BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
862/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP
ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng BXD (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng BXD;
- Đảng ủy Bộ Xây dựng;
- Công đoàn cơ quan BXD;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Đức Duy
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 862/QĐ-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn
2016-2020 của Bộ Xây dựng được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các nội dung Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/2/2016 của Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016-2020.
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; hoàn thành các mục tiêu,
nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
đảm bảo sự quản lý, điều hành thông suốt, chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong thời kỳ hội nhập;
tạo bước chuyển mới trong ngành Xây dựng.
2. Phát huy những kết quả đạt được,
khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện
cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 của Bộ và Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ.
II. NỘI DUNG CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ
đạo điều hành
a) Chỉ đạo điều hành, linh hoạt, kịp
thời, thông suốt và hiệu quả thể hiện tính sáng tạo và sự quyết tâm triển khai
cải cách hành chính của Bộ trong giai đoạn mới. Tập trung các nguồn lực đẩy mạnh
thực hiện cải cách hành chính góp phần tạo sự chuyển biến mới trong ngành Xây dựng;
b) Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ CCHC của
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ. Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị
07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và các chỉ thị
của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên một số chức
năng, nhiệm vụ của Bộ;
c) Xác định rõ và thực hiện đầy đủ
vai trò trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, của lãnh đạo Bộ và thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị trực thuộc đối với công tác cải cách hành chính;
d) Kiện toàn, nâng cao chất lượng
công tác cải cách hành chính của Bộ và các cơ quan, đơn vị trực thuộc; tăng cường
tập trung nguồn lực tài chính để sử dụng một cách có hiệu quả phục vụ chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính;
đ) Đẩy mạnh công tác truyền thông về
chương trình, kế hoạch cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
và Website của các cơ quan, đơn vị, các Báo, Tạp chí của Ngành và trên các
phương tiện thông tin truyền thông đại chúng.
2. Cải cách thể
chế
a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp
luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ phù hợp với Hiến pháp năm 2013 nhằm
huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng,
thuận lợi cho tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng phù hợp với thể
chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc tế;
b) Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ
và khả thi; thực hiện đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật trước và
sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật;
c) Tiếp tục thực hiện đổi mới thể chế
về doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ, xác định rõ vai trò quản
lý nhà nước của Bộ với vai trò chủ sở hữu tài sản, vốn của nhà nước;
d) Đổi mới và đa dạng hoá các phương
pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật, tăng cường công tác kiểm tra thực hiện
pháp luật về xây dựng;
đ) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
hướng dẫn về hoạt động và tổ chức thanh tra chuyên ngành Xây dựng theo quy định
của Luật Thanh tra.
3. Cải cách thủ
tục hành chính
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc
quy định thủ tục hành chính ngay từ khâu dự thảo; thực hiện nghiêm túc trách
nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo đúng Chỉ
thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận và thực hiện các
thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng và đảm bảo chức năng quản lý nhà nước
của Bộ theo hướng đơn giản hóa các thủ tục hành chính, hiệu quả, minh bạch và
tiết kiệm. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng các thủ tục
hành chính và dịch vụ công, hướng tới xây dựng một nền hành chính minh bạch và
hiện đại tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
c) Kiểm soát chặt chẽ các thủ tục
hành chính ngay từ khi xây dựng văn bản, đảm bảo các thủ tục hành chính khi ban
hành đáp ứng đầy đủ các tiêu chí: Sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và có chi
phí thực hiện thấp nhất;
d) Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa
để nâng cao chất lượng thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ Xây dựng;
đ) Công khai, minh bạch tất cả các thủ
tục hành chính: Kịp thời thống kê đưa các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ/hủy bỏ lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia và Trang thông tin
điện tử về cải cách hành chính của Bộ để tổ chức và cá nhân tiện tra cứu và thực
hiện; niêm yết công khai TTHC tại Trụ sở cơ quan Bộ Xây dựng;
e) Nâng cao tinh thần phối hợp trong
việc giải quyết, thực hiện các thủ tục hành chính giữa các đơn vị thuộc Bộ và
các Bộ, ngành liên quan;
g) Tăng cường đối thoại, khảo sát mức
độ hài lòng của tổ chức, cá nhân thông qua Trang thông tin điện tử về cải cách
hành chính của Bộ, đường dây nóng và các cuộc hội thảo để kịp thời điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp; kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và một
số địa phương về tình hình thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ và các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lặp về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị; sắp xếp, kiện toàn hệ thống tổ chức bộ
máy cho phù hợp, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển.
Thực hiện nguyên tắc Bộ quản lý đa ngành, đa lĩnh vực với chức năng quản lý nhà
nước chuyên ngành Xây dựng bằng pháp luật, chính sách, hướng dẫn và kiểm tra thực
hiện;
b) Tiếp tục triển khai thực hiện tái
cơ cấu các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ theo đề án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch
mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Bộ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ với số
lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có trình
độ và năng lực thực thi công vụ hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của Ngành
trong giai đoạn mới;
b) Tiếp tục thực hiện đổi mới quản lý
giáo dục theo hướng phân cấp trách nhiệm theo Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
05/9/2005 và Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ;
c) Xây dựng Quy hoạch phát triển nguồn
nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2016-2021 nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của Ngành; triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
d) Trên cơ sở xác định rõ chức năng,
nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, bố trí và sử dụng công chức, viên
chức hợp lý, gắn với vị trí việc làm;
đ) Thực hiện các quy định và hướng dẫn
về tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với
trình độ, năng lực và sở trường; thực hiện chế độ thi tuyển, thi nâng ngạch
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;
e) Đổi mới nội dung và chương trình
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, để công tác đào tạo, bồi dưỡng
mang lại lợi ích thiết thực, không lãng phí. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất
lượng đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển
đất nước và hội nhập quốc tế, gắn liền với kế hoạch, quy hoạch cán bộ đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ của Bộ;
g) Thực hiện đầy đủ, đúng quy định về
đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được
giao; quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm và thực hiện chế tài nghiêm đối với
cán bộ, công chức, viên chức vi phạm pháp luật, kỷ luật, đạo đức công vụ theo
quy định của pháp luật;
h) Ứng dụng công nghệ thông tin, các
mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch,
thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
6. Cải cách tài
chính công
a) Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế
tài chính theo hướng tăng cường tính tự chủ đối với các cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp; nghiên cứu, cải tiến phương pháp xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch tài chính, kế hoạch chi tiêu hàng năm nhằm tạo sự chủ động và tăng cường
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí;
b) Hoàn thiện các quy định về quản lý
tài chính, tài sản, kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và đầu
tư công thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của Nhà nước;
c) Đổi mới cơ chế tài chính theo hướng
dẫn của cơ quan có thẩm quyền đối với lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo,
các chương trình, dự án của Ngành; thực hiện xã hội hóa huy động nguồn lực tài
chính trong các hoạt động đầu tư nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và
các hoạt động khác;
d) Xét duyệt quyết toán đối với các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo thực hiện kế hoạch đúng tiến độ,
nhanh gọn, kịp thời và đúng quy định hiện hành;
đ) Triển khai thực hiện phương án tự
chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ theo Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ;
e) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản
và quản lý ngân sách nhà nước.
7. Hiện đại hóa
hành chính
a) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
công tác quản lý nhà nước và chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực Xây dựng. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin và cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
và 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp;
b) Triển khai xây dựng Chính phủ điện
tử theo Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan giai đoạn
2016-2020; xây dựng hệ thống thông tin quản lý Ngành có khả năng kết nối từ Bộ,
các đơn vị thuộc Bộ đến cơ sở; Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị và Cổng
thông tin điện tử của Bộ phải được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Chính
phủ trên Internet, tạo lập môi trường mạng, chia sẻ thông tin rộng khắp giữa
các cơ quan nhà nước;
c) Ứng dụng công nghệ thông tin vào
việc xử lý quy trình công việc trong nội bộ, trong giao dịch với các cơ quan
hành chính khác; Phát triển hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp; thống nhất ứng dụng công
nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin,
trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng;
d) Duy trì, triển khai áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 có hiệu quả vào hoạt động
của khối cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
đ) Kết hợp chặt chẽ với triển khai
các nội dung cải cách hành chính để ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước có tác dụng thực sự thúc đẩy cải cách hành chính, ứng dụng
hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng tốc
độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động;
e) Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều
hành hoạt động của cơ quan hành chính thông qua việc sử dụng hiệu quả mạng
thông tin điện tử hành chính;
g) Từng bước hiện đại hoá công sở cơ
quan Bộ và các đơn vị trực thuộc theo tiêu chuẩn của Chính phủ về hiện đại hoá
nền hành chính.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị
a) Căn cứ vào nội dung Kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Bộ, thủ trưởng các đơn vị chủ động triển
khai xây dựng kế hoạch hàng năm, trước mắt là Kế hoạch triển khai cải cách hành
chính trong Quý IV năm 2016 của cơ quan, đơn vị mình theo đúng quy định và tổ
chức triển khai thực hiện hiệu quả;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Bộ theo các nhiệm vụ được phân công tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Đối với các đơn vị được Bộ giao
là đầu mối thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ (Vụ tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn Phòng Bộ,
Thanh tra Bộ, Trung tâm Thông tin)
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất theo yêu cầu; đề xuất với Lãnh đạo Bộ các giải pháp cần thiết để bảo đảm
thực hiện thành công, có hiệu quả kế hoạch cải cách hành chính theo từng lĩnh vực
được phân công.
3. Vụ Tổ chức cán bộ
Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính
của Bộ giai đoạn 2016-2020 bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Tổng hợp, hoàn thiện
báo cáo cải cách hành chính quý, 6 tháng và hàng năm trình Lãnh đạo Bộ báo cáo
Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN
2016-2020 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 862/QĐ-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm/hoạt động
|
Thời
gian Thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh
phí (tr.đ)
|
I. Cải cách thể chế
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp
luật phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Luật Kiến trúc
|
2016-2018
|
Vụ
quy hoạch-Kiến trúc
|
Hội
Kiến trúc sư Việt Nam
|
|
|
|
Luật Quản lý phát triển đô thị
|
2016-2019
|
Cục Phát
triển đô thị
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Luật Cấp nước
|
2016-2019
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản
|
2018-2020
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Nghị định quy định các loại giấy tờ
hợp pháp về đất đai để cấp phép xây dựng
|
Quý
IV/2016
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng
|
Quý
IV/2016
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động
sản
|
2018-2020
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và các Bộ, ngành khác xây dựng Luật, Nghị định sửa đổi, bổ sung các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh nhằm giải
quyết vướng mắc, tạo sự liên thông giữa các thủ tục về đầu tư với các thủ tục
về đất đai, xây dựng, đấu thầu, môi trường
|
Theo
tiến độ soạn thảo Luật, Nghị định
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 Quy định việc giải quyết đối với một số
trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý
nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991
|
2016-2017
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lí
đầu tư phát triển đô thị
|
Quý
III/2016
|
Cục
Phát triển đô thị
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Phê duyệt bổ sung các dự án thuộc
Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông
Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020
|
Quý
III/2016
|
Cục
Quản lý nhà &TTBĐS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn
thi hành các văn bản của cấp trên
|
Hàng
năm
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
2
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng công
tác xây dựng pháp luật nhằm bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, cụ thể
và khả thi của các văn bản QPPL.
|
Rà soát, cập nhật các văn bản QPPL phục
vụ quản lý nhà nước ngành Xây dựng
|
Thường
xuyên
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình
xây dựng văn bản QPPL; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; kiểm tra văn bản
QPPL.
|
Hàng
năm
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Nâng cao chất lượng công tác đánh
giá tác động của văn bản và thẩm định dự thảo văn bản QPPL.
|
Thường
xuyên
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm soát việc ban hành mới các Thủ
tục hành chính.
|
Tham gia ý kiến đối với những văn bản
QPPL có liên quan đến TTHC.
|
Thường
xuyên
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Thống kê, công bố những TTHC mới được
ban hành; sửa đổi; bổ sung; thay thế; bãi bỏ; hủy bỏ; thống kê, rà soát những
thủ tục có quy định nhưng chưa công bố hoặc đã công bố nhưng chưa chính xác để
nhập vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Thường
xuyên
|
Các
đơn vị có TTHC cần thực hiện
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
Thống kê, rà soát các TTHC đã ban
hành để đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC và lộ trình ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế hay bãi bỏ VPQPPL nhằm thực hiện phương án đơn giản hóa
TTHC.
|
Hàng
năm
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm
soát TTHC hàng năm của Bộ Xây dựng
|
Hàng
năm
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
2
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát Thủ tục hành chính.
|
Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục
Kiểm soát TTHC tổ chức.
|
Theo
kế hoạch của Cục Kiểm soát TTHC
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
Tổ chức tập huấn về nghiệp vụ kiểm
soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định
hành chính cho CBCC các đơn vị thuộc cơ quan Bộ. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ
chuyên sâu về kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá
nhân về quy định hành chính cho các cán bộ đầu mối về kiểm soát TTHC
|
sau
khi hoàn thành khóa Tập huấn Kiểm soát TTHC
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
Kiểm tra, hỗ trợ các đơn vị trong việc
điền biểu mẫu thống kê, rà soát và biểu mẫu đánh giá tác động TTHC và tổ chức
đánh giá tác động độc lập các TTHC.
|
Thường
xuyên
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
3
|
Nâng cao chất lượng rà soát các Thủ
tục hành chính
|
Thực hiện các chương trình, dự án, đề
án về kiểm soát TTHC do Chính phủ ban hành
|
Theo
Kế hoạch của Chính phủ
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
|
|
Kiểm soát và nâng cao chất lượng
các quy định về TTHC (chất lượng các biểu mẫu) thông qua việc hỗ trợ các đơn
vị thuộc Bộ thực hiện rà soát, đánh giá tác động các quy định về TTHC theo 03
tiêu chí: sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp.
|
Thường
xuyên
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
4
|
Các công tác khác.
|
Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về
tình hình, kết quả hoạt động công tác kiểm soát TTHC và việc tiếp nhận, xử lý
các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo yêu cầu của Chính phủ,
Lãnh đạo Bộ.
|
Thường
xuyên
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
Tham gia góp ý kiến về xét thi đua,
khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức liên quan trong thực
hiện kiểm soát TTHC
|
Quý
IV hàng năm hoặc đột xuất
|
Vụ
Pháp chế
|
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng (thay
thế Nghị định số 62/2013/NĐ-CP , ngày 25/6/2013 của Chính phủ) theo Văn bản số
3696/BNV-TCBC ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Bộ Nội vụ.
|
Nghị định của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng (thay thế Nghị định
số 62/2013/NĐ-CP , ngày 25/6/2013 của Chính phủ)
|
2016-2017
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
2
|
Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được sửa đổi, bổ sung,
kiện toàn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức mới của
Bộ.
|
Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Sau
khi Nghị định được Chính phủ ban hành
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
3
|
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Bộ Xây dựng
|
Quyết định Quy mạng lưới các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Bộ Xây dựng
|
Quý
IV/2016
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
4
|
Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bộ.
|
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định danh sách các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Xây dựng thay thế Quyết
định 555/QĐ-TTg ngày 15/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sau
khi Quyết định được Chính phủ ban hành
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
5
|
Hoàn chỉnh hệ thống tổ chức quản lý
ngành Xây dựng từ Trung ương đến cơ sở.
|
Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng
về hệ thống tổ chức ngành từ Trung ương đến cơ sở (thay thế Thông tư liên tịch
cũ)
|
Sau
khi NĐ thay thế NĐ 62/2013 của Chính phủ
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Quy hoạch phát triển nhân
lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011-2020
|
Quyết định phê duyệt Quy hoạch phát
triển nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011-2020
|
2016-2020
|
Vụ
TCCB và Học viện CBQLXD&ĐT
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
2
|
Xây dựng Quy chế đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với công chức
lãnh đạo, chuyên môn đô thị các cấp giai đoạn 2010-2015
|
Quy chế
|
2016-2020
|
Vụ
TCCB và Học viện CBQLXD&ĐT
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
3
|
Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát triển đô thị các cấp giai đoạn
2010-2015 (BH 7/2011)
|
Xây dựng và quản lý triển khai thực
hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức hàng năm
|
Hàng
năm
|
Vụ
TCCB và Học viện CBQLXD&ĐT
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
4
|
Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ,
xây dựng cơ cấu CCVC hợp lý gắn với vị trí việc làm.
|
Tổ chức thực hiện xác định vị trí
việc làm theo Nghị định của Chính phủ quy định
|
2016-2017
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá CBCCVC trên cơ sở
kết quả công việc
|
Tổ chức thực hiện đánh giá cán bộ
CCVC hàng năm được cải tiến trong đó lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC là một
trong những tiêu chí xem xét, đánh giá CB CCVC.
|
Hàng
năm
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
6
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chế bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại CB
|
Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại CB
|
2016-2017
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
V. Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
1
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Quyết định Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Xây dựng
|
2016-2017
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
2
|
Xây dựng Phương án tự chủ của các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Xây dựng
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
phê duyệt Phương án tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Xây dựng
|
2016-2017
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
4
|
Định mức Kinh tế - Kỹ thuật dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc BXD
|
Quyết định/Thông tư của Bộ Xây dựng
ban hành Định mức Kinh tế-Kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc BXD
|
Năm
2016
|
Vụ
KHCN&MT, Vụ TCCB, Vụ Kinh tế XD, Viện KT và Vụ KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
5
|
Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công, cơ chế giám sát, kiểm định chất lượng dịch vụ
SNC, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc BXD
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, cơ chế giám
sát, kiểm định chất lượng dịch vụ SNC, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc BXD
|
Năm
2016
|
VụKHTC
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
6
|
Xây dựng lộ trình tính giá dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng NSNN thuộc BXD
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN
|
Năm
2016
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
7
|
Xây dựng Quy chế đấu thầu, đặt hàng
hoặc giao nhiệm vụ đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN do Bộ Xây
dựng quản lý
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đối với các dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng NSNN do Bộ Xây dựng quản lý
|
Năm
2016
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
8
|
Chuyển đơn vị sự nghiệp công lập đủ
điều kiện thành Công ty cổ phần
|
Tổ chức triển khai thực hiện Chuyển
đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành Công ty cổ phần
|
Từ
2017- 2020
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
9
|
Cải cách quản lý chi ngân sách nhà
nước
|
Thực hiện công khai, minh bạch việc
sử dụng ngân sách nhà nước
|
Hàng
năm
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
VI. Hiện đại hóa hành chính
|
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh hiện đại hóa hành chính và
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn
2016-2020
|
- Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành tác nghiệp
- Hệ thống thông tin thống kê ngành
xây dựng
|
2016-2017
|
Trung
tâm TT
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
- Hệ thống thông tin công khai quy
hoạch đô thị toàn quốc
- Hệ thống thông tin về cải cách
hành chính ngành xây dựng
|
2016-2018
|
Trung
tâm TT
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Ứng dụng CNTT tin phục vụ người dân
và doanh nghiệp
|
- Hệ thống thông tin cấp phép thầu
cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
- Hệ thống thông tin cấp giấy phép
xây dựng trực tuyến
|
2016-2018
|
Trung
tâm TT
|
- Cục
Quản lý Hoạt động XD
|
|
|
|
- Hệ thống thông tin trực tuyến cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản
- Hệ thống thông tin Đăng ký công
nhận, công nhận bổ sung phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD).
|
2016-2017
|
Trung
tâm TT, Vụ KHCN và MT
|
- Cục
Quản lý Nhà và TTBĐS
- Cục
Quản lý HĐXD
|
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác định rõ và thực hiện đầy đủ vai
trò, trách nhiệm của lãnh đạo Bộ và thủ trưởng các đơn vị đối với công tác
CCHC
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch cải
cách hành chính hàng năm của Bộ theo quy định
|
Hàng
năm
|
Vụ
TCCB
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
Báo cáo công tác CCHC của Bộ đúng hạn,
đảm bảo chất lượng.
|
Theo
quy định
|
Vụ
TCCB và Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện đánh giá CCHC
|
Theo
quy định
|
Vụ
TCCB
|
Văn
phòng và các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Tổ chức kiểm tra các đơn vị về thực
hiện công tác CCHC.
|
Hàng
năm
|
Vụ
TCCB
|
Văn
phòng và các đơn vị thuộc Bộ
|
|
2
|
Tuyên truyền về cải cách hành chính
(Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020)
|
Thông tin tuyên truyền trên cổng
thông tin điện tử BXD, báo, mạng LAN và các hình thức tuyên truyền khác của Bộ
|
Thường
xuyên
|
Văn
phòng Bộ
|
Trung
tâm Thông tin, Tạp chí Xây dựng và Báo Xây dựng
|
|