|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
586/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hải
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
Số: 586/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 25 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN
LA ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-TTg ngày 09 tháng
3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê chuẩn Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La giai đoạn 2006 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 121/TTr-STNMT ngày 13 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn
La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025” với những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch
Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh
Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
2. Địa điểm và quy mô: Trên
phạm vi toàn tỉnh Sơn La.
3. Quan điểm, mục tiêu và nội
dung chính của quy hoạch
3.1. Quan điểm
- Quy hoạch phải có tính kế thừa, tận dụng và
phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có; sửa
chữa, nâng cấp hoặc đầu tư xây dựng mới các trạm, điểm quan trắc phải tập
trung, có trọng tâm, trọng điểm, tránh dàn trải, phù hợp với điều kiện kinh tế
- xã hội, yêu cầu bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin, số liệu
điều tra cơ bản phục vụ phát triển bền vững của tỉnh trong từng giai đoạn.
- Mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh được
quy hoạch phải bảo đảm tính đồng bộ, tiên tiến, hiện đại, trên phạm vi toàn tỉnh
và có đội ngũ cán bộ đủ năng lực để vận hành. Cùng một yếu tố quan trắc, tại mỗi
thời điểm và vị trí xác định, việc quan trắc thực hiện theo một quy trình thống
nhất.
- Mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh là một
hệ thống mở, liên tục được bổ sung, nâng cấp và hoàn thiện, kết nối và chia sẻ
thông tin bảo đảm sự quản lý thống nhất của UBND tỉnh.
- Từng bước hiện đại hóa công nghệ, máy móc và
thiết bị quan trắc trên cơ sở áp dụng rộng rãi các công nghệ nghiên cứu tạo ra ở
trong nước và tiếp thu, làm chủ được các công nghệ tiên tiến của nước ngoài.
- Hoạt động quan trắc môi trường để thu thập và
cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản phục vụ bảo vệ môi trường và phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh được bảo đảm chủ yếu bằng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước, đồng thời có cơ chế phù hợp để huy động thêm các nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Mục tiêu
- Hoàn thiện cơ bản mạng lưới quan trắc môi trường
của tỉnh, hội nhập mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường quốc gia.
- Hoàn thiện tổ chức điều hành và cơ chế phối hợp
hoạt động trong mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh.
- Tăng cường mật độ các điểm quan trắc môi trường
tại các vùng trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội, các vùng sinh thái có nhạy
cảm với môi trường.
- Phương pháp và chất lượng quan trắc và phân
tích môi trường về cơ bản đạt trình độ quốc gia và các nước trong khu vực.
- Xây dựng một số trạm quan trắc môi trường di động
và cố định.
- Hình thành hệ thống thông tin nối mạng với mạng
lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia.
3.3. Nội dung quy hoạch (Có quy hoạch kèm
theo)
Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn La đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2025 là mạng lưới các điểm quan trắc chất lượng
môi trường (gồm các đặc tính về loại hình quan trắc, thông số quan trắc và tần
xuất quan trắc).
Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn La giai
đoạn đến năm 2020 bao gồm 03 mạng lưới các điểm quan trắc với 68 điểm quan trắc
chất lượng môi trường không khí xung quanh; 77 điểm quan trắc chất lượng môi
trường nước (60 điểm quan trắc chất lượng nước mặt, 17 điểm quan trắc chất lượng
nước dưới đất); 44 điểm quan trắc chất lượng môi trường đất và 4 chương trình
quan trắc đa dạng sinh học. Được tính toán quy hoạch phù hợp với các quy định
hiện hành và đáp ứng được mục tiêu quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn
tỉnh.
Định hướng đến năm 2025:
- Nâng cấp chương trình quan trắc, thông số quan
trắc, tần suất quan trắc đối với 48 điểm quan trắc chất lượng môi trường không
khí, 31 điểm quan trắc chất lượng môi trường nước mặt (so với hiện trạng
quan trắc chất lượng môi trường năm 2010).
- Bổ sung mới 54 điểm quan trắc chất lượng môi
trường nước mặt, 70 điểm quan trắc chất lượng môi trường không khí.
- Thiết lập mới 25 điểm quan trắc môi trường nước
dưới đất, 76 điểm quan trắc chất lượng môi trường đất.
- Thiết lập mới 04 chương trình quan trắc đa dạng
sinh học tại 04 khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh.
Quy hoạch mạng lưới các điểm quan trắc môi trường
Môi trường
|
Số điểm quan
trắc
|
Tần suất (Lần/
năm)
|
Số mẫu/ năm
|
Thông số
quan trắc
|
Giai đoạn
2014 - 2015
|
Giai đoạn
2016 - 2020
|
Định hướng đến
năm 2025
|
I
|
CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CẤP I (NĂM BẮT
ĐẦU QUAN TRẮC: NĂM 2014)
|
Quan trắc môi trường không khí
|
38
|
6
|
228
|
Vi khí hậu, ồn (Leq, Lmax, Lmin), bụi lơ lửng
(TSP), bụi tổng số, CO, SO2, NO2, H2S, Cl2,CO2
|
Vi khí hậu, ồn (Leq, Lmax, Lmin), bụi lơ lửng
(TSP), bụi tổng số, bụi hô hấp (PM10, PM2,5), chì bụi, CO, SO2, NO2,
H2S, Cl2, O3, CO2
|
Vi khí hậu, ồn (Leq, Lmax, Lmin), bụi lơ lửng
(TSP), bụi tổng số, bụi hô hấp (PM10, PM2,5), chì bụi, CO, SO2, NO2,
H2S, Cl2, O3, CO2
|
Quan trắc chất lượng nước mặt
|
40
|
4
|
160
|
pH, TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+-N, NO3--N, NO2--
N, S2-, PO43, F-, Coliform,
E.Coli, Cr6+, Cr3+, Mn, As, Hg, Cd, Pb, CN-,
Cu, Zn, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ, nhóm Phốt pho hữu cơ, hóa chất
trừ cỏ)
|
pH, TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+-N, NO3--N, NO2--
N, S2-, PO43, F-, Coliform,
E.Coli, Cr6+, Cr3+, Mn, As, Hg, Cd, Pb, CN-,
Cu, Zn, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ, nhóm Phốt pho hữu cơ, hóa chất
trừ cỏ), tổng dầu mỡ
|
pH, TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+-N, NO3--N, NO2--
N, S2-, PO43, F-, Coliform,
E.Coli, Cr6+, Cr3+, Mn, As, Hg, Cd, Pb, CN-,
Cu, Zn, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ, nhóm Phốt pho hữu cơ, hóa chất
trừ cỏ), tổng dầu mỡ
|
Quan trắc chất lượng nước dưới
đất
|
12
|
2
|
24
|
pH, độ cứng (tính theo CaCO3),
chất rắn tổng số), NH4+-N, NO3--N,
NO2--N, CN-, Cu, Zn, PO43-,
F-, Colifform, E.Coli, Mn, Cr6+, Fe, As, Hg, Cd, Pb, SO42-.
|
pH, độ cứng (tính theo CaCO3),
chất rắn tổng số), NH4+-N, NO3--N,
NO2--N, CN-, Cu, Zn, PO43-,
F-, Colifform, E.Coli, Mn, Cr6+, Fe, As, Hg, Cd, Pb, SO42-.
|
pH, độ cứng (tính theo CaCO3),
chất rắn tổng số), NH4+-N, NO3--N,
NO2--N, CN-, Cu, Zn, PO43-,
F-, Colifform, E.Coli, Mn, Cr6+, Fe, As, Hg, Cd, Pb, SO42-.
|
Quan trắc môi trường đất
|
24
|
1
|
24
|
pH, độ mùn, Nitơ dễ tiêu, P2O5,
K2O, Mg2+, Ca2+, As, Cu, Pb, Zn, Fe, Mn, Al,
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (lựa chọn 10/39 chủng loại hóa chất bảo vệ thực
vật theo QCVN 15/2008/BTNMT)
|
pH, độ mùn, Nitơ dễ tiêu, P2O5,
K2O, Mg2+, Ca2+, As, Cu, Pb, Zn, Fe, Mn, Al,
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (lựa chọn 30/39 chủng loại hóa chất bảo vệ thực
vật theo QCVN 15/2008/BTNMT)
|
pH, độ mùn, Nitơ dễ tiêu, P2O5,
K2O, Mg2+, Ca2+, As, Cu, Pb, Zn, Fe, Mn, Al,
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (lựa chọn 39/39 chủng loại hóa chất bảo vệ thực
vật theo QCVN 15/2008/BTNMT)
|
Quan trắc nước mưa
|
1
|
Tự động, liên tục
|
(Đầu tư và vận hành thuộc Trung tâm Quan trắc môi trường - Tổng cục
môi trường)
|
Độ pH, độ dẫn điện (EC), các
ion canxi (Ca+2), magie (Mg+2), natri (Na+), kali (K+), amoni (NH4+),
clorua (Cl-), nitrat (NO3-), sunphat (SO4-2); nitrit
(NO2-), florua (F-), bromua (Br‑), hidrocacbonat (HCO3-),
axit hữu cơ, photphat (P043-), kim loại nặng, nhôm
(Al), và các hợp chất hữu cơ.
|
Độ pH, độ dẫn điện (EC), các
ion canxi (Ca+2), magie (Mg+2), natri (Na+), kali (K+), amoni (NH4+),
clorua (Cl-), nitrat (NO3-), sunphat (SO4-2); nitrit
(NO2-), florua (F-), bromua (Br‑), hidrocacbonat (HCO3-),
axit hữu cơ, photphat (PO43-), kim loại nặng, nhôm
(Al), và các hợp chất hữu cơ.
|
Độ pH, độ dẫn điện (EC), các ion
canxi (Ca+2), magie (Mg+2), natri (Na+), kali (K+), amoni (NH4+),
clorua (Cl-), nitrat (NO3-), sunphat (SO4-2); nitrit
(NO2-), florua (F-), bromua (Br‑), hidrocacbonat (HCO3-),
axit hữu cơ, photphat (PO43-), kim loại nặng, nhôm
(Al), và các hợp chất hữu cơ.
|
II
|
CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CẤP II (NĂM BẮT
ĐẦU QUAN TRẮC: Từ năm 2018
|
Quan trắc môi trường Không khí
|
30
|
6
|
180
|
|
Vi khí hậu, ồn (Leq, Lmax, Lmin), bụi lơ lửng
(TSP), bụi tổng số, CO, SO2, NO2, H2S, Cl2,CO2
|
Vi khí hậu, ồn (Leq, Lmax, Lmin), bụi lơ lửng
(TSP), bụi tổng số, bụi hô hấp (PM10, PM2,5), chì bụi, CO, SO2, NO2,
H2S, Cl2, O3, CO2
|
Quan trắc chất lượng nước mặt
|
20
|
4
|
80
|
|
pH, TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+-N, NO3--N, NO2--
N, S2-, PO43 , F-, Coliform,
E.Coli, Cr6+, Cr3+, Mn, As, Hg, Cd, Pb, CN-,
Cu, Zn, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ, nhóm Phốt pho hữu cơ, hóa chất
trừ cỏ)
|
pH, TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+-N, NO3--N, NO2--
N, S2-, PO43 , F-,
Coliform, E.Coli, Cr6+, Cr3+, Mn, As, Hg, Cd, Pb, CN-,
Cu, Zn, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ, nhóm Phốt pho hữu cơ, hóa chất
trừ cỏ), tổng dầu mỡ
|
Quan trắc chất lượng nước dưới
đất
|
5
|
2
|
10
|
|
pH, độ cứng (tính theo CaCO3),
chất rắn tổng số), NH4+-N, NO3--N,
NO2--N, CN-, Cu, Zn, PO43-,
F-, Colifform, E.Coli, Mn, Cr6+, Fe, As, Hg, Cd, Pb, SO42-.
|
pH, độ cứng (tính theo CaCO3),
chất rắn tổng số), NH4+-N, NO3--N,
NO2--N, CN-, Cu, Zn, PO43-,
F-, Colifform, E.Coli, Mn, Cr6+, Fe, As, Hg, Cd, Pb, SO42-.
|
Quan trắc môi trường đất
|
20
|
1
|
20
|
|
pH, độ mùn, Nitơ dễ tiêu, P2O5,
K2O, Mg2+, Ca2+, As, Cu, Pb, Zn, Fe, Mn, Al,
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (lựa chọn 10/39 chủng loại hóa chất bảo vệ thực
vật theo QCVN 15/2008/BTNMT)
|
pH, độ mùn, Nitơ dễ tiêu, P2O5,
K2O, Mg2+, Ca2+, As, Cu, Pb, Zn, Fe, Mn, Al,
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (lựa chọn 30/39 chủng loại hóa chất bảo vệ thực
vật theo QCVN 15/2008/BTNMT)
|
Đa dạng sinh học
|
4
|
1
|
4
|
|
- Thành phần loài;
- Mật độ cá thể;
- Đặc điểm sinh cảnh của các quần
thể đặc hữu...
|
- Thành phần loài;
- Mật độ cá thể;
- Đặc điểm sinh cảnh của các
quần thể đặc hữu...
|
III
|
CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CẤP III (NĂM
BẮT ĐẦU QUAN TRẮC: Từ năm 2021
|
Quan trắc môi trường Không khí
|
30
|
6
|
180
|
|
|
Vi khí hậu, ồn (Leq, Lmax, Lmin), bụi lơ lửng
(TSP), bụi tổng số, CO, SO2, NO2, H2S, Cl2,CO2
|
Quan trắc chất lượng nước mặt
|
40
|
4
|
160
|
|
|
pH, TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+-N, NO3--N, NO2--
N, S2-, PO43, F-, Coliform,
E.Coli, Cr6+, Cr3+, Mn, As, Hg, Cd, Pb, CN-,
Cu, Zn, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Clo hữu cơ, nhóm Phốt pho hữu cơ, hóa chất
trừ cỏ)
|
Quan trắc chất lượng nước dưới
đất
|
6
|
2
|
12
|
|
|
pH, độ cứng (tính theo CaCO3),
chất rắn tổng số), NH4+-N, NO3--N,
NO2--N, CN-, Cu, Zn, PO43-,
F-, Colifform, E.Coli, Mn, Cr6+, Fe, As, Hg, Cd, Pb, SO42-.
|
Quan trắc môi trường đất
|
30
|
1
|
30
|
|
|
pH, độ mùn, Nitơ dễ tiêu, P2O5,
K2O, Mg2+, Ca2+, As, Cu, Pb, Zn, Fe, Mn, Al,
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (lựa chọn 10/39 chủng loại hóa chất bảo vệ thực
vật theo QCVN 15/2008/BTNMT)
|
Đa dạng sinh học
|
4
|
1
|
4
|
|
|
- Thành phần loài;
- Mật độ cá thể;
- Đặc điểm sinh cảnh của các
quần thể đặc hữu...
|
Quy hoạch mạng lưới quan trắc
theo phân vùng kinh tế, theo các địa phương
Chương trình quan trắc
|
TP Sơn La
|
Mai Sơn
|
Yên Châu
|
Mộc Châu
|
Vân Hồ
|
Bắc Yên
|
Phù Yên
|
Thuận Châu
|
Quỳnh Nhai
|
Sông Mã
|
Sốp Cộp
|
Mường La
|
Tổng số
|
Môi trường không
khí
|
10
|
6
|
6
|
9
|
3
|
4
|
6
|
6
|
4
|
4
|
4
|
6
|
68
|
Môi trường nước
|
11
|
6
|
6
|
10
|
4
|
5
|
7
|
5
|
5
|
5
|
5
|
8
|
77
|
Nước mặt
|
8
|
5
|
5
|
7
|
3
|
4
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
6
|
60
|
Nước dưới đất
|
3
|
1
|
1
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
17
|
Môi trường đất
|
4
|
6
|
4
|
6
|
2
|
3
|
4
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
44
|
Đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
4
|
4. Phân kỳ thực hiện quy hoạch
và dự án ưu tiên
4.1. Phân kỳ quy hoạch
Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh
Sơn La được lập theo kỳ 7 năm, tầm nhìn 12 năm và được phân chia thành 2 giai
đoạn:
- Giai đoạn từ năm 2014 - 2020 chia thành 02 kỳ
kế hoạch:
+ Giai đoạn năm 2014 - 2015.
+ Giai đoạn năm 2016 - 2020.
- Định hướng đến năm 2025.
4.2. Dự án ưu tiên
4.2.1. Dự án tăng cường năng lực quan trắc môi
trường tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2020
Đầu tư bổ sung cơ sở vật chất phục vụ quan trắc,
phân tích chất lượng môi trường, đào tạo năng lực thực hiện các nhiệm vụ quan trắc
chất lượng môi trường cho Trung tâm Quan trắc môi trường tỉnh.
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện: 20 tỷ đồng.
Thời gian thực hiện: 2016 - 2020.
4.2.2. Dự án đầu tư trạm quan trắc chất lượng
môi trường nền tự động
Đầu tư 02 trạm quan trắc chất lượng môi trường
không khí tự động tại huyện Mộc Châu, Mường La; đầu tư 02 trạm quan trắc chất
lượng môi trường nước mặt tự động trên lưu vực Sông Mã, Sông Đà.
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện: 16 tỷ đồng.
Thời gian thực hiện 2018 - 2019.
4.3. Tổng hợp nhu cầu kinh phí
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Số năm
|
Chi phí/năm
|
Tổng chi phí
|
Ghi chú
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
54.948.000.000
|
|
A
|
GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
|
|
|
20.824.000.000
|
|
I
|
Kinh phí quan trắc chất lượng môi trường
hàng năm
|
2
|
1.912.000.000
|
3.824.000.000
|
|
II
|
Kinh phí tăng cường năng lực quan trắc môi
trường
|
|
|
12.000.000.000
|
|
1
|
Đầu tư thiết bị hiện trường
|
3
|
3.000.000.000
|
9.000.000.000
|
(2015 - 2017)
|
2
|
Xây dựng nhà đặt phòng thí nghiệm
|
3
|
1.000.000.000
|
3.000.000.000
|
(2015 - 2017)
|
III
|
Đầu tư trạm quan trắc môi trường nền
|
|
|
5.000.000.000
|
|
|
Đầu tư trạm quan trắc môi trường nước tự động
tại trạm thủy văn Xã Là (tại xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã)
|
2
|
2.500.000.000
|
5.000.000.000
|
(2015 - 2017)
|
B
|
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
|
|
|
34.124.000.000
|
|
I
|
Kinh phí quan trắc chất lượng môi trường
hàng năm
|
|
|
15.124.000.000
|
|
1
|
Từ năm 2016 đến năm 2017
|
2
|
1.912.000.000
|
3.824.000.000
|
|
2
|
Từ năm 2018 đến năm 2020
|
3
|
3.766.000.000
|
11.300.000.000
|
|
II
|
Kinh phí tăng cường năng lực quan trắc môi
trường
|
|
|
8.000.000.000
|
|
|
Đầu tư thiết bị phòng thí nghiệm
|
3
|
2.666.000.000
|
8.000.000.000
|
(2018 - 2020)
|
III
|
Đầu tư trạm quan trắc môi trường nền
|
|
|
11.000.000.000
|
|
1
|
Đầu tư trạm quan trắc môi trường không khí tự
động tại Trạm khí tượng thủy văn Mộc Châu
|
3
|
3.000.000.000
|
6.000.000.000
|
(2018 - 2020)
|
2
|
Đầu tư trạm quan trắc môi trường nước tự động
tại trạm thủy văn Tạ Bú: 5 tỷ đồng
|
2
|
2.500.000.000
|
5.000.000.000
|
(2018 - 2019)
|
4.4. Nguồn vốn
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quan trắc chất lượng
môi trường hàng năm theo Quy hoạch mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường được
sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường từ ngân sách tỉnh và hỗ trợ của
Trung ương.
Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng của mạng lưới quan
trắc chất lượng môi trường được sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp môi trường, vốn
khoa học và công nghệ, vốn sự nghiệp kinh tế và các nguồn vốn từ các chương
trình, dự án của tỉnh, trong và ngoài nước.
Điều 2. Quy hoạch này là cơ sở cho việc thẩm định, trình duyệt và
triển khai quy hoạch chuyên ngành, các dự án đầu tư có liên quan đến hoạt động
quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh thống nhất quản
lý Nhà nước trong hoạt động quan trắc môi trường.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố xây dựng,
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch quan trắc môi trường hàng năm theo phân cấp. Tổng
hợp dự toán quan trắc môi trường trong nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường hàng
năm của tỉnh.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với các sở
Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và
Môi trường và các Sở, ngành liên quan:
- Cân đối, bố trí ngân sách hàng năm theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước để thực hiện có hiệu quả nội dung của Quy hoạch.
- Gắn Quy hoạch quan trắc môi trường với các quy
hoạch ngành, quy hoạch lãnh thổ, quy hoạch sản phẩm trong quá trình thẩm định
và quản lý Nhà nước về quy hoạch và tham mưu cho UBND tỉnh trong việc lập và tổ
chức thực hiện Kế hoạch đầu tư hàng năm, 5 năm của hoạt động quan trắc môi trường.
- Tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt, ban hành các
cơ chế, chính sách thu hút đầu tư tăng cường năng lực quan trắc môi trường của
tỉnh theo định hướng của quy hoạch.
- Hướng dẫn ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
và lập các đề tài nghiên cứu khoa học, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ nhằm
nâng cao chất lượng quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh.
3. Giao UBND các huyện, thành phố
Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa
bàn về công tác quy hoạch, kế hoạch, đầu tư, an ninh trật tự, các hoạt động về
kinh tế - xã hội, môi trường của các tổ chức và cá nhân liên quan đến các hoạt
động quan trắc môi trường trên địa bàn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- TT UBMTTQ VN tỉnh;
- Như Điều 5;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đ/c Phạm Văn Viên - Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Các phòng: KTTH, KTN - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 85 bản.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 586/QĐ-UBND ngày 25/03/2014 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
4.863
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|