|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 612/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa Sở Du lịch Khánh Hòa
Số hiệu:
|
612/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 612/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 02
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH KHÁNH
HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm
2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số
268/TTr-SDL ngày 11 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
bãi bỏ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa sau đây:
- Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm
2021.
- Quyết định số 2291/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm
2021.
- Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm
2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Du
lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT. HĐND tỉnh;
- Ban PC HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT và DVHCCTT;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, DL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
Mã số
thủ tục
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực lữ hành
|
1
|
Thủ tục công nhận điểm du lịch
MS: 1.004528
|
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Du lịch tổ chức thẩm định, trình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả thẩm định, UBND cấp tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch.
|
Sở Du lịch (UBND tỉnh ban
hành Quyết định công nhận)
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Quyết định số 3506/QĐ- BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa
MS: 2.001628
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
1.500.000 đồng/GP
|
3
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa
MS: 2.001616
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
750.000 đồng/GP
|
4
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa
MS: 2.001622
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
1.000.000 đồng/GP
|
5
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch
vụ lữ hành
MS: 2.001611
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa.
- Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường hợp không có khiếu nại, tố
cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch
thì Sở Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Sở Du lịch
|
Không quy định
|
6
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
MS 2.001589
|
Sở Du lịch
|
Không quy định
|
7
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
MS 1.003742
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
Không quy định
|
8
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
MS 1.003717
|
- 07 ngày làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ
tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
Sở Du lịch
|
3.000.000 đồng/GP
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10
tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT- BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
9
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
MS: 1.003240
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
1.500.000 đồng/GP
|
10
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại,
bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
MS: 1.003275
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
1.500.000 đồng/GP
|
11
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
MS: 1.005161
|
- 07 ngày làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ
tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
Sở Du lịch
|
1.500.000 đồng/GP
|
12
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
MS: 1.003002
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
1.500.000 đồng/GP
|
13
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
MS 1.001837
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
Không quy định
|
14
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
MS: 1.004628
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
325.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Quyết định số 3506/QĐ- BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
15
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
MS: 1.004623
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
325.000 đồng/thẻ
|
16
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
MS: 1.001440
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
100.000 đồng/thẻ
|
17
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế,
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
MS: 1.001432
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
325.000 đồng/thẻ
|
18
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
MS: 1.004614
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
Thẻ QT/NĐ: 325.000 đồng/thẻ
Thẻ HDV tại điểm: 100.000
đồng/thẻ
|
19
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức
cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
MS: 1.004605.000.00.00.H32
|
10 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức
|
Sở Du lịch
|
Chưa quy định
|
20
|
Thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh
MS: 1.003490.000.00.00.H32
|
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Du lịch tổ chức thẩm định, trình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả thẩm định, UBND cấp tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch
|
Sở Du lịch (UBND tỉnh ban
hành Quyết định công nhận)
|
Không quy định
|
|
II. Dịch vụ du lịch khác
|
21
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng
1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu
thủy lưu trú du lịch
MS: 1.004594.000.00.00.H32
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
-Hạng 1-2 sao: 1.500.000 đồng/hồ
sơ
- Hạng 3 sao: 2.000.000 đồng/hồ
sơ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 1 tháng 2 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ
du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
22
|
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
MS: 1.004580.000.00.00.H32
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 1 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ
du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14
tháng 5 năm 2018.
- Quyết định số 3506/QĐ- BVHTTDL ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
23
|
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
MS: 1.004572.000.00.00.H32
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
24
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
MS: 1.004551.000.00.00.H32
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
25
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui
chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
MS 1.004503.000.00.00.H32
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
26
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc
sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
MS: 1.001455.000.00.00.H32
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Du lịch
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 612/QĐ-UBND ngày 28/02/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa
3.928
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|