UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
817/QĐ-UBND
|
Tam
Kỳ, ngày 08 tháng 3 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH
QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2010 -2015.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 cửa Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng
lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
983/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2009 về việc phê duyệt đề cương đề án Quy hoạch
mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2015;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trưởng tại Tờ trình số 28/TTr-TNMT ngày 26 tháng 02 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê
duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 -2015
với những nội dung chính như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung: Xây dựng mạng lưới quan trắc môi
trường nước, không khí, tiếng ồn, đất, phóng xạ, trầm tích, giám sát đa dạng
sinh học vùng bờ và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao năng lực quan trắc môi
trường của tỉnh, thực hiện mục tiêu phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh
Quảng Nam.
2. Mục tiêu cụ thể từ nay đến năm 2015:
- Hoàn thiện về cơ bản mạng lưới quan trắc của tỉnh, hội
nhập với mạng lưới quan trắc quốc gia. Nâng cao năng lực tổ chức điều hành và phối hợp hoạt động trong
mạng lưới quan trắc của tỉnh với các ngành, trung ương.
- Tăng cường tần suất, thông số, địa điểm quan trắc tại
các vùng trọng điểm kinh tế - xã hội, các vùng sinh thái nhạy cảm với môi trường.
- Xây dựng phương pháp quan trắc, phân tích môi trường
phù hợp với các quy định của quốc gia.
- Từng bước hoàn thiện, hiện đại hóa công nghệ, máy
móc và thiết bị quan trắc trên cơ sở áp dụng rộng rãi các công nghệ trong nước
và tiếp
thu, làm chủ được các công nghệ tiên tiến của nước ngoài.
- Hình thành hệ thống thông tin nối mạng với các trạm
quan trắc môi trường của quốc gia.
- Tăng cường năng lực Trung tâm Quan trắc và Phân
tích môi trường Quảng Nam để thực hiện các chương trình quan trắc đạt trình độ
quốc gia.
- Mở rộng mạng lưới quan trắc với các trạm quan trắc
tự động ở các khu vực thành phố, huyện của tỉnh, vùng phát triển công nghiệp trọng
điểm và một số vùng sinh thái nhạy cảm, có tầm quan trọng đặc biệt.
II.
Phạm vi của Quy hoạch:
Quy hoạch mạng lưới quan
trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 -2015 được giới hạn trong khuôn
khổ mạng lưới quan trắc hoạt động tương đối ổn định và lâu dài.
III. Phân cấp
trạm, điểm quan trắc
Các trạm, điểm quan trắc
môi trường nước, không khí được phân cấp như sau:
- Trạm, điểm cấp 1: Những trạm, điểm đại diện có vị trí quan trọng đối
với vùng, chịu tác động mạnh từ các yếu tố ô nhiễm môi trường và phạm vi bị ảnh
hưởng lớn. Đối với điểm cấp 1 tần suất quan trắc dày hơn.
- Trạm, điểm cấp 2: Những trạm, điểm chịu tác động bởi
các yếu tố môi trường thấp hơn và ít biến động hơn cấp trạm, điểm cấp 1. Những trạm, điểm
này thiết kế tần suất ở mức trung bình.
- Trạm, điểm cấp 3: Những trạm, điểm có các thông số
môi trường tương đối ổn định, biến động trong khoảng thời gian dài hơn. Tần suất
quan trắc thiết kế thưa hơn.
IV.
Các thành phần cơ bản của mạng lưới quan trắc
1. Mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh gồm quan trắc
môi trường nền và quan trắc môi trường tác động được xây dựng dựa trên cơ sở
duy trì, nâng cấp các trạm, điểm quan trắc môi trường hiện có và xây dựng bổ
sung các trạm, điểm quan trắc mới:
- Quan trắc môi trường nước sông, hồ:
37 trạm, điểm
- Quan trắc môi trường nrớc biển ven bờ:
12 điểm
- Quan trắc môi trường nước ngầm tầng nông:
38 điểm
- Quan trắc môi trường không khí:
26 trạm, điểm
- Quan trắc môi trường trầm tích sông, biển:
8 trạm (24 điểm)
- Quan trắc môi trường đất:
9 Trạm
- Quan trắc môi trường phóng xạ:
4 trạm (6 điểm)
- Quan trắc đa dạng sinh học với các hệ sinh thái:
+ Hệ sinh thái
rạn san hô:
2 trạm
+ Hệ sinh thái
thảm cỏ biển, đất ngập mặn:
3 trạm
Danh sách các trạm, điểm
quan trắc môi trường được quy hoạch theo mức độ ưu tiên thực hiện theo 2 giai
đoạn: 2010 - 2012, 2013 - 2015, được ghi trong Phụ lục kèm theo Quyết định này
2. Thông số quan trắc:
- Môi trường nước mặt lục địa: nhiệt độ, độ dẫn điện,
pH, TSS, DO, BOD5, COD, NH4+, N03- Cl-, PO43-, Fe, Pb,
As, Hg, CN-, Cu, Zn, Cr, Cd, hoá chất bảo vệ thực vật, dầu mỡ, chất hoạt
động bề mặt, E.Coli và Coliform.
- Môi trường nước biển ven bờ: nhiệt độ, độ dẫn, độ
muối, pH, TSS, DO, COD, NH4+, Fe, Zn, Pb, Hg, Cu, Cr, Cd,
dầu mỡ và Coliform.
- Môi trường nước ngầm tầng nông: nhiệt độ, pH, độ cứng,
TS, COD, NO3- , NO2-, SO42-, NH4+, Cl-, CN-, Fe, Mn, As, Cu, Zn, Pb, Hg, Cd, E.Coli và Coliform.
- Môi trường không khí: Bụi lơ lửng, SOx,
NOx, co, H2S, NH3, HC, Pb, một số khí độc công
nghiệp, vi khí hậu (tốc độ gió, hướng gió, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất khí quyển),
tiếng ồn.
- Môi trường trầm tích sông, biển: Fe, Cu, Zn, Cr,
Pb, Cd, As, Hg, hóa chất bảo vệ thực vật và dầu mỡ.
- Môi trường đất: pH, NH4+, NO3-, P tổng số và dễ tiêu, muối tan tổng số, Cl-, SO42-, Na+, K+,
Ca2+, Mg2+ trao đổi và hoà tan, Cu, Zn, Pb, Cd , As, hóa
chất bảo vệ thực vật.
- Môi trường phóng xạ: hoạt độ tia a và b, suất liều
tương đương và khí Radon.
- Quan trắc đa dạng sinh học:
+ Hệ sinh thái rạn san
hô: Các chỉ số về thành phần loài, độ phủ của san hô sống, các hợp phần đáy, mật
độ cá và các sinh vật đáy hiện diện trên rạn. Quan trắc bổ sung các yếu tố môi trường: nhiệt
độ, pH, DO, TSS, NH3, NO3-, COD, sinh
vật phù du (Phytoplankton, Zooplankton, tảo độc hại).
+ Hệ sinh thái thảm cỏ biển,
đất ngập mặn: Đánh giá mức độ biến động cấu trúc của các thảm cỏ biển thông qua các
chỉ tiêu về thành phần loài, mật độ, sinh lượng và độ phủ của thảm cỏ biển,
sinh vật đáy. Quan trắc bổ sung các yếu tố môi trường: nhiệt độ, pH SS, DO, COD, NH3,
NO3-, chất đáy...
Tùy theo đối tượng, mục
đích quan trắc để chọn thông số thích hợp cho các trạm, điếm quan trắc.
3. Tần suất quan trắc:
- Tần suất quan trắc môi trường nước, không khí:
+ Trạm, điểm cấp 1: 1 tháng/ lần
+ Trạm, điểm cấp 2: 3 tháng/lần
+ Trạm, điểm cấp 3: 6 tháng/lần
- Tần suất quan trắc môi trường trầm tích sông, biển: 6 tháng/lần
- Tần suất quan trắc môi trường phóng xạ: 6 tháng/lần
- Tần suất quan trắc môi trường đất: 1 năm/ lần
- Tần suất quan trắc đa dạng sinh học: 2 năm/1 lần
V. Xây dựng
các trạm quan trắc môi trường tự động
Từng bước đầu tư hệ thống
các trạm quan trắc môi trường tự động:
- 2 trạm tự động cho môi trường không khí: Xây dựng 2
trạm quan trắc đặt tại trung tâm 2 thành phố Tam Kỳ và Hội An.
- 5 trạm tự động cho môi trường nước mặt: Sông Hoài
(Hội An) 1 trạm; sông Bàn Thạch (Tam Kỳ) 1 trạm, hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn
2 trạm, cửa An Hòa (Núi Thành) 1 trạm.
Khi có điều kiện sẽ tăng
đầu tư các trạm quan trắc tự động
VI.
Đầu tư cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị, nguồn nhân lực
Đầu tư cơ sở vật chất,
máy móc, thiết bị cho Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng Nam đủ
năng lực thực hiện hiệu quả công tác quan trắc, phân tích môi trường của tỉnh:
- Tiếp tục đầu tư mua sắm theo Quyết định số số
2947/QĐ-UBND ngày 21/9/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Dự án đầu
tư trang thiết bị Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng Nam;
- Đầu tư bổ sung hoàn thiện hệ thống máy móc, thiết bị,
cơ sở vật chất phục vụ công tác quan trắc, phân tích môi trường theo hướng hiện đại hoá;
- Đầu tư phương tiện vận chuyển đáp ứng yêu cầu vận
chuyển, bảo quản mẫu theo quy định;
- Tăng cường nhân lực, đào tạo cán bộ chuyên ngành, đảm
bảo nguồn nhân lực thực hiện công tác quan trắc, phân tích môi trường;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường của tỉnhễ
VII.
Giải pháp thực hiện Quy hoạch
1. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện gồm:
+ Kinh phí đầu tư cơ sở vật
chất, máy móc, trang thiết bị, phương tiện, trạm quan trắc tự động;
+ Kinh phí đào tạo, vận
hành, và kinh phí quan trắc môi trường hàng năm.
- Nguồn vốn thực hiện:
+ Nguồn vốn ngân sách của
tỉnh Quảng Nam chi cho sự nghiệp bảo vệ môi trường;
+ Ngoài nguồn vốn ngân
sách nhà nước, cần huy động thêm các nguồn vốn khác từ xã hội, doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật,
đổi mới công nghệ quan trắc:
- Đẩy mạnh đầu tư cơ
sở vật chất kỹ thuật, máy móc, thiết bị
cho hoạt động quan trắc, truyền tín, xử lý, quản lý và cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ
bản tài nguyên và môi trường;
- Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho phòng thí nghiệm
của Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Quảng Nam.
3. Tăng cường nguồn nhân lực, đào tạo quan trắc viên
tài nguyên và môi trường đáp ứng yêu câu công tác quan trắc, phân tích môi trường.
4. Ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong công tác quan
trắc, truyền tin, xử lý, quản lý, phân tích, đánh giá và cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản tài
nguyên và môi trường. Từng bước đầu tư các thiết bị quan trắc tự động phù hợp với
điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội của tỉnh.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và
các địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện các nội dung đã được phê duyệt.
- Phê duyệt kế hoạch quan trắc môi trường hàng năm và
dự toán kinh phí thực hiện trên cơ sở khối lượng thực hiện và đơn giá tại thời
điểm
quan trắc;
- Chủ trì, phối họp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính và các Sở, ngành khác có liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm đầu
tư cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị, phương tiện, đào tạo nguồn nhân lực
theo các nội dung yêu cầu của Quy hoạch đã được phê duyệt;
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế; hoàn thiện chức
năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt động của Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường
Quảng Nam.
2. Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư: Căn cứ vào các nội
dung của Quy hoạch đã được phê duyệt, trên cơ sở đề xuất của Sở Tài nguyên và
Môi trường cân đối, bố trí vốn để thực hiện Quy hoạch và triển khai quan trắc
hàng năm đúng tiến độ.
3. Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng
Nam:
- Xây dựng kế hoạch quan trắc môi trường hàng năm
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, chất
lượng;
- Tiếp nhận, bảo quản và vận hành tốt các máy móc,
thiết bị quan trắc và phân tích môi trường được giao;
- Xây dựng nâng cao năng lực quan trắc môi trường đáp
ứng yêu cẩu quan trắc bảo vệ môi trường của tỉnh trong tình hình mới.
Điều
3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Quan trắc
và Phân tích môi trường Quảng Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể
từ ngày ký./
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- CT các PCT UBND tình;
- Ban Quản lý khu KTM Chu Lai;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÁC TRẠM, ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 817/QĐ-
UBND ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Vị trí
|
Ký hiệu
|
Cấp điểm
|
Tọa độ dự kiến (VN 2000)
|
Thời gian thực hiên
|
X(m)
|
Y(m)
|
2010 - 2012
|
2013 - 2015
|
I
|
Môi trường
không khí
|
|
|
|
|
|
|
01
|
Ngã ba đi Bãi Rạng
|
K1
|
2
|
598849
|
1705563
|
X
|
|
02
|
Ngã tư Nam Ngãi
|
K2
|
1
|
579624
|
1721653
|
X
|
|
03
|
Ngã ba Mai Hạc
(Tam Kỳ)
|
K3
|
1
|
576515
|
1723941
|
X
|
|
04
|
Ngã tư Hà Lam
|
K4
|
2
|
565073
|
1741136
|
X
|
|
05
|
Ngã ba Vĩnh Điện
|
K5
|
2
|
553315
|
1757779
|
X
|
|
06
|
Ngã ba Nam Phước
|
K6
|
2
|
556927
|
1752103
|
X
|
|
07
|
Khu vưc TT đô thị cổ Hội An
|
K7
|
1
|
562114
|
1756347
|
X
|
|
08
|
Khu vực phường
Thanh Hà
|
K8
|
2
|
558905
|
1757216
|
X
|
|
09
|
Ngã ba TT Ái Nghĩa
|
K9
|
2
|
539509
|
1756585
|
X
|
10 11
|
Khu CN Điện Nam -
Điện Ngọc:
- Phía Đông cuối
hướng gió
- Trung tâm KCN
|
K10a
K10b
|
1
1
|
554952
554963
|
1762886
1762881
|
X
X
|
|
Khu công nghiệp
Tam Hiệp:
- Cuối hướng gió
của khu công nghiệp
- Trung tâm khu hậu
cảng Tam Hiệp
|
K11a
K11b
|
1
2
|
592256
594798
|
1709395
1710188
|
X
|
X
|
12
|
Khu công nghiệp Bắc Chu Lai
|
K12
|
1
|
591861
|
1707801
|
X
|
|
13
|
Khu công nghiệp
Thuận Yên
|
K13
|
2
|
576581
|
1721423 1744455
|
X
|
|
14
|
Khu công nghiệp
Đông Quế Sơn
|
K14
|
2
|
562710
|
X
|
|
15
|
Cụm Công nghiệp
Trường Xuân
|
K15
|
2
|
578625
|
1720423
|
X
|
|
16
|
Cụm CN Mỹ An, Đại
Quang
|
K16
|
3
|
530846
|
1756403
|
X
|
|
17
|
Cụm Công nghiệp
Trảng Nhật
|
K17
|
3
|
548921
553728
554350
|
1762429
|
X
|
18
|
CCN Tây An, Duy
Trung
|
K18
KÌ9
|
3
3
|
1748633 1750154
|
X
X
|
|
19
|
Làng nghề Mã Châu, Duy
Xuyên
|
20
|
Khu công nghiệp
Tam Thăng
|
K20
|
3
|
576186
|
1727171
|
|
X
|
21
|
Khu vực TT Tiên Kỳ
-Tiên Phước
|
K21
|
3
|
544223
|
1696030
|
|
X
|
22
23
24
|
Khu vực TT Tân An
-Hiệp Đức
Cụm công nghiệp
Hà Lam
-Chợ Được Mỏ đá
Tam Nghĩa -Núi Thành
|
K22
K25
K26
|
2
3
3
|
540025
568052
602228
|
1723562
1741680
1701183
|
X
X
|
X
|
II
|
Môi trường nước
ngầm
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Nhà ông Nguyễn Hữu Hùng
|
NI
|
2
|
578791
|
1720468
|
X
|
|
26
|
Nhà ông Trần Anh Tài
|
N2
|
2
|
575872
|
1721600
|
X
|
|
27
|
Nhà bà Võ Thị Thu
|
N3
|
2
|
580687
|
1720744
|
X
|
|
28
|
UBND xã Tam Thanh
|
N4
|
2
|
579438
|
1724359
|
X
|
|
29
|
Nhà dân KCN Tam
Thăng
|
N5
|
2
|
577499
|
1726940
|
|
X
|
30
|
Giếng nhà dân khu
vực Tam Phú, Tam Kỳ
|
N6
|
2
|
582610
|
1722167
|
X
|
|
31
|
Nhà bà Nguyễn Thị Đệ
|
N7
|
|
559452
|
1758669
|
X
|
|
32
|
Giếng đóng nhà Lê
Dân
|
N8
|
2
|
565595
|
1758189
|
X
|
|
33
|
Nhà bà Lê Thị Hồng
|
N9
|
2
|
562627
|
1755792
|
X
|
|
34
|
Giếng tại xã đảo
Cù Lao Chàm gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nước ngầm tại
Bãi Hương
+ Nước ngầm tại
Bãi Làng
|
N10a
N10b
|
2
2
|
582931
581140
|
1762022
1764786
|
X
X
|
|
35
|
Nhà ông Nguyễn Hồng Nghĩa
|
N11
|
2
|
598344
|
1706289
|
X
|
|
36
|
Nhà ông Kiều Ngọc Huy
|
N12
|
2
|
597196
|
1706884
|
X
|
|
37
|
Giếng khoan tại xã
Tam Xuân II:
+ Nhà dân gần bãi
rác
+ UBND xã Tam
Xuân II
|
N13a
N13b
|
2
2
|
581592
583535
|
1715339
1717923
|
X
|
X
|
38
|
KCN Bắc Chu Lai:
- Ban quản lý KCN
- Nhà dân phía
nam KCN
|
N14a
N14b
|
2
2
|
592208
592866
|
1708182
1707565
|
X
|
X
|
39
|
KCN Tam Hiệp:
- Ban quản lý KCN
- Nhà dân khu
công nghiệp
|
N15a
N15b
|
2
2
|
592546
592556
|
1709953
1709965
|
X
|
X
|
40
|
Nhà ông Lương Tấn Lư
|
N16
|
2
|
593587
|
1708546
|
X
|
|
41
|
Giếng nhà dân khu
vực Tam Giang, Núi Thành
|
N17
|
2
|
597196
|
1706884
|
X
|
|
42
|
Nhà dân gần UBND xã
Tam Hòa
|
N18
|
2
|
591669
|
1715929
|
X
|
|
43
|
Nhà Kiều Thị Tươi tại
TT Vĩnh Điện
|
N19
|
2
|
554001
|
1757043
|
X
|
|
44
|
Nhà ông Đỗ Minh Tuấn
|
N20
|
2
|
553465
|
1757288
|
X
|
|
45
|
BQL KCN Điện Nam
Điện Ngọc
|
N21
|
2
|
554088
|
1762534
|
X
|
|
46
|
Nhà ông Hoàng Quốc Tuấn
|
N22
|
2
|
555744
|
1761873
|
X
|
|
47
|
Giếng đóng tại xã
Duy Nghĩa, Duy Xuyên:
+ Nhà dân gần
Nghĩa trang Nhân dân
+ Nhà dân khu
nuôi tôm chính của xã
|
N23a
N23b
|
2
2
|
565200
565130
|
1750200
1752949
|
X
|
X
|
48
|
Giếng đóng khu vực
phía Tây Bắc CCN Tây An
|
N24
|
2
|
553728
|
1748633
|
X
|
|
49
|
Giếng khoan tại UBND xã Duy Hải,
Duy Xuyên
|
N25
|
2
|
569324
|
1752868
|
X
|
|
50
|
Nhà dân tại thị
trấn
Nam Phước, Duy Xuyên
|
N26
|
2
|
555442
|
1752849
|
X
|
|
51
|
Nhà ông Phạm Văn Đề
|
N27
|
2
|
570176
|
1748263
|
X
|
|
52
|
Nhà bà Châu Minh
Thư
|
N28
|
2
|
564253
|
1740257
|
X
|
|
53
|
Nhà ông Trịnh
Liên Khâm
|
N29
|
|
562397
|
1747590
|
X
|
|
54
|
Giếng khoan UBND
xã Bình Minh, Thăng Bình
|
N30
|
2
|
573241
|
1743850
|
X
|
|
55
|
Nhà dân tại xã Đại
Hiệp, Đại Lộc
|
N31
|
2
|
538823
|
1760586
|
X
|
|
56
|
Nhà dân xã Đại
Nghĩa, Đại Lộc
|
N32
|
2
|
534628
|
1756255
|
|
X ,
|
57
|
Nhà dân thôn Xuân
Phú, xã Tam Thái
|
N33
|
2
|
577000
|
1717400
|
|
X
|
III
|
Môi trường nước
mặt
|
|
|
|
|
|
|
58
|
- Ngã ba Giao Thủy
|
M1
|
1
|
539543
|
1752164
|
X
|
|
59
|
- Sông Hoài, tai
Hội An
|
M2
|
1
|
562215
|
1755962
|
X
|
|
60
|
- Sông Thu Bồn, tai Câu Lâu
|
M3
|
1
|
555652
|
1754527
|
X
|
|
61
|
- Sông Cô Cò - Đế Võng, tại Hội
An
|
M4
|
1
|
565416
|
1758035
|
X
|
|
62
|
- Bến Giằng, thị trấn Thạnh
Mỹ, Nam Giang
|
M5
|
2
|
501769
|
1735432
|
X
|
|
63
|
- Sông Vu Gia (gần TT Ái Nghĩa)
|
M6
|
1
|
539103
|
1757334
|
X
|
|
64
|
- Sông Bung, hợp
lưu
sông Bung và Sông Cái
|
M7
|
2
|
516850
|
1750143
|
X
|
|
65
|
- Sông Tiên, thị
trấn Tiên Kỳ, Tiên Phước
|
M8
|
2
|
559309
|
1712893
|
X
|
|
66
|
- Sông Tranh, xã
Trà Đốc, Bắc Trà My
|
M9
|
2
|
544218
|
1695860
|
X
|
|
67
|
- Sông Thu Bồn tại
cầu
Nông Sơn
|
M10
|
2
|
530808
|
1736425
|
X
|
|
68
|
- Sông Ly Ly, đập
Duy Thành
|
M11
|
2
|
560821
|
1749514
|
X
|
|
69
|
- Nước sông tại cầu Tân An, Hiệp
Đức
|
M12
|
2
|
537843
|
1722992
|
X
|
|
70
|
- Cầu Bà Rén, xã Quế Xuân, Quế Sơn
|
M13
|
2
|
557565
|
1750178
|
X
|
|
71
|
- Sông Bàn Thạch
|
M14
|
1
|
576434
|
1725724
|
X
|
|
72
|
- Sông Kỳ Phú
|
M15
|
2
|
580022
|
1721740
|
X
|
|
73
|
- Sông Vĩnh Điện
gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phía trên cống thoát nước
KCN
|
M16a
|
3
|
553078
|
1762100
|
X
|
|
|
+ Phía dưới cống thoát nước
KCN
|
M16b
|
1
|
552955
|
1762265
|
X
|
|
|
+Ngã ba tiếp giáp sông
Giáp Ba
|
M16c
|
3
|
552791
|
1758264
|
|
X
|
74
|
- Sông Trầu gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Gần miệng cống thải
KCN Tam Hiệp
|
M17a
|
1
|
591609
|
1710939
|
X
|
|
|
+ Phía hạ lưu
sông Trầu
|
M17b
|
3
|
591615
|
1710967
|
X
|
|
75
|
- Sông An Tân, thị
trấn Núi Thành
|
M18
|
2
|
597723
|
1706525
|
X
|
|
76
|
- Sông Trường
Giang gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
+Tại đầu hướng Bắc, gần cảng Hồng Triều.
|
M19a
|
2
|
565318
|
1753405
|
X
|
|
|
+ Tại công chính
KCN Tam Hiệp đổ vào sông
|
M19b
|
2
|
593504
|
1710041
|
X
|
|
|
+ Cầu Tam Thanh,
Tam Kỳ
|
M19c
|
2
|
584972
|
1725144
|
X
|
|
|
+ Tại vùng nuôi
tôm Tam Hòa và Tam Tiến
|
M19d
|
2
|
592262
|
1715338
|
X
|
|
77
|
- Khu vực Bình
Nam, Thăng Bình
|
M20
|
2
|
579576
|
1731661
|
X
|
|
78
|
- Sông Trường, xã
Sông Trà, Hiệp Đức
|
M21
|
2
|
528968
|
1718577
|
X
|
|
79
|
- Hồ Phú Ninh gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đầu nguồn hồ
Phú Ninh
|
M22a
|
2
|
576298
|
1709824
|
X
|
|
|
- Cuối nguồn hồ Phú
Ninh
|
M22b
|
2
|
576335
|
1714518
|
X
|
|
80
|
- Hồ điều hòa Tam Kỳ gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hồ Duy Tân
|
M23a
|
2
|
578135
|
1722497
|
X
|
|
|
+ Hồ Nguyễn Du
|
M23b
|
1
|
579736
|
1721217
|
X
|
|
|
+ Hồ Ngã Ba
|
M23c
|
3
|
576922
|
1723553
|
X
|
|
81
|
- Hồ Thọ Khương,
Núi Thành
|
M24
|
2
|
594073
|
1705886
|
X
|
|
82
|
- Hồ chứa Thái
Xuân, Núi Thành
|
M25
|
2
|
590074
|
1707293
|
X
|
|
83
|
- Hồ chứa Việt
An, Hiệp Đức
|
M26
|
2
|
550415
|
1724363
|
X
|
|
84
|
-Hồ chứa Khe Tân,
Đại Lộc
|
M27
|
2
|
528556
|
1745291
|
X
|
|
85
|
Hồ Thủy điện A
Vương Đông Giang
|
M28
|
2
|
486223
|
1747087
|
X
|
|
IV
|
Môi trường nước
biển và trầm tích
|
|
|
'
|
|
|
|
86
|
- Biển cảng Kỳ
Hà-Chu Lai, Núi Thành
|
B1
|
2
|
599925
|
1711486
|
X
|
|
87
|
- Trầm tích cảng
Kỳ Hà-Núi Thành
|
T1
|
1
|
-nt-
|
-nt-
|
X
|
|
88
|
- Biển cảng Cửa Đại, Hội
An
|
B2
|
2
|
568214
|
1755617
|
X
|
|
89
|
- Trầm tích cảng
Cửa Đại-Hội An
|
T2
|
1
|
-nt-
|
-nt-
|
X
|
|
90
|
- Khu vực Cửa Lỡ,
Núi Thành
|
B3
|
2
|
595870
|
1713700
|
X
|
|
91
|
- Trầm tích Cửa Lỡ
|
T3
|
1
|
-nt-
|
-nt-
|
X
|
|
92
|
- Khu vực hậu cảng
Tam Hiệp
|
B4
|
2
|
594798
|
1710188
|
|
X
|
93
|
- Bãi tắm Cửa Đại, Hội
An
|
B5
|
1
|
566486
|
1758012
|
X
|
|
94
|
- Bãi biển Hạ My, Điện
Bàn
|
B6
|
2
|
561060
|
1761587
|
X
|
|
95
|
- Bãi biển Tam Thanh,
Tam Kỳ
|
B7
|
1
|
585970
|
1724345
|
X
|
|
96
|
- Bãi Rạng, Núi
Thành
|
B8
|
2
|
601299
|
1708094
|
X
|
|
97
|
- Bãi biển Bình Minh,
Thăng Bình
|
B9
|
3
|
572783
|
1745179
|
X
|
|
98
|
- Bãi tắm Phi Trường,
Núi Thành
|
B10
|
3
|
604018
|
1705182
|
X
|
|
99
|
- Bãi biển Cù Lao Chàm:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bãi Hương
|
|
3
|
582927
|
1762019
|
X
|
|
|
+ Bãi Làng
|
|
3
|
581133
|
1764779
|
X
|
|
V
|
Môi trường
phóng xạ
|
|
|
|
|
|
|
100
|
-Mỏ than Nông
Sơn:
+Tại khu tập thể
CBCNV mỏ than
+Khu vực dân cư tập
trung gần mỏ than nhất
|
X1a
X1b
|
|
528811
529204
|
1738222
1738035
|
X
X
|
|
101
|
-Mỏ than Ngọc
Kinh:
+Tại khu tập thể
CBCNV mỏ than
+Khu vực dân cư tập
trung gần mỏ than nhất
|
X2a
X2b
|
|
527054
527117
|
1752473
1752308
|
X
X
|
|
102
|
- Vùng mỏ
graphite Tiên An
|
X3
|
|
561333
|
1706180
|
X
|
|
103
|
- Vùng cửa suôi
Khe Cao -Đại Sơn
|
X4
|
|
1734789
|
507091
|
X
|
|
VI
|
Môi trường đất
|
|
|
|
|
|
|
104
|
- Môi trường đất
KCN Điện Nam Điện Ngọc
|
Đ1
|
|
553035
|
1762144
|
X
|
|
105
|
- Môi trường đất
KCN Tam Hiệp
|
Đ2
|
|
593131
|
1709982
|
X
|
|
106
|
- Môi trường đất
KCN Bắc Chu Lai
|
Đ3
|
|
592859
|
1707552
|
X
|
|
107
|
- Môi trường đất
xã Bình Phục, Thăng Bình
|
Đ4
|
|
566479
|
1741223
|
X
|
|
108
|
- Môi trường đất
xã Tam Hòa, Núi Thành
|
Đ5
|
|
591662
|
1715922
|
X
|
|
109
|
- Khu vực nông
nghiệp xã Điện Phước -Điên Bàn
|
Đ6
|
|
548881
|
1755736
|
X
|
|
110
|
- Khu vục sản xuất
nông nghiệp xã Tam Phú, Tam Kỳ
|
Đ7
|
|
582610
|
1722167
|
X
|
|
111
|
- Môi trường đất
KCN Đông Quế Sơn
|
Đ8
|
|
562710
|
1744455
|
|
X
|
VII
|
Môi trường trầm tích
|
|
|
|
|
|
|
112
|
- Khu neo đậu tàu
thuyền Hồng Triều - Duy Xuyên
|
T4
|
|
565318
|
1753405
|
|
X
|
113
|
- Khu neo đậu
Vũng Da - Núi Thành
|
T5
|
|
598979
|
1708576
|
|
X
|
114
|
- Trầm tích sông
Vĩnh Điện
|
T6
|
|
553620
|
1757402
|
|
X
|
115
|
- Trầm tích sông
Ly Ly
|
T7
|
|
560821
|
1749514
|
|
X
|