|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 77/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Thanh tra tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
|
77/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 10
tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỌC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Chánh Văn
phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh
Quảng Trị, trong đó:
Phụ lục 1. Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh.
Phụ lục 2. Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh áp dụng tại UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Phụ lục 3. Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh áp dụng tại UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối
hợp với UBND cấp huyện và UBND cấp xã xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Thanh tra tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của
UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính đã chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Trung tâm tin học tỉnh;
- Trung tâm phục vụ HCC;
- Lưu: VT, KSTTHC(2b), NC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Tên, mã số TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
1.005459.000.00.00.H50
|
Theo quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo: Thời hạn
giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ
việc phức tạp thi có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30
ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo
hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở cơ quan
giải quyết tố cáo
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
2.
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
2.001899.000.00.00.H50
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở cơ quan
có thẩm quyền giải quyết
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ- CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
3.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
2.001928.000.00.00.H50
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại
lan đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở cơ quan
giải quyết khiếu nại
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
- Thông tư 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của
Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
|
4.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 tại cấp tỉnh
2.001924.000.00.00.H50
|
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức lạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở cơ quan
giải quyết khiếu nại
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
- Thông tư 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh
tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính
|
5.
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh
2.002175.000.00.00.H50
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp
hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ảnh
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở, địa
điểm tiếp công dân
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
|
Tổng cộng: 05 thủ
tục
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CủA THANH TRA TỈNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Tên, mã số TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí(nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
|
1.
|
Thủ tục giải quyết tố cáo lại cấp huyện
2.002186.000.00.00.H50
|
Theo quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo: Thời hạn
giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ
việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30
ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai
lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở cơ quan
giải quyết tố cáo
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
2.
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở cơ quan
có thẩm quyền giải quyết
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ- CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
3.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
2.001927.000.00.00.H50
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở cơ quan
giải quyết khiếu nại
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
- Thông tư 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của
Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính
|
4.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 tại cấp huyện
2.001920.000.00.00.H50
|
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở cơ quan
giải quyết khiếu nại
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
- Thông tư 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của
Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
|
5.
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp huyện
2.002174.000.00.00.H50
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã dến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở, địa
điểm tiếp công dân
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
|
Tổng cộng: 05 thủ
tục
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH ÁP DỤNG TẠI UBND
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Tên, mã số TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã
1.005460.000.00.00.H50
|
Theo quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo: Thời hạn
giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ
việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một 1 lần nhưng không quá
30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố
cáo hai lần, mồi lần không quá 30 ngày.
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở cơ quan
giải quyết tố cáo
|
Không
|
Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ- CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
2.
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
2.001801.000.00.00.H50
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ- CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
3.
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp xã
2.001909.000.00.00.H50
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách
nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo băng văn bản đến người đã đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở UBND
cấp xã
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
|
4.
|
Thù tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
2.001925.000.00.00.H50
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
Trực tiếp/Dịch vụ
bưu chính
|
Tại trụ sở UBND cấp
xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ- CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
- Thông tư 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của
Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
|
Tổng
cộng: 04 thủ tục
Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 77/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Trị
834
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|