;
- Quy chế quản
lý khai thác do trạm dừng nghỉ ban hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không
có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Quyết định công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác;
- Thời hạn của Quyết định: 03 năm.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác.
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy
chuẩn với các công trình của trạm dừng nghỉ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác
trạm dừng nghỉ phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trạm dừng nghỉ đường bộ.
12. Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai
thác
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước
khi hết hạn được phép kinh doanh, khai thác 60 ngày (theo thời hạn quy định
tại quyết định công bố
đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác), đơn vị kinh doanh, khai thác
trạm dừng nghỉ nộp hồ sơ đề nghị tiếp tục công
bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên (đối với các trạm dừng
nghỉ trên tuyến đường bộ thuộc địa phương quản lý).
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng
quy định, cơ quan
có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và lập
biên bản kiểm tra. Trường
hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được ghi rõ trong
biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị
khai thác trạm dừng nghỉ.
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng
đúng các quy định kỹ thuật của
loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai
thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định
công bố tiếp tục đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác theo mẫu;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế
kỹ thuật các công trình xây dựng, cải tạo trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với
lần công bố trước);
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng,
cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Biên bản nghiệm thu các công
trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ
thuật của Quy chuẩn với các công trình của trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với
lần công bố trước);
- Báo cáo kết quả hoạt động theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
quy định.
5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không
có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết
định.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính:
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố
đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác;
- Báo cáo kết quả hoạt động.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai
thác trạm dừng nghỉ phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trạm dừng nghỉ đường bộ.
13. Cấp Giấy phép
vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
vận tải qua biên giới Cam puchia - Lào - Việt Nam (sau đây gọi là Giấy phép
liên vận CLV) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT
Phú Yên đối với xe vận tải hành khách tuyến cố định, xe phi thương mại của
các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương, trừ xe phi thương mại thuộc
các đối tượng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra;
trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp
ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông
báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần
sửa đổi.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy
phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT
Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với xe thương mại:
+ Đơn đề nghị
cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại theo mẫu;
+ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với
phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định);
+ Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của
đơn vị kinh doanh vận tải thì phải xuất trình thêm tài liệu chứng minh quyền sử
dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải với phương tiện đó (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Đối với xe phi thương mại:
+ Đơn đề
nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại theo mẫu;
+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc
sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng
hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện
công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia
thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công
trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao
có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 50.000 đồng/Giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên
vận CLV cho phương tiện thương mại;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho
phương tiện phi thương mại.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một
số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân
chủ nhân dân Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ;
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
14. Cấp lại Giấy
phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Khi Giấy phép hết thời hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất,
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới
Campuchia - Lào - Việt Nam (sau đây gọi là Giấy phép liên vận CLV) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên đối với xe
vận tải hành khách tuyến cố định, xe phi thương mại của các tổ chức, cá nhân
đóng trên địa bàn địa phương, trừ xe phi thương mại thuộc các đối tượng do Tổng
cục Đường bộ Việt Nam cấp.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực
tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc
thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ
hoặc cần sửa đổi.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy
phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với xe thương mại:
+ Đơn đề
nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại theo mẫu;
+ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với
phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định);
+ Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của
đơn vị kinh doanh vận tải thì phải xuất trình thêm tài liệu chứng minh quyền sử
dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải với phương tiện đó (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Đối với xe phi thương mại:
+ Đơn đề
nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại theo mẫu;
+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc
sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng
hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện
công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia
thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công
trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao
có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 50.000 đồng/Giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên
vận CLV cho phương tiện thương mại;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho
phương tiện phi thương mại.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một
số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ;
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
15. Cấp Giấy phép liên vận Việt
– Lào cho phương tiện
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên (trừ phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở Trung
ương và các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức Quốc tế tại Việt
Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội; Phương
tiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải)
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp
phép thông báo
trực tiếp (trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn
bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp
tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đúng quy định, Sở
Giao thông vận tải cấp Giấy phép cấp
phép liên vận Việt - Lào; trường hợp từ chối
không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7, chủ
nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với phương
tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên
vận Việt - Lào theo mẫu;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
Việt - Lào;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng
thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản,
hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không
thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Văn bản chấp thuận khai thác tuyến,
văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản
lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương
tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).
- Đối với phương
tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt -
Lào theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp
phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng
của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức
năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh
đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ
Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động
kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
+ Quyết định cử
đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ
quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định:
- Tổng cục Đường
bộ Việt Nam cấp Giấy phép cho phương tiện của
các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ
quan thuộc các Bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở Trung ương và các cơ quan
ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có trụ sở
đóng tại Hà Nội; Phương tiện của các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Sở GTVT Phú Yên cấp Giấy
phép cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân thuộc các đối tượng còn lại đóng trên địa bàn tỉnh;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên.
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy
phép liên vận Việt – Lào.
- Hiệu lực của Giấy phép:
+ Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các
doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào
để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế Việt - Lào.
+ Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các
doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án và phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào để đi lại nhiều lần,
có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào.
Riêng đối với xe
vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch, Giấy phép liên vận
Việt - Lào được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.
+ Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện phi thương mại có thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp.
Riêng đối với xe
công vụ, Giấy phép liên vận Việt - Lào có thể cấp theo thời gian của chuyến đi
nhưng không vượt quá 01 năm.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí:
50.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép
liên vận Việt – Lào.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Phương tiện thương mại
phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển
hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Hiệp định và
Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới
đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
- Thông
tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý, sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
16. Cấp lại Giấy phép liên vận
Việt – Lào cho phương tiện
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Khi Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng,
bị mất do Sở Giao thông vận tải Phú Yên cấp trước đó, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận Việt –
Lào đến Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phép thông
báo trực tiếp (trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung
cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không
quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép
liên vận Việt - Lào; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT
Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với phương tiện
thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào theo mẫu (đối với trường hợp
Giấy phép bị mất phải nêu rõ lý do);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
Việt - Lào;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng
thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản,
hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không
thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Văn bản chấp thuận khai thác tuyến,
văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản
lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương
tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).
+ Giấy
phép hết hạn hoặc hư hỏng .
- Đối với phương
tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
+ Đơn đề nghị cấp
Giấy phép liên vận Việt - Lào theo mẫu (đối với trường hợp Giấy phép bị
mất phải nêu rõ lý do);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp
phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng
của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức
năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh
đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ
Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động
kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
+ Quyết định cử
đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ
quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
+ Giấy
phép hết hạn hoặc hư hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy
phép liên vận Việt – Lào.
- Hiệu lực của Giấy phép:
+ Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các
doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào
để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế Việt - Lào.
+ Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các
doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án và phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào để đi lại nhiều lần,
có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào.
Riêng đối với xe
vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch, Giấy phép liên vận
Việt - Lào được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.
+ Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện phi thương mại có thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp.
Riêng đối với xe
công vụ, Giấy phép liên vận Việt - Lào có thể cấp theo thời gian của chuyến đi
nhưng không vượt quá 01 năm.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí:
50.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
liên vận Việt – Lào.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Phương tiện
thương mại phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển
hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Hiệp định và
Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới
đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
- Thông
tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý, sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
17. Gia
hạn Giấy phép vận tải qua biên
giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt
Nam (sau đây gọi là Giấy phép liên vận CLV) và thời gian lưu hành tại Việt Nam
cho phương tiện của Lào và Campuchia đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận
tải Phú Yên thông báo trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ngay trong ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, nêu rõ những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên có
văn bản gia hạn Giấy phép liên vận CLV và gửi cho tổ chức, cá nhân; trường hợp
không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị gia hạn theo mẫu;
- Giấy phép liên vận Campuchia -
Lào - Việt Nam;
- Giấy đăng ký phương tiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GTVT Phú Yên.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản gia hạn.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Đơn đề
nghị gia hạn.
10. Yêu cầu
điều kiện thực hiện TTHC:
Đối tượng được
gia hạn: phương tiện của Lào, Campuchia gặp trường hợp bất khả kháng (thiên
tai, tai nạn giao thông, hỏng phương tiện không thể sửa chữa tại Việt Nam) được
gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày hết hạn.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của bản
ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ.
18. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào -
Campuchia đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú
Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải Phú Yên
thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung
chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên ra văn bản chấp thuận
doanh nghiệp, hợp tác xã vào khai thác và xác nhận vào hợp đồng đối tác; trường
hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT
Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng
ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam -
Lào - Campuchia theo mẫu;
- Giấy đăng ký phương tiện hoạt động trên tuyến
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Phương án
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào
- Campuchia theo mẫu;
- Hợp đồng đối tác giữa doanh nghiệp, hợp tác xã
với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải Phú Yên thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc
(đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất
sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên ra văn bản
chấp thuận.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách
cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam – Lào - Campuchia.
10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của bản
ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ.
19. Cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao
thông vận tải Phú Yên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải Phú Yên thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận
tải trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận
tải Phú Yên thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt
Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT
Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo
mẫu;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều
hành vận tải;
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
- Quyết định thành lập và quy định
chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao
thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận
tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,
vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: 200.000 đồng/Giấy.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT .
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu
quy định tại Phụ lục 6
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số
86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
-
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
-
Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày
18/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô.
20. Cấp
lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết
hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC: Đơn vị
kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao
thông vận tải Phú Yên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa
đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải Phú Yên thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Đối với trường hợp Giấy
phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi
liên quan đến nội dung của Giấy phép: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên thẩm định
hồ sơ, cấp lại Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh
kèm theo. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp Giấy phép
bị mất: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy
định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên kiểm tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh
doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp thay đổi nội
dung của Giấy phép kinh doanh, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu;
+ Giấy phép kinh doanh được cấp
trước đó;
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi
của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 20
Nghị định số 86/2014/NĐ-CP (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ
sung tài liệu về nội dung đó).
- Đối với trường hợp Giấy phép
kinh doanh hết hạn, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
theo mẫu;
+ Giấy phép kinh doanh được cấp
trước đó;
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Đối với trường hợp Giấy phép
kinh doanh bị hư hỏng, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
theo mẫu;
+ Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng.
- Đối với trường hợp Giấy phép
kinh doanh bị mất:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
theo mẫu;
+ Văn bản có xác nhận của Công
an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối
với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có
sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối với trường hợp Giấy phép bị
mất: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: 50.000 đồng/Giấy.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT .
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008.
- Nghị định số
86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
-
Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
-
Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày
18/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô.
21. chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến
vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi giảm tần suất chạy xe
trên tuyến ít nhất 10 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải
hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên (nơi cấp
phù hiệu).
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Chậm nhất 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải ra văn bản
chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến; đồng thời cập nhật các thông tin về
việc giảm tần suất chạy xe trên tuyến vào nội dung niêm yết trên Trang thông
tin điện tử của Sở.
- Sau thời điểm
giảm tần suất chạy xe chậm nhất 05 ngày làm việc, doanh nghiệp, hợp tác xã phải
nộp lại phù hiệu của các xe ngừng khai thác trên tuyến cho Sở Giao thông vận tải
nơi cấp.Trước khi doanh nghiệp, hợp tác xã giảm tần suất chạy xe ít nhất 03
ngày, bến xe hai đầu tuyến có trách nhiệm thông báo công khai tại bến xe.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội
tỉnh theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp thuận giảm tần
suất chạy xe trên tuyến.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Văn bản
đề nghị giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh,
nội tỉnh.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
22.
Cấp phù hiệu xe nội bộ
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề nghị cấp phù hiệu
xe nội bộ đến Sở Giao thông
vận tải.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển
đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao
thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề
nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở
Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao
thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận
và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được
gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho
đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô
thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện
đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ
thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ
các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp
phù hiệu theo mẫu (Phụ lục 24 tại
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014);
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển
đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông
vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Phù hiệu xe nội bộ.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo Phụ lục 24 tại Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
23.
Cấp lại phù hiệu xe nội bộ
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi
phù hiệu hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày, phù hiệu bị mất, hỏng, doanh nghiệp, hợp
tác xã có văn bản đề nghị cấp lại phù hiệu xe nội bộ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày
làm việc, Sở Giao thông vận tải Phú Yên có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn
vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định;
- Giấy đăng ký xe
ô tô; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của những
xe đề nghị cấp phù hiệu.
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Phù hiệu xe nội bộ.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 24 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ;
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
-
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
24.
Cấp phù hiệu xe trung chuyển
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh
nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề nghị cấp phù hiệu xe
trung chuyển đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày
làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh
doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định;
- Giấy đăng ký xe
ô tô; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của những
xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Phù hiệu xe trung chuyển .
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 24 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ;
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC: Phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” được cấp cho các doanh
nghiệp, hợp tác xã đang tham gia khai thác tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
-
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
25.
Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi
phù hiệu hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày, phù hiệu bị mất, hỏng, doanh nghiệp, hợp
tác xã có văn bản đề nghị cấp phù hiệu xe trung chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải Phú Yên có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị kinh
doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: không.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Phù hiệu xe trung chuyển .
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu
quy định tại Phụ lục 24 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ;
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC: Phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” được cấp cho các
doanh nghiệp, hợp tác xã đang tham gia khai thác tuyến cố định trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
-
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
26. Chấp thuận khai thác
tuyến, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp, hợp tác xã gửi hồ sơ
đề nghị Chấp thuận khai thác tuyến, điều chỉnh tăng số chuyến chạy xe đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên đầu tuyến, nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh của đơn vị.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Cơ quan cấp Giấy
phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận hồ sơ đăng ký khai thác tuyến và công bố công khai trên Trang Thông tin điện
tử của Sở các thông tin về: tên doanh nghiệp, hợp tác xã, tuyến, giờ xe chạy và
thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ và trong thời hạn
02 ngày làm việc tiếp theo phải công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử
của Sở việc doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến thành công hoặc
không thành công.
- Trường hợp đăng
ký khai thác tuyến không thành công, Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp, hợp tác xã và nêu rõ lý do.
- Các thông tin
liên quan đến đăng ký khai thác tuyến phải được Sở Giao thông vận tải nơi tiếp
nhận hồ sơ gửi cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia biết để đồng thời
công bố trên Trang Thông tin điện tử.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã đăng
ký đầu tiên mà có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên (tính cho cả hai đầu
tuyến) đăng ký khai thác trùng tuyến và giờ xe chạy thì trong thời hạn 02 ngày
làm việc tiếp theo, Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến phải công bố công khai
trên Trang Thông tin điện tử và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, hợp
tác xã biết việc tổ chức lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách
bằng xe ô tô theo mẫu;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên
tuyến cố định theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản công bố công khai trên trang
thông tin điện tử của Sở GTVT.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách
bằng xe ô tô;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên
tuyến cố định.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
Doanh nghiệp, hợp
tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được đăng ký
khai thác tuyến. Căn cứ biểu đồ chạy xe với các giờ xe chạy
chưa có doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác đã được công bố, doanh nghiệp, hợp
tác xã chủ động lựa chọn và gửi hồ sơ đăng ký khai thác tuyến theo quy định tại
Điều 16 của Thông tư này về Sở Giao thông vận tải nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ
sở chi nhánh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
-Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ
GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của TT 63/2014/TT-BGTVT Quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
27. Chấp thuận khai thác
tuyến, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định nội
tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp, hợp tác xã gửi hồ sơ
đề nghị Chấp thuận khai thác tuyến, điều chỉnh tăng số chuyến chạy xe đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên đầu tuyến, nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh của đơn vị.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Cơ quan cấp Giấy
phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận hồ sơ đăng ký khai thác tuyến và công bố công khai trên Trang Thông tin điện
tử của Sở các thông tin về: tên doanh nghiệp, hợp tác xã, tuyến, giờ xe chạy và
thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ và trong thời hạn
02 ngày làm việc tiếp theo phải công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử
của Sở việc doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến thành công hoặc
không thành công.
- Trường hợp đăng
ký khai thác tuyến không thành công, Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp, hợp tác xã và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã đăng
ký đầu tiên mà có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên (tính cho cả hai đầu
tuyến) đăng ký khai thác trùng tuyến và giờ xe chạy thì trong thời hạn 02 ngày
làm việc tiếp theo, Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến phải công bố công khai
trên Trang Thông tin điện tử và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, hợp
tác xã biết việc tổ chức lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách
bằng xe ô tô theo mẫu;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên
tuyến cố định theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản công bố công khai trên trang
thông tin điện tử của Sở GTVT.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách
bằng xe ô tô;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên
tuyến cố định.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
Doanh nghiệp, hợp
tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được đăng ký
khai thác tuyến. Căn cứ biểu đồ chạy xe với các giờ xe chạy
chưa có doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác đã được công bố, doanh nghiệp, hợp
tác xã chủ động lựa chọn và gửi hồ sơ đăng ký khai thác tuyến theo quy định tại
Điều 16 của Thông tư này về Sở Giao thông vận tải nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ
sở chi nhánh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
-Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ
GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của TT 63/2014/TT-BGTVT Quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
28. Cấp phù hiệu xe
taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải
hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe buýt
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị
kinh doanh vận tải có văn bản đề nghị cấp phù hiệu xe
taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải
hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe buýt đến Sở Giao thông vận
tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển
đăng ký tại tỉnh Phú Yên: Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02
ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị
kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên có văn bản đề nghị xác
nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao
thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông
vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi
tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi
qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên có trách nhiệm cấp phù hiệu cho
đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải
Phú Yên trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện
với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê
phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị
kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc
địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì phải có xác nhận về tình trạng
của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện
mang biển số đăng ký theo mẫu.
- Cung cấp tên
Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát
hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển
đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông
vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe
vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe buýt.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp
phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ;
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được
cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải
có đăng ký thâm gia khai thác tuyến vận tải khách tuyến cố định.
- Xe ô tô thuộc đối
tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy
định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám
sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về
thiết bị giám sát hành trình.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
-
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
29. Cấp lại phù hiệu xe
taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải
hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe buýt
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi phù hiệu hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày, phù
hiệu bị mất, hỏng, doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề nghị cấp lại phù hiệu
xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt đến Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển
đăng ký tại tỉnh Phú Yên: Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02
ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị
kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên có văn bản đề nghị xác
nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao
thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông
vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi
tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi
qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên có trách nhiệm cấp phù hiệu cho
đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải
Phú Yên trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện
với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê
phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị
kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc
địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì phải có xác nhận về tình trạng
của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện
mang biển số đăng ký theo mẫu.
- Phù hiệu trước đó.
- Cung cấp tên
Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát
hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển
đăng ký tại tỉnh Phú Yên: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo
quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông
vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe
vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe buýt.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp
phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ;
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được
cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải
có đăng ký thâm gia khai thác tuyến vận tải khách tuyến cố định.
- Xe ô tô thuộc đối
tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy
định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám
sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về
thiết bị giám sát hành trình.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
-
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
30. Công bố đưa bến xe
hàng vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh bến xe hàng gửi
hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải tại
địa phương nơi có bến xe hàng được đề nghị công bố.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến
đơn vị kinh doanh bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo
quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra theo
các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 57 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT và ra
quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
- Trường hợp bến xe không đáp ứng
các tiêu chí yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng thì cơ quan kiểm tra phải ghi rõ nội
dung không đáp ứng và thông báo bằng văn bản với đơn vị khai thác bến xe hàng
trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm
tra.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe
hàng vào khai thác theo mẫu;
- Sơ đồ mặt bằng
tổng thể bến xe hàng.
- Biên bản nghiệm
thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng theo quy định.
- Văn bản chấp
thuận đấu nối đường ra vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo
quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và ra
quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông
vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định công bố.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Giấy
đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác theo mẫu
tại Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
31. Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh
vận tải khách du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch đến Sở
Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
Phú Yên có văn bản gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú
Yên để lấy ý kiến xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông
tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL và gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ quy định gồm:
+ Bảng kê thông
tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL,
Bảng kê theo mẫu quiy định;
+ Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy
đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài
chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên
và hợp tác xã nếu xe không thuộc
sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải; ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của
Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký (đối với những phương tiện mang biển số đăng ký
không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính).
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Phú Yên tổ chức kiểm tra phương tiện (kiểm tra tại đơn vị kinh doanh
vận tải) và có văn bản trả lời theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông
tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL. Hết thời gian quy định trên
mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên đã
đồng ý cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh
doanh vận tải Phú Yên.
- Trong thời hạn
tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý
kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch. Việc
trả kết quả cấp biển hiệu được thực hiện tại Sở Giao thông vận tải Phú Yên hoặc
qua đường bưu điện. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn
vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe
vận tải khách du lịch theo mẫu;
- 02 bảng kê thông tin và trang
thiết bị của phương tiện quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL,
Bảng kê theo mẫu quy định;
- 02 bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp
đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài
sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của
đơn vị kinh doanh vận tải; ý kiến xác nhận về tình trạng của
xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi
phương tiện mang biển số đăng ký (đối với những phương tiện
mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính);
- Cung cấp tên
Trang thông tin điện tử của đơn vị kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu
truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp
vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch
hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe
có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn
nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn tối
đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao
thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông
vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện; Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Biển
hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch;
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị cấp
biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông
tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL;
- Bảng kê thông
tin và trang thiết bị của phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông
tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
- Xe ô tô vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như
sau:
+ Xe ô tô dưới 09
chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống,
dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng cụ thoáthiểm, tên và số điện thoại của chủ phương
tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
+ Xe ô tô từ
09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải trang
bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
+ Xe ô tô từ
24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại Điểm b
Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho khách du
lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
+ Xe ô tô vận tải
khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công
năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.
- Lái xe và nhân
viên phục vụ trên xe:
+ Phải đáp ứng các
quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch;
+ Phải thực hiện
khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
+ Nhân viên phục
vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ
trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết
minh viên).
- Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
+ Có Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách
du lịch theo quy định.
+ Có biện pháp bảo
đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận
chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL
ngày 25/5/2015 liên tịch giữa Bộ GTVT và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải
khách du lịch.
32. Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách
du lịch
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh
vận tải khách du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
đến Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
Phú Yên có văn bản gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú
Yên để lấy ý kiến xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông
tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL và gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ quy định gồm:
+ Bảng kê thông tin
và trang thiết bị của phương tiện quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL,
Bảng kê theo mẫu quiy định;
+ Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy
đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài
chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên
và hợp tác xã nếu xe không thuộc
sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải; ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của
Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký (đối với những phương tiện mang biển số đăng ký
không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính).
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Phú Yên tổ chức kiểm tra phương tiện (kiểm tra tại đơn vị kinh doanh
vận tải) và có văn bản trả lời theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông
tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL. Hết thời gian quy định trên
mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên đã
đồng ý cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh
doanh vận tải Phú Yên.
- Trong thời hạn
tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý
kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch. Việc
trả kết quả cấp biển hiệu được thực hiện tại Sở Giao thông vận tải Phú Yên hoặc
qua đường bưu điện. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn
vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe
vận tải khách du lịch theo mẫu;
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của
phương tiện quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ,
Bảng kê theo mẫu quy định;
- 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ
chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện
giữa các thành viên và hợp tác xã
nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải; ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của
Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký (đối với những phương tiện mang biển số đăng ký
không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính);
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử của đơn vị kinh doanh vận tải, tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị
cấp biển hiệu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng
nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ
hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối với trường hợp
nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên);
Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân viên phục vụ trên
xe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn tối
đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao
thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông
vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện; Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Biển
hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch;
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị cấp
biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông
tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL;
- Bảng kê thông
tin và trang thiết bị của phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông
tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
- Xe ô tô vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như
sau:
+ Xe ô tô dưới 09
chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống,
dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng cụ thoáthiểm, tên và số điện thoại của chủ phương
tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
+ Xe ô tô từ
09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải trang bị
thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
+ Xe ô tô từ
24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại Điểm b
Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho khách du
lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
+ Xe ô tô vận tải
khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công
năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.
- Lái xe và nhân
viên phục vụ trên xe:
+ Phải đáp ứng
các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch;
+ Phải thực hiện
khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
+ Nhân viên phục
vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ
trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết
minh viên).
- Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
+ Có Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách
du lịch theo quy định.
+ Có biện pháp bảo
đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận
chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 liên tịch giữa Bộ GTVT và Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển
hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
33. Cấp đổi biển hiệu xe ô
tô vận tải khách du lịch
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Trong thời gian sử dụng, nếu biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được,
đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi biển hiệu xe
ô tô vận tải khách du lịch đến Sở Giao thông vận tải nơi
đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách
du lịch, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.
Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu
rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe
vận tải khách du lịch theo mẫu;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông
vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Biển
hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch;
- Thời hạn
sử dụng biển hiệu cấp đổi tính theo thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị mất hoặc
hỏng.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Giấy
đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 liên tịch giữa Bộ GTVT và Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển
hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
34. Gia hạn Giấy phép liên vận
Việt – Lào và thời
gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép và thời gian lưu hành cho phương tiện
đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện gặp sự cố.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải
Phú Yên gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện của
Lào, việc gia hạn được thực hiện tại mục gia hạn trong Giấy phép liên vận Lào -
Việt; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay
trong ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy phép liên
vận Lào - Việt (bản chính);
- Giấy đăng ký
phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy
phép liên vận Việt – Lào được gia hạn.
- Hiệu lực của Giấy phép: Được gia
hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày kể từ
ngày hết hạn.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí:
50.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Phương tiện
của Lào hết hạn giấy phép hoặc quá thời
gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng
không sửa chữa kịp).
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Hiệp định và
Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới
đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
- Thông
tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý, sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
35. Gia hạn Giấy
phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho
phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép và thời gian lưu hành đến Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận
tải Phú Yên gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định
GMS, việc gia hạn được thực hiện tại
mục gia hạn trong sổ theo dõi hoạt động
của phương tiện; trường
hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn
bản nêu rõ lý do
ngay trong ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị gia hạn theo mẫu;
- Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện
(bản chính);
- Sổ theo dõi hoạt động của phương tiện (bản
chính);
- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải đường bộ GMS
cho phương tiện được gia hạn;
8. Phí, lệ phí: Lệ phí:
50.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Phương tiện của
các nước thực hiện Hiệp
định GMS hết hạn giấy phép hoặc quá thời
gian lưu hành tại Việt Nam có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không
sửa chữa kịp).
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT
ngày 17/11/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn một số điều Hiệp định tạo thuận
lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công
mở rộng;
- Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
số 29/2009/TT-BGTVT hướng dẫn một số điều Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người
và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng;
- Thông
tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý, sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
36. Cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân
nộp hồ sơ dự học tại cơ sở được phép bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Cơ sở đào tạo tiếp nhận hồ sơ, lập báo cáo kèm theo danh sách trích ngang gửi Sở Giao thông vận tải.
- Cơ sở đào tạo tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật theo nội dung chương
trình quy định; tổ
chức kiểm tra và cấp chứng chỉ cho người đạt yêu cầu.
Bước 3: Trả kết quả tại tại
cơ sở đào tạo bồi dưỡng.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
đào tạo bồi dưỡng.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành
phần
- Đơn đề nghị dự học bồi dưỡng kiến thức pháp
luật về giao thông đường bộ theo mẫu;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản
photocopy);
- 03 ảnh mầu cỡ 2 x3, chụp không quá 6 tháng, kiểu chứng
minh nhân dân.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cơ sở đào tạo bồi dưỡng kiến thức pháp luật;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Cơ sở đào tạo bồi dưỡng kiến thức pháp luật;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
8. Phí và lệ phí : Mức
thu học phí: 100.000 đồng /người/cho một khóa học.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính: Đơn đề
nghị dự học bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là công dân Việt Nam hoặc người
nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi
trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông
tư số 06/2011/TT-BGTVT
ngày 07/03/2011 của Bộ
trưởng Bộ GTVT quy định về bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều
khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ;
- Thông
tư số 72/2011/TTLT-BTC-BTVT ngày 27/5/2011 liên tịch
giữa Bộ Tài chính và Bộ GTVT hướng dẫn cơ chế quản
lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
37.
Cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo
đã cấp chứng chỉ hoặc Sở Giao thông vận tải (nếu cơ sở đào tạo đã cấp chứng chỉ
không còn hoạt động).
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận hồ sơ và cấp chứng chỉ cho người có nhu cầu.
Bước 3: Trả kết quả tại cơ sở đào tạo hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo hoặc tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị đổi, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản photocopy);
- 03 ảnh mầu cỡ 2 x3, chụp không quá 6 tháng, kiểu
chứng minh nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ sở đào tạo
cấp lần đầu hoặc Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giao thông vận tải;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ sở đào tạo cấp
chứng chỉ lần đầu hoặc Sở GTVT Phú Yên (nếu
cơ sở đào tạo đã cấp chứng chỉ không còn hoạt động);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ.
8. Phí và lệ phí: 30.000đ/lần cấp .
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị
đổi, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Có
tên trong hồ sơ lưu trữ.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 06/2011/TT - BGTVT ngày 07/03/2011
của Bộ GTVT quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
- Thông
tư số 72/2011/TTLT-BTC-BTVT ngày 27/5/2011 liên tịch
giữa Bộ Tài chính và Bộ GTVT hướng dẫn cơ chế quản
lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
38. Cấp Giấy phép
liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương
tiện vận tải phi thương
mại là xe công vụ, xe của các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao, xe do doanh nhân
ngoại quốc tự lái trừ phương tiện của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, văn phòng các Bộ, các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao đóng
tại Hà Nội
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đến Sở Giao thông vận tải Phú
Yên.
Bước 2: Giải quyết
TTHC:
Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ
(trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị
cấp giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia có xác nhận của cơ quan điều động
người và phương tiện đi công
tác;
- Bản sao đăng ký phương tiện.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy
phép liên vận Việt Nam - Campuchia.
- Thời hạn của Giấy phép liên vận tối đa là 30 ngày.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 50.000 đồng/lần/phương
tiện.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đề nghị
cấp giấy phép liên vận Việt Nam – Campuchia.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông
tư số18/2010/TT-BGTVT ngày 07/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định
thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại;
- Thông tư
số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
39. Gia hạn đối
với phương tiện phi thương mại Campuchia lưu trú tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
TTHC:
Phương tiện
phi thương mại Campuchia hết hạn giấy phép và có lý do chính đáng (như: thiên tai, tai nạn, hỏng hóc không sửa
chữa kịp) thì nộp hồ sơ
đề nghị gia hạn đến Sở Giao thông vận
tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết
TTHC:
Trong
thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Giao thông vận tải
Phú Yên sẽ trả lời việc gia hạn. Trường hợp
không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do
ngay trong ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy phép liên vận;
-
Giấy đăng ký phương tiện; giấy đề nghị gia
hạn theo mẫu.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy phép liên vận được gia hạn.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đề nghị gia hạn
theo mẫu qui định tại Thông tư số 18/2010/TT-BGTVT ngày 07/7/2010 về Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thực hiện Hiệp định vận tải
đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại.
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông
tư số 18/2010/TT-BGTVT ngày 07/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định
thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại.
40. Gia hạn Giấy
phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Người
lái xe hoặc đại diện cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp gửi hồ sơ đề nghị Gia hạn Giấy phép vận
tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc đến Sở
Giao thông vận tải Phú Yên.
- Việc Gia hạn chỉ áp dụng đối với phương
tiện của Trung Quốc hết hạn giấy phép vận tải hoặc quá thời gian lưu hành tại
Việt Nam nếu có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng
không sửa chữa kịp...) được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá
10 ngày kể từ ngày hết hạn.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải Phú Yên gia hạn giấy phép vận tải cho phương tiện; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7, chủ
nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy phép
vận tải;
- Giấy đăng
ký phương tiện (bản
sao chụp);
- Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 01 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không
có.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép vận tải.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có
9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính:
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994, Nghị định thư về việc sửa đổi Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt
là Hiệp định);
- Nghị định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước
Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước
Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);
- Thỏa thuận giữa Bộ Giao
thông vận tải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về xây dựng chế
độ giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế ký ngày 30 tháng 5 năm 2012;
- Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT
ngày 29/6/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định
thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam và Chính phủ
nước CHND Trung Hoa.
41. Công
bố đưa bến xe khách vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Sau khi hoàn thành việc xây dựng, đơn
vị khai thác bến xe nộp hồ sơ đề nghị
công bố đưa bến xe khách
vào khai thác đến
Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường
hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật
theo Quy chuẩn thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản
kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe khách.
- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe
khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai
thác bến xe khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải Phú Yên quyết định công bố đưa bến
xe khách vào khai thác.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào
khai thác theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường
ra vào bến xe khách với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế
kỹ thuật bến xe khách;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng
của cơ quan có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy
chuẩn bến xe khách với các công trình của bến xe khách theo mẫu;
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị
kinh doanh khai thác bến xe khách;
- Quy chế quản lý khai thác bến xe
khách do đơn vị khai thác bến xe khách ban hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không
có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác.
- Thời hạn của
Quyết định: 3 năm.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe
khách vào khai thác;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy
chuẩn với các công trình của bến xe khách.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai
thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
42. Công bố lại đưa bến xe
khách vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh, khai thác bến xe khách
nộp hồ sơ đề nghị tiếp tục công bố đưa bến xe khách vào
khai thác đến Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
- Bến xe khách phải được đề nghị
công bố lại trong các trường hợp:
+ Sau khi cải
tạo cơ sở vật chất dẫn đến thay đổi các tiêu chí làm ảnh
hưởng đến các điều kiện phân loại bến xe khách;
+ Trước khi hết
hạn được phép khai thác 60 ngày (thời
hạn quy định tại quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác).
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao
thông vận tải Phú Yên tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra,
nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn thì
các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được
thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe khách.
- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe
khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai
thác bến xe khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải Phú Yên ban hành quyết định công bố tiếp tục đưa bến
xe khách vào khai thác.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT
Phú Yên; hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố lại bến xe
khách theo mẫu;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật các công trình
xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Quyết định cho phép đầu tư
xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Biên bản nghiệm thu các công trình xây
dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ
thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết:15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
quy định.
5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không
có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Quyết định. Thời hạn của Quyết định là 3 năm.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính:
- Giấy đề nghị công bố lại bến xe
khách.
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn
với các công trình của bến xe khách.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đơn vị trực tiếp quản lý, khai
thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
43. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng lần đầu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm
tra xe máy chuyên dùng và trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiến
hành kiểm tra xe máy chuyên dùng tại địa điểm đã thỏa thuận với chủ sở hữu. Nội
dung kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp
đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên
dùng (1);
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng (2);
- Tờ cam
đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng theo mẫu (đối với trường hợp mất chứng từ
nguồn gốc).
- Thông báo
công khai đăng ký xe máy chuyên dùng (đối với trường hợp mất chứng từ nguồn
gốc).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:15 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và
biển số.
8. Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện; đóng lại số động cơ
hoặc số khung: 50.000 đồng/đóng.
9. Tên mẫu đơn:
- Tờ
khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Tờ cam
đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng theo mẫu (đối với trường hợp mất chứng từ
nguồn gốc).
- Thông báo
công khai đăng ký xe máy chuyên dùng (đối với trường hợp mất chứng từ nguồn
gốc).
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được uỷ quyền thì phải có
giấy uỷ quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện
cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày
30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi,
thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của
Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
44. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận
tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận hồ sơ và
làm thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu. Trường hợp
không cấp phiếu di chuyển phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai
di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Một trong các chứng từ xác định quyền chủ sở hữu
xe máy chuyên dùng sau đây:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn
theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số
20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản
chính hoặc bản sao có công chứng).
- Giấy chứng
nhận đăng ký xe máy chuyên dùng kèm biển số đã cấp
- Trường hợp di chuyển không thay đổi chủ sở hữu,
trong hồ sơ di chuyển không phải nộp chứng từ xác định quyền sở hữu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Phiếu di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
- Hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
8. Phí và lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn:
Tờ khai di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
- Người làm thủ tục di chuyển đăng ký phải
xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở
hữu uỷ quyền phải có giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại
diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày
30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi,
thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ
45. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận
tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ xe máy chuyên dùng di chuyển đến và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần);
viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng (đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu).
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên kiểm tra xe máy
chuyên dùng và cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Hồ sơ di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng bao
gồm Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng và toàn bộ giấy tờ đã kê trên Phiếu
di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp mất một trong những giấy tờ
đã kê trong Phiếu di chuyển thì phải nộp thêm bản cam đoan (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và
biển số.
8. Phí và lệ phí:
Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương
tiện; đóng lại số động cơ hoặc số khung: 50.000
đồng.
9. Tên mẫu đơn:
- Tờ khai
đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Tờ cam
đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được uỷ quyền thì phải có
giấy uỷ quyền của của sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện
cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày
30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi,
thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của
Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
46. Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ
chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận
tải.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn trả kết quả;
làm thủ tục sang tên chủ sở hữu cho chủ phương tiện. Trường hợp không chấp thuận
sang tên phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai
đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu(bản chính);
- Một trong các chứng từ xác định quyền sở hữu
sau đây:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn
theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số
20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ(bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản
chính hoặc bản sao có công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng
nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
8. Phí và lệ phí:
Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 50.000 đồng/lần cấp/phương
tiện.
9. Tên mẫu đơn: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu uỷ quyền
phải có giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức
phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của
Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
47. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng có thời hạn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm tra xe
máy chuyên dùng và trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiến hành kiểm
tra xe máy chuyên dùng tại địa điểm đã thỏa thuận với chủ sở hữu. Nội dung kiểm
tra xe máy chuyên dùng theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên cấp Giấy chứng
nhận đăng ký cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT
Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn theo mẫu (bản chính);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam;
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng gồm một
trong những chứng từ sau:
+ Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp
trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở
sản xuất (bản chính);
+ Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ
nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng
nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng và biển số.
8. Phí và lệ phí:
Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương
tiện.
9. Tên mẫu đơn:
- Tờ
khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn;
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được uỷ quyền thì phải có
Giấy uỷ quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện
cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày
30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi,
thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của
Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
48. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng bị mất
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận hồ sơ và
làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp
lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 33 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng
nhận đăng ký xe máy chuyên dùng hoặc biển số.
8. Phí và lệ phí:
Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương
tiện có kèm biển số; 50.000 đồng/lần cấp/phương tiện không có kèm biển số.
9. Tên mẫu đơn: Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu uỷ quyền
phải có Giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức
phải có Giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của
Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
49. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải Phú Yên tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ và hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn trả kết quả.
- Sở Giao thông
vận tải Phú Yên cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tạm thời cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai
đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu(bản chính);
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Giấy chứng
nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng.
8. Phí và lệ phí:
Lệ phí cấp đăng
ký, biển số: 70.000 đồng/lần cấp/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn: Tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
Người làm
thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu uỷ quyền phải có Giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại
diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông
tư số 20/2010/TT-BGTVT
ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định
về cấp, đổi, thu hồi đăng
ký, biển số xe máy chuyên
dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông
tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/7/2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ
thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ;
- Thông
tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14/5/2012 của Bộ Tài
chính sửa đổi Thông
tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý, sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
50. Đổi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có xe máy chuyên dùng đã cải tạo,
thay đổi màu sơn hoặc Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số bị hỏng
nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn trả kết quả.
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên cấp đổi Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đổi,
cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Giấy chứng
nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản chính);
- Biển số xe máy chuyên dùng (trường hợp biển số
bị hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ theo quy định
5. Đối tượng thực hiện TTHC:Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng
nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số.
8. Phí và lệ phí:
Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 50.000 đồng/lần cấp/phương
tiện.
9. Tên mẫu đơn: Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký biển số xe máy
chuyên dùng.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu uỷ quyền
phải có Giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức
phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của
Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
51. Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
b) Giả quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận hồ sơ,
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số; xoá số đăng ký
và xác nhận vào tờ khai của chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Nộp giấy chứng nhận đăng ký và biển số.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Tờ khai xoá
số đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính) có xác nhận của Sở Giao thông vận
tải Phú Yên.
8. Phí và lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn: Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng;
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
Người làm thủ tục xoá sổ đăng ký phải xuất trình
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được uỷ quyền thì phải
có Giấy uỷ quyền của của sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện
cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
52. Cấp Giấy phép xe tập lái
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ TTHC:
Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái đến Sở Giao
thông vận tải để xét duyệt, cấp giấy phép.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, căn cứ kết quả kiểm tra cấp Giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường
hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua đường
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái
theo mẫu quy định tại Phụ lục 13d ban
hành kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: bản
sao giấy đăng ký xe, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn, bản sao giấy chứng nhận
bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy phép xe tập lái.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí:
30.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái Phụ lục 13d ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Thời hạn
giấy phép xe tập lái tương ứng với thời gian được phép lưu hành của xe tập lái
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số
73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
53. Cấp lại Giấy phép xe tập lái xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
TTHC:
Khi Giấy phép
xe tập lái hết hạn, Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép xe tập
lái đến Sở Giao thông vận để xét duyệt, cấp lại giấy phép.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, căn cứ kết
quả kiểm tra cấp lại Giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp
lại Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua đường
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái
theo mẫu quy định tại Phụ lục 13d ban
hành kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: bản
sao giấy đăng ký xe, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn, bản sao giấy chứng nhận
bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy phép xe tập lái.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí:
30.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Danh sách
xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Thời hạn
giấy phép xe tập lái tương ứng với thời gian được phép lưu hành của xe tập lái
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số
73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
54. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
1. Trình tự thực hiện :
Bước 1: Nộp hồ sơ
TTHC:
Cá nhân hoặc cơ sở
đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe đến Sở Giao thông vận tải.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao
thông vận tải kiểm tra, tổ chức tập huấn. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện
Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 13a ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT;
- Giấy phép lái xe (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng
chỉ kỹ năng nghề (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu
giấy chứng minh nhân dân;
- Danh sách giáo viên đề nghị cấp giấy chứng nhận
dạy thực hành lái xe.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả tập huấn.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên.
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Phụ lục 13a ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Cá nhân phải
dự tập huấn và kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định.
Trường hợp giáo viên dạy thực hành lái xe chuyển
công tác đến cơ sở đào tạo lái xe mới, Sở Giao thông vận tải thu hồi và đổi giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo tên cơ sở đào tạo lái xe mới;
thông báo cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
55. Cấp lại giấy
phép đào tạo lái xe ô tô
1. Trình tự thực hiện :
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở đào tạo
lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù
hợp khác đến Sở Giao thông vận tải
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp cơ quan quản
lý dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái
xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT
Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn
kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe còn thời hạn;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu giấy đăng ký xe; bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn; bản sao
giấy phép xe tập lái.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: tối đa không quá 08 ngày làm việc:
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải hoặc phối hợp cơ
quan quản lý dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm
tra.
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái
xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên.
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý dạy nghề tại địa phương.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép đào tạo lái xe.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Cơ sở đào tạo lái xe do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng
đào tạo lái xe và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn theo
quy định tại Thông tư này.
- Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải phù hợp quy hoạch của Bộ Giao thông vận
tải.
- Tường hợp điều chỉnh hạng xe hoặc lưu lượng
đào tạo: chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất đối với
các thành phần hồ sơ nói trên.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
56. Cấp mới Giấy phép lái xe
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
TTHC:
- Cá nhân nộp hồ sơ dự
học, sát hạch lấy Giấy phép lái xe tại cơ sở được phép đào tạo lái xe.
- Cấp mới Giấy
phép lái xe áp dụng đối với người sát hạch lái xe lần đầu và người sát hạch
nâng hạng Giấy phép lái xe.
- Cơ sở được
phép đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên, gồm: Trường cao đẳng nghề; Trung
tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp tỉnh; Công ty phát triển kinh tế thanh niên
xung phong; Trung tâm dạy nghề Công đoàn.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Người học
lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ
sở dữ liệu giấy phép lái xe.
- Cơ sở đào tạo lái xe lập danh sách, báo cáo
danh sách người dự học với Sở Giao thông vận tải.
- Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương
trình quy định; nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Sở Giao
thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, báo cáo
sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển
kỳ sát hạch.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đối với người học lái xe lần đầu:
+ Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu
còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định.
- Đối với người học lái xe nâng hạng:
+ Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu
còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản khai
thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng
cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng
D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
+ Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính
khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe).
- Đối với cơ sở đào tạo:
+ Đào tạo
lái xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy
định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT, gửi cơ quan quản lý
sát hạch, cấp giấy phép lái xe trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc; báo
cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;
+ Đào tạo
lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký
sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy
phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe), kế hoạch
đào tạo của khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 7a, Phụ lục 7b, Phụ lục 7c
và Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép
lái xe ngay sau khai giảng đối với các hạng A3, A4; không quá 07 ngày sau khai
giảng đối với các hạng B1, B2, D, E, F và không quá 15 ngày sau khai giảng đối
với hạng C; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;
+ Báo cáo 1 gửi bằng đường bưu chính hoặc trực
tiếp và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Sở Giao thông
vận tải theo quy định; Trưởng Ban Quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe kiểm
tra, ký tên vào từng trang.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kỳ sát hạch.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân (Đối với người học lái xe), tổ chức (đối với cơ sở đào tạo)
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép
lái xe.
- Thời hạn của
Giấy phép lái xe:
+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời
hạn.
+ Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi
người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người
lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe
được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10
năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE
có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí sát hạch lái xe: ô tô các hạng: sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/1lần; sát
hạch trong hình: 300.000 đồng/1lần; sát hạch trên đường giao thông công
cộng: 60.000 đồng/1lần; Lệ phí cấp Giấy phép
lái xe: 135.000 đồng/1lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng
vật liệu PET
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe (Phụ
lục 11 ban hành kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT);
- Bản khai
thời gian và số km lái xe an toàn (Phụ lục
12 ban hành kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được
phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức
khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép
lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải
có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
+ Hạng B1 (số tự động) lên B1: thời gian lái xe
từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở
lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng C, D, E lên FC: thời gian hành nghề 01
năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2,
D, E lên hạng F tương ứng: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km
lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ
05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên
các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
- Người dự sát hạch trúng tuyển kỳ sát hạch.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số
73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
57. Cấp lại
Giấy phép lái xe
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Nộp hồ sơ TTHC:
- Người
lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe đến Sở Giao thông vận tải
(nơi đang quản lý Giấy phép lái xe).
- Cấp lại
Giấy phép lái xe áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Giấy
phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên;
+ Giấy
phép lái xe bị mất;
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ; xác minh Giấy phép lái xe (nếu Giấy phép lái xe không do cơ quan
đó cấp); xét cấp lại Giấy phép lái xe hoặc yêu cầu sát hạch lại theo quy định để
cấp lại Giấy phép lái xe:
+ Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn,
phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
+ Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải
sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đối với
người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu
còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định.
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo
mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành
kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT;
+ Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
- Đối với
người có giấy phép lái xe nhưng bị mất:
+ Giấy phép lái xe mất lần thứ nhất, còn thời hạn
sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, thành phần hồ sơ gồm:
* Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo
mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành
kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT;
* Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái
xe (nếu có);
* Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn
các hạng A1, A2, A3;
* Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu gồm:
giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử
dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
* Khi đến cấp lại giấy phép lái xe, người lái xe
được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
+ Giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời
hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên; Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai;
Người có giấy phép lái xe bị mất từ lần thứ ba trở lên, thành phần hồ sơ gồm:
* Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành
kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT;
* Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu
còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
* Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định.
* Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu
còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
* Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định hoặc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy phép lái xe (đối với người trúng tuyển kỳ sát hạch)
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí sát hạch lái xe: ô tô các hạng: sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/1lần; sát
hạch trong hình: 300.000 đồng/1lần; sát hạch trên đường giao thông công
cộng: 60.000 đồng/1lần; Lệ phí: 135.000 đồng/1lần
cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị
đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất,
quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản
lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy
phép lái xe, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử
lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch
lại các nội dung:
+ Quá từ sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải
dự sát hạch lại lý thuyết;
+ Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch
lại cả lý thuyết và thực hành.
- Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai,
nếu có nhu cầu cấp lại:
+ Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho
giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát
hạch; khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy phép
lái xe, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; sau
02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại lý
thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
+ Trên 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho giấy phép
lái xe bị mất lần thứ nhất thì được xử lý cấp lại như mất lần thứ nhất.
- Người có giấy phép lái xe bị mất từ lần thứ ba
trở lên, nếu có nhu cầu cấp lại:
+ Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho
giấy phép lái xe bị mất lần trước đó; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý
sát hạch; khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy
phép lái xe, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý;
sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại cả
lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe;
+ Trên 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho giấy phép
lái xe bị mất lần trước đó thì được xử lý cấp lại như mất lần thứ nhất.
- Chỉ cấp cấp lại giấy phép lái xe cho người dự
thi trúng tuyển kỳ sát hạch đối với trường hợp phải sát hạch lại lý thuyết hoặc
sát hạch lại lý thuyết và thực hành.
- Khi đến
xin cấp lại Giấy phép lái xe phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số
73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
58. Đổi Giấy phép lái xe do
ngành Giao thông vận tải cấp
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
TTHC:
- Người có
Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
hồ sơ, xác minh (nếu Giấy phép lái xe xin đổi không do cơ quan đó cấp) cấp đổi
Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe cũ.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo
mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành
kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
+ Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Người chuyển đổi giấy phép lái xe hạng A4, giấy
phép lái xe ô tô còn thời hạn sử dụng trên 03 (ba) tháng bằng giấy bìa sang giấy
phép lái xe bằng vật liệu PET;
+ Trường hợp tách giấy phép lái xe có thời hạn
và không thời hạn.
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người
Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được
cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp
GPLX: 135.000 đồng/1lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị
đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Người Việt
Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt
Nam;
- Người có
giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;
- Người Việt
Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt
Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy
phép lái xe;
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số
73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
59. Đổi Giấy phép lái xe
quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
TTHC:
Người có Giấy
phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt
góc Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái
xe cho người có Giấy phép lái xe.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT.
- Bản sao Quyết định ra quân trong thời hạn
không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký kèm theo bản
chính để đối chiếu.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
- Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng
(bản chính).
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn
kèm bản chính để đối chiếu.
- Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp
giấy phép lái xe chụp ảnh.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy
phép lái xe.
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp
GPLX: 135.000 đồng/1lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị
đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc
gồm: Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe; Bản sao Quyết định ra quân trong
thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký
và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
- Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn
sử dụng khi ra quân (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu...), nếu có
nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số
73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
60. Đổi giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
TTHC:
Người có Giấy
phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi GPLX do ngành Công an cấp tại Sở Giao thông vận
tải.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt
góc Giấy phép lái xe do ngành công an cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho
người có Giấy phép lái xe.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công
an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:
+ Đơn đề nghị
đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu gồm:
giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng;
+ Hồ sơ gốc (nếu có).
+ Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp
giấy phép lái xe chụp ảnh.
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo
mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành
kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiều gồm: Quyết
định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền, giấy chứng minh nhân
dân còn thời hạn sử dụng;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản chính giấy phép lái xe của ngành Công an cấp
còn thời hạn sử dụng.
+ Khi đến nộp hồ sơ, người đổi giấy phép lái xe
được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là hồ sơ gốc,
gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe công
an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí:
135.000 đồng/1lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị
đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là hồ sơ gốc,
gồm tài liệu: Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe; Bản sao Quyết định ra
khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền, giấy chứng minh nhân dân còn thời
hạn sử dụng và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe
tự bảo quản.
- Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe
do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra
khỏi ngành hoặc nghỉ hưu, nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
- Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công
an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ
lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số
73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
61. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
TTHC:
- Người có Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe nộp
hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp đến Sở
Giao thông vận tải
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và trả
hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có giấy phép lái xe.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
đổi, cấp lại giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 27; đối với người nước ngoài
theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 ban
hành kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT);
- Bản dịch
giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật
của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch
làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện
có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán,
Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu, bao gồm: hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và
ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam),
bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ
do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm
trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người
nước ngoài.
- Khi đến đổi
giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối
hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí:
135.000 đồng/1lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị
đổi, cấp lại giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 27; đối với người nước ngoài
theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 ban
hành kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Hồ sơ đổi
giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý
là hồ sơ gốc.
- Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại
Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời
hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái
xe tương ứng của Việt Nam;
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số
73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
62. Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân nộp đơn đề
nghị cấp Giấy phép lái xe quốc
tế đến Sở Giao thông vận tải.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo
quy định thì hướng dẫn thực hiện ngay khi tiếp nhận;
- Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp Giấy phép
lái xe quốc tế cho cá nhân; trường hợp không
cấp thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo
mẫu;
- Bản chính giấy
phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người
nước ngoài) còn giá trị để xuất trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không
có.
7. Kết quả thực hiện
TTHC:
- Giấy phép lái xe quốc tế.
- Giấy phép lái xe quốc tế có thời hạn không quá 03 năm, kể từ ngày cấp
và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe
quốc gia.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đối tượng
được cấp Giấy phép lái xe quốc tế: Người Việt
Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc
gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử
dụng.
- Trường
hợp Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không
còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo
quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái
xe quốc tế.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
07/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế.
63. Cấp lại Giấy phép lái xe quốc
tế
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Khi Giấy phép
bị mất hoặc hư hỏng, cá
nhân nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế đến Sở Giao thông
vận tải.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định thì hướng dẫn thực hiện ngay khi tiếp
nhận;
- Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế,
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp Giấy
phép lái xe quốc tế cho cá nhân; trường hợp không
cấp thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế
theo mẫu;
- Bản chính
giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với
người nước ngoài) còn giá trị để xuất
trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không
có.
7. Kết quả thực hiện
TTHC:
- Giấy
phép lái xe quốc tế.
- Giấy phép lái xe quốc tế có thời hạn không quá 03 năm, kể từ ngày cấp
và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe
quốc gia.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đối tượng
được cấp Giấy phép lái xe quốc tế: Người Việt
Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc
gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử
dụng.
- Trường
hợp Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không
còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo
quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái
xe quốc tế.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 07/6/2015
của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
64. Chấp
thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng mới
cơ sở đào tạo lái xe ô tô gửi Sở Giao thông vận tải.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở GTVT tiếp nhận, xem xét hồ sơ. Trường hợp nếu Hồ sơ chưa đủ theo
quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ
sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân.
- Trong thời hạn không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ nhu cầu đào tạo
thực tế của địa phương và quy hoạch cơ sở đào tạo của Bộ Giao thông vận tải, Sở
Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận chủ trương gửi tổ chức, cá
nhân. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chấp thuận xây dựng mới cơ sở
đào tạo lái xe ô tô;
- Đề án xây dựng cơ sở đào tạo lái xe ô tô,
trong đó phải có vị trí, diện tích xây dựng, quy mô, lưu lượng đào tạo, số lượng
giáo viên, số lượng phương tiện của cơ sở đào tạo;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý đất đai
tại địa phương để xây dựng cơ sở đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý dạy nghề tại địa phương.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp với quy
hoạch cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
65. Cấp
mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá
nhân được chấp thuận chủ trương tiến hành xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn
kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe, gửi hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép đào tạo lái
xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Trường hợp chưa đủ theo quy định, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải
phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
- Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với cơ
quan quản lý dạy nghề ở địa phương tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập
biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT;
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc kiểm tra, nếu đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải cấp mới giấy
phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn
kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT;
- Bản sao văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở
đào tạo lái xe ô tô của Sở Giao thông vận tải;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có chức năng
đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe còn thời hạn;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu giấy đăng ký xe; bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn; bản sao
giấy phép xe tập lái.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Sở Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo
trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra,
nếu đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
cho cơ sở đào tạo.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý dạy nghề tại địa phương.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép đào tạo lái xe.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Cơ sở đào tạo lái xe do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào
tạo lái xe và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn theo quy định.
- Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải phù hợp quy hoạch của Bộ Giao thông vận
tải.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
66. Cấp mới Giấy phép đào tạo
lái xe các hạng A1,A2, A3 và A4
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ TTHC:
Cơ sở đào tạo
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy phép đào tạo lái
xe các hạng A1, A2, A3 và A4 đến Sở Giao thông vận tải.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế và lập
biên bản kiểm tra theo quy định, cấp Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2,
A3, và A4 cho cơ sở đào tạo đã kiểm tra và đạt yêu cầu. Trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào
tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục
14 ban hành kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có chức năng
đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe;
- Bản sao giấy đăng ký xe của xe tập lái đối với
các hạng A3, A4.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
trong đó:
+ Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo.
+ Không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Sở Giao thông vận tải cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2,
A3, và A4 cho cơ sở đào tạo.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép đào tạo
lái xe.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Phải có đủ
điều kiện quy định tại Điều 5 của Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
67. Cấp lại Giấy
phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ TTHC:
Trước khi giấy
phép đào tạo lái xe hết hạn 15 ngày, cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức
phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp lại Giấy
phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, và A4 cho cơ sở đào tạo đã kiểm tra đạt
yêu cầu. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp lại giấy phép
đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục
14 ban hành kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Bộ GTVT;
- Bản sao giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất);
- Bản sao giấy đăng ký xe của xe tập lái đối với
các hạng A3, A4 (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, trong đó:
+ Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo.
+ Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng
A1, A2, A3, và A4 cho cơ sở đào tạo.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép đào tạo
lái xe.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Phải có đủ
điều kiện quy định tại Điều 5 của Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
68. Cấp mới Giấy
chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, có văn bản đề nghị
chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đến Sở GTVT.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp
thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3 gửi tổ chức, cá
nhân. Trường hợp không chấp thuận có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Sau khi
xây dựng xong, tổ chức, cá nhân gửi văn bản kèm hồ sơ đề nghị Sở Giao thông vận
tải cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Trường
hợp không cấp trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7, chủ
nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
+ Văn bản chấp thuận chủ trương, dự án đầu tư
xây dựng;
+ Bản sao có chứng thực giấy phép xây dựng, bản
vẽ bố trí mặt bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe
cơ giới dùng để sát hạch.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết:
- Bước 1: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Giấy chứng
nhận trung tâm sát hạch lái xe có hiệu lực 05 năm.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Trung tâm
sát hạch lái xe được xây dựng thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo - Thông
tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10/12/2015
của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch
lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
69. Cấp lại Giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe loại 3
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
TTHC:
Trung tâm
sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch
lái xe đủ điều kiện hoạt động đến Sở Giao thông vận tải
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao
thông vận tải kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
văn bản đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên.
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận trung
tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Giấy chứng
nhận trung tâm sát hạch lái xe có hiệu lực 05 năm.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Trung tâm
sát hạch lái xe thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số
18/2012/TT-BGTVT ngày 06/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày
10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung
tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
70. Đổi
Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước
ngoài lái xe vào Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ TTHC:
Người có nhu
cầu lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận
tải
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Phòng Quản lý người lái thuộc Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, đổi Giấy phép lái xe, giao
Giấy phép lái xe mới cho người đổi.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy
định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT;
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng
Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ
quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản
sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy
phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy
phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh
của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được
cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
- 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu
chứng minh nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí: 135.000 đồng/1lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu
PET.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
Phụ lục 28
ban hành kèm theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Bộ GTVT;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước
ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có
nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt
Nam;
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
II. Lĩnh vực đường thuỷ nội địa
1. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận
tải chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện
thủy nước ngoài trên tuyến đường thủy nội
địa quốc gia ủy quyền quản lý, đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và bến thủy nội địa trong
vùng nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới hành chính địa phương.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo
thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nhận
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng
thủy nội địa theo mẫu;
- Bình đồ
vị trí công trình cảng dự kiến xây dựng, mặt bằng cảng, vùng nước trước cảng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy
nước ngoài:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ,
trình Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 bộ hồ sơ do chủ đầu
tư nộp.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Quốc phòng Bộ
Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy.
- Đối với
cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Văn bản
chấp thuận.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng
thủy nội địa.
1.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến
thủy nội địa.
2.
Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ cảng
thủy nội địa gửi hồ sơ đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa đến Sở Giao
thông vận tải (cơ quan đã chấp thuận chủ trương xây dựng cảng).
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn chủ cảng hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nhận
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù
hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu
chủ cảng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7, chủ
nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa
theo mẫu;
- Bản sao chứng
thực quyết định đầu tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đầu tư hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chứng;
- Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật được duyệt; hồ sơ hoàn công;
- Biên bản nghiệm
thu công trình;
- Bình đồ vùng nước
của cảng;
- Bản sao giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi
thay cho cầu tàu);
- Bản sao văn bản chứng nhận an ninh đối với cảng thủy
nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải hoặc Cục Đường thủy nội địa hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Quyết định
công bố.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa.
2.10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện TTHC: Không có.
2.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến
thủy nội địa.
3. Công bố lại cảng thủy
nội địa
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ cảng thủy nội địa gửi hồ sơ
đề nghị công bố hoạt động lại cảng thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải.
- Cảng thủy nội địa phải công bố lại
trong các trường hợp sau:
+ Khi thay đổi chủ sở hữu;
+ Quyết định công bố hoạt động hết
hiệu lực;
+ Thay đổi kết cấu công trình cảng,
vùng đất, vùng nước hoặc thay đổi công dụng của cảng.
Bước 2: Giải quyết
TTHC: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ
cảng hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ cảng bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
3.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa
theo mẫu;
- Đối với trường hợp do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội
dung đã công bố, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về
chuyển nhượng cảng và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc
sáp nhập (nếu có);
- Đối với trường hợp công bố lại do có sự thay đổi về kết cấu công trình cảng,
vùng nước, vùng đất, công dụng của cảng, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị
bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh các nội dung thay đổi;
- Đối với trường hợp công bố lại
do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua cảng, thực hiện
theo quy định về công bố hoạt động cảng thủy nội địa đối với phần xây dựng mở rộng
hoặc nâng cấp;
- Đối với cảng thủy nội địa được
công bố hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 do thất lạc hồ sơ, chủ cảng
phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình cảng, bình đồ vùng nước,
vùng đất của cảng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với cảng thủy nội địa không
tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định công bố.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Đơn
đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo mẫu.
3.10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện TTHC: Không có.
3.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến
thủy nội địa.
4. Chấp thuận tiếp tục sử dụng
đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị bảo
trì công trình đường thủy nội địa gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận tiếp tục sử dụng
đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế đến Sở Giao thông vận
tải (đối với công trình đường thủy nội địa địa phương).
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa hoàn thiện lại hồ
sơ;
+ Trường hợp
nhận hồ sơ qua hệ thống bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan quản lý đường
thủy nội địa có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý đường
thủy nội địa phải có văn bản chấp thuận việc tiếp tục sử dụng đối với công
trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế; trường hợp không chấp thuận phải
có văn bản nêu rõ lý do và gửi cho đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa
thông qua hệ thống bưu chính hoặc nhận trực tiếp tại trụ sở cơ quan.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
4.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị theo mẫu;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá
chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình;
- Biên bản hoặc tài liệu thể hiện kết quả kiểm
tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình;
- Kết quả sửa chữa công trình nếu có hư hỏng để
bảo đảm công năng và an toàn sử dụng trước khi xem xét, quyết định việc tiếp tục
sử dụng công trình;
- Hồ sơ xây dựng và bảo trì của công trình đường
thủy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa.
4.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
Đơn đề nghị về việc xử lý công trình hết tuổi thọ thiết kế theo mẫu Phụ lục 4, Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT
ngày 05/8/2013 Quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa.
4.10. Yêu cầu điều kiện
thực hiện TTHC: Không có.
4.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT
ngày 05/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo
trì công trình đường thủy nội địa.
5. Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức
kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường
thủy nội địa
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
chấp thuận thực hiện dự án của cơ quan quản lý nhà nước về đường thủy nội địa,
nhà đầu tư có trách nhiệm tiến hành khảo sát, lập và gửi hồ sơ đề xuất dự án đến
Sở GTVT.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Sở GTVT tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự
án; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để nhà đầu
tư hoàn thiện hồ sơ;
- Chậm nhất 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý đường thủy
nội địa, thẩm định các yếu tố pháp lý, năng lực về tài chính, năng lực kỹ thuật,
kinh nghiệm thực hiện dự án và phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư.
Trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
5.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt hồ
sơ đề xuất dự án.
- Phương án đề xuất dự án với
những nội dung chính sau đây:
+ Mục đích sử dụng sản phẩm tận
thu được trong quá trình nạo vét;
+ Xác định địa điểm, quy mô, phạm
vi thi công; xác định khối lượng nạo vét theo chuẩn tắc thiết kế đã được công bố
hoặc phân tích, đề xuất thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thi công;
+ Biện pháp thi công, trình tự
thi công, kế hoạch và tiến độ thực hiện thi công; biện pháp kiểm tra, kiểm soát
chất lượng và tiến độ thực hiện;
+ Phương án bảo đảm an toàn
giao thông đường thủy nội địa, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống
cháy nổ theo quy định của pháp luật;
+ Xác định sơ bộ tổng vốn đầu
tư của dự án và thời hạn thực hiện dự án;
- Bản vẽ thiết kế: bản vẽ tổng
mặt bằng (bình đồ khảo sát địa hình, tuyến luồng hoặc khu nước, vùng nước; vị
trí tập kết phương tiện, vị trí tập kết sản phẩm nạo vét…); bản vẽ mặt bằng phạm
vi khu vực nạo vét; bản vẽ chi tiết mặt cắt nạo vét; tọa độ mép luồng, vùng nước
trước bến tại mặt cắt và các bản vẽ khác có liên quan;
- Văn bản cam kết thực hiện dự
án bao gồm: cam kết về bố trí nhân lực, thiết bị đảm bảo tiến độ và chất lượng
dự án và giải quyết khắc phục hậu quả nếu thực hiện dự án không đúng theo quy định;
- Bảo lãnh tài chính hoặc bảo đảm
thực hiện dự án phù hợp;
- Các tài liệu khác cần thiết
cho việc giải trình hồ sơ đề xuất thực hiện dự án (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản phê duyệt.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không có.
5.10. Yêu cầu điều kiện
thực hiện TTHC: Không có.
5.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 37/2013/TT-BGTVT ngày
24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nạo vét luồng đường
thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm.
6.
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy
nội địa
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đến cơ quan
đăng ký phương tiện theo quy định.
- Sở Giao thông vận
tải thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ
trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy
chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá
nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở GTVT tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện
hoặc hình thức phù hợp khác, nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp
giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
6.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp
để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội
địa theo mẫu;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10
x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ
(bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thủy nội địa theo mẫu này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản
chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc
tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện
được nhập khẩu;
+
Hợp đồng mua
bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng
mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh
được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc
giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính
đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện
tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
-
Trường hợp chủ
phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải,
sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật
khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình Hợp
đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối
với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
6.6
Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
6.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thủy nội địa.
6.10. Yêu cầu điều kiện
thực hiện TTHC: Không có.
6.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
7. Đăng ký lần đầu đối với
phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền.
- Sở Giao thông vận tải thực hiện
đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn
phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức
ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
7.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội
địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Đối với phương tiện đang khai
thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
11 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
- Đối với phương tiện được đóng mới
trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều 11, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng
mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ
phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được
phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: không.
7.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
8.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng
nhận.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thủy nội địa.
7.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
7.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
8. Đăng ký lại phương tiện
trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện
thủy nội địa
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải thực hiện
đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn
phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức
ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
8.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa
theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký của
cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp
lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của
pháp luật đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt
động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng
minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan đăng ký phương tiện;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng
ký phương tiện trước đó.
8.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng
nhận.
8.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thủy nội địa.
8.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
8.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
9. Đăng ký lại phương tiện
trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền.
- Sở Giao thông vận tải các thực
hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải
toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15
sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
9.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi
tính năng kỹ thuật:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
* Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
* 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
* Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa đã được cấp;
Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Xuất trình bản chính Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực
sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
- Đối với phương tiện đăng ký lại
do thay đổi tên:
* Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa theo mẫu;
* 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp
toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa đã được cấp;
* Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng
ký phương tiện trước đó.
9.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận
9.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký lại
phương tiện thủy nội địa.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thủy nội địa.
9.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
9.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
10. Đăng ký lại phương
tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ
quan đăng ký phương tiện
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền.
+ Sở Giao thông vận tải thực hiện
đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn
phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức
ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy
nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa đã được cấp;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ
quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa
kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp
chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện
thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt
Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: không.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng
nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
11. Đăng ký lại phương
tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ
quan đăng ký phương tiện
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền.
- Sở Giao thông vận tải thực hiện
đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn
phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức
ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy
nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong,
thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký
phương tiện cấp trước đó;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ
quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa
kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp
chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện
thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt
Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm..
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng
ký phương tiện trước đó.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng
nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký lại
phương tiện thủy nội địa.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
12. Đăng ký lại phương
tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền.
- Sở Giao thông vận tải thực hiện
đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn
phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức
ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường
hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong,
thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp
đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó.
- Xuất trình bản chính Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng
ký phương tiện mới.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng
nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký lại
phương tiện thủy nội địa.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
13. Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền.
- Sở Giao thông vận tải thực hiện
đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn
phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức
ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường
hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy
biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ
sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện:
+ Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn
phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.
- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: không.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng
nhận
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
14. Xóa Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền.
- Sở Giao thông vận tải thực hiện
đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn
phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức
ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp
giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan đăng
ký phương tiện trước đó nếu có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký
phương tiện thủy nội địa theo mẫu.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
15.
Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận vận tải hành khách ngang sông đến Sở Giao
thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
2. Sở Giao
thông vận tải Phú Yên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ
sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ
sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Sở Giao thông vận tải Phú Yên có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải Phú Yên lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải liên quan trong trường hợp
phương tiện hành trình qua vùng nước hàng hải, ý kiến của Chi cục Đường thủy nội
địa khu vực trong trường hợp phương tiện hành trình trên tuyến đường thủy nội địa
quốc gia liên quan;
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của Cảng vụ Hàng hải hoặc Chi cục
Đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải Phú Yên có văn bản chấp thuận
theo mẫu cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách ngang sông. Trường hợp không
chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách
ngang sông theo mẫu;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức
khai thác bến khách ngang sông đồng ý cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa; Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thủy nội địa (nếu có); Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên
lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải Phú
Yên có văn bản chấp thuận.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Cảng vụ Hàng
hải liên quan, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách ngang sông theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Thông tư
quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
- Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT
ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Thông tư quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
16. Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo
tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định trên tuyến đường thủy nội địa đến
Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ
sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ
sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời
gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải Phú
Yên có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải Phú Yên lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải liên quan trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước
hàng hải, ý kiến của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường
thủy nội địa quốc gia. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Giao thông vận tải
Phú Yên, Cảng vụ Hàng hải hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực có văn bản trả
lời;
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của Cảng vụ Hàng hải hoặc Chi cục
Đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải Phú Yên có văn bản chấp thuận
theo mẫu cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố
định trên tuyến đường thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách,
hành lý, bao gửi theo tuyến cố định trên đường thủy nội địa theo mẫu;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức khai thác cảng, bến
thủy nội địa đồng ý cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
- Phương án khai thác tuyến;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa; Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện thủy nội địa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên
lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải Phú
Yên có văn bản chấp thuận.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Cảng vụ Hàng
hải liên quan, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố
định trên đường thủy nội địa theo mẫu tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi
trên đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT
ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
17. Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ đầu
tư gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa hoặc bến
khách ngang sông đến Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và
hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nhận
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù
hợp khác: nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải Phú
Yên có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông
vận tải Phú Yên có văn bản chấp thuận
xây dựng bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và gửi cho chủ đầu tư. Trường
hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Đối với bến thủy
trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, trước khi
có văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải Phú Yên phải lấy ý kiến của Chi Cục
Đường thủy nội địa về vị trí và ảnh hưởng của bến đối với luồng và phạm vi bảo
vệ các công trình khác ở khu vực. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được công văn đề nghị
của Sở Giao thông vận tải Phú Yên kèm hồ sơ theo quy định, Chi Cục Đường thủy nội
địa có văn bản trả lời.
- Đối với bến thủy
nội địa nằm trong vùng nước cảng biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng
bến thủy nội địa, Sở Giao thông vận tải Phú Yên phải lấy ý kiến bằng văn bản của
Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được công văn đề nghị của Sở
Giao thông vận tải Phú Yên, Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản trả lời.
- Đối với bến
khách ngang sông, trước khi có văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải Phú
Yên phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi dự kiến xây dựng bến. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở
Giao thông vận tải Phú Yên kèm hồ sơ theo
quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến
thủy nội địa hoặc Đơn đề nghị chấp thuận
chủ trương xây dựng bến khách ngang sông theo mẫu quy định;
- Bình đồ
vị trí công trình cảng dự kiến xây dựng, mặt bằng cảng, vùng nước trước cảng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Chi Cục Đường thủy nội địa, Cảng vụ Hàng hải khu vực, Ủy
ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản
chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng bến thủy nội địa theo Mẫu
số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày
17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy
nội địa.
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng bến khách ngang sông theo Mẫu
số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày
17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy
nội địa.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến
thủy nội địa.
18. Cấp giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ bến thủy nội địa gửi hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và
hướng dẫn chủ bến hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải Phú Yên có văn bản yêu cầu chủ bến bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải Phú Yên cấp giấy phép hoạt động bến thủy
nội địa, giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Đối với bến khách ngang sông, trường hợp bến ở hai bên
bờ đều do một chủ khai thác và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động của một
cơ quan thì chủ khai thác bến khách ngang sông làm đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động bến khách ngang sông theo mẫu, Cơ quan có thẩm quyền cấp một giấy phép hoạt
động bến khách ngang sông cho cả hai đầu bến.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7, chủ
nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy
nội địa hoặc Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;
- Biên bản nghiệm thu công trình;
- Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng
vào bến (nếu có) do chủ bến lập;
- Bản sao giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo
vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: 40.000 đồng/Giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa theo Mẫu số 6 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
bến khách ngang sông theo Mẫu số 7 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn
giao thông đường thuỷ nội địa;
- Thông
tư số 33/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 sửa đổi Thông tư số
47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo
trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
19. Cấp lại giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ bến thủy nội địa gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải Phú
Yên.
- Bến thủy nội địa phải được cấp lại
giấy phép hoạt động trong các trường hợp
sau:
+ Giấy phép hoạt động hết hiệu lực;
+ Thay đổi chủ sở hữu;
+ Thay đổi vùng đất, vùng nước,
công dụng của bến.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp
nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ
bến hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải Phú
Yên có văn bản yêu cầu chủ bến bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên cấp
giấy phép hoạt động bến thủy nội địa gửi
chủ bến, giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến
thủy nội địa theo mẫu;
- Đối với trường hợp cấp lại giấy
phép do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã
được cấp, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng
bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay
đổi chủ sở hữu bến hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
- Trường hợp do thay đổi vùng đất,
vùng nước, công dụng của bến, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ
pháp lý chứng minh các sự thay đổi nêu trên;
- Đối với bến thủy nội địa do xây
dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực của bến, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa theo Mẫu số 6 và Đơn
đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;
+ Biên bản nghiệm thu công trình;
+ Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng
vào bến (nếu có) do chủ bến lập;
+ Bản sao giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo
vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Đối với bến thủy nội địa được cấp
giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 mà bị thất lạc hồ sơ thì chủ
bến phải kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình bến, sơ đồ vùng nước,
vùng đất của bến.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
phép.
8. Phí, lệ phí: 40.000 đồng/Giấy chứng nhận
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu
số 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày
17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy
nội địa
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến
thủy nội địa.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn
giao thông đường thuỷ nội địa;
- Thông
tư số 33/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 sửa đổi Thông tư số
47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo
trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
20. Công bố mở luồng,
tuyến đường thuỷ nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy
nội địa địa phương
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi hồ sơ theo đến Sở
Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp
nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy
đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải Phú Yên trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải Phú Yên trình, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình
đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa (bản chính) theo mẫu,
nêu rõ loại đường thủy nội địa đề nghị công bố; chiều dài luồng, tuyến đường thủy
nội địa và cấp kỹ thuật của luồng, tuyến đường thủy nội địa; thời gian bắt đầu
thực hiện khai thác trên luồng, tuyến đường thủy nội địa;
- Quyết định phê duyệt dự án (bản sao chứng thực);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (bản sao);
- Hồ sơ hoàn công công trình (bản sao);
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để
đưa vào sử dụng (bản chính).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết:
+ Chậm nhất là
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông
vận tải Phú Yên trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở luồng, tuyến đường
thủy nội địa chuyên dùng;
+ Chậm nhất là
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải Phú Yên trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Phú Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú
Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ trình đề
nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện TTHC: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
21. Công bố đóng luồng, tuyến đường thuỷ nội
địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị công bố đóng
luồng, tuyến đường thuỷ nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với
đường thủy nội địa địa phương đến Sở Giao thông
vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận thẩm định
hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân sử dụng đường thủy nội địa chuyên dùng, trường
hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân
hoàn thiện. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 02 ngày làm việc;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải Phú Yên trình,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường
thủy nội địa
2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình
đề nghị đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa theo mẫu.
- Biên bản kiểm tra, đánh giá luồng, tuyến đường
thủy nội địa giữa cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông
vận tải Phú Yên với đơn vị, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác.
- Hồ sơ quản lý trong quá trình khai thác, sử dụng luồng, tuyến đường thủy
nội địa.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ trình đề
nghị công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật
Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
22. Cho ý kiến trong giai đoạn
lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy
nội địa địa phương
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Trong giai đoạn lập
dự án đầu tư xây dựng các công trình liên quan đến giao
thông đường thủy
nội địa theo quy định, ngoài việc
thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng
dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu
chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không
quá 02 ngày làm việc;
- Chậm nhất là 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải Phú Yên
có kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến trả lời bằng văn
bản;
- Chậm nhất
là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải
Phú Yên trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thỏa thuận.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận theo mẫu.
Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và
các kết cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ
thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc
gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến
đường thủy nội địa đối với khu vực xây dựng công trình.
- Ngoài hai thành phần hồ sơ nói trên, hồ sơ phải
có các tài liệu cho từng trường hợp cụ thể sau đây:
+ Đối với công trình xây dựng cầu vĩnh cửu, cầu
tạm, âu tàu: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao
tình không); Mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối vái cầu quay, cầu cất, cầu nâng hạ, cầu
phao, âu tàu phải thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, vùng nước dự kiến
bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi;
+ Đối với công trình đường ống, đường dây vượt
qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường
dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới
điện);
+ Đối với công trình ngầm dưới đáy luồng: Bản vẽ
thể hiện kích thước, cao trình của đỉnh kết cấu công trình ngầm;
+ Đối với công trình bến phà: Bản vẽ thể hiện hướng
và kích thước các bến ở hai bờ, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết
cho hoạt động của phà;
+ Đối với công trình cảng cá; cảng làm nhiệm vụ
an ninh, quốc phòng: Bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, kích thước, kết cấu
các cầu cảng, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng;
+ Đối với công trình kè, công trình chỉnh trị: Bản
vẽ thể hiện hướng và các kích thước của công trình, phần công trình nhô từ bờ
ra ngoài;
+ Đối với khai thác tài nguyên: Bình đồ, các mặt
cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài
nguyên.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao
thông vận tải Phú Yên có kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Chậm nhất
là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải
Phú Yên trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thỏa thuận.
5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Phú
Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú
Yên, Ủy ban nhân dân
tỉnh Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản thỏa thuận.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
23. Cho ý kiến
trong giai đoạn lập
dự án đầu tư xây dựng
công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên
dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Trong giai đoạn lập
dự án đầu tư xây dựng các công trình liên quan đến giao
thông đường thủy
nội địa theo quy định, ngoài việc
thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng
dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu
chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 02 ngày làm
việc;
- Chậm nhất
là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải Phú
Yên có ý kiến trả lời bằng văn bản. Trường
hợp cần kéo dài thời gian xem xét, Sở Giao thông vận tải Phú Yên phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do và thời gian cần kéo dài thêm.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận theo mẫu.
Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và
các kết cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ
thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc
gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến
đường thủy nội địa đối với khu vực xây dựng công trình.
- Ngoài hai thành phần hồ sơ nói trên, hồ sơ phải
có các tài liệu cho từng trường hợp cụ thể sau đây:
+ Đối với công trình xây dựng cầu vĩnh cửu, cầu
tạm, âu tàu: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao
tình không); Mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối vái cầu quay, cầu cất, cầu nâng hạ, cầu
phao, âu tàu phải thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, vùng nước dự kiến
bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi;
+ Đối với công trình đường ống, đường dây vượt
qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường
dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới
điện);
+ Đối với công trình ngầm dưới đáy luồng: Bản vẽ
thể hiện kích thước, cao trình của đỉnh kết cấu công trình ngầm;
+ Đối với công trình bến phà: Bản vẽ thể hiện hướng
và kích thước các bến ở hai bờ, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết
cho hoạt động của phà;
+ Đối với công trình cảng cá; cảng làm nhiệm vụ
an ninh, quốc phòng: Bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, kích thước, kết cấu
các cầu cảng, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng;
+ Đối với công trình kè, công trình chỉnh trị: Bản
vẽ thể hiện hướng và các kích thước của công trình, phần công trình nhô từ bờ
ra ngoài;
+ Đối với khai thác tài nguyên: Bình đồ, các mặt
cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài
nguyên.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản thỏa thuận.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:Văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật
Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
24. Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công
trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa địa phương
1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước
khi thi công công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa, chủ đầu tư
hoặc tổ chức, cá nhân thi công dự án phải gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận
tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận
tải Phú Yên tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi
qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản. Thời hạn xem xét và yêu cầu
bổ sung hồ sơ không quá 02 ngày làm việc;
- Chậm nhất
là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải Phú Yên có văn bản chấp thuận.
Trường hợp không chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông hoặc cần kéo
dài thời gian xem xét, Sở Giao thông vận tải Phú Yên phải trả lời bằng văn
bản nêu rõ lý do và thời gian cần
kéo dài thêm;
- Chủ đầu tư
hoặc tổ chức, cá nhân thi công công trình và Sở Giao thông vận tải Phú Yên
thống nhất xác định vùng nước và hiện trạng luồng trong phạm vi thi công công
trình.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa
theo mẫu.
- Phương án thi công công trình.
- Phương án bảo đảm an toàn giao
thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
+ Thuyết minh chung về phương án;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương
án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống
chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực
thi công;
+ Thời gian thực hiện phương án.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú
Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm
an toàn giao thông đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
25. Chấp thuận điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi
công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội
địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Trường
hợp phải thay đổi phương án thi công công trình, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá
nhân thi công công trình gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Sở Giao
thông vận tải Phú Yên tiếp nhận hồ sơ xin điều chỉnh phương án; trường hợp hồ
sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng
văn bản. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 02 (hai) ngày làm
việc. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải
Phú Yên có văn bản chấp thuận phương án điều chỉnh. Trường hợp không chấp thuận
phương án bảo đảm an toàn giao thông
hoặc cần kéo dài thời gian xem xét, Sở Giao thông vận tải Phú Yên phải trả lời
bằng văn bản nêu rõ lý do và thời gian cần kéo dài thêm.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa
theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT.
- Phương
án thi công công trình.
- Phương
án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công
trình, bao gồm:
+ Thuyết
minh chung về phương án;
+ Bản
vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao
thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều
tiết khống chế;
+ Phương
án bố trí nhân lực;
+ Quy
chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực thi công;
+ Thời
gian thực hiện phương án.
- Đối
với phương án điều chỉnh phải nêu rõ lý do điều chỉnh cho mỗi trường hợp.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú
Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm
an toàn giao thông đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
26. Công bố hạn
chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương
và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong
trường hợp thi công công trình (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên
đường thủy nội địa địa phương)
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi thi công công trình tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ đề nghị công bố hạn chế
giao thông đến Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận hồ sơ
trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không
quá 02 ngày làm việc;
- Chậm nhất
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải Phú
Yên có trách nhiệm thực hiện việc công bố hạn chế giao thông đường thủy nội
địa.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa
theo mẫu.
- Phương án thi công công trình.
- Phương án bảo đảm an toàn giao
thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
+ Thuyết minh chung về phương án;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương
án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống
chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực
thi công;
+ Thời gian thực hiện phương án..
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời
hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GTVT Phú
Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản công bố hạn chế
giao thông.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm
an toàn giao thông đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
27. Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy
nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa
địa phương trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường
thủy nội địa (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa
địa phương)
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường
thủy nội địa gửi hồ sơ đề nghị công bố hạn chế giao thông đến Sở Giao
thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Sở
Giao thông vận tải Phú Yên xem xét, xác định biện pháp bảo đảm an toàn giao
thông để có văn bản trả lời trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị và thực hiện việc công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa.
Văn bản trả lời phải nêu rõ yêu cầu về biện pháp bảo đảm an toàn giao
thông.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (nêu
rõ địa điểm, thời gian, phạm vi, quy mô tổ chức hoạt động và các văn bản pháp
lý kèm theo).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản công bố hạn chế
giao thông.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
28. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa từ hạng ba trở lên
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ
sơ đến Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC: Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý
như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trong thời hạn 03 ngày phải tiến hành kiểm
tra thực tế; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn
tổ chức hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải Phú Yên phải có văn bản gửi tổ chức yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tổ
chức đi kiểm tra thực tế tại cơ sở dạy nghề và lập biên bản thẩm định theo quy
định tại Phụ lục X của Thông tư này.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên cấp Giấy chứng nhận cho
cơ sở dạy nghề. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận của cơ sở dạy nghề;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao Giấy chứng nhận an
toàn phòng chống cháy nổ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực
tiếp tham gia giảng dạy theo mẫu kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ và hợp
đồng lao động của từng cá nhân;
- Các giấy tờ về sở hữu, sử dụng
hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa,
bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; phương tiện dạy thực hành phải có
đầy đủ giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm và các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh,
cứu hỏa theo quy định..
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy
chứng nhận.
- Giấy chứng nhận có thời hạn 05
năm kể từ ngày cấp.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Danh
sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Tiêu chuẩn
chung đối với phòng học
- Diện tích tối
thiểu mỗi phòng học phải đạt 48 m2, định mức chung phải đạt ít nhất 1,5 m2/học
sinh.
- Đủ tiêu chuẩn
ánh sáng tự nhiên và có các thiết bị chiếu sáng nhân tạo.
- Có không gian
thông thoáng, xa nơi có tiếng ồn và nơi môi trường bị ô nhiễm.
- Có đủ trang thiết
bị kỹ thuật, mô hình học cụ, đồ dùng giảng dạy theo yêu cầu của từng môn học.
b) Tiêu chuẩn
riêng đối với các phòng học chuyên môn
- Phòng học ngoại
ngữ: có hệ thống loa, đài, đầu đĩa phát băng, đĩa ghi âm để học phát âm và nghe
các bài khoá.
- Phòng học tin học:
có ít nhất 05 máy vi tính đang hoạt động, được lắp đặt trên các bàn chuyên
dùng.
- Phòng học pháp
luật về giao thông đường thuỷ nội địa:
+ Có sa bàn đắp nổi
hoặc sơ đồ khu vực luồng điển hình, mô hình hệ thống báo hiệu đường thuỷ nội địa
phục vụ cho việc giảng dạy các tình huống khi điều khiển phương tiện tham gia
giao thông;
+ Có các bản vẽ về
báo hiệu đường thuỷ nội địa, bản đồ hệ thống sông ngòi và các tuyến đường thuỷ
nội địa Việt Nam;
+ Các thiết bị có
số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư số
57/2014/TT-BGTVT .
- Phòng học điều
khiển phương tiện thuỷ nội địa:
+ Có mô phỏng hoặc
tối thiểu là mô hình hệ thống điều khiển;
+ Có đồ dùng, thiết
bị để giảng dạy thao tác cơ bản về hệ thống điều khiển đủ số lượng tối thiểu và
quy cách theo quy định tại Phụ lục II
của Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT .
- Phòng học lý
thuyết máy - điện:
+ Có mô hình, các
bản vẽ chi tiết máy, các thiết bị đo lường về thông số máy;
+ Có bảng điện
tàu thuỷ, các thiết bị đo điện;
+ Các thiết bị có
số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV của Thông tư số
57/2014/TT-BGTVT .
- Phòng học thủy
nghiệp cơ bản: các thiết bị, hiện vật phục vụ giảng dạy, học tập có số lượng tối
thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục
V của Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT .
c) Tiêu chuẩn đối
với xưởng thực hành
- Xưởng thực hành
nguội:
+ Diện tích từ 60
m2 trở lên;
+ Các thiết bị được
bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc giảng dạy và học
tập, có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.
- Xưởng thực hành
máy - điện - cơ khí:
+ Diện tích từ 60
m2 trở lên, các thiết bị được bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo an toàn, thuận
tiện cho việc giảng dạy và học tập;
+ Có các loại máy
tàu thuỷ theo hạng bằng được đào tạo, bổ túc;
+ Có sơ đồ, mô
hình hệ thống điện máy tàu và mạng điện trên phương tiện, các thiết bị điện cần
thiết trên phương tiện;
+ Thiết bị phục vụ
sửa chữa máy tàu thuỷ có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục VII của Thông tư số
57/2014/TT-BGTVT .
d) Tiêu chuẩn đối
với khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy
- Có vùng nước để
dạy thực hành lái và vận hành máy phương tiện thuỷ nội địa được Chi Cục Đường
thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải Phú Yên đồng ý, có khu vực luồng
chạy tàu thuyền được lắp đặt những báo hiệu cần thiết để người học thực hành.
- Có cầu tàu cố định
để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên hoặc lắp đặt tối thiểu cầu tạm để
dạy nghề thuyền trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng tư và chứng chỉ chuyên môn;
có báo hiệu giới hạn vùng nước để các phương tiện thực hành ra vào bến trong
các tình huống, có đủ loại cọc bích và đệm chống va phục vụ thực hiện các thao
tác nghề nghiệp của thuyền viên.
- Có đủ phương tiện
thực hành theo hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
(sau đây viết tắt là GCNKNCM, CCCM). Trong khi thực hành, phương tiện phải treo
biển "Phương tiện huấn luyện".
- Các thiết bị có
số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư số
57/2014/TT-BGTVT .
- Có địa điểm để
người học ngồi quan sát, chờ thực hành.
đ) Tài liệu phục
vụ giảng dạy
- Có chương
trình, giáo trình đào tạo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, có hệ thống
các tài liệu tham khảo chuyên ngành.
- Có đủ giáo án, bài
giảng của từng môn học được phê duyệt theo quy định.
- Có đủ sổ sách,
biểu mẫu phục vụ công tác quản lý giảng dạy, theo dõi học tập và được ghi chép
đầy đủ theo quy định.
e) Đội ngũ giáo
viên
- Bao gồm giáo
viên cơ hữu, giáo viên thỉnh giảng.
- Cơ sở dạy nghề
phải đảm bảo đủ giáo viên để giảng dạy các môn học theo đúng chương trình quy định,
có phân công và công bố lịch lên lớp theo từng học kỳ (đối với chương trình đào
tạo) hoặc toàn khoá học (đối với chương trình bổ túc, bồi dưỡng).
- Số giáo viên thỉnh
giảng không vượt quá 50% số giáo viên tham gia giảng dạy từng chương trình.
g) Tiêu chuẩn
chung đối với giáo viên
- Đạt trình độ
chuẩn của giáo viên dạy nghề theo quy định của Luật Dạy nghề.
- Có phẩm chất, đạo
đức tốt.
- Đủ sức khoẻ
theo yêu cầu nghề nghiệp.
- Lý lịch bản
thân rõ ràng.
h) Tiêu chuẩn
riêng đối với giáo viên
- Giáo viên dạy
lý thuyết:
+ Phải có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề trở lên đúng chuyên ngành hoặc
tương đương chuyên ngành được phân công giảng dạy;
+ Ngoại ngữ trình
độ A tiếng Anh trở lên;
+ Tin học trình độ
A trở lên.
+ Giáo viên dạy
tiếng Anh phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngoại ngữ tiếng Anh trở lên.
- Giáo viên dạy
thực hành:
+ Giáo viên dạy
thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng
cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng GCNKNCM được phân công giảng dạy;
+ Giáo viên dạy
thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có GCNKNCM thuyền trưởng,
máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh GCNKNCM hạng nhất từ
36 tháng trở lên.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao
thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về
cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở dạy nghề và chương trình đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.
29. Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ
sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa từ hạng ba trở lên
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi Giấy chứng nhận hết
thời hạn 60 ngày, nếu tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trong thời hạn 03 ngày phải tiến hành kiểm
tra thực tế; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn
tổ chức hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải Phú Yên phải có văn bản gửi tổ chức yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tổ
chức đi kiểm tra thực tế tại cơ sở dạy nghề và lập biên bản thẩm định theo quy
định tại Phụ lục X của Thông tư này.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Yên cấp Giấy chứng nhận cho
cơ sở dạy nghề. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận của cơ sở dạy nghề;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao Giấy chứng nhận an
toàn phòng chống cháy nổ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực
tiếp tham gia giảng dạy theo mẫu kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ và hợp
đồng lao động của từng cá nhân;
- Các giấy tờ về sở hữu, sử dụng
hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa,
bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; phương tiện dạy thực hành phải có
đầy đủ giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm và các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh,
cứu hỏa theo quy định..
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy
chứng nhận.
- Giấy chứng nhận có thời hạn 05
năm kể từ ngày cấp.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Danh
sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Tiêu chuẩn
chung đối với phòng học
- Diện tích tối
thiểu mỗi phòng học phải đạt 48 m2, định mức chung phải đạt ít nhất 1,5 m2/học
sinh.
- Đủ tiêu chuẩn
ánh sáng tự nhiên và có các thiết bị chiếu sáng nhân tạo.
- Có không gian
thông thoáng, xa nơi có tiếng ồn và nơi môi trường bị ô nhiễm.
- Có đủ trang thiết
bị kỹ thuật, mô hình học cụ, đồ dùng giảng dạy theo yêu cầu của từng môn học.
b) Tiêu chuẩn
riêng đối với các phòng học chuyên môn
- Phòng học ngoại
ngữ: có hệ thống loa, đài, đầu đĩa phát băng, đĩa ghi âm để học phát âm và nghe
các bài khoá.
- Phòng học tin học:
có ít nhất 05 máy vi tính đang hoạt động, được lắp đặt trên các bàn chuyên
dùng.
- Phòng học pháp
luật về giao thông đường thuỷ nội địa:
+ Có sa bàn đắp nổi
hoặc sơ đồ khu vực luồng điển hình, mô hình hệ thống báo hiệu đường thuỷ nội địa
phục vụ cho việc giảng dạy các tình huống khi điều khiển phương tiện tham gia
giao thông;
+ Có các bản vẽ về
báo hiệu đường thuỷ nội địa, bản đồ hệ thống sông ngòi và các tuyến đường thuỷ
nội địa Việt Nam;
+ Các thiết bị có
số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư số
57/2014/TT-BGTVT .
- Phòng học điều
khiển phương tiện thuỷ nội địa:
+ Có mô phỏng hoặc
tối thiểu là mô hình hệ thống điều khiển;
+ Có đồ dùng, thiết
bị để giảng dạy thao tác cơ bản về hệ thống điều khiển đủ số lượng tối thiểu và
quy cách theo quy định tại Phụ lục II
của Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT .
- Phòng học lý
thuyết máy - điện:
+ Có mô hình, các
bản vẽ chi tiết máy, các thiết bị đo lường về thông số máy;
+ Có bảng điện
tàu thuỷ, các thiết bị đo điện;
+ Các thiết bị có
số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV của Thông tư số
57/2014/TT-BGTVT .
- Phòng học thủy
nghiệp cơ bản: các thiết bị, hiện vật phục vụ giảng dạy, học tập có số lượng tối
thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục
V của Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT .
c) Tiêu chuẩn đối
với xưởng thực hành
- Xưởng thực hành
nguội:
+ Diện tích từ 60
m2 trở lên;
+ Các thiết bị được
bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc giảng dạy và học
tập, có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.
- Xưởng thực hành
máy - điện - cơ khí:
+ Diện tích từ 60
m2 trở lên, các thiết bị được bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo an toàn, thuận
tiện cho việc giảng dạy và học tập;
+ Có các loại máy
tàu thuỷ theo hạng bằng được đào tạo, bổ túc;
+ Có sơ đồ, mô
hình hệ thống điện máy tàu và mạng điện trên phương tiện, các thiết bị điện cần
thiết trên phương tiện;
+ Thiết bị phục vụ
sửa chữa máy tàu thuỷ có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục VII của Thông tư số
57/2014/TT-BGTVT .
d) Tiêu chuẩn đối
với khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy
- Có vùng nước để
dạy thực hành lái và vận hành máy phương tiện thuỷ nội địa được Chi Cục Đường
thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải Phú Yên đồng ý, có khu vực luồng
chạy tàu thuyền được lắp đặt những báo hiệu cần thiết để người học thực hành.
- Có cầu tàu cố định
để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên hoặc lắp đặt tối thiểu cầu tạm để
dạy nghề thuyền trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng tư và chứng chỉ chuyên môn;
có báo hiệu giới hạn vùng nước để các phương tiện thực hành ra vào bến trong
các tình huống, có đủ loại cọc bích và đệm chống va phục vụ thực hiện các thao
tác nghề nghiệp của thuyền viên.
- Có đủ phương tiện
thực hành theo hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
(sau đây viết tắt là GCNKNCM, CCCM). Trong khi thực hành, phương tiện phải treo
biển "Phương tiện huấn luyện".
- Các thiết bị có
số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư
57/2014/TT-BGTVT .
- Có địa điểm để
người học ngồi quan sát, chờ thực hành.
đ) Tài liệu phục
vụ giảng dạy
- Có chương
trình, giáo trình đào tạo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, có hệ thống
các tài liệu tham khảo chuyên ngành.
- Có đủ giáo án,
bài giảng của từng môn học được phê duyệt theo quy định.
- Có đủ sổ sách,
biểu mẫu phục vụ công tác quản lý giảng dạy, theo dõi học tập và được ghi chép
đầy đủ theo quy định.
e) Đội ngũ giáo
viên
- Bao gồm giáo
viên cơ hữu, giáo viên thỉnh giảng.
- Cơ sở dạy nghề
phải đảm bảo đủ giáo viên để giảng dạy các môn học theo đúng chương trình quy định,
có phân công và công bố lịch lên lớp theo từng học kỳ (đối với chương trình đào
tạo) hoặc toàn khoá học (đối với chương trình bổ túc, bồi dưỡng).
- Số giáo viên thỉnh
giảng không vượt quá 50% số giáo viên tham gia giảng dạy từng chương trình.
g) Tiêu chuẩn
chung đối với giáo viên
- Đạt trình độ
chuẩn của giáo viên dạy nghề theo quy định của Luật Dạy nghề.
- Có phẩm chất, đạo
đức tốt.
- Đủ sức khoẻ
theo yêu cầu nghề nghiệp.
- Lý lịch bản
thân rõ ràng.
h) Tiêu chuẩn
riêng đối với giáo viên
- Giáo viên dạy
lý thuyết:
+ Phải có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề trở lên đúng chuyên ngành hoặc
tương đương chuyên ngành được phân công giảng dạy;
+ Ngoại ngữ trình
độ A tiếng Anh trở lên;
+ Tin học trình độ
A trở lên.
+ Giáo viên dạy
tiếng Anh phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngoại ngữ tiếng Anh trở lên.
- Giáo viên dạy
thực hành:
+ Giáo viên dạy
thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng
cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng GCNKNCM được phân công giảng dạy;
+ Giáo viên dạy
thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có GCNKNCM thuyền trưởng,
máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh GCNKNCM hạng nhất từ
36 tháng trở lên.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giao
thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về
cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở dạy nghề và chương trình đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.
30. Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng
tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa
có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận
tải Phú Yên
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy
GCNKNCM, kiểm tra lấy CCCM nộp hồ sơ đến cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận
tải Phú Yên (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề).
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông
vận tải Phú Yên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề hoặc
Sở Giao thông vận tải Phú Yên phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao
thông vận tải Phú Yên gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM;
- Sở Giao thông vận tải Phú Yên tổ
chức thi, kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả, cấp giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, CCCM nghiệp vụ và chứng chỉ an toàn cơ bản cho thí sinh đạt
yêu cầu kỳ thi, kiểm tra.
- Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra,
nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu..
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh
chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng,
GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với
bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng
chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại
GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên, cơ sở dạy nghề;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận
8. Phí, lệ phí:
- Phí sát hạch và thi cấp bằng thuyền trưởng Hạng ba:
170.000 đồng/lần
- Phí sát
hạch và thi cấp bằng máy trưởng hạng ba: 140.000 đồng/lần
- Lệ phí: 50.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Đơn đề
nghị theo mẫu qui định tại Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC:
a) Điều kiện chung:
- Là công dân Việt Nam, người nước
ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
- Hoàn thành chương trình đào tạo,
bổ túc, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường
hợp cụ thể quy định tại các khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư này).
- Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ,
thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm
tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông
tư này.
- Có giấy chứng nhận sức khoẻ do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
b) Điều kiện cụ thể
- Điều kiện dự kiểm
tra lấy chứng chỉ thuỷ thủ hạng nhất, hạng nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng
nhì: đủ 16 tuổi trở lên.
- Điều kiện dự kiểm
tra lấy chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM
thuyền trưởng hạng tư:
+ Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì;
+ Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng
trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thuỷ thủ hoặc
lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương
đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM
thuyền trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư;
+ Có thời gian nghiệp vụ đủ 18
tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ
hoặc lái phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với
thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy
trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất
hoặc hạng nhì;
+ Có thời gian nghiệp vụ đủ 18
tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thợ máy
hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời
gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba.
- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM
thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình
tương ứng:
+ Có chứng chỉ sơ cấp nghề được
đào tạo theo nghề điều khiển tàu thuỷ, nghề thuỷ thủ hoặc nghề máy tàu thuỷ,
nghề thợ máy;
+ Hoàn thành thời gian tập sự đủ
06 tháng trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền
viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
08/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý Nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy
nội địa.
31. Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng
ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối
với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc
thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải Phú Yên
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại,
chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn (CCCM) nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải Phú
Yên.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải Phú Yên tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp, cấp
lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải Phú Yên có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở
Giao thông vận tải Phú Yên cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp
không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng,
máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều
kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định
tại các Điều 17, 18, 19 và Điều 20 của Thông tư này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp, đổi GCNKNCM: 50.000
đồng/lần;
- Lệ phí cấp, chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng/lần.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị
theo mẫu qui định tại Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày
24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
a) Cấp GCNKNCM:
- Cấp chứng chỉ
huấn luyện an toàn cơ bản:
+ Hoàn thành một
trong các chương trình đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng nghề theo quy định tại Thông
tư này.
+ Người có bằng,
chứng chỉ nghiệp vụ được cấp trước ngày 01/01/2015, có tên trong sổ cấp bằng,
chứng chỉ nghiệp vụ của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ, được cấp chứng
chỉ huấn luyện an toàn cơ bản tại các cơ sở dạy nghề
- Cấp GCNKNCM
thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ sơ
cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp
trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu
thủy, nghề máy tàu thủy;
+ Hoàn thành thời
gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06
tháng trở lên.
b) Cấp lại giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Người có
GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, CCCM, được cấp lại GCNKNCM, CCCM.
- Bằng thuyền trưởng,
máy trưởng:
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31/12/2019,
có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại lý thuyết để cấp
lại GCNKNCM;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng,
kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự
thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày
31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự học, thi lấy
GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.
- Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn:
+ Người có
GCNKNCM trong thời hạn 03 tháng trước khi GCNKNCM hết hạn hoặc quá thời hạn sử
dụng 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được cấp lại
GCNKNCM;
+ Người có
GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp
GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có
GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp
GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp
lại GCNKNCM;
+ Người có
GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của
cơ quan cấp GCNKNCM, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng
GCNKNCM đã được cấp.
- Người có
GCNKNCM còn hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30
(ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, được cấp lại
GCNKNCM.
- Người có
GCNKNCM quá hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được dự học, thi
lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- GCNKNCM,
CCCM bị mất khi cấp lại vẫn giữ nguyên số cũ, đồng thời cơ quan cấp phải gửi
thông báo hủy GCNKNCM, CCCM cũ tới các cơ quan liên quan.
- Người có
GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên có nhu cầu, được cấp chứng
chỉ lái phương tiện hạng nhất.
c) Bằng thuyền
trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp
- Người có bằng thuyền
trưởng, bằng máy trưởng được cấp trước ngày 01/01/2015 thì tiếp tục được sử dụng
đến hết ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được
cấp lại GCNKNCM, CCCM.
- Bằng thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp được cấp lại như sau:
+Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất được cấp lại GCNKNCM thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhất;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhì;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng
hạng ba;
+ Người có bằng
thuyền trưởng hạng ba hạn chế được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư;
+ Người có chứng
chỉ thủy thủ được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhất;
+ Người có chứng
chỉ thủy thủ chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhì;
+ Người có chứng
chỉ thợ máy được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhất;
+ Người có chứng
chỉ thợ máy chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhì;
+ Người có chứng
chỉ lái phương tiện được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất;
+ Người có chứng
chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện
hạng nhì.
d) Chuyển đổi giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư
trú ở nước ngoài có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng,
máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm
việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng theo
quy định tại Thông tư này.
- Đối với chứng
chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
+ Người có chứng
chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư từ 400 cv trở lên, có thời gian đảm
nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư đủ 06 tháng trở
lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện
thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng
chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm
nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng năm đủ 06 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải
dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo
quy định;
+ Người có chứng
chỉ máy trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm nhiệm
theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng năm đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa;
+ Người có chứng
chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm
theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi
các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng
chỉ máy trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm
theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành
chương trình bổ túc máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng
chỉ thủy thủ, thợ máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ,
thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm
tra tương ứng với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu
theo quy định;
+ Người có chứng
chỉ thuyền trưởng tàu cá từ hạng nhỏ trở lên và từ 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi
đối với nam trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ
lái phương tiện hạng nhất nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với
loại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định.
- Đối với GCNKNCM
thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng tốt
nghiệp cao đẳng nghề hoặc cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển
tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở
lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm
theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên
được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy
nội địa nhưng phải dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng
nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có bằng tốt
nghiệp trung cấp nghề hoặc trung cấp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu biển
hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500
GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm
nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng
trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương
tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng,
máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển
dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu
biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng,
máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự học để thi các môn
thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo
quy định;
+ Người có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức
danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các
môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng
chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ,
thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm
tra tương ứng với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu
theo quy định;
+ Người có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT trở lên và từ 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi
đối với nam trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ
lái phương tiện hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các
môn kiểm tra tương ứng với loại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất và phải đạt
yêu cầu theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật
Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền
viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí quản lý Nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
32. Đăng ký phương tiện
lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền.
+ Sở Giao thông vận tải thực hiện
đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn
phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức
ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội
địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Đối với phương tiện đang khai
thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
11 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
- Đối với phương tiện được đóng mới
trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều 11, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng
mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ
phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải,
sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên;
d) Cơ quan phối hợp: không.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội
địa.
- Bản
kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ
nội địa.
III. Lĩnh vực đăng kiểm
1. Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường cho tất cả các loại phương tiện thủy nội địa
1.1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ phương tiện hoặc cơ sở đóng
mới, sửa chữa phục hồi phương tiện nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa đến đơn vị đăng kiểm,
cụ thể:
- Các đơn vị đăng kiểm trực thuộc
Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thuỷ nội địa đối với:
+ Tất cả các loại phương tiện
hoạt động ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo.
+ Các phương tiện chở hàng nguy
hiểm;
+ Các loại phà chở khách, bao gồm
cả phương tiện lai nếu có.
+ Tàu thuyền thể thao vui chơi
giải trí.
+ Các phương tiện có lắp đặt
thiết bị nâng.
+ Các phương tiện của nước
ngoài hoặc của doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài tham gia giao thông đường
thuỷ nội địa.
+ Các phương tiện hoạt động
trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm, và vịnh: Phương tiện có sức chở người từ 50 người
trở lên; Phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần từ 200 tấn trở
lên; Phương tiện có động cơ có tổng công suất máy chính từ 135 mã lực trở lên;
Phương tiện chuyên dùng như: ụ nổi, bến nổi, thiết bị thi công nổi, nhà nổi,
khách sạn nổi, tàu cuốc, tàu hút…. có chiều dài đường nước thiết kế từ 10m trở
lên.
- Các đơn vị đăng kiểm trực thuộc
Sở Giao thông vận tải, thực hiện việc kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thuỷ nội địa cho các phương tiện hoạt động
trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh do địa phương trực tiếp quản lý, bao gồm:
+ Các phương tiện có sức chở
người dưới 50 người;
+ Các phương tiện không động
cơ có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn;
+ Các phương tiện có động cơ
có tổng công suất dưới 135 mã lực;
+ Các phương tiện chuyên dùng
như: ụ nổi, bến nổi, thiết bị thi công nổi, nhà nổi, tàu cuốc, tàu hút ... có
chiều dài thiết kế nhỏ hơn 10m.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì
đơn vị đăng kiểm hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện, nếu hồ sơ đã đầy đủ
thì hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra mà phương tiện
và trang thiết bị lắp trên phương tiện thỏa mãn các quy định của quy phạm, tiêu
chuẩn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì đơn vị đăng kiểm cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện chậm nhất 01 ngày làm việc
sau khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm phương tiện GTVT 78.01S.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm phương tiện
GTVT 78.01S hoặc qua
hệ thống bưu chính.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề
nghị kiểm tra (bản chính) theo mẫu; Trường hợp đề nghị kiểm tra bằng hình
thức mời trực tiếp, gọi điện thoại hay bản fax thì không phải nộp Giấy đề nghị
kiểm tra;
- Hồ sơ kỹ thuật phương tiện (bản chính):
+ Phương tiện đóng mới, hoán cải,
sửa chữa phục hồi thì trình hồ sơ thiết kế được duyệt (bản chính);
+ Phương tiện đang khai thác
thì trình giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cùng với Sổ kiểm
tra kỹ thuật của phương tiện (bản chính);
+ Phương tiện nhập khẩu thì nộp: 01 bản sao chụp
tờ khai hàng hoá nhập khẩu đã làm thủ tục Hải quan (có bản chính để đối chiếu);
01 hồ sơ thiết kế được Cục Đăng kiểm Việt Nam duyệt (bản chính) và các tài liệu
kỹ thuật của tổ chức nước ngoài cấp cho phương tiện (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc sau khi kiểm tra tại hiện
trường đạt yêu cầu.
1.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
1.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT Phú
Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm đăng kiểm phương tiện GTVT 78.01S thuộc Sở GTVT Phú
Yên;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7.
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường.
1.8.
Phí, lệ phí:
- Phí kiểm định tính theo biểu phí tại Thông tư
số 123/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Lệ phí: 20.000 đồng/01 Giấy chứng nhận.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đề nghị kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thỏa mãn các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn
tương ứng: QCVN01:2008/BGTVT; QCVN17:2011/BGTVT; QCVN25:2010/BGTVT; QCVN50:2012/BGTVT;
QCVN51:2012/BGTVT; QCVN 54:2013/BGTVT; QCVN55:2013/BGTVT; QCVN56:2013/BGTVT;
QCVN 72:2013/BGTVT; QCVN84:2014/BGTVT; QCVN 85:2014/BGTVT.
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày năm
2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2004
của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa;
- Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày 26/4/2011 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về đăng kiểm phương
tiện thuỷ nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25
tháng 11 năm 2004 và Quy định về Tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ của đăng kiểm
viên phương tiện thuỷ nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy chứng nhận bảo đảm an toàn chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 123/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa.
2. Cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế xe cơ giới cải tạo
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến Sở Giao
thông vận tải (cơ quan thẩm định thiết kế).
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Cơ quan thẩm định
thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày
làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);
- Cơ quan thẩm định
thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu,
sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết
kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định
thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản
chính) theo mẫu;
- 04 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới
cải tạo có thành phần theo quy định;
- Tài liệu thông số, tính năng kỹ
thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản
sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);
- Bản sao có xác nhận của cơ sở
thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên,
di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc
giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử
dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên.
d) Cơ quan phối hợp: Trung tâm
đăng kiểm phương tiện GTVT 78.01S.
2.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định thiết kế: 300.000
đồng/mẫu.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế xe cơ giới cải tạo: 50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với
xe ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận).
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Văn bản đề
nghị thẩm định thiết kế.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại
Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT .
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT- BTC
ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối
với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày
20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới
và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.
IV. Lĩnh vực hàng hải
1. Chấp thuận vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc đối với tổ chức,
cá nhân Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải (trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng,
bến thuộc khu vực trách nhiệm do Sở Giao thông vận tải quản lý) hoặc Cảng vụ
Hàng hải (trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng, bến thuộc khu vực trách nhiệm
do Cảng vụ Hàng hải quản lý).
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng
vụ Hàng hải tiếp nhận hồ sơ và xử lý như sau:
+ Trường
hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu hoặc không hợp lệ, trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải hoặc Cảng vụ Hàng hải thông báo rõ nội dung
cần bổ sung, sửa đổi. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải
kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi; nếu
hồ sơ đầy đủ, cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ Hàng hải gửi
văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải hoặc Sở Giao thông vận tải liên quan (nơi có
cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng
hải liên quan), ý kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (trong trường hợp
tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia). Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải liên quan có văn bản trả lời.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các
cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ Hàng hải có văn bản chấp
thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách, hành lý, bao gửi và hàng hóa
theo tuyến cố định bằng tàu. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
1.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng
ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định
theo mẫu.
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức, cá nhân
khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu vào đón, trả hành khách.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
có ngành nghề vận tải hành khách bằng đường thủy; Giấy chứng nhận đăng ký của
tàu; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu.
- Bản đăng
ký chất lượng dịch vụ theo mẫu.
- Bản quy trình khai thác tàu của tổ chức, cá
nhân, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Số lượng tàu khai thác, thời gian
khai thác, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa, lên đà, số lượng thuyền viên vận
hành, quy trình xử lý tình huống trong trường hợp tàu gặp sự cố khi đang khai
thác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên hoặc Cảng vụ Hàng hải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên hoặc Cảng vụ Hàng hải;
d) Cơ quan phối hợp: Cục ĐTNĐ Việt
Nam, Cảng vụ Hàng hải, Sở GTVT.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách,
hành lý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định theo mẫu.
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ theo mẫu.
1.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm
2005;
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT
ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý,
bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt
Nam và qua biên giới.
2. Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp
đồng chuyến đến Sở Giao thông vận tải (trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng,
bến thuộc khu vực trách nhiệm do Sở Giao thông vận tải quản lý) hoặc Cảng vụ
Hàng hải (trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng, bến thuộc khu vực trách nhiệm
do Cảng vụ Hàng hải quản lý).
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ
Hàng hải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải hoặc Cảng vụ Hàng hải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện lại hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng
vụ Hàng hải gửi văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải hoặc Sở Giao thông vận tải
liên quan (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình
qua vùng nước hàng hải liên quan, đường thủy nội địa địa phương liên quan), ý
kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (trong trường hợp tàu hành trình trên
tuyến đường thủy nội địa quốc gia). Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi
nhận được văn bản lấy ý kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải
hoặc Sở Giao thông vận tải liên quan có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải
hoặc Cảng vụ Hàng hải có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến. Trường hợp không chấp thuận phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7, chủ
nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng
ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo hợp đồng chuyến
theo mẫu;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức, cá nhân
khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu vào đón, trả hành khách;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký của tàu; Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu; Hợp đồng vận tải, trong đó có các nội
dung chủ yếu sau: Tên tàu, tuyến hành trình, tên các cảng, bến đón trả khách, số
lượng hành khách, thời gian và số chuyến theo hợp đồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên hoặc Cảng vụ Hàng hải
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở GTVT Phú Yên hoặc Cảng vụ Hàng hải
d) Cơ quan phối hợp: Sở GTVT hoặc
Cảng vụ Hàng hải hoặc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Bản
đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo hợp đồng
chuyến.
2.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm
2005;
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT
ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý,
bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt
Nam và qua biên giới.
3. Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị chấp thuận vận tải người, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh đến
Sở Giao thông vận tải (trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng, bến thuộc khu vực
trách nhiệm do Sở Giao thông vận tải quản lý) hoặc Cảng vụ Hàng hải (trong trường
hợp tàu xuất phát từ cảng, bến thuộc khu vực trách nhiệm do Cảng vụ Hàng hải quản
lý).
Bước 2: Giải
quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ Hàng hải tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy
đủ theo quy định thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời
gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng
vụ Hàng hải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ
sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ Hàng hải gửi
văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải hoặc Sở Giao thông vận tải liên quan (nơi
có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước
hàng hải liên quan, đường thủy nội địa địa phương liên quan), ý kiến của Cục Đường
thủy nội địa liên quan (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp
tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia). Trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Cảng vụ Hàng hải liên quan có văn bản trả lời;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết
thời hạn lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ Hàng hải có văn bản chấp
thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải người, hành lý, bao gửi và hàng hóa không có
mục đích kinh doanh. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở GTVT Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
3.2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT Phú Yên hoặc qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký
hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu không có mục đích kinh
doanh theo mẫu;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức, cá nhân
khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu vào đón, trả hành khách;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký của tàu; Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu; Bằng, chứng chỉ chuyên môn
của thuyền viên;
- Phương án chạy tàu cụ thể trong trường hợp
hành trình của tàu đến khu vực không có cảng, bến.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở GTVT Phú Yên hoặc Cảng vụ Hàng hải
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở GTVT Phú Yên hoặc Cảng vụ Hàng hải;
d) Cơ quan phối hợp: Sở GTVT hoặc
Cảng vụ Hàng hải hoặc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Bản
đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu không có mục
đích kinh doanh.
3.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm
2005;
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa năm 2014;
- Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT
ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý,
bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt
Nam và qua biên giới.